Tải bản đầy đủ (.docx) (55 trang)

Lớp 8 ma trận, đặc tả, đề kiểm tra giữa học kì một phần lịch sừ và địa lí sách KNTT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.76 KB, 55 trang )

Lớp 8 ma trận, đặc tả, đề kiểm tra giữa học kì một phần lịch sừ và địa lí sách KNTT

KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I
(Thời lượng: 2 tiết, tiết 11 phần Lịch sử, tiết 12 phần Địa lí)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Đánh giá về mức độ biết, hiểu và vận dụng kiến thức đã học từ bài 1
đến bài 3 vào bài làm.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chủ động, tích cực giải quyết những
yêu cầu của đề bài, tự đặt mục tiêu để nỗ lực phấn đấu.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng kiến thức đã học
để giải quyết vấn đề một cách độc lập và thể hiện sự sáng tạo.
* Năng lực đặc thù
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Đọc được bản đồ.
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: rèn luyện cho học sinh kĩ năng
phân tích các mối liên hệ (tương hỗ, nhân quả) giữa các hiện tượng.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Liên hệ thực tế.
3. Phẩm chất
Tự lập, tự tin, trung thực khi làm bài.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
Trắc nghiệm, tự luận
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
MA TRẬN
Mức độ nhận thức
Nhận
Thông
Vận
VD


biết
hiểu
dụng
cao
Nội
(TNKQ
Chương/
(TL)
(TL)
(TL)
TT
dung/đơn vị
)
chủ đề
kiến thức
T
T
T
T
N
N
N
N T
TL
TL
TL
K
K
K
K L

Q
Q
Q
Q
1
VỊ TRÍ
- Vị trí địa lí 4TN
ĐỊA LÍ và phạm vi *

lãnh thổ
PHẠM VI - Ảnh hưởng
LÃNH
của vị trí địa


Lớp 8 ma trận, đặc tả, đề kiểm tra giữa học kì một phần lịch sừ và địa lí sách KNTT

2

T
T

lí và phạm vi
lãnh thổ đối
THỔ
với sự hình
10%=
thành đặc
1 điểm
điểm địa lí

tự nhiên Việt
Nam.
- Đặc điểm
chung của
địa hình
- Các khu
vực địa hình.
Đặc điểm cơ
bản của từng
ĐỊA
khu vực địa
HÌNH VÀ hình
KHỐNG - Ảnh hưởng
SẢN
của địa hình
4TN
1TL
½
½
VIỆT
đối với sự
*
*
TL*
TL*
NAM
phân hóa tự
40 %= nhiên

4 điểm khai

thác
kinh tế
- Đặc điểm
chung của
tài nguyên
khoáng sản
Việt Nam.
Các loại
khống sản
chủ yếu
8
Số câu/ loại câu
1 TL
½ TL ½ TL
TNKQ
Tỉ lệ:
20%
15%
10%
5%
BẢNG ĐẶC TẢ
Chủ
đề

Nội
Mức độ đánh
dung/
giá
Đơn vị


Số câu hỏi theo mức độ
nhận thức
Nhận Thông Vận

VD

Tổng
số


Lớp 8 ma trận, đặc tả, đề kiểm tra giữa học kì một phần lịch sừ và địa lí sách KNTT

kiến
thức

biết

hiểu

dụng

cao

Phân mơn Địa lí

VỊ
TRÍ
1 ĐỊA



PHẠ
M VI
LÃN
H
THỔ
10%
=
1
điểm

ĐỊA
HÌN
H
2 VÀ
KHO
ÁNG
SẢN
VIỆT
NAM
40 %=
4 điểm

- Vị trí
địa lí

phạm
vi lãnh
thổ
- Ảnh
hưởng

của vị
trí địa
lí và
phạm
vi lãnh
thổ đối
với sự
hình
thành
đặc
điểm
địa lí tự
nhiên
VN

Nhận biết
4TN*
– Trình bày
được
đặc
điểm vị trí
địa lí.
Thơng hiểu
– Phân tích
được
ảnh
hưởng của vị
trí địa lí và
phạm vi lãnh
thổ đối với sự

hình
thành
đặc điểm địa
lí tự nhiên
Việt Nam.

- Đặc
điểm
chung
của địa
hình
- Các
khu
vực địa
hình.
Đặc
điểm
cơ bản

Nhận biết
- Trình bày
được
một
trong những 4TN*
đặc điểm chủ
yếu của địa
hình
Việt
Nam:
Đất

nước đồi núi,
đa phần đồi
núi
thấp;
Hướng
địa

10%
1
điể
m

40%
4
điểm


Lớp 8 ma trận, đặc tả, đề kiểm tra giữa học kì một phần lịch sừ và địa lí sách KNTT

của
từng
khu
vực địa
hình
- Ảnh
hưởng
của địa
hình
đối với
sự phân

hóa tự
nhiên
và khai
thác
kinh tế
- Đặc
điểm
chung
của tài
ngun
khống
sản
Việt
Nam.
Các
loại
khống
sản chủ
yếu

hình;
Địa
hình nhiệt đới
ẩm gió mùa;
Chịu tác động
của
con
người.
- Trình bày
được

đặc
điểm của các
khu vực địa
hình: địa hình
đồi núi; địa
hình
đồng
bằng;
địa
hình bờ biển
và thềm lục
địa.
Thơng hiểu
- Trình bày
và giải thích
được
đặc
điểm chung
của
tài
ngun
khống sản
Việt Nam.
- Phân tích
được
đặc
điểm phân bố
các
loại
khống sản

chủ yếu và
vấn đề sử
dụng hợp lí
tài
ngun
khống sản.
Vận dụng
- Tìm được ví

1
TL*

½
TL*

½ TL*


Lớp 8 ma trận, đặc tả, đề kiểm tra giữa học kì một phần lịch sừ và địa lí sách KNTT

dụ
chứng
minh
ảnh
hưởng của sự
phân hố địa
hình đối với
sự phân hố
lãnh thổ tự
nhiên và khai

thác kinh tế.
- Vận dụng
cao:
Liên hệ địa
hình đối với
sự phát triển
kinh tế - xã
hội ở địa
phương em
Số câu/loại câu

Tỉ lệ

8 câu 1 câu ½ câu ½ câu 10 câu
TN
TL
TL
TL (8TN,
2TL)
20%

15%

10%

5%

50%

ĐỀ BÀI

ĐỀ 1
I. Trắc nghiệm ( 2 điểm )
Lựa chọn đáp án đúng nhất ( Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm )
Câu 1: Vùng đồi núi nước ta gồm mấy khu vực chính?
A. 3
B. 4
C. 5
D.
6
Câu 2: Khống sản nước ta rất phong phú và đa dạng, hiện nay đã thăm
dị được khoảng
A. 40 loại khống sản.
B. 50 loại khoáng sản.
C. hơn 60 loại khoáng sản.
D. hơn 90 loại khống sản.
Câu 3: Địa hình núi cao nước ta tập trung chủ yếu ở
A. vùng núi Tây Bắc.
B. vùng núi Đông Bắc.
C. vùng núi Trường Sơn D. vùng núi và cao nguyên Trường Sơn
Bắc.
Nam.


Lớp 8 ma trận, đặc tả, đề kiểm tra giữa học kì một phần lịch sừ và địa lí sách KNTT

Câu 4: Các dãy núi hình cánh cung và vùng đồi phát triển rộng là đặc
điểm địa hình chủ yếu ở
A. vùng núi Tây Bắc.
B. vùng núi Đông Bắc.
C. vùng núi Trường Sơn D. vùng núi và cao nguyên Trường Sơn

Bắc.
Nam.
Câu 5: Đảo lớn nhất nước ta là
A. Côn Đảo (Bà Rịa- Vũng Tàu).
B. Cái Bầu (Quảng Ninh)
C. Phú Quốc (Kiên Giang).
D. Phú Quý (Bình Thuận).
Câu 6: Trên bản đồ thế giới, Việt Nam nằm ở khu vực nào sau đây?
A. Đông Nam Á
B. Tây Nam Á C. Đông Á
D. Bắc Á.
Câu 7: Điểm cực Bắc của nước ta nằm ở địa danh
A. Điện Biên.
B. Lai Châu
C. Lào Cai.
D. Hà Giang.
Câu 8: Phần lớn lãnh thổ đất liền Việt Nam nằm trong múi giờ
A. 7
B. 8
C. 9
D. 10
II. Tự luận (3 điểm)
Câu 1(1,5 điểm)
Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản
Việt Nam.
Câu 2 (1,5 điểm)
Dựa vào At lat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học em hãy tìm ví dụ
chứng minh ảnh hưởng của sự phân hố địa hình đối với sự phân hố
lãnh thổ tự nhiên. Liên hệ địa hình ở địa phương.
ĐỀ 2

I. Trắc nghiệm ( 2 điểm )
Lựa chọn đáp án đúng nhất ( Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm )
Câu 1: Địa hình nước ta có 2 hướng chủ yếu là
A. đơng nam-tây bắc và vịng cung
B. đơng bắc-tây nam và
vịng cung.
C. tây bắc-đơng nam và vịng cung.
D. tây nam-đơng bắc và
vịng cung.
Câu 2: Phần lớn các mỏ khống sản ở nước ta có trữ lượng
A. lớn.
B. nhỏ.
C. trung bình. D. trung bình và nhỏ.
Câu 3: Địa hình có nhiều nhánh núi đâm ngang ra biển chia cắt đồng bằng
duyên hải miền Trung thuộc khu vực
A. vùng núi Tây Bắc.
B. vùng núi Đông Bắc.
C. vùng núi Trường Sơn Bắc.
D. vùng núi và cao nguyên Trường
Sơn Nam.


Lớp 8 ma trận, đặc tả, đề kiểm tra giữa học kì một phần lịch sừ và địa lí sách KNTT

Câu 4: Đồng bằng khơng có đê ngăn lũ, có hệ thống kênh rạch dày đặc,
nhiều vùng trũng lớn là
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng Thanh Hoá.
D. Dải đồng bằng duyên hải miền

Trung.
Câu 5: Điểm cực Nam phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh
A. Điện Biên.
B. Hà Giang.
C. Khánh Hòa.
D. Cà Mau.
Câu 6: Phía Bắc của lãnh thổ Việt Nam tiếp giáp với quốc gia nào?
A. Campuchia. B. Trung Quốc.
C. Lào
D. Thái Lan
Câu 7: Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh, thành phố nào sau
A. Khánh Hồ. B. Quảng Bình.
C. Đà Nẵng
D. Thanh
Hố
Câu 8: Vùng biển nước ta rộng
A. 1 triệu km2.
B. 2 triệu km2
C. 3 triệu km2 D. 4 triệu
km2
II. Tự luận (3 điểm)
Câu 1(1,5 điểm)
Dựa vào At lat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học em hãy phân tích đặc
điểm phân bố các loại khoáng sản chủ yếu ở nước ta.
Câu 2 (1,5 điểm)
Dựa vào At lat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học em hãy tìm ví dụ
chứng minh ảnh hưởng của sự phân hố địa hình đối với khai thác kinh tế.
Liên hệ địa hình ở địa phương.
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ 1

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (8 câu; 2,0 điểm)
(Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
C
A
B
C
A
D
A
II. TỰ LUẬN (2 câu; 3,0 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
1
Đặc điểm chung của khoáng sản Việt Nam
- Cơ cấu: Khoáng sản nước ta khá phong phú và đa dạng. 0,5
Trên lãnh thổ Việt Nam đã thăm dị được hơn 60 loại
khống sản khác nhau như khoáng sản: năng lượng, kim 0,5
loại, phi kim loại.

- Quy mơ: phần lớn các mỏ khống sản ở nước ta có trữ 0,5


Lớp 8 ma trận, đặc tả, đề kiểm tra giữa học kì một phần lịch sừ và địa lí sách KNTT

lượng trung bình và nhỏ.
- Phân bố: Khống sản nước ta phân bố ở nhiều nơi,
nhưng tập trung chủ yếu ở miền Bắc, miền Trung và Tây
Nguyên.
Ví dụ chứng minh ảnh hưởng của sự phân hố địa
2
hình đối với sự phân hoá lãnh thổ tự nhiên
- Theo độ cao: chia thành 3 vịng đai: nhiệt đới gió mùa,
cận nhiệt đới gió mùa trên núi, ơn đới gió mùa trên núi.
- Theo hướng sườn:
+ Dãy Hoàng Liên Sơn làm suy yếu tác động của gió mùa
ĐB => mùa đơng ở Tây Bắc ngắn hơn và nền nhiệt cao
hơn Đông Bắc.
+ Dãy Trường Sơn gây hiệu ứng phơn tạo sự khác biệt về
mùa mưa giữa 2 sườn núi.
+ Dãy Bạch Mã ngăn ảnh hưởng của gió mùa ĐB vào
phía nam => ranh giới tự nhiên giữa 2 miền khí hậu.
* Liên hệ: Địa hình ở địa phương là dạng đồi có khí hậu
nhiệt đới gió mùa.
ĐỀ 2
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (8 câu; 2,0 điểm)
(Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm)
Câu
1
2

3
4
5
6
7
Đáp án
C
D
C
B
D
B
C
II. TỰ LUẬN (2 câu; 3,0 điểm)
Câu
Nội dung
Phân tích đặc điểm phân bố các loại khoáng sản chủ
1
yếu ở nước ta.
- Than đá: ở bể than Quảng Ninh, A-pa-tít: ở Lào Cai.
- Dầu mỏ và khí tự nhiên: ở vùng thềm lục địa phía đơng
nam.
- Bơ-xít: ở Tây Ngun (Đắk Nơng, Lâm Đồng, Gia Lai...
- Sắt: ở khu vực Đông Bắc (Thái Nguyên, Lào Cai, Hà
Giang),... và Bắc Trung Bộ (Hà Tĩnh).
- Ti-tan: ở ven biển từ Quảng Ninh đến Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Đá vơi: ở vùng núi phía Bắc và Bắc Trung Bộ.
Ví dụ chứng minh ảnh hưởng của sự phân hố địa hình
2
đối với khai thác kinh tế

* Khai thác kinh tế ở khu vực đồi núi

0,25
0,25
0,25
0,25
0,5

8
A
Điểm

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,5


Lớp 8 ma trận, đặc tả, đề kiểm tra giữa học kì một phần lịch sừ và địa lí sách KNTT

- Thế mạnh:
+ Đối với nông nghiệp, lâm nghiệp: trồng rừng, cây công
nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc.
+ Đối với cơng nghiệp: phát triển khai thác khống sản,
luyện kim, thủy điện,...
+ Đối với du lịch: cơ sở hình thành các điểm du lịch có giá

trị.
- Hạn chế: địa hình bị chia cắt, lũ quét, sạt lở,…
* Khai thác kinh tế ở khu vực đồng bằng
- Thế mạnh:
0,5
+ Đối với nông lâm sản: trồng cây lương thực thực phẩm,
chăn nuôi gia súc nhỏ, gia cầm, đánh bắt và nuôi trồng thủy
sản.
+ Xây dựng cơ sở hạ tầng và cư trú.
- Hạn chế: Tài nguyên bị khai thác quá mức, mơi trường bị
suy thối.
* Khai thác kinh tế ở vùng biển và thềm lục địa
- Thế mạnh: phát triển các hoạt động kinh tế biển: khai thác
và nuôi trồng thủy sản, làm muối, giao thông vận tải biển,
khai thác năng lượng, du lịch biển.
0,5
* Liên hệ: Địa hình ở địa phương là dạng đồi thích hợp
trồng trọt và chăn ni.
2. Chuẩn bị của học sinh
Đồ dùng học tập
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giao đề kiểm tra
- GV phát đề cho học sinh.
- HS nhận đề do GV phát.
Hoạt động 2: Coi giờ kiểm tra
- GV coi giờ kiểm tra đúng quy - HS tiến hành làm bài nghiêm
chế.
túc, tích cực, chủ động.

Hoạt động 3: Thu bài kiểm tra
- GV nhận xét thu bài kiểm tra.
- HS tiến hành thu nộp bài theo
hướng dẫn của GV.
Duyệt bài


Lớp 8 ma trận, đặc tả, đề kiểm tra giữa học kì một phần lịch sừ và địa lí sách KNTT

.
KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I
(Thời lượng: 2 tiết, tiết 11 phần Lịch sử, tiết 12 phần Địa lí)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Đánh giá về mức độ biết, hiểu và vận dụng kiến thức đã học từ bài 1
đến bài 3 vào bài làm.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chủ động, tích cực giải quyết những
yêu cầu của đề bài, tự đặt mục tiêu để nỗ lực phấn đấu.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng kiến thức đã học
để giải quyết vấn đề một cách độc lập và thể hiện sự sáng tạo.
* Năng lực đặc thù
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Đọc được bản đồ.
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: rèn luyện cho học sinh kĩ năng
phân tích các mối liên hệ (tương hỗ, nhân quả) giữa các hiện tượng.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Liên hệ thực tế.
3. Phẩm chất
Tự lập, tự tin, trung thực khi làm bài.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA

Trắc nghiệm, tự luận
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
2. Chuẩn bị của giáo viên
MA TRẬN
Mức độ nhận thức
Nhận
Thông
Vận
VD
biết
hiểu
dụng
cao
Nội
(TNKQ
Chương/
(TL)
(TL)
(TL)
TT
dung/đơn vị
)
chủ đề
kiến thức
T
T
T
T
N
N

N
N T
TL
TL
TL
K
K
K
K L
Q
Q
Q
Q
1
VỊ TRÍ
- Vị trí địa lí 4TN
ĐỊA LÍ và phạm vi *


Lớp 8 ma trận, đặc tả, đề kiểm tra giữa học kì một phần lịch sừ và địa lí sách KNTT

2

lãnh thổ
- Ảnh hưởng

của vị trí địa
PHẠM VI lí và phạm vi
LÃNH
lãnh thổ đối

THỔ
với sự hình
10%=
thành đặc
1 điểm
điểm địa lí
tự nhiên Việt
Nam.
- Đặc điểm
chung của
địa hình
- Các khu
vực địa hình.
Đặc điểm cơ
bản của từng
ĐỊA
khu vực địa
HÌNH VÀ hình
KHỐNG - Ảnh hưởng
SẢN
của địa hình
4TN
1TL
½
½
VIỆT
đối với sự
*
*
TL*

TL*
NAM
phân hóa tự
40 %= nhiên

4 điểm khai
thác
kinh tế
- Đặc điểm
chung của
tài nguyên
khoáng sản
Việt Nam.
Các loại
khoáng sản
chủ yếu
8
Số câu/ loại câu
1 TL
½ TL ½ TL
TNKQ
Tỉ lệ:
20%
15%
10%
5%
BẢNG ĐẶC TẢ


Lớp 8 ma trận, đặc tả, đề kiểm tra giữa học kì một phần lịch sừ và địa lí sách KNTT


T
T

Chủ
đề

Nội
Mức độ đánh
Số câu hỏi theo mức độ
dung/
giá
nhận thức
Đơn vị
Nhận Thơng Vận
VD
kiến
biết hiểu dụng cao
thức

Tổng
số

Phân mơn Địa lí

VỊ
TRÍ
1 ĐỊA



PHẠ
M VI
LÃN
H
THỔ
10%
=
1
điểm

- Vị trí
địa lí

phạm
vi lãnh
thổ
- Ảnh
hưởng
của vị
trí địa
lí và
phạm
vi lãnh
thổ đối
với sự
hình
thành
đặc
điểm
địa lí tự

nhiên
VN

Nhận biết
4TN*
– Trình bày
được
đặc
điểm vị trí
địa lí.
Thơng hiểu
– Phân tích
được
ảnh
hưởng của vị
trí địa lí và
phạm vi lãnh
thổ đối với sự
hình
thành
đặc điểm địa
lí tự nhiên
Việt Nam.

ĐỊA - Đặc Nhận biết
HÌN
điểm - Trình bày
H
chung được
một

2 VÀ của địa trong những 4TN*
KHO hình đặc điểm chủ
ÁNG - Các yếu của địa
SẢN
khu hình
Việt
VIỆT vực địa Nam:
Đất
NAM hình. nước đồi núi,

10%
1
điể
m

40%
4
điểm


Lớp 8 ma trận, đặc tả, đề kiểm tra giữa học kì một phần lịch sừ và địa lí sách KNTT

40 %= Đặc
4 điểm điểm
cơ bản
của
từng
khu
vực địa
hình

- Ảnh
hưởng
của địa
hình
đối với
sự phân
hóa tự
nhiên
và khai
thác
kinh tế
- Đặc
điểm
chung
của tài
ngun
khống
sản
Việt
Nam.
Các
loại
khống
sản chủ
yếu

đa phần đồi
núi
thấp;
Hướng

địa
hình;
Địa
hình nhiệt đới
ẩm gió mùa;
Chịu tác động
của
con
người.
- Trình bày
được
đặc
điểm của các
khu vực địa
hình: địa hình
đồi núi; địa
hình
đồng
bằng;
địa
hình bờ biển
và thềm lục
địa.
Thơng hiểu
- Trình bày
và giải thích
được
đặc
điểm chung
của

tài
ngun
khống sản
Việt Nam.
- Phân tích
được
đặc
điểm phân bố
các
loại
khống sản
chủ yếu và
vấn đề sử
dụng hợp lí
tài
ngun

1
TL*

½
TL*


Lớp 8 ma trận, đặc tả, đề kiểm tra giữa học kì một phần lịch sừ và địa lí sách KNTT

khống sản.
Vận dụng
- Tìm được ví
dụ

chứng
minh
ảnh
hưởng của sự
phân hố địa
hình đối với
sự phân hoá
lãnh thổ tự
nhiên và khai
thác kinh tế.
- Vận dụng
cao:
Liên hệ địa
hình đối với
sự phát triển
kinh tế - xã
hội ở địa
phương em
Số câu/loại câu

Tỉ lệ

½ TL*

8 câu 1 câu ½ câu ½ câu 10 câu
TN
TL
TL
TL (8TN,
2TL)

20%

15%

10%

5%

50%

ĐỀ BÀI
ĐỀ 1
I. Trắc nghiệm ( 2 điểm )
Lựa chọn đáp án đúng nhất ( Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm )
Câu 1: Vùng đồi núi nước ta gồm mấy khu vực chính?
A. 3
B. 4
C. 5
D.
6
Câu 2: Khống sản nước ta rất phong phú và đa dạng, hiện nay đã thăm
dò được khoảng
A. 40 loại khoáng sản.
B. 50 loại khoáng sản.
C. hơn 60 loại khoáng sản.
D. hơn 90 loại khoáng sản.
Câu 3: Địa hình núi cao nước ta tập trung chủ yếu ở


Lớp 8 ma trận, đặc tả, đề kiểm tra giữa học kì một phần lịch sừ và địa lí sách KNTT


A. vùng núi Tây Bắc.
B. vùng núi Đông Bắc.
C. vùng núi Trường Sơn D. vùng núi và cao nguyên Trường Sơn
Bắc.
Nam.
Câu 4: Các dãy núi hình cánh cung và vùng đồi phát triển rộng là đặc
điểm địa hình chủ yếu ở
A. vùng núi Tây Bắc.
B. vùng núi Đông Bắc.
C. vùng núi Trường Sơn D. vùng núi và cao nguyên Trường Sơn
Bắc.
Nam.
Câu 5: Đảo lớn nhất nước ta là
A. Côn Đảo (Bà Rịa- Vũng Tàu).
B. Cái Bầu (Quảng Ninh)
C. Phú Quốc (Kiên Giang).
D. Phú Quý (Bình Thuận).
Câu 6: Trên bản đồ thế giới, Việt Nam nằm ở khu vực nào sau đây?
A. Đông Nam Á
B. Tây Nam Á C. Đông Á
D. Bắc Á.
Câu 7: Điểm cực Bắc của nước ta nằm ở địa danh
A. Điện Biên.
B. Lai Châu
C. Lào Cai.
D. Hà Giang.
Câu 8: Phần lớn lãnh thổ đất liền Việt Nam nằm trong múi giờ
B. 7
B. 8

C. 9
D. 10
II. Tự luận (3 điểm)
Câu 1(1,5 điểm)
Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản
Việt Nam.
Câu 2 (1,5 điểm)
Dựa vào At lat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học em hãy tìm ví dụ
chứng minh ảnh hưởng của sự phân hố địa hình đối với sự phân hố
lãnh thổ tự nhiên. Liên hệ địa hình ở địa phương.
ĐỀ 2
I. Trắc nghiệm ( 2 điểm )
Lựa chọn đáp án đúng nhất ( Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm )
Câu 1: Địa hình nước ta có 2 hướng chủ yếu là
A. đơng nam-tây bắc và vịng cung
B. đơng bắc-tây nam và
vịng cung.
C. tây bắc-đơng nam và vịng cung.
D. tây nam-đơng bắc và
vịng cung.
Câu 2: Phần lớn các mỏ khống sản ở nước ta có trữ lượng
A. lớn.
B. nhỏ.
C. trung bình. D. trung bình và nhỏ.
Câu 3: Địa hình có nhiều nhánh núi đâm ngang ra biển chia cắt đồng bằng
duyên hải miền Trung thuộc khu vực


Lớp 8 ma trận, đặc tả, đề kiểm tra giữa học kì một phần lịch sừ và địa lí sách KNTT


A. vùng núi Tây Bắc.
B. vùng núi Đông Bắc.
C. vùng núi Trường Sơn Bắc.
D. vùng núi và cao nguyên Trường
Sơn Nam.
Câu 4: Đồng bằng khơng có đê ngăn lũ, có hệ thống kênh rạch dày đặc,
nhiều vùng trũng lớn là
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng Thanh Hoá.
D. Dải đồng bằng duyên hải miền
Trung.
Câu 5: Điểm cực Nam phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh
A. Điện Biên.
B. Hà Giang.
C. Khánh Hòa.
D. Cà Mau.
Câu 6: Phía Bắc của lãnh thổ Việt Nam tiếp giáp với quốc gia nào?
A. Campuchia. B. Trung Quốc.
C. Lào
D. Thái Lan
Câu 7: Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh, thành phố nào sau
A. Khánh Hồ. B. Quảng Bình.
C. Đà Nẵng
D. Thanh
Hố
Câu 8: Vùng biển nước ta rộng
A. 1 triệu km2.
B. 2 triệu km2
C. 3 triệu km2 D. 4 triệu

km2
II. Tự luận (3 điểm)
Câu 1(1,5 điểm)
Dựa vào At lat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học em hãy phân tích đặc
điểm phân bố các loại khoáng sản chủ yếu ở nước ta.
Câu 2 (1,5 điểm)
Dựa vào At lat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học em hãy tìm ví dụ
chứng minh ảnh hưởng của sự phân hố địa hình đối với khai thác kinh tế.
Liên hệ địa hình ở địa phương.
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ 1
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (8 câu; 2,0 điểm)
(Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
C
A
B
C
A
D

A
II. TỰ LUẬN (2 câu; 3,0 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
1
Đặc điểm chung của khoáng sản Việt Nam
- Cơ cấu: Khoáng sản nước ta khá phong phú và đa dạng. 0,5
Trên lãnh thổ Việt Nam đã thăm dò được hơn 60 loại

0,5


Lớp 8 ma trận, đặc tả, đề kiểm tra giữa học kì một phần lịch sừ và địa lí sách KNTT

khoáng sản khác nhau như khoáng sản: năng lượng, kim
loại, phi kim loại.
- Quy mơ: phần lớn các mỏ khống sản ở nước ta có trữ
lượng trung bình và nhỏ.
0,5
- Phân bố: Khoáng sản nước ta phân bố ở nhiều nơi,
nhưng tập trung chủ yếu ở miền Bắc, miền Trung và Tây
Nguyên.
Ví dụ chứng minh ảnh hưởng của sự phân hố địa
2
hình đối với sự phân hố lãnh thổ tự nhiên
- Theo độ cao: chia thành 3 vòng đai: nhiệt đới gió mùa,
cận nhiệt đới gió mùa trên núi, ơn đới gió mùa trên núi.
0,25
- Theo hướng sườn:

+ Dãy Hồng Liên Sơn làm suy yếu tác động của gió mùa 0,25
ĐB => mùa đông ở Tây Bắc ngắn hơn và nền nhiệt cao
hơn Đông Bắc.
0,25
+ Dãy Trường Sơn gây hiệu ứng phơn tạo sự khác biệt về
mùa mưa giữa 2 sườn núi.
0,25
+ Dãy Bạch Mã ngăn ảnh hưởng của gió mùa ĐB vào
phía nam => ranh giới tự nhiên giữa 2 miền khí hậu.
0,5
* Liên hệ: Địa hình ở địa phương là dạng đồi có khí hậu
nhiệt đới gió mùa.
ĐỀ 2
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (8 câu; 2,0 điểm)
(Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
C
D
C
B
D

B
C
A
II. TỰ LUẬN (2 câu; 3,0 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
Phân tích đặc điểm phân bố các loại khoáng sản chủ
1
yếu ở nước ta.
- Than đá: ở bể than Quảng Ninh, A-pa-tít: ở Lào Cai.
- Dầu mỏ và khí tự nhiên: ở vùng thềm lục địa phía đơng
nam.
- Bơ-xít: ở Tây Ngun (Đắk Nơng, Lâm Đồng, Gia Lai...
- Sắt: ở khu vực Đông Bắc (Thái Nguyên, Lào Cai, Hà
Giang),... và Bắc Trung Bộ (Hà Tĩnh).
- Ti-tan: ở ven biển từ Quảng Ninh đến Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Đá vơi: ở vùng núi phía Bắc và Bắc Trung Bộ.

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25


Lớp 8 ma trận, đặc tả, đề kiểm tra giữa học kì một phần lịch sừ và địa lí sách KNTT

2


Ví dụ chứng minh ảnh hưởng của sự phân hố địa hình
đối với khai thác kinh tế
* Khai thác kinh tế ở khu vực đồi núi
- Thế mạnh:
0,5
+ Đối với nông nghiệp, lâm nghiệp: trồng rừng, cây công
nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc.
+ Đối với công nghiệp: phát triển khai thác khoáng sản,
luyện kim, thủy điện,...
+ Đối với du lịch: cơ sở hình thành các điểm du lịch có giá
trị.
- Hạn chế: địa hình bị chia cắt, lũ quét, sạt lở,…
* Khai thác kinh tế ở khu vực đồng bằng
- Thế mạnh:
0,5
+ Đối với nông lâm sản: trồng cây lương thực thực phẩm,
chăn nuôi gia súc nhỏ, gia cầm, đánh bắt và nuôi trồng thủy
sản.
+ Xây dựng cơ sở hạ tầng và cư trú.
- Hạn chế: Tài nguyên bị khai thác q mức, mơi trường bị
suy thối.
* Khai thác kinh tế ở vùng biển và thềm lục địa
- Thế mạnh: phát triển các hoạt động kinh tế biển: khai thác
và nuôi trồng thủy sản, làm muối, giao thông vận tải biển,
khai thác năng lượng, du lịch biển.
0,5
* Liên hệ: Địa hình ở địa phương là dạng đồi thích hợp
trồng trọt và chăn nuôi.


2. Chuẩn bị của học sinh
Đồ dùng học tập
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giao đề kiểm tra
- GV phát đề cho học sinh.
- HS nhận đề do GV phát.
Hoạt động 2: Coi giờ kiểm tra
- GV coi giờ kiểm tra đúng quy - HS tiến hành làm bài nghiêm
chế.
túc, tích cực, chủ động.
Hoạt động 3: Thu bài kiểm tra
- GV nhận xét thu bài kiểm tra.
- HS tiến hành thu nộp bài theo


Lớp 8 ma trận, đặc tả, đề kiểm tra giữa học kì một phần lịch sừ và địa lí sách KNTT

hướng dẫn của GV.
Duyệt bài
.

KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I
(Thời lượng: 2 tiết, tiết 11 phần Lịch sử, tiết 12 phần Địa lí)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Đánh giá về mức độ biết, hiểu và vận dụng kiến thức đã học từ bài 1
đến bài 3 vào bài làm.
2. Năng lực

* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chủ động, tích cực giải quyết những
yêu cầu của đề bài, tự đặt mục tiêu để nỗ lực phấn đấu.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng kiến thức đã học
để giải quyết vấn đề một cách độc lập và thể hiện sự sáng tạo.
* Năng lực đặc thù
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Đọc được bản đồ.
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: rèn luyện cho học sinh kĩ năng
phân tích các mối liên hệ (tương hỗ, nhân quả) giữa các hiện tượng.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Liên hệ thực tế.
3. Phẩm chất


Lớp 8 ma trận, đặc tả, đề kiểm tra giữa học kì một phần lịch sừ và địa lí sách KNTT

Tự lập, tự tin, trung thực khi làm bài.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
Trắc nghiệm, tự luận
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
3. Chuẩn bị của giáo viên
MA TRẬN
Mức độ nhận thức
Nhận
Thơng
Vận
biết
hiểu
dụng
Nội
(TNKQ

Chương/
(TL)
(TL)
TT
dung/đơn vị
)
chủ đề
kiến thức
T
T
T
N
N
N
TL
TL
TL
K
K
K
Q
Q
Q
- Vị trí địa lí
và phạm vi
VỊ TRÍ
lãnh thổ
ĐỊA LÍ - Ảnh hưởng

của vị trí địa

4TN
PHẠM VI lí và phạm vi
1
*
LÃNH
lãnh thổ đối
THỔ
với sự hình
10%=
thành đặc
1 điểm
điểm địa lí
tự nhiên Việt
Nam.
2
ĐỊA
- Đặc điểm 4TN
1TL
½
HÌNH VÀ chung của *
*
TL*
KHỐNG địa hình
SẢN
- Các khu
VIỆT
vực địa hình.
NAM
Đặc điểm cơ
40 %= bản của từng

4 điểm khu vực địa
hình
- Ảnh hưởng
của địa hình
đối với sự

VD
cao
(TL)
T
N
K
Q

T
L

½
TL*



×