Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Bptc đường gom phải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (692 KB, 51 trang )

LIÊN DANH NHà THầU
CÔNG TY CPXD VINACONEX 12 - CTY VĂN PHú BUILDING CTY HòA LÂM

Bin phỏp thi cụng
ng Gom phải

BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG ĐƯỜNG GOM PHẢIN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG ĐƯỜNG GOM PHẢI CHỨC THI CÔNG ĐƯỜNG GOM PHẢIC THI CƠNG ĐƯỜNG GOM PHẢING GOM PHẢII
Ch¬ng I: giới thiệu chung............................................................................2
I. Giới thiệu dự án....................................................................................................2
II. Cơ sở pháp lý của dự án......................................................................................3
III. Điều kiện tự nhiên của dự án.............................................................................5
IV. Hiện trạng giao thông........................................................................................8
V. Khối lợng thi công chủ yếu.................................................................................8
Chơng II: Biện pháp thi công chủ đạo....................................................9
I. Phân chia các mũi thi công...................................................................................9
II. Công nghệ thi công.............................................................................................9
III. Bố trí công trờng..............................................................................................10
IV. Thiết bị thi công..............................................................................................13
V. nguồn vật liệu chính.........................................................................................14
VI. Biện pháp thi công...........................................................................................15
VII. Các bớc thi công............................................................................................16
VIII. Kiểm tra chất lợng, an toàn lao động và vệ sinh môi trờng. .........................43
Chơng iii: chơng trình quản lý chất lợng.......................................44
I. Điều hành quản lý chất lợng.............................................................................44
II. Phòng thí nghiệm hiện trờng.............................................................................44
III. Kế hoạch nghiệm thu.......................................................................................46
Chơng IV: biện pháp đảm bảo atgt, atlđ & vsmt............................47
I. Biện pháp đảm bảo an toàn giao thông...............................................................47
II. An toàn lao động...............................................................................................48
III. Vệ sinh môi trờng............................................................................................48
Chơng v: Tiến độ thi công phần đờng.................................................50


I. Thuyết minh tiến độ............................................................................................50
II. Tiến độ thi công chi tiết.....................................................................................50

Gói thầu XL-01 dự án đTXD công trình cảI tạo, NânG CấP QL1 đoạn Hà NộI - bắc GIANG THEO Hình THứC Hợp đồNG BOT

1


LIÊN DANH NHà THầU
CÔNG TY CPXD VINACONEX 12 - CTY VĂN PHú BUILDING CTY HòA LÂM

Bin phỏp thi cụng
ng Gom phải

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG

I. GIỚI THIỆU CHUNG
Gói thầu XL-01 (Km113+717,99 – Km116+040) thuộc dự án đầu tư xây dựng cơng
trình cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội – Bắc Giang theo hình thức Hợp đồng BOT, tuyến
đường đi qua 3 tỉnh thành: Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang. Gói thầu XL-01 đi qua địa bàn
huyện T.P Bắc Giang thuộc tỉnh Bắc Giang.
Phạm vi gói thầu XL01 và Đường gom phải của Gói thầu số XL-01 như sau:
- Gói thầu số XL01 (Km113+717.99 – Km116+040): Chiều dài đường chính 2322m
đi qua địa bàn thanh phố Bắc Giang tỉnh Bắc Giang;
- Chiều rộng nền đường chính: Bnền = 33,0m bao gồm 4 làn xe cơ giới Blcg =
4x3.75m; 2 làn xe dừng khẩn cấp Blkc = 2x3m; Bề rộng giải phân cách giữa Bpcg = 9m; Bề
rộng giải an toàn giữa Bat = 2x0.75m; Bề rộng lề đất Blđ = 2x0.75m;
- Kết cấu mặt đường mở rộng: Áp dụng KCMĐ Bê tơng nhựa trên lớp móng cấp phối
đá dăm loại I để giảm chiều dày kết cấu. Tổng chiều dày kết cấu áo đường theo phương án
là 128cm.

- Chiều dài đường gom phải 1617.01m bắt đầu từ lý trình Km114+008.2 -:Km115+625.210 . Với bề rộng mặt đường làm mới 5,5m. Bề rộng nền đường gom Bnền =
7.5m.
Đường gom:
Xây dựng hệ thống đường gom nối các khu công nghiệp với quy mô Bm=5,5m,
Bn=7,5m tương đương tiêu chuẩn Đường cấp V đồng bằng (TCVN4054-05). Mặt
đường BTN rải nóng, đảm bảo Eyc ≥ 140Mpa.Kết cấu mặt đường được chia thành
các lớp như sau:
+ Bê tông nhựa chặt Dmax=19 dày 7cm.
+ Nhựa tưới thấm bám 1,0Kg/m2.
+ Cấp phối đá dăm loại I dày 15cm.
+ Cấp phối đá dăm loại II dày 28cm.

Gãi thÇu XL-01 dự án đTXD công trình cảI tạo, NânG CấP QL1 đoạn Hà NộI - bắc GIANG THEO Hình THứC Hợp ®åNG BOT

2


LIÊN DANH NHà THầU
CÔNG TY CPXD VINACONEX 12 - CTY VĂN PHú BUILDING CTY HòA LÂM

Bin phỏp thi cụng
ng Gom phải

Giao với đường dân sinh
 Các đường ngang dân sinh khác sẽ được bố trí vuốt nối với đường gom đảm
bảo quy mô đường hiện trạng, độ dốc tối đa 4% đảm bảo êm thuận và an tồn giao
thơng.
 Kết cấu mặt đường phần vuốt nối như sau:



Đối với các đường cũ là đường đất, KCMĐ đường dân sinh bao gồm các lớp như
sau:
+ Láng nhựa tiêu chuẩn, dầy

: 2,5cm.

+ Tưới nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1.0kg/m2.
+ Cấp phối đá dăm loại 1 dày : 15cm.


Đối với các đường cũ là đường láng nhựa, KCMĐ đường dân sinh bao gồm các
lớp như sau:
+ Bê tông nhựa chặt 19, dầy

: 6cm.

+ Tưới nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1.0kg/m2.
+ Cấp phối đá dăm loại 1 dày : 15cm.
+ Bù vênh cấp phối đá dăm loại 1.


Đối với các đường cũ là đường BTN, BTXM còn tốt, KCMĐ đường dân sinh bao
gồm các lớp như sau:
+ Bê tông nhựa chặt 19, dầy

: 7cm.

+ Bù vênh bê tơng nhựa chặt 19, dầy
+ Tưới nhựadính bám tiêu chuẩn 0.5kg/m2.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA DỰ ÁN

 Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được Quốc hội khố IX thơng qua ngày
12/11/1996;
 Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội nước Cộng
hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
 Luật số: 38/2009/QH12 ngày 19/06/2009 của Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam về sửa đổi bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư
xây dựng cơ bản;
 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng cơng trình;
Gãi thÇu XL-01 dự án đTXD công trình cảI tạo, NânG CấP QL1 đoạn Hà NộI - bắc GIANG THEO Hình THứC Hợp đồNG BOT

3


LIÊN DANH NHà THầU
CÔNG TY CPXD VINACONEX 12 - CTY VĂN PHú BUILDING CTY HòA LÂM

Bin phỏp thi cụng
ng Gom phải

 Nghị định 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng cơng trình;
 Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng cơng trình;
 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 về quản lý chất lượng cơng
trình xây dựng;
 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về đầu tư theo
hình thức Hợp đồng Xây dựng-Kinh doanh-Chuyển giao, Hợp đồng Xây dựng-Chuyển
giao-Kinh doanh, Hợp đồng Xây dựng-Chuyển giao; Nghị định số 24/2011/NĐ-CP ngày

05/04/2011 của Chính phủ sửa đổi bổ sung Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày
14/12/2009;
 Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP
ngày 03/9/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2012;
 Quyết định số 355/QĐ-TTg ngày 25/2/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt điều chỉnh chiến lược phát triển giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020,
tầm nhìn đến năm 2030;
 Quyết định số 356/QĐ-TTg ngày 25/2/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển GTVT đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và
định hướng đến năm 2030;
 Quyết định số 175/QĐ-BGTVT ngày 1/12/2012 của Bộ GTVT về việc phê
duyệt Nhiệm vụ khảo sát thiết kế và dự toán chi phí khảo sát, lập dự án đầu tư đường cao
tốc Hà Nội - Lạng Sơn.
 Quyết định số 113/QĐ-BGTVT ngày 10/01/2013 của Bộ GTVT về việc phê
duyệt dự án đầu tư XDCT cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội-Bắc Giang theo hình thức
hợp đồng BOT.
 Thơng báo số 731/TB-BGTVT ngày 4/12/2012 về kết luận của Thứ trưởng
Nguyễn Hồng Trường tại cuộc họp thông qua nội dung báo cáo đầu kỳ dự án xây dựng
đường cao tốc Hà Nội - Lạng Sơn;
 Thông báo số 620/TB-BGTVT ngày 03/9/2013 thông báo Kết luận của Bộ
trưởng Đinh La Thăng tại buổi làm việc với Lãnh đạo Bắc Giang về dự án đường cao tốc
Hà Nội - Bắc Giang theo hình thức BOT;

Gãi thầu XL-01 dự án đTXD công trình cảI tạo, NânG CấP QL1 đoạn Hà NộI - bắc GIANG THEO Hình THứC Hợp đồNG BOT

4



LIÊN DANH NHà THầU
CÔNG TY CPXD VINACONEX 12 - CTY VĂN PHú BUILDING CTY HòA LÂM

Bin phỏp thi cụng
ng Gom phải

 Căn cứ Quyết định số 3175/QĐ/BGTVT ngày 11/10/2013 của Bộ Giao thông
vận tải “V/v: Công bố danh mục dự án đầu tư cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội- Bắc
Giang theo hình thức hợp đồng BOT”.
 Căn cứ Thông báo số 885/TB-BGTVT ngày 21/11/2013 của Bộ Giao thông vận
tải “Kết luận của Thứ trưởng Nguyễn Hồng Trường tại cuộc họp thống nhất một số nội
dung liên quan đến Dự án cải tạo, nâng cấp QL1 đoạn Hà Nội- Bắc Giang”.
III. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA DỰ ÁN
III.1. ĐIỀU KIỆN ĐỊA HÌNH, ĐỊA MẠO
 Địa phận tỉnh Bắc Giang: là tỉnh miền núi (chiếm 72% diện tích tồn tỉnh) đoạn
tuyến đường cao tốc đi qua có địa hình địa mạo miền trung trung du, đất gò, đồi xen lẫn
đồng bằng rộng, hẹp tùy theo từng khu vực. Đoạn đầu tuyến là điểm giao với quốc lộ 31
thuộc tỉnh Bắc Giang. Nhìn chung địa hình tuyến đi qua tương đối bằng phẳng.
III.2. ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU
 Khu vực đoạn tuyến nằm trong vùng khí hậu Đồng Bằng Bắc Bộ Việt Nam.
Khí hậu có mang đầy đủ đặc điêm và tính chất của khí hậu miền. Tỉnh Bắc Giang nằm
trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa khu vực Đơng Bắc Việt Nam, trong năm có bốn
mùa rõ rệt: mùa Hè khí hậu nóng ẩm, mùa Đơng khơ lạnh. Độ ẩm trung bình trong năm
80%. Nhiệt độ trung bình năm 23,50C: Tháng lạnh nhất là tháng 1 với nhiệt độ 15,90C,
tháng nóng nhất là tháng 7 có nhiệt độ 390C;
 Mùa mưa trong vùng thường bắt đầu từ đầu tháng 5 và kết thúc vào cuối tháng
10. Lượng mưa tăng dần từ đầu mùa đến cuối mùa, ba tháng có lượng mưa lớn là tháng
6, 7, 8. Tổng lượng mưa trong mùa mưa chiếm tới 75% tổng lượng mưa cả năm. Mùa ít
mưa kéo dài từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau, những tháng đầu mùa khô là thời kỳ ít
mưa, tổng lượng mưa trong mùa này chỉ chiếm từ 20-25% lượng mưa năm. Tháng có

lượng mưa cực tiểu là tháng 12, với lượng mưa trung bình khoảng 18mm.
III.3. ĐẶC ĐIỂM THỦY VĂN ĐOẠN TUYẾN
 Tỉnh Bắc Giang: Có 3 sông lớn thuộc địa bàn tỉnh: Sông Cầu, sông Lục Nam,
sông Thương; hệ thống ao, hồ, đầm, mạch nước ngầm có trữ lượng rất lớn. Nhìn chung
tuyến đi cao khơng bị ngập;
 Cống thoát nước: Hầu hết các cống trên đoạn tuyến là cống thoát nước lưu vực
và cống thủy lợi do địa phương quản lý, hiện tại các vị trí cống trên tuyến vẫn đảm bảo
yêu cầu tưới tiêu cũng như thốt nước lưu vực. Tuy nhiên vẫn có một vài vị trí cống cịn
thiếu khẩu độ thốt nước, cn thit lm mi;
Gói thầu XL-01 dự án đTXD công trình cảI tạo, NânG CấP QL1 đoạn Hà NộI - bắc GIANG THEO Hình THứC Hợp đồNG BOT

5


LIÊN DANH NHà THầU
CÔNG TY CPXD VINACONEX 12 - CTY VĂN PHú BUILDING CTY HòA LÂM

Bin phỏp thi cụng
ng Gom phải

III.4. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO ĐỊA CHẤT
 Gói thầu XL-01: Km113+717,99 - Km116+040 nằm trong vùng địa hình bằng
phẳng, cao độ địa hình thay đổi từ 2.0 đến 8.0m.
 Căn cứ vào kết quả khảo sát hiện trường, nghiên cứu bản đồ địa chất và khống
sản tờ Hải Phịng (F-48-XXIX) tỷ lệ 1: 200.000 do Cục địa chất và khoáng sản Việt Nam
xuất bản. Trong phạm vi chiều sâu khảo sát, khu vực xây dựng cơng trình nằm trong
diện phân bố các thành tạo, địa tầng được mô tả theo thứ tự từ già đến trẻ như sau:
 Hệ tầng Mẫu Sơn (T3cms) đặc trưng bởi các trầm tích lục nguyên màu đỏ hạt
mịn chuyển lên các trầm tích hạt thơ và phần trên cùng là các trầm tích ít nhiều chứa vôi.
Được chia làm 3 phân hệ tầng:

Phân hệ tầng dưới (T3cms1): Thành phần là là đá phiến sét, bột kết màu nâu phớt tím
xen ít lớp cát kết hạt vừa, xám tím nhạt, phân lớp dày, các lớp mỏng sạn kết ít khống,
dày 500 – 550m.
Phân hệ tầng giữa (T3cms2): Có thành phần là cát kết hạt nhỏ đến vừa xen ít lớp cuội
kết, các tập bột kết và đá phiến sét màu nâu đỏ, nâu tím dày 500m – 600m.
Phân hệ tầng trên (T3cms3): Có thành phần là bột kết vôi, đá phiến sét, bột kết, sét
vôi màu xám phân lớp mỏng xen ít cát kết, cát kết vôi hạt vừa màu xám vàng. Bề dày
450m.
Hệ tầng Mẫu Sơn nằm chỉnh hợp trên hệ tầng Nà Khuất, và ở trên vùng đo vẽ nó
nằm giả chỉnh hợp dưới hệ tầng Văn Lãng.
Hệ tầng Vĩnh Phúc (QIIIvp): Phân bố rộng rãi ở vùng Bắc Ninh, Bắc Giang, rìa đồng
bằng Bắc Bộ và nằm dưới các trầm tích trẻ hơn, có thể chia ra 2 kiểu nguồn gốc sau:
Trầm tích nguồn gốc sơng biển (amQIIIvp) gồm 2 tập:
Tập 1: Cát hạt vừa đến hạt thơ lẫn ít sạn, sỏi, bột kết, đơi chỗ lẫn ít tàn tích thực
vật, màu xám, xám vàng, xám xanh nhạt, bề dày 12m
Tập 2: Cát hạt mịn đến trung bình, bột kết màu xám nhạt, xám vàng dày 8m.
Trầm tích nguồn gốc biển (mQIIIvp): Lộ thành dải ven rìa đồng bằng Bắc Bộ, từ
Việt Yên qua Bắc Giang, Quế Võ, Đông Triều đến Uông Bí với chiều dài vài chục Km
và rộng 0.5-1Km.
Hệ tầng Thái Bình (QIV3tb)
Trầm tích nguồn gốc sơng (aQIV3tb): Có thể chia ra 2 tng:
Gói thầu XL-01 dự án đTXD công trình cảI tạo, NânG CấP QL1 đoạn Hà NộI - bắc GIANG THEO Hình THứC Hợp đồNG BOT

6


LIÊN DANH NHà THầU
CÔNG TY CPXD VINACONEX 12 - CTY VĂN PHú BUILDING CTY HòA LÂM

Bin phỏp thi cụng

ng Gom phải

Tướng lịng sơng: Dọc các sơng suối lớn, thành phần có cuội sỏi, cát, về phía hạ
lưu trầm tích có độ hạt nhỏ dần. Cát ở sơng Hồng có thành phần đa khống, màu xám
xẫm. Cát ở sơng Cầu, sơng Thương, sơng Lục Nam có nhiều thạch anh hơn, sáng màu.
Tướng bãi bồi: Thành phần chủ yếu là sét, bột màu nâu, nâu gụ.
Bề dày của hệ tầng 0.5-2.0m
3.3. Địa tầng và đặc tính cơ lý của các lớp đất
Căn cứ kết quả khảo sát địa chất cơng trình, địa tầng khu vực tuyến cho đến độ
sâu khảo sát công trình nền đường và cống bao gồm các lớp:
Lớp D: Là lớp đất đắp nền đường cũ có sức chịu tải trung bình khá.
1. Lớp 1: Là lớp đất hữu cơ, sét hữu cơ, bùn ruộng, bùn ao. Lớp này cần bóc bỏ
trong q trình thi cơng.
2. Lớp 2: Là lớp sét trạng thái nửa cứng. Lớp này có sức chịu tải tốt.
3. Lớp 4: Là lớp sét trạng thái dẻo mềm. Lớp này có sức chịu tải trung bình.
4. Lớp 5: Là lớp sét trạng thái dẻo cứng. Lớp này có sức chịu tải tốt.
5. Lớp 7: Cát cấp phối xấu. Lớp này có sức chịu tải tốt.
6. Lớp 8: Sỏi sạn cấp phối tốt, kết cấu rất chặt. Lớp này có sức chịu tải tốt.
7. Lớp 11: Đá sét bột kết. Lớp này có sức chịu tải tốt.
Căn cứ báo cáo khảo sát địa chất cơng trình đoạn tuyến lớp đất hữu cơ, bùn
ruộng, bùn ao (lớp 1). Lớp này phân bố ngay trên bề mặt hai bên tuyến QL1, lớp có bề
dày nhỏ 0.4-2.3m cần được bóc bỏ trước khi thi công.
Nằm dưới lớp đất hữu cơ là lớp đất có sức chịu tải tốt phân bố dọc tuyến. Thành
phần là sét dẻo thấp đến dẻo cao trạng thái nửa cứng (lớp 2 – dày 2.9m đến 6.8m).
Bên dưới lớp 2 là lớp đất có sức chịu tải trung bình (lớp 4 – dày 2.3m đến 3.6m)
hoặc sức chịu tải tốt (lớp 7 – dày 3.2m và lớp 8 – dày 1.7m).
Chi tiết điều kiện địa chất cơng trình và các đặc trưng của các lớp đất đựơc trình
bày trong báo cáo Khảo sát địa chất.
Địa chất thuỷ văn: Tại thời điểm khảo sát mực nước dưới đất chỉ phát hiện tại
một số giếng sinh hoạt của dân địa phương, biên độ dao động trong phạm vi lớn. Nước

dưới đất chủ yếu tồn tại trong các đới đá phong hóa vật lý, nứt nẻ mạnh, lớp đất ri

Gói thầu XL-01 dự án đTXD công trình cảI tạo, NânG CấP QL1 đoạn Hà NộI - bắc GIANG THEO Hình THứC Hợp đồNG BOT

7


LIÊN DANH NHà THầU
CÔNG TY CPXD VINACONEX 12 - CTY VĂN PHú BUILDING CTY HòA LÂM

Bin phỏp thi cụng
ng Gom phải

(thuộc lớp cuội), nguồn cung cấp chủ yếu là nước mưa và nước mặt. Nguồn thoát trong
mùa mưa lũ chủ yếu là sông lớn Kỳ Cùng và sông Thương và các khe suối trong vùng.
Các hiện tượng địa chất công trình động lực: Hiện tượng phong hóa : Mức độ
phân cắt mạnh, lượng mưa lớn trong vùng khí hậu nhiệt đới, ẩm, biên độ dao động nhiệt
độ giữa ngày và đêm, giữa các mùa lớn là yếu tố thúc đẩy hiện tượng phong hóa trong
khu vực khảo sát, đặc biệt sau khi đào, thi cơng xây dựng cơng trình.
IV. HIỆN TRẠNG GIAO THÔNG
 Quốc lộ 1A đoạn Hà Nội – Bắc Giang là trục đường giao thông huyết mạch của
cả nước, tập trung khối lượng vận tải cao và theo Hiệp định Liên Chính phủ về mạng
lưới đường bộ châu Á, QL1A từ cửa khẩu Hữu Nghị đến TP. HCM thuộc tuyến AH1,
những năm qua đã được nâng cấp, cải tạo đạt tiêu chuẩn đường cấp III.
 Đoạn Lạng Sơn – Hà Nội của QL1A đã được nâng cấp với tiêu chuẩn cấp III
đồng bằng, cấp III miền núi với quy mô 2 làn xe và được cải hướng tuyến một số đoạn
lớn như đoạn qua TP Lạng Sơn, đèo Sài Hồ, đoạn từ Tân Dĩnh đến QL5.
 Đoạn tuyến hiện đang được khai thác và tổ chức giao thông với nhiều thành
phần phương tiện tham gia khác nhau như xe bus, xe khách, xe con, xe tải nhẹ đến nặng,
xe máy, ... mật độ đi lại rất cao.

 Đường gom phải là tuyến đường nối liền từ Nút giao Quốc Lộ 31 nhánh đi TP
Bắc giang tới đường gom của Khu đơ thị mới
IV. KHỐI LƯỢNG THI CƠNG CHỦ YẾU
 Khối lượng thi công chủ yếu phần đường gom phải gói XL01 được thống kê trong
bảng 1

CHƯƠNG II: BIỆN PHÁP THI CÔNG CHỦ ĐẠO

I. PHÂN CHIA CÁC MŨI THI CễNG
Gói thầu XL-01 dự án đTXD công trình cảI tạo, NânG CấP QL1 đoạn Hà NộI - bắc GIANG THEO Hình THứC Hợp đồNG BOT

8


LIÊN DANH NHà THầU
CÔNG TY CPXD VINACONEX 12 - CTY VĂN PHú BUILDING CTY HòA LÂM

Bin phỏp thi cụng
ng Gom phải

- Với tiêu chí hồn thành tiến độ dự án, cũng như đảm bảo chất lượng chung cho toàn
dự án, tận dụng tối đa nguồn nhân lực, vật lực có sẵn, Nhà thầu dự kiến bố trí các đội thi
cơng độc lập như sau
Đội thi công số 1: Phụ trách thi công các công việc nền đường của đường gom



phải lý trình từ Km114+008.2 -:- Km115+625.210 .
Đội thi cơng số 2: Phụ trách thi công các công việc thuộc hạng mục cống thoát




nước dọc và ngang của đường gom phải
Sơ đồ tổ chức, điều hành thi công trên công trường được thể hiện trong Phụ lục 1.
Trình tự thi cơng tổng thể đường Gom Phải của gói thầu như sau:
+ Thi công phần đường gom đến hết lớp BTN chặt Dmax=19 dày 7cm
+ Sử dụng 2 đường tạm (nối phần đường hiện hữu với phần đường mở rộng) tại đầu
và cuối gói thầu XL-01, phân luồng giao thơng cho các phương tiện đi trên phần mở rộng
đường chính tuyến. Triển khai thi công cải tạo, nâng cấp đường hiện hữu (bên phải đường
chính tuyến) theo thiết kế đến lớp BTN chặt Dmax=12,5 dày 6cm.
Các biện pháp thi công chi tiết phần xử lý nền đất yếu qua ao, biện pháp thi cơng
hệ thống thốt nước dọc, thốt nước ngang, iện pháp thi công đường gom sẽ được tách trong
hồ sơ riêng.
II. CƠNG NGHỆ THI CƠNG
- Thi cơng phần đường: Biện pháp thi công chủ đạo là thi công bằng máy kết hợp với
thủ công (Dự kiến sử dụng 95% máy, 5% nhân cơng);
- Thi cơng hệ thống thốt nước: Thi công bằng máy kết hợp với thủ công (Dự kiến sử
dụng 90% máy và 10% nhân cơng).

III. BỐ TRÍ CƠNG TRƯỜNG
III.I. Lán trại phục vụ thi cơng

Gãi thÇu XL-01 dù án đTXD công trình cảI tạo, NânG CấP QL1 đoạn Hà NộI - bắc GIANG THEO Hình THứC Hợp đồNG BOT

9


LIÊN DANH NHà THầU
CÔNG TY CPXD VINACONEX 12 - CTY VĂN PHú BUILDING CTY HòA LÂM


Bin phỏp thi cụng
ng Gom phải

- Ban điều hành, lán trại sẽ được bố trí ở vị trí thuận lợi cho cơng tác điều hành cũng
như quản lý công trường và không gây tác động xấu đến môi trường. Nhà ban điều hành, lán
trại của các đơn vị thi công sẽ được làm bằng các vật liệu giản đơn, dễ tháo lắp; kết cấu
khung bằng thép hình hàn, tường bằng tơn, mái lợp tơn (xem bản vẽ kết cấu lán trại điển
hình – Phụ lục 3).
- Trên cơ sở mặt bằng đường Gom Phải vị trí lán trại và các cơng trình tạm phục vụ
thi cơng được bố trí tại lý trình Km114+120 -:- Km114+260 như sau:
- Ban điều hành gói thầu XL – 01 Dự án BOT Hà Nội Bắc Giang được đặt trụ sở
tại Phố Lê Lợi. Thành phố Bắc Giang ( Cách đầu gói thầu 200 m)
- Ban chỉ huy cơng trường và lán trại, nhà ở cho công nhân dự kiến bố trí tại điểm
Km115+100 -:- Km115+250
III.2. Đường tạm phục vụ thi công.
Để tiến hành thi công đường gom phải sử dụng các đường công vụ đã được các Tư vấn
giám sát và chủ đầu tư phê duyệt
Diện
TT

Vị trí

Chiều

Bề

dài(m)

rộng(m)


tích

Đào

Đắp đất

mặt

đất

K95

đường

3

3

(m )

(m )

2

(m )

Đá
dăm
20cm


Ghi chú

(m3)

1

Km114+140

45

5

225

157.5

405

45

Đường CV phải

2

Km114+460

45

5


225

315

630

45

Đường CV phải

3

Km115+300

45

5

225

202.5

843.75

45

Đường CV phải

4


Km115+850

45

5

225

150

270

45

Đường CV phải

2148.75

180

Tổng

825

Khối lượng đường công vụ trong bảng trên là dự tính, khối lượng thực tế sẽ được
TVGS xác nhận tại hiện trường

III.3. Đê quai, bờ vây ngăn nước, cải mương

Gãi thầu XL-01 dự án đTXD công trình cảI tạo, NânG CấP QL1 đoạn Hà NộI - bắc GIANG THEO Hình THứC Hợp đồNG BOT


10


LIÊN DANH NHà THầU
CÔNG TY CPXD VINACONEX 12 - CTY VĂN PHú BUILDING CTY HòA LÂM

Bin phỏp thi cụng
ng Gom phải

- Do khu vực tuyến gói thầu XL-01 đi qua ao, hồ, đầm lầy có nước thường xuyên cao
trên mặt đất tự nhiên từ 0.4- 2.0m. Để phục vụ thi công, Nhà thầu sẽ đắp bờ bao để phục vụ
bơm nước cạn và ngăn nước đảm bảo nước mặt bên ngồi khơng tràn vào trong phạm vi thi
cơng. Bờ bao được thực hiện bằng cọc tre và bao tải đất hoặc đắp đất thành bờ vây.
- Khối lượng nắn dòng chảy, cải mương để thi cơng hệ thống thốt nước sẽ được
trình bày trong biện pháp thi cơng chi tiết phần hệ thống thoát nước.
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG BỜ BAO
Hạng
mục

Đoạn

Gom
phải

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài


Biện pháp ngăn

Khối lượng

(m)

nước

(m3)

1

Km115+235 Km115+296.5

61.5

Bờ bao B=1,0m

927.5

2

Km115+478 Km115+620.71

142.71

Bờ bao B=1,0m

2152


Tổng cộng

3079.5

(Khối lượng đắp đê ngăn nước trong bảng trên là dự tính, khối lượng thực tế sẽ
được TVGS xác nhận tại hiện trường)
III.4. Biển báo tín hiệu
- Biển báo thơng tin gói thầu: Được đặt ở hai đầu gói thầu bên phải theo hướng đi.
Kích thước biển 3,0x2,0m. Biển được sơn phản quang, chữ ghi trên biển phản quang. Tổng
cộng có 04 biển, trong đó hai biển đặt trên đường hiện tại và 2 biển đặt trên đường QL 31
(thi công nút giao )
- Biển báo an tồn giao thơng: Tại tất cả các vị trí ra vào công trường (Đường công
vụ, nút giao với đường dân sinh) đều có biển báo hiệu đường bộ và người hướng dẫn, điều
tiết giao thông. Các biển báo hiệu bao gồm: biển báo hướng rẽ, biển báo giảm tốc độ, biển
báo công trường v.v...
- Cọc tiêu bằng nhựa sơn phản quang đỏ trắng đường kính 8cm, cao 1.2m đế bằng bê
tông KT 30x30x15cm cự li 2m một số điểm giao cắt để phân lan giao thông. Các cọc liên
kết với nhau bằng 2 dây nhựa có vạch trắng đỏ buộc ở đầu cọc tiêu và chân cọc tiêu: khối
lượng cọc tiêu tạm tính: 40 cọc
III.5. Bãi tập kết cấp phối ỏ dm
Gói thầu XL-01 dự án đTXD công trình cảI tạo, NânG CấP QL1 đoạn Hà NộI - bắc GIANG THEO Hình THứC Hợp đồNG BOT

11


LIÊN DANH NHà THầU
CÔNG TY CPXD VINACONEX 12 - CTY VĂN PHú BUILDING CTY HòA LÂM

Bin phỏp thi cụng

ng Gom phải

- Để đảm bảo chất lượng thi công được đồng đều, không bị phân tầng, cấp phối đá
dăm được vận chuyển từ mỏ và tập kết tại các bãi dọc tuyến trước khi chuyển đến vị trí thi
cơng. Vị trí và diện tích các bãi tập kết như sau:
- Bãi số 1:

Km115+350; S = 2.000m2

III.6. Bãi đúc cấu kiện
- Ống cống tròn được đúc trong nhà máy, vận chuyển đến công trường và lắp đặt
bằng cẩu: Dự kiến cung cấp bởi Cơng ty CP AMACAO có địa chỉ tại Tiểu khu 1 – Kiện
Khê – Thanh Liêm – Hà Nam. Cơ sở 2 tại Thôn Viên Nội – xã Vân Nội – huyện Đông Anh
– Hà Nội.
- Các kết cấu đúc sẵn: Ống cống Hộp và đế cống các loại… được đúc tại các bãi đúc
của trên công trường.
III.7. Trạm trộn BTXM
- Bê tông khối lớn cống hộp dùng bê tông thương phẩm được trộn tại trạm trộn và
vận chuyển đến công trường bằng xe mix. Nhà thầu dự kiến sử dụng trạm trộn BTXM Kim
Tường có cơng suất 90m3/h tại Km121+800, cự ly vận chuyển trung bình khoảng 15km.
Hoặc trạm trộn BTXM Phúc Hưng có cơng suất 90m3/h tại xã Tân Dĩnh, huyện Lạng
Giang, tỉnh Bắc Giang cự ly vận chuyển trung bình 3.5km. Trạm trộn sẽ được TVGS kiểm
tra, chấp thuận trước khi đưa vào sử dụng.
- Bê tơng lót, bê tơng đúc cấu kiện sử dụng bê tông trộn bằng máy trộn bê tông 250500l/h tại hiện trường.
III.8. Trạm trộn bê tông nhựa
- Bê tông Asphalt được trộn tại trạm trộn và vận chuyển đến công trường bằng xe ô
tô tự đổ. Nhà thầu dự kiến sử dụng trạm trộn Bê tông Asphalt Hà Thanh tại Phố Tráng –
Lạng Giang- Bắc Giang, cự ly vận chuyển trung bình khoảng 15km. Trạm trộn sẽ được
TVGS kiểm tra, chấp thuận trước khi đưa vào sử dụng.


III.9. Điều phối đất thừa và bãi đở vật liệu thừa
Gãi thÇu XL-01 dù án đTXD công trình cảI tạo, NânG CấP QL1 đoạn Hà NộI - bắc GIANG THEO Hình THứC Hợp đồNG BOT

12


LIÊN DANH NHà THầU
CÔNG TY CPXD VINACONEX 12 - CTY VĂN PHú BUILDING CTY HòA LÂM

Bin phỏp thi cụng
ng Gom phải

- Do khu vực tuyến đường đi qua là ruộng trũng, ao hồ và đầm lầy, nằm trên địa chất
yếu cần được xử lý nền đường đặc biệt. Vì vậy, vật liệu đào KTH của chính tuyến và đường
gom trái, gom phải là bùn sét lẫn hữu cơ ở trạng thái dẻo mềm, trạng thái dẻo chảy không sử
dụng được cho thi công đắp nền, đắp K90... sẽ được vận chuyển đổ về bãi đổ đất thừa, vị trí
được TVGS và Chủ đầu tư chấp thuận. Nhà thầu đổ vật liệu thừa tại vị trí sau:
+ Bãi đổ vật liệu thừa: Bãi thải Vườn Tùng- thôn Hàm Long - xã Tiền Phong huyện Yên Dũng - Bắc Giang
Cự ly trung bình khoảng 17km;
 Sơ đồ bố trí mặt bằng cơng trường được thể hiện trong bản vẽ ở phụ lục 2.
IV. THIẾT BỊ THI CÔNG
Các máy và thiết bị thi công chủ yếu gồm:
- Xử lý nền đất yếu: Máy ủi, máy xúc bánh xích, lu bánh thép, lu bánh lốp, xe vận
chuyển, máy bơm nước...
- Thi công nền đường: Máy ủi, máy san, máy xúc, lu bánh thép (có rung và khơng
rung), đầm cóc, xe vận chuyển, xe tưới nước...
- Thi công mặt đường: máy san, máy rải, lu bánh thép (có rung và khơng rung), lu
bánh lốp, xe tưới nhựa, xe tưới nước.
- Căn cứ trên khối lượng và tiến độ thi công phần đường gom phải của gói thầu XL01, nhà thầu chia đội thi cơng cho các hạng mục riêng biệt đảm bảo đúng tiến độ
+ Thi công nền đường gom phải: 1 dây chuyền thi cơng

+ Thi cơng móng đường gom phải: 1 dây chuyền thi công
+ Thi công mặt đường gom phải: 1 dây chuyền thi công
Số lượng máy, thiết bị của đơn vị dự kiến như sau:
STT

Tên máy, thiết bị

Số lượng

Đơn vị

1

Máy ủi CV110

02

Chiếc

2

Máy xúc gầu 0.85 - 1.25 m3

02

Chiếc

3

Máy san


1

Chiếc

4

Máy rải base

1

Chiếc

Gãi thầu XL-01 dự án đTXD công trình cảI tạo, NânG CấP QL1 đoạn Hà NộI - bắc GIANG THEO Hình THứC Hợp đồNG BOT

13


LIÊN DANH NHà THầU
CÔNG TY CPXD VINACONEX 12 - CTY VĂN PHú BUILDING CTY HòA LÂM

Bin phỏp thi cụng
ng Gom phải

5

Lu tĩnh10T

2


Chiếc

6

Lu rung 25T

2

Chiếc

7

Lu chân cừu

2

Chiếc

8

Ơ tơ 10 - 16T

10

Chiếc

9

Xe tưới nước 10m3


1

Chiếc

10

Đầm cóc/ Máy bơm nước 36 m3/h

4/4

Chiếc

V. NGUỒN VẬT LIỆU CHÍNH
Vật liệu thi cơng được vận chuyển từ các mỏ được Chủ đầu tư và TVGS chấp
thuận. Nhà thầu dự kiến sử dụng vật liệu tại một số mỏ như sau:
 Cát vàng, cát đen:
 Bãi Xương Giang: Số 154 đường Châu Xuyên, phường Lê Lợi, Bắc Giang,
công suất 400m3/ngày, cự ly vận chuyển là 1,3 km đến QL1A (Km122+880);
 Bãi cát Cầu Hồ: TT Hồ, huyện Thuận Thành, Bắc Ninh.
 Bãi cát Đào Viên: xã Đào Viên, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh


Vải địa kỹ thuật không dệt:
 Nhà thầu dự kiến dùng vải địa kỹ thuật không dệt để thi công đoạn xử lý nền
đất yếu thay đất bùn là loại vải địa kỹ thuật HD24C do công ty CP dệt công nghiệp Hà
Nội sản xuất.

+ Đất đắp:
 Mỏ đất Đầu Trâu, xã Yên Lư và Xã Nham Sơn – huyện Yên Dũng – tỉnh Bắc
Giang, trữ lượng 400.000 m3, cự ly vận chuyển là 3,5 km đến QL1A (Km121+800);

 Mỏ đất Đồi Viềng, thuộc thôn Ngò, xã Thanh Lâm, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc
Giang, trữ lượng 400.000 m3, cự ly vận chuyển là 9 km đến QL31;
+ Mỏ đất Vườn Tùng- thôn Hàm Long - xã Tiền Phong - huyện Yên Dũng - Bắc
Giang trữ lượng 1.000.000 m3.Cự ly trung bình khoảng 14.6km;
+ Mỏ đất Đồng Mục - thôn Dầu - xã Đại Lâm - huyện Lạng Giang – tỉnh Bắc
Giang trữ lượng 1.000.000 m3.Cự ly trung bình khoảng 14.0 km.
- Đá dăm các loại, cấp phối móng dưới, móng trên: Trong khu vực dự án trên địa bàn
Bắc Giang khơng có mỏ đá, vì vậy việc cung cấp dựa vào các mỏ đá thuộc địa bàn Huyện
Hữu Lũng – Lạng Sơn vận chuyển bằng đường bộ, các mỏ đá ở Kinh Môn (Hải Dương) v
Gói thầu XL-01 dự án đTXD công trình cảI tạo, NânG CấP QL1 đoạn Hà NộI - bắc GIANG THEO Hình THứC Hợp đồNG BOT

14


LIÊN DANH NHà THầU
CÔNG TY CPXD VINACONEX 12 - CTY VĂN PHú BUILDING CTY HòA LÂM

Bin phỏp thi cụng
ng Gom phải

Phủ Lý (Hà Nam) vận chuyển bằng đường thủy về các cảng tại cầu Như Nguyệt, Lục Nam,
Xương Giang:
+ Mỏ đá số 1: Võ Nói, cự ly: Từ QL1 (Km80+500) đi vào mỏ khoảng 2,5km.
+ Mỏ đá số 2: Hồng Phong 2 (xã Cai kinh, Hữu Lũng, Lạng Sơn), trữ lượng lớn,
công suất khoảng 1.500 m3/ngày, cự ly: từ QL1 (Km78+200) đi vào mỏ khoảng 0,5km;
+ Mỏ đá số 2: Thống Nhất (xã Cai kinh, Hữu Lũng, Lạng Sơn), trữ lượng lớn, công
suất khoảng 1.500 m3/ngày, cự ly: từ QL1 (Km78+200) đi vào mỏ khoảng 0,5km;
- Cốt thép thường: Mua của các nhà sản xuất có tiếng trong nước như: Việt Ý, Việt
Úc, Hoà Phát, POMINA … vận chuyển bằng đường bộ đến tận chân cơng trình.
- Phụ gia, nhựa đường, …. nhập khẩu từ các nhà sản xuất có tiếng trên thế giới qua

cảng Hải Phòng và vận chuyển bằng đường bộ đến công trường.
- Vật liệu cho công tác điện – chiếu sáng: mua của các nhà sản xuất trong nước hoặc
nhập khẩu (nếu cần).
- Tất cả các vật liệu Nhà thầu sẽ đệ trình Tư vấn giám sát và Chủ đầu tư chấp thuận
trước khi đưa vào thi cơng.
VI. BIỆN PHÁP THI CƠNG
VI.1. Trình tự tở chức thi cơng
Các hạng mục cơng trình chính thi cơng theo trình tự sau:
1. Thi cơng đắp nền (Bao gồm cả việc đào bỏ đất khơng thích hợp, đào bùn, thi cơng
hệ thống thốt nước tạm phục vụ thi cơng nền đường).
2. Thi cơng các cơng trình thốt nước, ốp mái ta luy, các cống chui dân sinh.
3. Thi công các lớp móng, mặt đường.
4. Thi cơng hệ thống an tồn giao thơng và cơng tác hồn thiện
VI.2. Hướng thi cơng
- Do tuyến thi cơng có giao cắt với 3 đường dân sinh và đưởng Quốc Lộ 31 đang
trong quá trình khai thác, lượng xe tham gia thi công là vô cùng lớn, mặt khác vấn đề an
tồn giao thơng cho người và phương tiện tham gia lưu thông trên đường phải được đặt lên
hàng đầu. Việc bố trí tổ chức giao thông phải được đặc biệt chú ý. Việc tập trung thi cụng s
Gói thầu XL-01 dự án đTXD công trình cảI tạo, NânG CấP QL1 đoạn Hà NộI - bắc GIANG THEO Hình THứC Hợp đồNG BOT

15


LIÊN DANH NHà THầU
CÔNG TY CPXD VINACONEX 12 - CTY VĂN PHú BUILDING CTY HòA LÂM

Bin phỏp thi cụng
ng Gom phải

giúp Nhà thầu khai thác tốt phương tiện, nhân, vật lực phục vụ thi cơng cũng như chiếm lĩnh

giải phóng mặt bằng. Tuy nhiên, để đảm bảo được tiến độ Dự án, Nhà thầu sẽ huy động
nhân, vật lực tổ chức thi cơng ở tất cả các vị trí có mặt bằng, mỗi đoạn hay mỗi cơng trình
có thể tổ chức thi công bằng nhiều mũi. Biện pháp thi công chi tiết cho từng hạng mục sẽ
được đệ trình lên Tư vấn xem xét chấp thuận trước khi thi công.
VI.3. Dây chuyền tổ chức thi công
- Đối với mỗi một hạng mục cụ thể, trước khi triển khai thi công, Nhà thầu sẽ lập
biện pháp tổ chức thi công chi tiết kèm theo qui trình cơng nghệ trình kỹ sư tư vấn duyệt.
Tiến hành thi cơng thí điểm, lấy mẫu thí nghiệm, sau đó đưa ra cơng nghệ hợp lý rồi mới thi
công đại trà.
- Công nghệ thi công: Nhà thầu dự kiến áp dụng công nghệ thi công dây chuyền. Các
loại máy móc, thiết bị và nhân lực sẽ được bố trí cho phù hợp với từng dây truyền, bao gồm:
+ Dây chuyền chuẩn bị;
+ Dây chuyền thi công đắp nền;
+ Dây chuyền thi cơng cơng trình thốt nước;
+ Dây chuyền thi cơng các lớp móng đường;
+ Dây chuyền thi công các lớp mặt đường;
+ Dây chuyền hệ thống an tồn giao thơng và cơng tác hồn thiện.
VII. CÁC BƯỚC THI CƠNG
VII.1. Cơng tác chuẩn bị
Nhân lực và thiết bị thi công chủ yếu cho một dây chuyền:
- Nhân công:

25 người

- Máy đào

gầu 0.8-1.2m3:

- Máy ủi 110cv:


01 cái

- Lu 10T:

01 cái

- Lu rung 25T:
- Đầm cóc:

01 cái

02 cái
02 cái

Gãi thầu XL-01 dự án đTXD công trình cảI tạo, NânG CấP QL1 đoạn Hà NộI - bắc GIANG THEO Hình THứC Hợp đồNG BOT

16


LIÊN DANH NHà THầU
CÔNG TY CPXD VINACONEX 12 - CTY VĂN PHú BUILDING CTY HòA LÂM

Bin phỏp thi cụng
ng Gom phải

- Máy san 110CV: 01 cái
- Ơtơ ben 16T:

05 cái


Tổ công tác chuẩn bị công trường tiến hành các công việc dọn dẹp mặt bằng thi công,
san ủi tạo mặt bằng, xây dựng ban chỉ huy công trường, lán trại.
VII.2. Thi công nền đường
1. Thi công xử lý nền đất yếu qua ao :
* Công tác chuẩn bị :
- Xác định phạm vi, vị trí những đoạn cần thi cơng xử lý đất yếu. Tại đường gom
phải đi qua 02 ao tại Km 115+235 đến Km 115+296.5, Km 115+478 đến Km115+612.01.
- Trình Kỹ sư tư vấn và Chủ đầu tư xem xét chấp thuận vật liệu thi công xử lý nền đất
yếu như : Các chứng chỉ thí nghiệm cát để thi công, các chỉ tiêu cơ lý của vải địa kỹ thuật.
- Thi công đắp bờ bao:
- Thi công cống tạm D1200 dẫn dịng thốt nước cho ao 26m cống
- Bơm nước.
- Đào vét bùn, đất hữu cơ.
- Kiểm tra cao độ đáy nền đào trước khi rải vải địa kỹ thuật.
- Thi công rải vải địa kỹ thuật : Sau khi được Kỹ sư tư vấn chấp thuận, Nhà thầu tiến
hành rải vải địa, vải địa kỹ thuật được rải theo chiều ngang đường, mối nối vải được khâu
bằng máy và mép mối nối chồng lên nhau không nhỏ hơn 30mm, đường khâu cách biên 515cm, khoảng cách mũi chỉ là 7-10cm. Vải địa được cắt đảm bảo khi cuốn lên mép vải địa
cách mép trên của lớp cát 50cm.
- Đắp cát từng lớp, chiều dày và độ chặt theo yêu cầu kỹ thuật của dự án
- Khối lượng dự kiến cho hạng mục đắp bờ bao ngăn nước để thi công xử lý nền đất
yếu như sau:

Gãi thầu XL-01 dự án đTXD công trình cảI tạo, NânG CấP QL1 đoạn Hà NộI - bắc GIANG THEO Hình THứC Hợp đồNG BOT

17


LIÊN DANH NHà THầU
CÔNG TY CPXD VINACONEX 12 - CTY VĂN PHú BUILDING CTY HòA LÂM


on

im u

im cui

1

KM115+235 Km115+296.5

2

Km115+478 KM115+620.71

Bin pháp thi công
Đường Gom phải

Biện pháp bờ vây ngăn nước
Loại vật liệu sử dụng
Khối lượng
Bờ bao B=1,0m
1
Số cọc gỗ 5m
246
Số cọc gỗ 5m nẹp
49
Thể tích đất phải cho vào bao
927.5
61.5
dây néo 6 li

314
Phên nứa
615
Bao tải dứa chứa đất
57964
Bạt chắn ngoài
369
Bờ bao B=1,0m
1
Số cọc gỗ 5m
571
Số cọc gỗ 5m nẹp
114
Thể tích đất phải cho vào bao
2152
142.71
dây néo 6 li
728.7
Phên nứa
1427.1
Bao tải dứa chứa đất
134504
Bạt chắn ngoài
856.3

Chiều dài

Đơn vị
bờ
cái

cọc
m3
kg
m2
bao
m2
bờ
cái
cọc
m3
kg
m2
bao
m2

(Khối lượng đắp đê ngăn nước trong bảng trên là dự tính, khối lượng thực tế sẽ được TVGS
xác nhận tại hiện trường)
2. Công tác đào đất hữu cơ và đánh cấp :
* Công tác chuẩn bị:
- Kiểm tra hồ sơ, so sánh với thực địa.
- Chuẩn bị phương án thi công phù hợp.
- Xác định phạm vi thi cơng, đóng cọc định vị lên ga khn nền đào, dấu cọc ra ngồi
phạm vi thi công.
- Phát quang và dọn dẹp sạch lớp hữu cơ để có thể tiến hành xác định, khống chế
phạm vi thi cơng. Trong phạm vi cơng trình xây dựng, mọi vật trên mặt đất tự nhiên như cây
cối, gốc cây, nhà cửa, mồ mả đều được di dời.
- Kiểm tra và hiệu chỉnh thiết bị trước khi thi công.
* Tiến hành thi công:
- Xác phạm vi thi công, lắp đặt biển báo cơng trường thi cơng, đóng cọc gỗ sơn đỏ
trắng.

- Dùng máy đào tiến hành đào đánh cấp kết hợp với thủ cơng hồn thiện đúng kích
thước thiết kế. Đất đào được máy đào kết hợp máy ủi gom lại và chuyển ra khỏi công
trường.
- Dùng máy đào kết hợp máy ủi và thủ công đào hạ nền đường dọc theo hướng tuyến
đến cao độ thiêt kế.
Gãi thÇu XL-01 dự án đTXD công trình cảI tạo, NânG CấP QL1 đoạn Hà NộI - bắc GIANG THEO Hình THứC Hợp đồNG BOT

18


LIÊN DANH NHà THầU
CÔNG TY CPXD VINACONEX 12 - CTY VĂN PHú BUILDING CTY HòA LÂM

Bin phỏp thi cụng
ng Gom phải

- Các loại đất thừa, đất không tận dụng, mảnh vụn, kết cấu cơng trình được xúc lên xe
ơtơ và đem đổ đúng nơi quy định.
Biện pháp đảm bảo và nâng cao chất lượng :
- Trước khi thi công kiểm tra cao tự nhiên, kích thước, phạm vi thi cơng phần nền
đào. Đệ trình phương án thi cơng và được sự chấp thuận của Kỹ sư tư vấn mới tiến hành thi
cơng hạng mục nền đào.
- Trong suốt q trình thi công cán bộ kỹ thuật luôn theo sát để đảm bảo thi công
đúng theo yêu cầu kỹ thuật: Thi cơng đúng hướng tuyến, đúng kích thước hình học, bề mặt
nền đường hoàn tất phải phẳng và đồng đều.
- Đào đất kết hợp với việc đào rãnh dọc đảm bảo nền đường nước tốt khi có mưa hay
nước xâm nhập từ bên ngoài gây hư hỏng nền đường.
* An toàn cho cơng tác đào:
- Bố trí trang thiết bị phịng hộ lao động đầy đủ cho người lao động.
- Xung quanh hố đào có hàng rào chắn và biển báo nguy hiểm.

- Thiết bị thi công phải đảm bảo an toàn về khoảng cách cũng như về cự ly, mặt bằng
thi công cho thiết bị đủ bề rộng và độ ổn định nền.
* Thi công nền đắp:
- Công tác nền đắp bao gồm các công tác : đắp cát đệm nền đường, đắp đất nền
đường. Trình tự bao gồm : khai thác, cung cấp, vận chuyển vật liệu trong phạm vi công
trường, rải, san gạt và đầm lèn theo yêu cầu của dự án.
* Công tác chuẩn bị :
- Xác định các cọc tim đường, dấu cọc tim, xác định vị trí phạm vi thi cơng nền
đường đắp, chiều cao cần đắp, don dẹp phát quang.
- Tại các vị trí có nước phải đắp bờ vây, hút hết nước, sử lý triệt để phần đất yếu, san
gạt tạo phẳng để đầm lèn đến độ chặt yêu cầu.
- Trong phạm vi đắp, bóc hết hữu cơ, tưới nước để tăng dính bám với nền đường cũ.
- Căn cứ vào thiết bị máy móc, nhân lực và điều kiện thời tiết, trước mỗi ngày thi
cơng nền đường để tính tốn chiều dài thi công một cách hợp lý nhất để đảm bảo khơng làm
ảnh hưởng tới chất lượng cơng trình cũng như ảnh hưởng tới giao thơng trên tuyến.
Gãi thÇu XL-01 dù án đTXD công trình cảI tạo, NânG CấP QL1 đoạn Hà NộI - bắc GIANG THEO Hình THứC Hợp đồNG BOT

19


LIÊN DANH NHà THầU
CÔNG TY CPXD VINACONEX 12 - CTY VĂN PHú BUILDING CTY HòA LÂM

Bin phỏp thi cụng
ng Gom phải

- Lập phương án đảm bảo giao thông và vệ sinh mơi trường trong suốt q trình thi
cơng nền đường đắp.
* Vật liệu đắp nền đường:
- Đất đắp nền đường tận dụng loại đất thích hợp từ nền đào, vận chuyển dọc đến nơi

đắp.
- Trước khi đưa vào sử dụng đắp nền đường Nhà thầu sẽ tiến hành thí nghiệm các chỉ
tiêu cơ lý trình TVGS chấp thuận.
Các loại đất đắp có thể sử dụng cho trong bảng sau:
Loại đất

Tỷ lệ hạt cát (2-0,05mm)
theo % khối lượng

Chỉ số dẻo

Khả năng sử dụng

á cát nhẹ, hạt to

> 50 %

1-7

Rất thích hợp

á cát nhẹ

> 50 %

1-7

Thích hợp

á sét nhẹ


> 40 %

7 - 12

Thích hợp

á sét nặng

> 40 %

12 - 17

Thích hợp

Sét nhẹ

> 40 %

17 - 27

Thích hợp

- Lớp vật liệu dày 30cm trên mặt nền đắp (dưới đáy áo đường – còn gọi là lớp nền
thượng) phải được chọn lọc kỹ theo đúng các chỉ tiêu kỹ thuật qui định cho lớp Subgrade
(lớp đất có độ đầm chặt yêu cầu K 0,98 theo tiêu chuẩn 22TCN 346-06) và phải phù hợp
với các yêu cầu sau:
+ Giới hạn chảy

Tối đa 50


+ Chỉ số dẻo

Tối đa 17

+ CBR (ngâm 4 ngày)

Tối thiểu 7%

+ Kích cỡ hạt lớn nhất

90mm.

Yêu cầu đối với đất đắp:
- Đất đem đắp trước khi lu lèn phải có độ ẩm tốt nhất (Wo) hoặc gần độ ẩm tốt nhất
với sai số cho phép của độ ẩm nằm trong phạm vi (0,8-1,2)Wo.
- Trường hợp đất quá khô cần tưới thêm nước, khi đào đất xác định đất khô ta tiến
hành tưới ngay. Thơng thường đất đào ra có độ ẩm gần với độ ẩm tốt nhất nên khi đào ra
Gãi thÇu XL-01 dự án đTXD công trình cảI tạo, NânG CấP QL1 đoạn Hà NộI - bắc GIANG THEO Hình THứC Hợp đồNG BOT

20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×