Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Bien phap gt+tuynen cuong sua hai hang cu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.32 KB, 11 trang )

Biện pháp thi công xử lý nền đất yếu đờng gom trái đoạn qua hồ kim đỉnh

Chơng i: giới thiệu chung
i. giới thiệu chung :
Đờng Láng-Hoà Lạc đà đợc xác định là tuyến đờng cao tốc trong quy hoạch chung chuỗi đô
thị Xuân Mai - Miếu Môn - Hoà Lạc - Sơn Tây tuyến đờng là một trục hớng tâm nối liền trung tâm
Hà Nội với chuỗi đô thị phía Tây, nối liền các tuyến thuộc hệ thống trục giao thông đờng vành đai
II, vành đai III, vành đai IV của thành phố Hà Nội với quốc lộ 21A( đờng Hồ Chí Minh) và các
Tỉnh lộ 70, tỉnh lộ 80, tỉnh lộ 81, .v.v. Điểm đầu dự án là nút giao vành đai III ( Km 1+800), điểm
cuối là nút giao Hoà Lạc( Km31+064).
Đoạn Km25+000 -:- Km29+600 (thuộc gói hồ sơ 07) thuộc địa phận huyện Thạch Thất - Hà
Tây do công ty CP XD số 12 Vinaconex đảm nhận thi công. Trên đoạn này, tuyến đi qua một số
khu vực đất yếu cần xử lý theo hồ sơ thiết kế riêng cho các đoạn nền đất yếu để đảm bảo chất lợng
nền đờng khi đa vào khai thác. Tuy nhiên trong quá trình thi công đà phát hiện một số đoạn có túi
bùn yếu mà T vấn thiết kế cha chØ ra trong hå s¬ thiÕt kÕ. Cơ thĨ Đoạn Km27+020 Km 27+075
trên đờng Gom trái. Trên đoạn này còn có một tuynen kỹ thuật đợc thiết kế thi công ngang đờng.
II. phạm vi và khối lợng xử lý nền.
A- Cơ sở để lập biện pháp thi công chi tiết
- Căn cứ hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công phần đờng đợc phê duyệt đoạn từ Km 25+00- Km
229+600
- Căn cứ hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công phần tuynen kỹ thuật đợc phê duyệt đoạn từ Km
25+00- Km 229+600
- Căn cứ biện pháp thi công tổng thể phần đờng gói hồ sơ số 7 đợc phê duyệt đoạn từ Km
25+00- Km 29+600
- Căn cứ biện pháp thi công tổng thể phần tuynen kỹ thuật gói hồ sơ số 7 đợc phê duyệt đoạn
từ Km 25+00- Km 29+600
- Căn cứ chỉ dẫn kỹ thuật thi công của dự án ban hành năm 2005
- Căn cứ hiện trạng thực tế mặt bằng công trờng
- Căn cứ Biên bản kiểm tra hiện trờng của Công ty CPXD số 12 đờng gom trái đoạn từ
Km27+020.00 - Km27+075.00 ngày .tháng .năm 2009 và công văn số 126/CD-C1 của.tháng .tháng .năm 2009 và công văn số 126/CD-C1 của.năm 2009 và công văn số 126/CD-C1 của
Tổng côgn ty TVTKGT TEDI về việc xư lý nỊn ®Êt u khu vùc tuynen kü tht Km 27+040


Dự án mở rộng và hoàn thiện đờng Láng Hoà Lạc.
B xử lý nền đất yếu bằng thay ®Êt xư lý nỊn ®Êt u b»ng thay ®Êt
1. Ph¹m vi xư lý nỊn.
- Xư lý vïng ®Êt u trong phạm vi đờng gom trái Km27+020.00 - Km27+075.00
2. Nội dung xử lý.
- Đào bỏ nền đất yếu với chiều sâu dự kiến Htb = 3.0m từ cao độ đáy tuynen +1.51
- Vận chuyển và tập kết bùn vào dải lu không.
- Đắp lớp cát đen K95 thay đất đến cao ®é ®¸y hè mãng tuynen Kü thuËt Km 27+040 ( cao độ
tại tim đờng gom trái là +1.38 độ dốc ngang 0.76%, độ dốc dọc =0%). Dừng lại để thi công
tuynen KT xong đắp mang tuynen và nền đờng bằng cát đen đến cao độ +3.86 sau đó đắp bù
bằng đất K95 đến cao độ tự nhiên và tiếp tục đắp đất K95 nền đờng thông thờng.
3. Khối lợng chủ yếu.
* Khối lợng bùn cần nạo vét bùn đất KTH tạm tính nh sau:
TT
Lý trình
K/cách (m) Diện tích (m2) Khối lợng (m3)
Ghi chú
1
2
3
4

km27+020,00
km27+025,00
km27+028,00
km27+028,00

Công ty cpxd số 12

Km 27+020 + Km 27+075 đờng gom trái

193,17
5
193,17
965,85
3
175,16
552,50
0
160,87
0,00
1


Biện pháp thi công xử lý nền đất yếu đờng gom trái đoạn qua hồ kim đỉnh

5
6
7
8
9

km27+033,50
5,5
168,77
906,51
km27+037,70
4,2
173,83
719,46
km27+038,50

0,8
177,57
140,56
km27+050,00
11,5
192,28
2126,64
km27+075,00
25,00
192,78
4813,25
10.224,76
cộng
Tổng cộng khối lợng bùn cần nạo vét và chở ra khỏi công trờng và tập kết tại bÃi chứa là: 10.224,76
m3
Khối lợng đắp hoàn trả bằng cát đen K95 tạm tính nh sau:
TT

Khối lợng (m3)

Ghi chú

Km 27+020 + Km 27+075 đờng gom trái
1
km27+020,00
159,31
2
km27+025,00
5
159,31

796,55
3
km27+028,00
3
159,17
477,72
km27+028,00
0
147,96
0,00
4
km27+033,50
5,5
148,19
814,41
5
km27+037,70
4,2
147,95
621,89
6
km27+038,50
0,8
147,89
118,34
7
km27+050,00
11,5
147,90
1700,79

8
km27+075,00
25,00
148,15
3700,63
8.230,33
cộng
* Khối lợng đắp hoàn trả bằng đất K95 tạm tính nh sau:
TT
Lý trình
K/cách (m) Diện tích (m2) Khối lợng (m3)

Ghi chú

1
2
3
4
5
6
7
8
9

Lý trình

km27+020,00
km27+025,00
km27+028,00
km27+028,00

km27+033,50
km27+037,70
km27+038,50
km27+050,00
km27+075,00
cộng

K/cách (m)

Diện tích (m2)

Km 27+020 + Km 27+075 đờng gom trái
27,6
5
27,6
138
3
14,38
62,97
0
12,92
0,00
5,5
19,55
89,29
4,2
24,62
92,76
0,8
28,47

21,24
11,5
40,61
397,21
25,00
41,22
1022,88
1.824,34

Ghi chú:
Khối lợng trên đợc tạm tính trên cơ sở khảo sát của đơn vị thi công. Khối lợng
thực tế sẽ đợc Tổng thầu, TVGS và Chủ đầu t kiểm tra tại hiện trờng xác nhận và ký
nghiệm thu làm cơ sở thanh toán.

Công ty cpxd số 12

2


Biện pháp thi công xử lý nền đất yếu đờng gom trái đoạn qua hồ kim đỉnh

Chơng II : Tổ chức thi công
I . Bố trí thi công
Với tiêu chí hoàn thành tiến độ dự án, cũng nh đảm bảo chất lợng chung cho toàn dự án, tận
dụng tối đa nguồn nhân lực, vật lực sẵn có, nhà thầu bố trí 01 đội thi công chuyên nghiệp với 01 dây
truyền thi công có trang thiết bị máy móc đầy đủ sơ đồ tổ chức công trờng.
II . Sơ đồ tổ chức và kiểm tra chất lợng công trờng:
Giám đốc
công ty


(Nguyễn Hữu Tới 0903438793)

Phó giám đốc phụ trách
(Nguyễn Quốc Dũng 0917294555)

Đội trởng thi công tuynen KT
Đội trởng thi công đờng
(Vũ Văn Biên 0988055677)
(Mạc Văn Khang 01252998007)
III . Công nghệ thi công.
Biện pháp thi công chủ đạo là thi công bằng máy kết hợp với thủ công (Dự kiến sử dụng 95%
máy, 5% nhân công);
Tổ thi công TNKT ngang đờng
Tổ thi công nền đắp
IV. Công
trình
phụ
trợ.
(Nguyễn Duy Chiến)
(Đỗ
Ngọc
Cảnh
)
1. Lán trại phục vụ thi công.
Nằm trong lán trại phục vụ thi công đoạn Km25+00 -:- Km27+00 của công ty nh đà trình trong
biện pháp thi công chi tiết phần đờng gói hồ sơ số 07.
2. Công tác đắp bờ vây, bơm nớc.
Công ty cpxd sè 12

3



Biện pháp thi công xử lý nền đất yếu đờng gom trái đoạn qua hồ kim đỉnh

2.1. Đắp bờ vây:
+ Phía giáp với đờng CTT: Bờ vây theo bờ vây sẵn có của đờng nớc Sông Đà D1600 đà thi
công và đang trong thời kỳ hoạt động cung cấp nớc sạch cho thành phố Hà nội nên lu lợng và tải
trọng lớn khi đào bỏ hết lớp bùn trong phạm vi nền đờng gom trái sẽ dẫn đến sụt trợt và kéo theo
nền cát của đờng ống nớc. Vì vậy biện pháp đảm bảo ổn định cho đờng nớc D1600 là ép cọc cừ
(cọc ván thép Larssen ) sát chân ta luy đắp nền cát đệm của đờng ống nớc bằng cách dùng cẩu tự
hành đứng trên đờng cộng vụ thả cọc ván thép cho máy ép cọc cừ chạy dọc bên dới chân ta luy đờng CTT hớng thi công từ Km 27+020-Km27+075 đờng GT và ôm chân hai khối trụ đỡ chân cổ
ngỗng đờng ống nớc bằng thép vợt qua tuynen KT.
- Khối lợng cọc cừ đợc tính däc theo ®êng níc D1600 tõ Km 27+020- Km 27+075 chiều dài
55m. cọc cừ để bảo vệ khối bê tông đỡ đờng ống thép vợt qua tuynen là : 3.2*2=6.4m .Dùng
loại cọc cừ 12m rộng 0.4m. Vậy khối lợng cọc cừ cần đóng để bảo vệ đờng nớc D1600 là :
61.4/0.4*12 = 1.842m
- Khối lợng cọc cừ dài 6m làm cây chống thanh I200 chống văng là:
(55/2.5+1)*2*6=276m
- Khối lợng thanh I200 làm thanh chống văng: (55/2.5+1)*4+4*3=104mm
- Khối lợng thanh C300 làm thanh nẹp ngang :
55+3.2*2=61.4m
+ Phía Bên trái đờng gom trái là đất của nhà Hàng Hà nội và đờng vành đai khu công nghệ
cao Bắc Phú Cát đà thi công xong. Nếu đào bùn đến cao độ đáy đào chắc chắn sẽ bị sạt nở vào đờng
Bắc Phú Cát đà thi công xong thảm atfan vì vậy đơn vị thi công cũng dùng ép cọc cừ để bảo vệ
chống sạt nở từ Km 27+020- Km 27+075 khối lợng cọc cừ là:
-Từ Km 27+020- Km 27+028 cắm cọc cừ cách tim đờng GT là 13.98m. Chiều dài TC là 8m:
-Tại mặt cắt Km 27+028 thi công hàng cọc cừ chạy dọc chân taluy đờng CNC bắc phú cát vuông
góc đờng GT từ khoảng cách từ tim 13.98m đến khoảng cách từ tim ra 11.86m. Chiều dài thi công
là 2.12m
-Từ Km 27+028- Km 27+075 cắm cọc cừ cách tim đờng GT là 11.86m. Chiều dài TC là 47m:

Vậy khối lợng cọc cừ L=12 m để bảo vệ đờng Bắc Phú Cát là :
57,12/0.4*12 = 1.713,6m
2.2 Công tác bơm nớc:
Do vị trí thi công xử lý đất yếu trên đoạn này có tuynen KT ngang đờng nên phải bơm nớc
trong tuynen KT đờng CTT chảy ra cộng với khối lợng nớc ma+rò rỉ vào hố đào móng tuynen đến
cao độ +1.51. Hơn nữa vị trí thi công đào sâu, trũng nằm giữa các gò đồi cao đất sỏi ong dễ thẩm
thấu nớc ngầm, xung quanh lại có nhiều hồ nớc khác bao bọc( Hồ Kim Đỉnh, sông Vực Giang 2)
khi thi công sẽ có nhiều nớc ngầm dò rỉ vào nên cần phải bơm thờng xuyên trong quá trình thi công
nạo vét bùn và đắp K95 đến hết cao độ mực nớc ngầm.
+ Khối lợng nớc tính toán cần phải bơm để thi công đờng gom trái :
- Khối lợng nớc trong tuynen kt đờng CTT chảy ra: 36*2*2=144m3
- Cao độ mực nớc hiện tại là cao độ 4.2. Khối lợng nớc nằm trong hố đào móng tuynen KT
gom trái đà đào đến cao độ +1.51 là:
33*((2.8+0.5*2)+(2.8+0.5*2+2.69*2))/2*2.69=576.11m3
Theo ớc tính của đơn vị thi công mỗi ngày sẽ có khoảng 100m3 nớc ngầm chẩy vào
+ Thời gian đào nạo vét bùn là : 5 ngày
+ Thời gian đắp cát đen K95 đến cao độ đáy tuynen là : 8 ngày
+ Thời gian thi công tuynen kỹ thuật là :25 ngày
+ Thời gian đắp đất K95 hoàn trả hố móng tuynen và đắp nền đờng đến cao độ +4.2 hết mực
nớc ngầm là 10 ngày
Tổng cộng : 48 ngày và lợng nớc ngầm cần phải bơm trong khi thi công là :
Công ty cpxd sè 12

4


Biện pháp thi công xử lý nền đất yếu đờng gom trái đoạn qua hồ kim đỉnh

48 * 100 = 4.800m3
Tổng cộng lợng nớc đơn vị phải bơm là : 5.520.11m3

3. Công tác làm đờng công vụ và nạo vét bùn+vận chuyển bùn đổ đi
3.1. Đờng công vụ từ đờng cao tốc trái xuống công trờng:
Đơn vị thi công bố trí đào và chở đất về 2 phía: Phía Hà nội dùng chung đờng công vụ đang
thi công đào xử lý bùn lòng hồ Kim đỉnh Km 27+00
Phía Hoà Lạc tại Km 27+75 kích thớc và chiều cao, chiều dài đắp đờng công vụ này theo
bản vẽ nh sau:
Khối lợng từ MC I-I đến II-II là: ((5+15)/2*5 + 0)/2*7.9=197.5m3
Khối lợng từ MC II-II đến III-III là: ((5+15)/2*5 + (4+7)/2*1.5)/2*11= 640,75m3
Cộng khối lợng đờng công vụ từ đờng cao tốc trái xuống đờng gom trái là: 838,25m
3.2. Đờng công vụ để xe ôtô vào chở bùn trên tuyến:
2. Đờng công vụ để xe ôtô vào chở bùn trên tuyến:
Do chiều rộng thi công nạo vét bùn từ Km27+020.00 Km27+075.00 đờng Gom trái rất
rộng (khoảng 35m) nên nhà thầu bố trí 01 đờng công vụ để cho xe vào vận chuyển bùn nằm ở sát
hàng cọc cừ từ Km 27+020.00 Km 27+075.00 và bố trí hai mũi thi công : Một mũi công theo hớng Hoà Lạc từ Km 27+075.00 Km 27+050 và một mũi thi công từ Km 27+020.00- Km 27+050
có kết cấu đờng nh sau:
Chiều rộng mặt ®êng : 4m
ChiỊu réng ch©n taluy : 11m
ChiỊu cao : Tại Km27+020 :
3.5m
Chiều cao đắp tại Km 27+050:
3.5m
Chiều cao : Tại Km27+075 :
3.5m
Khối lợng đắp đất K90:
((4+11)/2*3.5 * 55 = 1443,75m3
Tổng khối lợng đắp đất đờng Công vụ bằng đất đồi lu lèn K90 là : 1982m3
Đất dùng để đắp đờng công vụ là đất đắp nền đờng mua từ mỏ vật liệu đà đợc chấp
thuận. Đắp đạt độ chặt k90
4. Máy móc phục vụ thi công.
Nhà thầu sẽ sử dụng các loại máy sau để thi công.

- Máy ủi 110CV
:
02 cái
- Máy đào 1.2m3
:
03 cái
- Ô tô tải tự ®ỉ
:
08 c¸i
- Lu tÜnh b¸nh thÐp 12 T :
02 c¸i.
- Lu chân cừu
:
02 cái.
- Đầm cóc
:
02 cái.
- Máy bơm nớc 200m3/g
:
02 cái.
- Máy toàn đạc điện tử
:
01 cái.
- Máy thuỷ bình
:
01 cái.
- Máy phát điện 25 KVA
:
02 cái.
- Máy hàn, cắt

:
01 cái.
V. vật liệu thi công.
Nhà thầu luôn coi trọng chất lợng vật liệu và tiến độ cung cấp vật liệu đảm bảo chất lợng và
tiến độ thi công của goí thầu. Các vật liệu sử dụng cho gói thầu Nhà thầu dự kiến nh sau:
- Cát đen: Dự kiến đợc khai thác tại mỏ cát cảng Sơn Tây với trữ lợng 500.000 m3 hoặc mua
tại cảng Sơn Tây , đợc thí nghiệm và đợc TVGS và chủ đầu t chấp thuận trớc khi đa vào công trình
đảm bảo các tiêu chuẩn thiết kế và cac qui định của dự án đờng Láng Hoà Lạc.
+Tần suất thí nghiệm :
* 1500m3 vật liệu nền đắp một thí nghiệm đầm chặt tiêu chuẩn.
*3000m3 vật liệu nền đắp một thí nghiệm chỉ tiêu cơ lý.
*1000m2 của mỗi lớp nền đắp có đầm nÐn (K95) tiÕn hµnh mét nhãm gåm 3 thÝ nghiƯm hiện trờng.
- Đất đắp nền đờng đợc lấy từ mỏ đất Tiến Xuân 2- XÃ Tiến Xuân- LơngSơn- Hoà Bình với
trữ lợng 1.000.000 m3 .ĐÃ đợc thí nghiệm, TVGS và chủ đầu t chấp thuận trớc khi đa vào công trình.
+Tần suất thí nghiệm :
* 1500m3 vật liệu nền đắp một thí nghiệm đầm chặt tiêu chuẩn.
*3000m3 vật liệu nền đắp một thí nghiệm chỉ tiêu cơ lý .
Công ty cpxd sè 12

5


Biện pháp thi công xử lý nền đất yếu đờng gom trái đoạn qua hồ kim đỉnh

*1000m2 của mỗi lớp nền đắp có đầm nén (K95) tiến hành một nhóm gåm 3 thÝ nghiƯm hiƯn trêng. C¸c vËt liƯu kh¸c dùng để thi công đều đảm bảo chất lợng theo Qui định kỹ thuật thi công và
nghiệm thu của Dự án và đợc T vấn giám sát chấp thuận trớc khi triển khai thi công.

Chơng III: biện pháp thi công chi tiết
I . trình tự thi công:
xử lý nền đất yếu bằng thay đất


1. Chuẩn bị
2. Định vị phạm vi xử lý nền
3. Đắp đê quai, bơm nớc, đắp đờng công vụ, đóng cọc cừ bảo vệ đờng nớc
4. Đào đất không thích hợp, đào các rÃnh thoát nớc
5. Đắp trả bằng cát đen để tạo mặt bằng thi công
6. Thi công nền cát k95 30cm/1lớp.
7. Thi công đắp đất K95 20cm/lớp
II . các bớc thi công cụ thể:
1. Công tác chuẩn bị để phục vụ thi công:
1.1 .Chuẩn bị bÃi tập kết máy móc và thiết bị:
BÃi tập kết máy móc thiết bị đợc bố trí ở cùng vị trí cùng với Ban chỉ huy công trờng để thuận
tiện phục vụ cho việc quản lý và thi công. Khi thi công nhà thầu sẽ điều động đến công trờng.
1.2. Kiểm tra địa chất hiện trờng:
Nhà thầu sẽ thăm đào do địa chất khu vực giáp ranh có xử lý nền đất yếu để xác định chính
xác phạm vi công vùng cần xử lý. Đồng thời nấu phát hiện có sai khác so với bản vẽ thi công thì kịp
thời báo các đơn vị chức năng cùng phối hợp xử lý.
Tiến hành khoan kiểm tra địa chất nền đờng nếu TVGS yêu cầu.
2 . Định vị phạm vi thi công.
Nhân lực và thiết bị thi công:
-Nhân công
: 8 ngời
- Máy móc thiết bị:
+ Toàn đạc điện tử
: 01 chiếc.
+ Máy thuỷ bình
: 01 chiếc.
+ Mia, gơng
: 01 bộ.
Công ty cpxd sè 12


6


Biện pháp thi công xử lý nền đất yếu đờng gom trái đoạn qua hồ kim đỉnh

+ Thớc dây 50m
: 01 cuộn.
Trình tự thực hiện:
- Kiểm tra lại đờng truyền
- Định vị tim đờng và dấu tim khỏi phạm vi thi công
- Trên cơ sở bản vẽ thi công và kết quả khảo sát địa chất, định vị chính xác phạm vi cần xử
lý nền. Đánh dấu phạm vi xử lý nền bằng cọc gỗ D40 dài 50 cm và đợc chăng dây(nilon màu). Các
thao tác trên đợc tiến hành bằng máy toàn đạc điện tử và thớc dây.
3. Các bớc thi công:
Bớc 1 : Tiến hành bơm nớc phạm vi khu vực thi công đờng gom trái
Bớc 2 : Thi công ép hàng cọc cừ bảo vệ đờng ống nớc D1600 và hàng cọc cừ bảo vệ đờng
Bắc Phú cát đồng thời kết hợp làm đờng công vụ từ đờng CTT xuống đờng gom trái tại Km 27+075
để vận chuyển đất không phù hợp theo hớng nh bản vẽ.
Bớc 3 : Đào đất bùn yếu và vận chuyển đất thải đến bÃi tập kết.Nghiệm thu đáy đào nền đờng và các phần việc liên quan theo phân đoạn hợp lý đợc TVGS đồng ý. Đồng thời tiến hành đắp
bù cát đen.
Bớc 4 : Hoàn thiện đắp bù cát đen ®Õn cao ®é ®¸y tuynen kü tht, kiĨm tra nghiƯm thu, và
tiến hành thi công đổ bê tông lót tuynen và thi công bê tông cốt thép tuynen + hố ga trái
Bớc 5: Tiến hành đắp đất K95 nền đờng và hoàn trả hố móng tuynen đến cao độ + 5.0 mới
đợc rút cọc ván thép và thi công các phần việc theo thiết kế.
3.1. Đắp đờng công vụ:
Đơn vị thi công đắp đờng công vụ từ đờng CTT xuống đờng gom trái tại Km 27+070 khối lợng 838.25m3 bằng đất đồi đạt độ chặt K90.
Tiến hành bơm nớc trong phạm vi thi công và đào hố tụ nớc để thu nớc ngầm dò rỉ
Thi công đờng công vụ sát chân đờng cao tốc trái từ Km 27+020.00 đến Km 27+075.00 bằng cách
đắp lấn dùng để làm đờng thi công ép cọc cừ và để làm đờng cho xe vận chuyển đất thải ra khỏi

công trờng khối lợng 1443,75m3.
3.1. ép cọc cừ để bảo vệ đờng nớc và đờng CNC Bắc Phú Cát:
* Đơn vị thi công dự kiến ép cọc cừ trong vòng 12 ngày. Cọc cừ sẽ đ ợc thi công từ Km
27+020 đến Km27+075 chiều dài 55m
+ Tại Km 27+036 sẽ có 01 khối bê tông làm gối đỡ đờng ống nớc thì chuyển hớng ép cọc cừ
bao quanh khối bê tông này ( hớng thi công song song với tuynen KT và chiều dài thi công là 3.2m)
+ Tại Km 27+041 sẽ có 01 khối bê tông làm gối đỡ đờng ống nớc thì chuyển hớng ép cọc cừ
bao quanh khối bê tông này ( hớng thi công song song với tuynen KT và chiều dài thi công là 3.2m)
Tổng cộng chiều dài phải ép cọc cừ là : (075-020)+3.2*2=61.4m
Khối lợng cọc ván thép cần thi công là: 61.4/0.4*12 = 1.842m
- Để ổn định cho hai hàng cọc cừ bảo vệ hai gối đỡ ống thép D1600 chạy dọc tuynen dài 3.2m đơn
vị thi công dùng 2 thanh C300 dµi 3.2m lµm thanh nĐp ngang hµn cùng các bản táp vào các thanh
cừ sau đó dùng 3 thanh I200 dài 4m chống văng ( nh hình vẽ)
Khối lợng thanh C300: 3.2*2=6.4m, thanh I200 : 3*4=12m
*Phía Bên trái đờng gom trái là đất của nhà Hàng Hà nội và đờng vành đai khu công nghệ
cao Bắc Phú Cát đà thi công xong. Nếu đào bùn đến cao độ đáy đào chắc chắn sẽ bị sạt nở vào đờng
Bắc Phú Cát đà thi công xong thảm atfan vì vậy đơn vị thi công cũng dùng ép cọc cừ để bảo vệ
chống sạt nở từ Km 27+020- Km 27+075 khối lợng cọc cừ là:
-Từ Km 27+020- Km 27+028 cắm cọc cừ cách tim đờng GT là 13.98m. Chiều dài TC là 8m:
-Tại mặt cắt Km 27+028 thi công hàng cọc cừ chạy dọc chân taluy đờng CNC bắc phú cát vuông
góc đờng GT từ khoảng cách từ tim 13.98m đến khoảng cách từ tim ra 11.86m. Chiều dài thi công
là 2.12m
-Từ Km 27+028- Km 27+075 cắm cọc cừ cách tim đờng GT là 11.86m. Chiều dài TC là 47m:
Vậy khối lợng cọc cừ L=12 m để bảo vệ đờng Bắc Phú Cát là :
57,12/0.4*12 = 1.713,6m
* Sau khi đơn vị ép cọc cừ bảo vệ đờng nớc, bảo vệ đờng vào khu CNC Bắc Phú Cát và thi
công xong đờng công vụ sẽ tiến hành đào bùn. Diện tích mặt bằng và cọc cừ lộ thiên đến đâu sẽ đợc
đơn vị ép hàng cọc cừ L=6m cự li 2.5m một vị trí gồm 02 cọc cừ úp vào nhau cách nhau 0.2m cắm
sâu 2.5m từ cao độ đáy đào làm thanh chống đứng để tạo điểm tỳ cho thanh I200 chống văng tăng
cờng độ ổn định cho hành cọc cừ bảo vệ đờng nớc ( nh hình vẽ) . Dùng bản táp bằng thép

300*200*30mm hàn nối hai cừ với nhau cự li 1m một vị trí bản táp tạo thành cột. Khối lợng cọc cừ
L=6m là: (55/2.5+1)*2*6=276m
- Khối lợng thanh I 200 làm thanh chống văng: (55/2.5+1)*4 = 92m
- Khối lợng Thanh C300 làm thanh nẹp ngang dọc hàng cừ bảo vệ đờng nớc : 55m
Công ty cpxd số 12

7


Biện pháp thi công xử lý nền đất yếu đờng gom trái đoạn qua hồ kim đỉnh

3.3. Đào đất không thích hợp và rÃnh thoát nớc.
Nhân lực và máy móc thiết bị:
- Nhân công
: 15 ngời
- Máy móc thiết bị
:
+ M¸y đi 110 CV
: 02 chiÕc
+ M¸y xóc 1.2m3
: 02 chiếc
+ Ô tô tải tự đổ
: 06 cái
+ Máy thuỷ bình
: 02 chiếc
3.3.1. Đào đất KTH.
+ Trên cơ sở bản vẽ thi công chi tiết đợc Kỹ s t vấn duyệt, nhà thầu tiến hành đo đạc lên ga cắm
cọc từng trắc ngang.
+ Trên cơ sở biên bản kiểm tra hiện trờng và phiếu giải quyết kỹ thuật thi công tại hiện trờng đợc
CĐT, TVTK, TVGS và Tổng thầu chấp thuận ngày tháng .. năm 2010, nhà thầu tiến hành thi tháng .. năm 2010, nhà thầu tiến hành thi

công ép cọc cừ để bảo vệ đờng ống nớc D1600 sau đó tiến hành bơm nớc. Trong quá trình thi công
sẽ bố trí đào các rÃnh xơng cá để thoát nớc mặt trên toàn bộ lòng hồ và thờng xuyên cho bơm nớc
ngầm dò rỉ để đảm bảo lúc nào lòng hồ cũng khô nớc.
Nhà thầu bố trí 02 máy đào thi công đào bùn đất yếu trong túi bùn này theo hai hớng nh đÃ
đề xuất trên. Hớng Hoà Lạc tại Km 27+075, hớng Hà nội tại Km 27+020 đào cuốn chiếu từ Km
27+050 về hai hớng.
Trong khi nạo vét bùn sẽ luôn báo cáo chủ đầu t và TVGS về tình hình chiều sâu thực tế bùn
để có hớng giải quyết ngay. Nếu cần thiết thấy chiều sâu nạo vét bùn quá lớn (lớn hơn nhiều so với
chỉ định của TVTK) nhà thầu sẽ báo TVGS và Chủ đầu t cùng phòng thí nghiệm xuống kiểm tra thí
nghiệm khoanh vùng và sử lý tại hiện trờng.
+ Công việc này đợc thực hiện bằng máy xúc, máy ủi, kết hợp với nhân lực để đào. Vật liệu đào
không thích hợp đợc vận chuyển bằng ôtô đổ vào dải lu không.
+ Trong từng đoạn chiều sâu đào bỏ đất hữu cơ đợc quyết định bởi Kỹ s T vấn.
+ Bề mặt đào xong phải đồng đều bằng phẳng, kích thớc hình học đúng qui định cho phép.
+ Trong quá trình thi công Nhà thầu có các biện pháp để đảm bảo an toàn lao động, an toàn phơng tiện thi công và con ngời nơi đào đất có chiều sâu lớn.
- Sau khi đào đất xong tiến hành ngay nghiệm thu cao độ, kích thớc hình học hố móng đào không
thích hợp (bộ phận công trình xây dựng-3bên).
- Ký ngay hồ sơ (6bộ) sau khi nghiệm thu.
- Tiến hành thi công công việc tiếp theo.
3.3.2. Đào rÃnh thoát nớc:
- RÃnh thoát nớc đợc đào xung quanh phạm vi xử lý nền đờng nhà có thể thu nớc tốt nhất nớc
thoát ra trong quá trình cố kết của nền đờng cũng nh nớc mặt.
- RÃnh có kích thớc 0.5x0.6 và đợc đào bằng với thủ công.
- Ngoài ra còn đào các hố thu nớc tại vị trí đặt máy bơm nhằm gom nớc để bơm.
3.3.4. Đắp cát đen nền đờng K95 (Nguồn gốc vật liệu là cát đen mua tại Cảng Sơn tây nh
đà nêu ở phần vật liệu thi công):
- Sau khi nghiệm thu xong phần việc đào không phù hợp (nạo vét bùn) đơn vị thi công thông
báo tới kỹ s t vấn phần việc thi công đắp hoàn trả cát đen, cho tổ trắc đạc cắm lại tim đờng, khuôn
đờng, tính toán khối lợng cần thiết cho từng đoạn thi công. Cho đổ cát đắp và dùng máy ủi san tạo
phẳng sao cho chiều dày lớp cát đảm bảo sau khi lu lèn chặt còn 30cm một lớp. Sau đó cho ôtô tới

ẩm ( nếu cần thiết) và cho lu bánh thép lu từ 4-5 lợt trên điểm, tiếp theo cho máy san làm phẳng
theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật trong quá trình san, đội trắc đạc liên tục kiểm tra cao độ (Máy thuỷ
bình), cuối cùng dùng lu rung BOMAX 28 tấn lu đạt độ chặt (khoảng 5-6 lợt trên điểm).
Trong quá trình thi công đắp các lớp K95 nhà thầu vẫn tiếp tục cho bơm nớc ngầm dò rỉ vào
công trờng đến khi cao độ đắp K95 cao hơn cao độ mực nớc ngầm.
Trình tự thi công nh trong bản vẽ.
Đơn vị thi công tiến hành đắp bù bằng cát đen theo hai giai đoạn:
+ Giai I đoạn 1: đắp đến cao độ đáy tuynen ( +1.38) tại tim đờng GT đảm bảo độ dốc ngang
theo hớng độ dốc của đáy tuynen là 0.76% và độ chặt yêu cầu và đợc T vấn giám sát chấp thuận .
Sau đó tiến hành nhổ cọc cừ từ Km 27+036 Km 27+041 trớc khi thi công đổ bê tông lót đáy
tuynen và thi công bê tông cốt thép tuynen + hố ga trái.
+ Giai đoạn 2: Sau khi thi công xong tuynen KT và chống thấm đơn vị tiếp tục đắp cát đen
nền đờng và mang tuynen đến cao độ +3.86 bằng phẳng sau đó tiến hành nhổ hàng cọc cừ L=6m và
tháo dỡ thanh I200 và báo nghiệm thu, kích thớc hình học đợc đo thực tế ngòai hiện trờng kết hợp
bản vẽ thi công và bản vẽ biện pháp đào đất KTH nh ở dới đây.
+ Lu lèn bằng lu bánh thép đạt độ chặt K95.
- Sau khi lu lÌn xong tiÕn hµnh ngay nghiƯm thu từng lớp đắp đạt độ chặt K95.(Công việc
xây dựng-2bên).
Công ty cpxd sè 12

8


Biện pháp thi công xử lý nền đất yếu đờng gom trái đoạn qua hồ kim đỉnh

- Ký ngay hồ sơ (6bộ) sau khi nghiệm thu.
- Tiến hành thi công công việc tiếp theo.
3.3.5. Đắp đất nền đờng k95: ( đợc lấy từ mỏ đất Tiến Xuân 2 Lơng sơn- Hòa Bình nh đÃ
trình bày ở phần vật liệu thi công)
- Sau khi thi công đắp hoàn trả cát đen đến cao độ đáy tuynen KT trên toàn bộ phạm vi cần

xử lý đơn vị thi công thông báo nghiệm thu và tiến hành thi công tuynen KT theo đúng biện pháp
thi công phần tuynen KT Km 27+040 đà đợc chấp thuận.
Sau khi thi công đắp cát đến cao độ +3.86 thì tiến hành ngay đắp đất nền đờng thông thờng
đến đỉnh K95. (chú ý đắp đến cao độ +5.0 mới đợc rút cọc ván thép)
Cho tổ trắc đạc cắm lại tim đờng, khuôn đờng, tính toán khối lợng cần thiết cho từng đoạn
thi công sao cho đảm bảo sau khi lu lèn đạt độ chặt chiều dày mỗi lớp thi công là 20cm. Cho đổ
đất đắp và dùng máy ủi san tạo phẳng sau đó cho ôtô tới ẩm ( nếu cần thiết) dùng lu chân cừu lu
từ 4-6 lợt trên một điểm, tiếp theo cho máy san làm phẳng tạo độ dốc dọc và dốc ngang theo
đúng tiêu chuẩn kỹ thuật. Trong quá trình san, đội trắc đạc liên tục kiểm tra cao độ ( Máy thuỷ
bình), cuối cùng dùng lu rung lu đạt độ chặt (khoảng 6-7 lợt trên điểm).
Trong quá trình thi công đắp các lớp K95 nhà thầu vẫn tiếp tục cho bơm nớc ngầm dò rỉ vào
công trờng đến khi cao độ đắp K95 cao hơn cao độ mực nớc ngầm.
Trình tự thi công nh trong bản vẽ dới đây:
- Hoàn thiện taluy nền đờng theo bản vẽ TKTC.Đảm bảo độ ẩm của vật liệu đắp trong quá trình
thi công(lân cận giá trị độ ẩm tốt nhất).
- Nghiệm thu từng lớp đắp K95(2 bên)
- Ký ngay hå s¬ (6bé) sau khi nghiƯm thu.
3.3.6. Thi côngrÃnh thoát nớc, bó vỉa, móng, mặt đờng.
Quy trình giống nh đà trình bày trong biện pháp thi công chi tiết phần đờng gói hồ sơ 07.
III. Công tác tính khối lợng
1. Khối lợng đào đất không thích hợp :
Là khối lợng đào và đo đếm thực tế sau khi ®ao hÕt líp bïn yÕu ®Õn líp sÐt cøng lÉn sỏi sạn. Ta
luy đào : đào thẳng đứng đến hết bùn sát vách ván cọc cừ.
2. Khối lợng vận chuyển đất không thích hợp đổ vào bÃi chứa cự li 11km :
Là khối lợng đất KTH đợc đào lên để bỏ đi nhân với hệ số chuyển đổi từ đất chặt sang đất dời là
k=1.22. Đơn vị thi công dùng xe trọng tải 10 tấn vận chuyển đổ tập kết vào dải l u không. Khối lợng
sẽ đợc kỹ s t vÊn gi¸m s¸t theo dâi , x¸c nhËn, nghiƯm thu.
3. Khối lợng đắp cát đen hoàn trả:
Cát đen đắp hoàn trả từ đáy đào( trong phạm vi hai hàng cừ) rồi theo ta luy đắp thiết kế kéo dài
đến cao độ tự nhiên thấp nhất +3.86.

Khối lợng đắp đất K95 hoàn trả:
Khối lợng đắp đất hoàn trả đợc tính từ cao độ +3.86 theo ta luy trái kéo dài và đờng bao đáy đào
đến cao độ tự nhiên.
4. Khối lợng đắp đất thông thờng:
Là khối lợng đắp từ cao độ tự nhiên đến hết phạm vi đắp đất K95 theo hồ sơ thiết kế đà đợc phê
duyệt.
Lu ý: Trong quá trình thi công có thể có cả khối lợng đắp đất hoàn trả (là khối lợng phát
sinh) và khối lợng đắp đất nền thông thờng theo hồ sơ thiết kế đồng thời cùng một lúc. Tuy
nhiên khi thể hiện ở bảng cao độ và kích thớc hình học lớp đắp cần tách rõ hai khối lợng này để
tiện cho việc tính khối lợng.
IV. Biện pháp bảo đảm giao thông và an toàn lao động.
1. Công tác đảm bảo giao thông:
- Trong quá trình thi công, nhà thầu chúng tôi lập biện pháp thi công hợp lý để hạn chế ách tắc
giao thông tối thiểu nhất.
- Làm đờng tránh, công vụ để đảm bảo cho các phơng tiện giao thông đi lại dễ dàng, không bị
ách tắc giao thông, hoặc mất an toàn giao thông do lỗi của nhà thầu gây nên. Nếu do điều kiện địa
hình, thời tiết sinh ra lầy lội sẽ có máy ủi hỗ trợ các phơng tiện giao thông qua lại.
- Nhà thầu bố trí lực lợng nhân công khơi nớc, vét bùn và tăng cờng cho những nơi nền yếu. Khi
hết thời gian lầy lội, các vật liệu này đợc dỡ bỏ dọn sạch và bổ sung vào đó là cấp phối, đá dăm, để
đảm bảo giao thông và an toàn công trình.
- Luôn có lực lợng tham gia hớng dẫn giao thông. Có biển báo công trờng, biển hạn chế tốc độ và
hàng rào chắn đầy đủ cho mỗi vị trí thi công, các biển này ban đêm đợc bố trí đèn báo hiệu hoặc
biển phản quang.
Công ty cpxd số 12

9


Biện pháp thi công xử lý nền đất yếu đờng gom trái đoạn qua hồ kim đỉnh


- Vật liệu tập kết về thi công đổ gọn về một phía, phần đờng còn lại phải đủ rộng cho phơng tiện
giao thông qua lại đợc.
- Nhà thầu chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc đảm bảo giao thông cho mọi phơng tiện qua lại
trên công trờng 24/24h.
- Nhà thầu quy định bÃi tập kết máy móc, vật liệu gọn gàng và đúng vị trí quy định. Tổ chức cung
ứng vật t, vật liệu ngày nào gọn ngày ấy.
- Thờng xuyên nhắc nhở, giáo dục lực lợng lái xe trên công trờng chấp hành luật lệ giao thông.
- Sau khi thi công xong từng đoạn, trớc khi nghỉ đều phải làm vuốt nối để cho phơng tiện đi lại đợc êm thuận.
2. Biện pháp đảm bảo an toàn giao thông.
4.2.1. Bảo đảm cho ngời và thiết bị:
- Nhà thầu chúng tôi tổ chức mua bảo hiểm cho vật t thiết bị, nhà xởng phục vụ thi công, bảo
hiểm tai nạn con ngời theo nh qui định tại khoản 3 điều 55 qui chế quản lý đầu t XD số 52/CP và
thông t số 137/TT-BTC ngày 19/11/1999 của bộ tài chính hớng dẫn bảo hiểm công trình.
- Mọi thành viên tham gia thi công công trình đợc tập huấn về an toàn lao động và đợc trang bị
đầy đủ dụng cụbảo hộ lao động tríc khi tham gia thi c«ng. Tỉ chøc tđ thc quân y trên công trờng.
Tổ chức cấp cứu, ốm đau và tai nạn kịp thời.
- Mọi ngời khi tham gia dây truyên sản xuất đợc bố trí đúng tay nghề và trình độ chuyên môn,
phải đợc học các nội qui an toàn và mang đầy đủ bảo hộ lao động phù hợp với đặc điểm của từng
công việc.
- Công nhân thủ công, lái xe, lái máy đợc học an toàn lao động, cách thức phối hợp để thi công
giữa xe máy và thủ công trớc khi thi công.
- Cán bộ phụ trách an toàn của nhà thầu thờng xuyên kiểm tra phát hiện kịp thời các hiện tợng
mất an toàn xử lý ngay nhằm đảm bảo an toàn tuyệt đối.
- Tuân thủ các qui định về vệ sinh an toàn thực phẩm. Không để xảy ra ngộ độc thực phẩm, dịch
bệnh, phòng chống sốt rét.
- Công nhân tham gia thi công là những ngời có có đủ tuổi lao động, đủ sức khoẻ và đợc kiểm tra
sức khoẻ định kì.
- Dây điện dùng cho thi công là loại dây có vỏ bọc cách điện tốt, ngời vận hành máy chạy bằng
dây điện đợc trang bị ủng và găng tay cao su.
- Khi thi công ban đêm đợc bố trí đèn chiếu sáng đầy đủ.

- Nhân viên điều khiển phơng tiện, thiết bị thi công luôn tuân thủ luật an toàn giao thông và
những qui định an toàn lao động trên công trờng. Tổ sửa chữa máy móc thiết bị
luôn có biện pháp kiểm tra máy móc thiết bị định kì để đảm bảo an toàn cho lái xe, máy trong quá
trình điều khiển phơng tiện.
- Trên đoạn thi công và hố đào trên đờng có rào chắn, ban đêm có đèn báo hoắc biển phản
quang và có ngời chỉ dẫn giao thông.
- Ngời công nhân lái xe, máy, vận hành thiết bị theo đúng qui trình, không tự ý bỏ đi nơi khác
hay cho ngời khác vận hành.
- Nhà thầu sẽ thành lập một đội kiểm tra an toàn, thờng xuyên kiểm tra an toàn lao động trên
công trờng. Hớng dẫn đội thi công theo các điều lệ về an toàn lao động, về khoảng cách đối
với mày thi công.
- Sau mỗi ca thi công, máy móc thiết bị phải đợc tập kết về bÃi theo qui định.
- Các thiết bị thi công ban đêm phải có đầy đủ các đèn chiếu sáng để đảm bảo an toàn.
- Công tác phòng cháy nổ tại công trờng cũng đợc quan tâm, phải bố trí bình cứu hoả cũng nh
thùng cát chữa cháy và phải có phơng án chữa cháy khi có hoả hoạn xảy ra.
3. Vệ sinh môi trờng.
- Trong quá trình thi công cho đến khi kết thúc việc bảo hành công trình, nhà thầu sẽ không làm
ảnh hởng đến môi trớng sinh thái, cảnh quan, mỹ quan trong khu vực. Giữ gìn thảm thực vật xung
quanh khu vực thi công, giải toả các chớng ngại, trở ngại không cần thiêt, bố trí công trờng gọn
sạch, hoàn thiện ngay những hạng mục đà kết thúc thi công.
- Nhà thầu sẽ sử dụng các phơng tiện, thiết bị thi công đạt các tiêu chuẩn về khí thải và tiếng ồn
của Việt Nam.
- Tất cả các loại xe chở vật liệu vào công trờng hoặc đất đá phế thải đổ đi đầu phải dùng bạt che
đậy cẩn thận tránh tình trạng rơi vÃi vật liệu gây bụi bẩn ảnh hởng tới môi trờng xung quanh.
- Các máy xúc, máy đào, máy lu, ôtô trong quá trình thi công không đợc xả dầu thải hoặc đổ dầu
mỡ bừa bÃi gây ô nhiễm độc hại ảnh hởng đến môi trờng xung quanh.
- Tất cả vật liệu đổ thải ra khỏi công trờng sẽ đổ theo đúng vị trí mà đà đợc sự chấp nhận của chủ
công trình, kỹ s TVGS và chính quyền địa phơng. Khi thời tiết nắng hanh sẽ phun nớc bằng xe téc
để chống bụi.
- Trạm trộn phải có hệ thống lọc bụi và các thiết bị kiểm soát tránh ô nhiễm môi trờng xung

quanh.
- Khai thác cấp phối hoặc đất đắp phải giữ gìn cảnh quan môi trờng. Không làm lở đất, thay đổ
dòng chảy sông suối làm ảnh hởng đến kênh mơng, ruộng vờn của nhân dân.
Công ty cpxd sè 12

10


Biện pháp thi công xử lý nền đất yếu đờng gom trái đoạn qua hồ kim đỉnh

- Tất cả các nguồn nớc sạch sẽ đợc bảo quản tốt, không đổ rác thải thi công và các vật liệu thi
công vào các khu vực nớc sạch.
- Khu vực ăn ở trong quá trình thi công đợc bố trí công trình vệ sinh đầy đủ. Mọi thành viên tham
gia thi công đợc quán triệt ý thức vệ sinh trong quá trình sinh hoạt ăn ở, thi công...
- Giáo dục thờng xuyên cho cán bộ công nhân viên toàn công trờng về ý thức trách nhiệm trong
việc giữ gìn cảnh quan, môi trởng của địa phơng và vệ sinh khu sinh hoạt, mọi ngời có ý thức chấp
hành tốt các nội qui, qui định của địa phơng nhằm bảo đảm an ninh trên địa bàn, làm tốt công tác
dân vận, tận dụng tối đa nhân công địa phơng vào những công việc thích hợp nhằm nâng cao thu
nhập và đời sống cho nhân dân.
- Khi hoàn thiện bàn giao công trình: Nhà thầu chúng tôi sẽ tổ chức thu dọn rác rởi, vật liệu thừa,
tháo rỡ các công trình tạm thời phục vụ thi công, thanh thải dòng sông suối..., các chớng ngại do thi
công rơi vÃi trong toàn bộ phạm vi công trờng đảm bảo cảnh quan môi trờng sạch đẹp.
4. Kết luận:
Vệ sinh môi trờng, an toàn trong khi thi công, chất lợng và tiến độ thi công thi công công
trình gói thầu trên đợc Nhà thầu chúng tôi đặc biệt quan tâm. Tuy nhiên muốn hoàn thành công
trình đợc tốt, ngoài việc nỗ lực của Nhà thầu còn phải cần đến sự quan tâm của chủ đầu t, của kỹ s
t vÊn Gi¸m s¸t, cđa t vÊn ThiÕt kÕ cịng nh sự ủng hộ của các Ngành, LÃnh đạo của địa phơng mà
tuyến, các công trình đi qua tạo điều kiện thuận lợi cho công tác giải phóng mặt bằng và các mối
quan hệ khác. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, các vấn đề đợc nêu ra ở trên đợc gắn liền với các
nguyên tắc và luật lệ địa phơng. Nếu xét thấy có trở ngại gì, các bên cần nêu ra ý kiến để giải quyết

kịp thời nhằm đảm bảo đúng tiến độ qui định và kỹ, mỹ thuật trong công trình.
V. Tiến độ thi công
Trên cơ sở khối lợng công việc đợc giao, đông thời phải đảm bảo yêu cầu về tiến độ cũng nh
chất lợng công trình nhà thầu đà lập tiến độ thi công phù hợp với các yêu cầu trên.
Thời gian thi công xử lý dự kiến:
+ Khởi công: .
+ Hoàn thành:
Tiến độ trên chỉ là dự kiến. Nhà thầu cam kết huy động tối đa nhân lực, máy móc khi có mặt
bằng thi công đảm bảo thi công xử lý nền đất yếu có thể hoàn thành nhanh nhất hạng mục này
để không ảnh hởng đến tiến độ thi công tổng thể của Dự án.

Công ty cpxd số 12

11



×