Tải bản đầy đủ (.docx) (101 trang)

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành phẩm tại công ty TNHH darling

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (548.1 KB, 101 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài: KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH
ĐIỆN TỬ- ĐIỆN LẠNH DARLING

NGÀNH : KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN
GVHD: ThS. NGUYỄN QUỐC THỊNH
SVTH: PHAN THỊ KIỀU LIÊN
MSSV: 107403113 LỚP: 07DQK4
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2011
Khoa: …………………………
PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
1. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên được giao đề tài (sĩ số trong nhóm……):
MSSV: ………………… Lớp:
MSSV: ………………… Lớp:
MSSV: ………………… Lớp:
Ngành :
Chuyên ngành :
2. Tên đề tài :


3. Các dữ liệu ban đầu :



4. Các yêu cầu chủ yếu :





5. Kết quả tối thiểu phải có:
1)
2)
3)
4)
Ngày giao đề tài: ……./…… /……… Ngày nộp báo cáo: ……./…… /………
Chủ nhiệm ngành
(Ký và ghi rõ họ tên)
TP. HCM, ngày … tháng … năm ……….
Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là tài liệu nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong khóa luận tốt nghiệp đã được thực hiện tại Công Ty TNHH điện tử- điện lạnh
Darling, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 9 năm2011
Người cam đoan
Phan Thị Kiều Liên
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập tại trường Đại học Kĩ Thuật Công Nghệ TP.HCM,
em đã học hỏi được rất nhiều kiến thức chuyên môn từ Thầy Cô, điều này đã giúp
em trong công việc nghiên cứu cũng như trong thực tập. Khóa luận tốt nghiệp là đề
tài lớn sau 4 năm học đã giúp em làm quen với công việc thực tế. Tuy nhiên để
hoàn thành được chuyên đề này ngoài kiến thức học hỏi trên ghế nhà trường còn có
sự chỉ dẫn từ phía Công Ty Darling nơi em đã thực tập.
Em xin chân thành cám ơn ban Giám Hiệu nhà trường, các thầy cô trong
khoa đã giúp đỡ em trong suốt những năm học qua, em xin cám ơn thầy Nguyễn

Quốc Thịnh đã trực tiếp hướng dẫn cho em làm khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin gởi lời cám ơn chân thành nhất đến ban giám đốc công ty TNHH
điện tử- điện lạnh Darling, đặc biệt đến các anh chị trong phòng kế toán đã tạo điều
kiện thuận lợi và hướng dẫn giúp đỡ em trong quá trình học tập và làm việc tại
Công Ty.
Kính mong sự góp ý, chỉ dẫn của quý Thầy Cô, của Ban lãnh đạo công ty để
em rút ra kinh nghiệm quý báu làm hành trang cho công việc thực tế sau này.
Cuối cùng em xin chúc quý Thầy Cô, ban lãnh đạo cùng các anh chị trong
Công Ty được dồi dào sức khỏe và công tác tốt.
Một lần nữa em xin chân thành cám ơn.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 09 năm 2011
Trân trọng
Phan Thị Kiều Liên
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
Sự cần thiết của đề tài Trang 1
Mục đích nghiên cứu Trang 2
Phương pháp nghiên cứu Trang 2
Phạm vị nghiên cứu Trang 2
Kết cấu KLTN Trang 2
Chương I: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1.1 Một số vấn đề chung Trang 3
1.1.1 Khái niệm Trang 3
1.1.2 Phân loại chi phí SXKD Trang 3
1.1.2.1 Theo nội dung kinh tế của chi phí Trang 3
1.1.2.2 Theo khoản mục chi phí Trang 4
1.1.2.3 Theo mối quan hệ chi phí và khối lượng công việc hoàn thành Trang 5
1.1.3 Phân loại giá thành sản phẩm Trang 5
1.1.3.1 Theo thời điểm và nguồn số liệu Trang 5

1.1.3.2 Theo phạm vi phát sinh chi phí Trang 6
5
1.1.4 Nhiệm vụ kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm Trang 6
1.2 Những vấn đề cơ bản tập hợp chi phí và tính giá thành Trang 6
1.2.1 Đối tượng hạch toán CPSX và tính giá thành Trang 6
1.2.2 Phương pháp hạch toán CPSX Trang 6
1.2.3 Kì tính giá thành sản phẩm Trang 6
1.3 Kế toán chi phí sản xuất Trang 7
1.3.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Trang 7
1.3.1.1 Nội dung chi phí Trang 7
1.3.1.2 Chứng từ, tài khoản sử dụng Trang 7
1.3.1.3 Hạch toán theo sơ đồ chữ T Trang 8
1.3.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Trang 9
1.3.2.1 Nội dung chi phí Trang 9
1.3.2.2 Chứng từ, tài khoản sử dụng Trang 10
1.3.2.3 Hạch toán theo sơ đồ chữ T Trang 10
1.3.3 Kế toán chi phí sản xuất chung Trang 11
1.3.3.1 Nội dung chi phí Trang 11
1.3.3.2 Chứng từ, tài khoản sử dụng Trang 11
1.3.3.3 Hạch toán theo sơ đồ chữ T Trang 12
6
1.4 Kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm Trang 12
1.4.1 Trình tự tập hợp CPSX và tính giá thành Trang 12
1.4.2 Phương pháp tổng hợp CPSX Trang 14
1.4.3 Đánh giá SPDD cuối kì Trang 15
1.4.3.1 Theo chi phí nguyên vật liệu chính Trang 15
1.4.3.2 Theo phương pháp ước lượng hoàn thành tương đương Trang 15
1.4.3.3 Theo chi phí sản xuất định mức Trang 16
1.4.4 Kế toán tổng hợp Trang 17
1.4.4.1 Theo phương pháp KKTX Trang 17

1.4.4.2 Theo phương pháp KKĐK Trang 18
1.5 Kế toán do thiệt hại trong sản xuất Trang 18
1.5.1 Do sản phẩm hỏng Trang 18
1.5.2 Do ngừng sản xuất Trang 20
1.6 Phương pháp tính giá thành sản phẩm Trang 20
1.6.1 Phương pháp giản đơn Trang 20
1.6.2 Phương pháp tính giá thành phân bước Trang 21
1.6.2.1 Có tính giá bán thành phẩm Trang 21
1.6.2.2 Không tính giá bán thành phẩm Trang 22
7
1.6.3 Phương pháp tính giá thành theo hệ số Trang 23
1.6.4 Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ Trang 25
1.6.5 Phương pháp tính giá thành theo định mức Trang 25
1.6.6 Tính giá thành theo đơn đặt hàng Trang 26
1.6.6 Phương pháp tỷ lệ Trang 26
Chương II: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
Phần A: Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH điện tử- điện lạnh Darling
2.1 Qúa trình hình thành và phát triển của công ty Trang 28
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Trang 28
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh Trang 28
2.1.2.1 Chức năng Trang 28
2.1.2.2 Nhiệm vụ sản xuất Trang 28
2.1.3 Quy trình công nghệ Trang 30
2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty Trang 31
2.2.1 Tổ chức bộ máy quản lí tại công ty Trang 31
2.2.1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí Trang 31
2.2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ từng phòng ban Trang 32
2.2.2 Công tác tổ chức kế toán tại công ty Trang 33
8

2.2.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Trang 33
2.2.2.2Chức năng từng bộ phận Trang 34
2.2.2.3 Hình thức tổ chức kế toán Trang 36
Phần B: Cơ sở thực tế tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại công ty
2.1 Đối tượng, phương pháp hạch toán CPSX và tính giá thành Trang 40
2.1.1 Đối tượng hạch toán CPSX Trang 40
2.1.2 Đối tượng tính giá thành Trang 40
2.1.3 Phương pháp và kì tính giá thành Trang 40
2.2 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Trang 41
2.2.1 Nội dung và nguyên tắc Trang 41
2.2.2 Phương pháp tính Trang 41
2.2.3 Chứng từ và sổ sách sử dụng Trang 41
2.2.4 Phương pháp lập và quy trình luân chuyển chứng từ Trang 41
2.2.5 Tài khoản sử dụng Trang 42
2.2.6 Sổ sách và trình tự ghi sổ Trang 42
2.2.7 Minh họa những nghiệp vụ kinh tế phát sinh Trang 42
2.2.8 Phản ánh số liệu vào các loại sổ Trang 46
2.3 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Trang 54
9
2.3.1 Nội dung và nguyên tắc Trang 54
2.3.2 Phương pháp tính Trang 54
2.3.3 Chứng từ và sổ sách sử dụng Trang 55
2.3.4 Phương pháp lập và quy trình luân chuyển chứng từ Trang 55
2.3.5 Tài khoản sử dụng Trang 55
2.3.6 Sổ sách và trình tự ghi sổ Trang 56
2.3.7 Minh họa những nghiệp vụ kinh tế phát sinh Trang 56
2.3.8 Phản ánh số liệu vào các loại sổ Trang 58
2.4 Kế toán chi phí sản xuất chung Trang 63
2.4.1 Nội dung và nguyên tắc Trang 63

2.4.2 Phương pháp tính Trang 63
2.4.3 Chứng từ và sổ sách sử dụng Trang 64
2.4.4 Phương pháp lập và quy trình luân chuyển chứng từ Trang 64
2.4.5 Tài khoản sử dụng Trang 64
2.4.6 Sổ sách và trình tự ghi sổ Trang 65
2.4.7 Minh họa những nghiệp vụ kinh tế phát sinh Trang 65
2.4.8 Phản ánh số liệu vào các loại sổ Trang 66
2.5 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất Trang 75
10
2.6 Tính giá thành sản phẩm Trang 77
2.6.1 Kiểm kê và đánh giá SPDD Trang 77
2.6.2 Kế toán thiệt hại trong sản xuất Trang 77
2.6.3 Tính giá thành Trang 77
11
Chương III: KẾT LUẬN- KIẾN NGHỊ
3.1 Nhận xét Trang 80
3.2 Kiến nghị Trang 83
3.3. Kết luận Trang 85
Tài liệu tham khảo
12
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
CK Cuối kì
CNSX Công nhân sản xuất
CPSX Chi phí sản xuất
ĐK Đầu kì
KPCĐ Kinh phí công đoàn
NCTT Nhân công trực tiếp

NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp
SPDD Sản phẩm dở dang
SPHT Sản phẩm hoàn thành
SXC Sản xuất chung
TSCĐ Tài sản cố định
13
14
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán chi phí NVLTT theo phương pháp
KKTX
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán chi phí NVLTT theo phương pháp KKĐK
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán chi phí NCTT
Sơ đồ 1.4 Sơ đồ hạch toán chi phí SXC
Sơ đồ 1.5 Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKTX
Sơ đồ 1.6 Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKĐK
Sơ đồ 1.7 Sơ đồ hạch toán sản phẩm hỏng sữa chữa được
Sơ đồ 1.8 Sơ đồ hạch toán sản phẩm hỏng không sữa chữa được
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí công ty
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty
Sơ đồ 2.3 Sơ đồ hình thức nhật kí chung
Sơ đồ 2.4 Sơ đồ trình tự ghi sổ chi phí NVLTT
Sơ đồ 2.5 Sơ đồ trình tự ghi sổ chi phí NCTT
Sơ đồ 2.6 Sơ đồ trình tự ghi sổ chi phí SXC
Bảng 2.1 Bảng chia tỷ lệ sản phẩm theo chi phí NVLC
Bảng 2.2 Bảng tổng hợp tiền lương tháng 3/2011
15
LỜI MỞ ĐẦU
 Sự cần thiết của đề tài:
Trong thời đại hiện nay, đòi hỏi mỗi con người phải phát huy tính năng động
sáng tạo, tinh thần đoàn kết nhằm đưa đất nước ngày càng phát triển. Nước ta với sự

chuyển mình sang nền kinh tế năng động đa dạng, từ một nước nông nghiệp đang
dần phát triển để trở thành một nước công nghiệp để sánh vai với các cường quốc
trên thế giới.
Bên cạnh sự phát triển đó, kế toán là bộ phận quan trọng không thể thiếu trong
hệ thống quản lý tài chính, có vai trò trong việc quản lý, điều hành và kiểm soát
các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đặc biệt trong nền kinh tế
hiện nay, khi Việt Nam mở rộng giao lưu kinh tế và trở thành thành viên của các tổ
chức kinh tế trong khu vực và trên thế giới.
Chính vì thế mà bất kỳ loại hình kinh doanh nào của bất kỳ doanh nghiệp nào
cũng mong muốn đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất “tối thiểu hóa chi phí và tối đa
hóa lợi nhuận”. Do đó kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ngày càng
khẳng định tầm quan trọng của mình cùng với sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Nó đóng vai trò trong việc xem xét chi phí sản xuất và tính giá thành của
công ty một cách trung thực và hợp lý nhất, trên cơ sở tôn trọng các nguyên tắc của
chuẩn mực kế toán và chấp hành luật pháp, qua đó doanh nghiệp có thể thấy tình
hình thực tế của mình cũng như ưu điểm, khuyết điểm nhằm tạo ra những biện pháp
khắc phục những mặt còn tồn tại, phát huy những điểm mạnh, tìm hướng đi cho
tương lai để có thể cạnh tranh với các doanh nghiệp trong cùng ngành và đáp ứng
nhu cầu ngày càng cao của thị trường.
16
 Mục đích nghiên cứu:
Tìm hiểu tình hình thực tế về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành tại công ty để từ đó nhân ra ưu điểm, nhược điểm trong công tác kế toán
này.
Củng cố, bổ sung và mở rộng những kiến thức đã được học ở nhà trường
thông qua việc so sánh giữa lý thuyết đã học với thực tế áp dụng tại công ty
Đưa ra một số kiến nghị, giải pháp để phát huy những điểm mạnh, hạn chế
những điểm yếu trong công tác kế toán tại công ty
 Phương pháp nghiên cứu
Thu thập số liệu tại phòng kế toán của công ty TNHH điện tử- điện lạnh

Darling, căn cứ vào sổ nhật kí chung, sổ cái, sổ chi tiết các tài khoản có liên quan
đến việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tìm hiểu tình hình thực tế bằng cách phỏng vấn trao đổi với các nhân viên của
công ty và quan sát quá trình làm việc của các nhân viên
 Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi nghiên cứu của đề tài này là tập trung nghiên cứu trên cả hai phương
diện lý thuyết và thực tiễn về thực trạng công tác tổ chức kế toán, hạch toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH điện tử- điện lạnh Darling.
 Kết cấu của khoá luận tốt nghiệp:
Nội dung khoá luận tốt nghiệp được chia làm 03 chương
Chương 1: Cơ sở lí luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
17
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty TNHH Darling
Chương 3: Kết luận- kiến nghị
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1.1 Một số vấn đề chung
1.1.1Khái niệm
Chi phí sản xuất: Là toàn bộ hao phí lao động sống và lao động vật hóa được biểu
hiện dưới hình thức tiền tệ phát sinh trong hoạt động sản xuất của doanh nghiệp tại
một thời điểm nhất định.
Giá thành sản phẩm: là toàn bộ hao phí lao động sống và lao động vật hóa trong quá
trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp được biểu hiện bằng tiền liên quan đến
khối lượng công việc, sản phẩm hay lao vụ, dịch vụ hoàn thành trong một kì nhất
định
Mối quan hệ giữa CPSX và giá thành sản phẩm có sự khác nhau vì có những khoản
chi phí chi ra ở kì này nhưng không nằm trong giá thành kì này như: chi phí chờ

phân bổ, chi phí tính cho SPDD cuối kì hoặc có những khoản chi phi đã chi ra ở kì
trước nhưng được tính vào giá thành kì này như chi phí dở dang đầu kì hoặc chi phí
không chi ra trong kì này nhưng được tính vào giá thành kì này như chi phí trích
trước
1.1.2.Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh
Trong doanh nghiệp sản xuất, CPSX gồm nhiều loại có tính chất kinh tế, mục
đích công dụng, yêu cầu và phương pháp quản lí khác nhau. Để phục vụ cho công
tác quản lí sản xuất và hạch toán CPSX cần phải tiến hành phân loại chi phí. Có
18
nhiều tiêu thức phân loại CPSX, dưới đây là một số tiêu thức phân loại chi phi chủ
yếu
1.1.2.1 Theo nội dung kinh tế của chi phí:
− Phân loại CPSX theo tính chất kinh tế nhằm quản lí CPSX, phân tích đánh giá tình
hình thực hiện dự toán CPSX, đồng thời lập căn cứ để báo cáo CPSX theo yếu tố ở
bảng thuyết minh báo cáo tài chính, cung cấp tài liệu tham khảo để dự toán CPSX,
lập kế hoạch cung ứng vật tư, kế hoạch quỹ lương, tính nhu cầu vốn lưu động cho kì
sau.
Gồm 5 yếu tố chi phí
 Chi phí nguyên liệu, vật liệu: gồm chi phí nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên
liệu, phụ tùng thay thế, chi phí vật liệu khác sử dụng vào sản xuất.
 Chi phí nhân công: bao gồm tiền lương, phụ cấp, các khoản trích theo lương của
công nhân viên sản xuất kinh doanh trong kỳ…
 Chi phí khấu hao TSCĐ: là chi phí khấu hao TSCĐ của tất cả các loại TSCĐ dùng
cho sản xuất kinh doanh trong kỳ.
 Chi phí dịch vụ mua ngoài: gồm điện, nước, điện thoại, internet…, các loại dịch vụ
dùng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ.
 Chi phí khác bằng tiền: là khoản CPSX kinh doanh bằng tiền phát sinh trong quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.2.2 Phân loại theo khoản mục chi phí
− Người ta chia CPSX trong giá thành sản phẩm thành một số khoản mục căn cứ vào

địa điểm phát sinh và công dụng các khoản chi. Phân loại CPSX theo khoản mục
chi phí phục vụ cho việc quản lí CPSX định mức, cung cấp số liệu cho công tác tính
giá thành, phân tích tình hình thực hiện giá thành kế hoạch, làm tài liệu tham khảo
để lập định mức CPSX và lập kế hoạch giá thành sản phẩm cho kì sau
Gồm 3 khoản mục:
 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (621): bao gồm các chi phí về NVL dùng trực tiếp
sản xuất SP trong kỳ như chi phí NVLC, vật liệu phụ, nhiên liệu…
 Chi phí nhân công trực tiếp (622): bao gồm toàn bộ chi phí cho công nhân sản xuất
19
 Chi phí sản xuất chung (627): bao gồm các chi phí cho việc phục vụ và quản lý điều
hành trong phạm vi phân xưởng sản xuất như chi phí nhân viên phân xưởng sản
xuất, chi phí dụng cụ sản xuất…
1.1.2.3 Phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí và khối lượng công việc
hoàn thành
− Việc phân loại này có tác dụng lớn trong công tác quản trị kinh doanh, phân tích
điểm hoà vốn và phục vụ cho việc ra quyết định quản lí cần thiết để hạ giá thành
sản phẩm tăng hiệu quả kinh doanh. CPSX gồm:
 Chi phí khả biến (biến phí): là những chi phí biến đổi theo mức độ hoạt động như
chi phí nguyên vật liệu thay đổi theo số lượng sản phẩm sản xuất ra…
 Chi phí bất biến (định phí): là loại chi phí không thay đổi theo bất kì một chỉ tiêu
nào trong một kì nhất định như chi phí khấu hao TSCĐ, tiền lương của nhân viên
quản lí doanh nghiệp…
1.1.3.Phân loại giá thành sản phẩm
1.1. 3.1 Theo thời điểm và nguồn số liệu: gồm 3 loại
− Giá thành kế hoạch: Là giá thành được tính trên cơ sở CPSX kế hoạch và sản lượng
kế hoạch. Giá thành kế hoạch do bộ phận kế hoạch của doanh nghiệp xác định trước
khi tiến hành sản xuất. Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp,
là căn cứ để phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành
- Giá thành định mức: là giá thành tính trên cơ sở định mức chi phí hiện
hành và chỉ tính cho 1 đơn vị sản phẩm. Việc tính giá thành định mức cũng được

thực hiện trước khi tiến hành sản xuất. Giá thành định mức là công cụ quản lí định
mức của doanh nghiệp, là thước đo để xác định kết quả sử dụng tài sản, vật tư…
giúp cho việc đánh giá tính đúng đắn các giải pháp kinh tế kĩ thuật của doanh
nghiệp áp dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh
- Giá thành thực tế: là giá thành được tính trên cơ sở số liệu CPSX thực
tế phát sinh đã được tập hợp trong kì và sản lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất
20
trong kì. Giá thành thực tế được tính toán sau khi kết thúc quá trình sản xuất. Giá
thành thực tế là cơ sở để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.3.2 Theo phạm vi phát sinh chi phí: gồm 2 loại
Giá thành sản xuất: là giá thành tính trên cơ sở toàn bộ chi phí liên quan đến việc
sản xuất ra sản phẩm gồm chi phí NVLTT, chi phí NCTT và chi phí SXC
Giá thành toàn bộ : là giá thành tính trên cơ sở toàn bộ chi phí liên quan đến việc
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm gồm chi phí NVLTT, NCTT, chi phí SXC, chi phí
bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp
1.1.4.Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
− Ghi chép và phản ánh chính xác, kịp thời tình hình CPSX phát sinh trong kỳ.
− Tính toán chính xác, kịp thời giá thành SP, lao vụ hoàn thành trong kỷ.
− Lập báo cáo về tình hình CPSX, giá thành SP.
− Phân tích tình hình thực hiện CPSX, giá thành SP.
1.2 Những vấn đề cơ bản về tập hợp chi phí và tính giá thành
1.2.1. Xác định đối tượng hạch toán CPSX và đối tượng tính giá thành
− Đối tượng hạch toán CPSX: là phạm vi giới hạn để tập hợp chi phí phát sinh.
− Đối tượng tính giá thành: là sản phẩm, lao vụ hoàn thành trong kỳ cần tính được
tổng giá thành và giá thành đơn vị.
1.2.2. Phương pháp hạch toán CPSX
− Là cách thức để tập hợp để tập hợp CPSX cho các đối tượng đã chọn.
− CPSX phát sinh liên quan đến đối tượng nào sẽ hạch toán trực tiếp cho đối tượng
đó.
− Trường hợp CPSX phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng kế toán sẽ thực hiện

việc phân bổ sau đó hạch toán riêng cho từng đối tượng.
1.2.3.Kỳ tính giá thành sản phẩm
21
− Là thời điểm mà kế toán cần phải tính được tổng giá thành và giá thành đơn vị cho
SP hoàn thành. Kỳ tính giá thành có chọn là tháng, quý,hay ở thời điểm mà SP hoàn
thành (đối với những sản phẩm có chu kỳ sản xuất dài)
1.3 Kế toán chi phí sản xuất
1.3.1.Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
1.3.1.1 Nội dung chi phí
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm các chi phí về NVLC, bán thành phẩm
mua ngoài, vật liệu phụ và nhiên liệu, dùng trực tiếp sản xuất SP
− Cách tính giá xuất kho nguyên vật liệu: có 4 phương pháp
 Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
 Phương pháp nhập sau xuất trước(LIFO)
 Phương pháp bình quân gia quyền
 Phương pháp thực tế đích danh.
Đối với chi phí NVLTT có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp CPSX và
đối tương tính giá thành thì dùng phương pháp trực tiếp.
Trong trường hợp nếu nguyên vật liệu xuất dùng cho nhiều loại sản phẩm khác
nhau thì kế toán dùng các phương pháp phân bổ thích hợp để chia chi phí
Tiêu chuẩn phân bổ như sau:
 Đối với chi phí nguyên liệu, vật liệu chính, bán thành phẩm mua ngoài phân bổ
theo: chi phí định mức, chi phí kế hoạch, khối lượng SP sản xuất
 Đối với chi phí vật liệu phụ, nhiên liệu phân bổ theo: chi phí định mức, chi phí kế
hoạch, chi phí NVLC, khối lượng sản phẩm sản xuất ra
1.3.1.2 Chứng từ, tài khoản sử dụng
− Tài khoản sử dụng: TK 621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
− Chứng từ sử dụng:
 Phiếu xuất kho
 Bảng phân bổ nguyên vật liệu

22


 !"#$%&'
( (
 Hóa đơn
 ….
1.3.1.3 Hạch toán theo sơ đồ chữ T
 Theo phương pháp kê khai thường xuyên
TK 152 TK 621 TK 152
TK 331, 111, 112 TK 154

Sơ đồ 1.1: sơ đồ hạch toán chi phí NVL theo phương pháp KKTX
 Theo phương pháp kiểm kê định kì
Là phương pháp hạch toán căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh
giá trị tồn kho cuối kì của hàng hóa, vật tư và từ đó tính được giá trị hàng
hóa vật tư xuất trong kì
23
Trị giá thực tế NVL sử
dụng không hết nhập kho,
gía trị phế liệu thu hồi
Trị giá thực tế NVL xuất
kho chế tạo sản phẩm
Mua NVL dùng trực tiếp
chế tạo sản phẩm
Phân bổ và kết chuyển chi
phi trực tiếp cho đối tượng
liên quan
Tổng giá
thanh toán

Giá chưa có
thuế
TK133
Thuế GTGT
Gía trị xuất Gía trị tồn Gía trị nhập Gía trị tồn
Trong kì = đầu kì + trong kì - cuối kì
TK 611 TK 621 TK 611
TK 331,111,112 TK 631
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí NVL theo phương pháp KKĐK
1.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
1.3.2.1 Nội dung chi phí
− Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm:
 Lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.
 Tiền giữa ca của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.
 Các khoản trích tiền theo lương công nhân trực tiếp.
 Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp (nếu có)
− Theo qui định hiện nay của nhà nước, doanh nghiệp được tính vào chi phí các
khoản trích theo lương với tỷ lệ sau:
 Bảo hiểm xã hội 16%
24
Trị giá thực tế NVL dùng
chế tạo sản phẩm
Trị giá thực tế NVL sử dụng
không hết nhập kho, giá trị
phế liệu thu hồi
Mua NVL dùng trực tiếp
chế tạo sản phẩm
Phân bổ và kết chuyển chi
phi trực tiếp cho đối tượng
liên quan

Giá chưa có
thuế
Tổng giá
thanh toán
TK133
Thuế GTGT
Trích trước ền lương nghỉ phép của CNSX
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo ền lương của CNSX
Phân bổ và kết chuyển chi phí NCTT cho các đối tượng chịu chi phí
 Bảo hiểm y tế 3%
 Kinh phí công đoàn 2%
 Bảo hiểm thất nghiệp 1%
− Chi phí NCTT phát sinh liên quan đến sản phẩm, lao vụ nào thì hạch toán trực tiếp
cho sản phẩm, lao vụ đó. Trường hợp chi phí này phát sinh liên quan trực tiếp đến
nhiều sản phẩm, lao vụ mà không thể tách riêng được chi phí cho từng đối tượng thì
kế toán phải thực hiện việc phân bổ chi phí cho từng đối tượng.
Tiêu thức phân bổ có thể chọn là:
 Số lượng,trọng lượng sản phẩm sản xuất
 Tiền lương công nhân sản xuất
 Số giờ máy chạy
 …
1.3.2.2 Chứng từ, tài khoản sử dụng
− Tài khoản sử dụng: TK 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp”
− Chứng từ sử dụng:
 Bảng thanh toán lương
 Bảng trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ
1.3.2.3 Hạch toán theo sơ đồ chữ T
TK 334 TK 622 TK 154 (631)
TK 335
TK 338

25
Tiền lương chính, lương phụ,
phụ cấp, tiền ăn ca phải trả
CNSX

×