Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành phẩm xây lắp tại Công ty TNHH dịch vụ xây dựng kỹ thuật Việt Nam Australia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (711.2 KB, 95 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆTP.HCM




KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH
VỤ KỸ THUẬT XÂY DỰNG VIỆT NAM - AUSTRALIA


Ngành : Kế toán
Chuyên ngành : Kế toán



Giảng viên hướng dẫn : T.S Dương Thị Mai Hà Trâm
Sinh viên thực hiện : Trần Hồng Thiên Duyên
MSSV : 107403045
Lớp : 07DQK1



TP, Hồ Chí Minh, 9/2011


LỜI CAM ðOAN


Tôi cam ñoan ñây là ñề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong luận văn tốt nghiệp ñược thực hiện tại công ty TNHH Dịch Vụ Kỹ
Thuật Xây Dựng Việt Nam – Australia là trung thực, không sao chép bất kỳ
nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam
ñoan này.

TP.Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 09 năm 2011
Sinh viên
(Ký tên)




TRẦN HỒNG THIÊN DUYÊN





















LỜI CẢM ƠN

o0o

Trước khi trình bày luận văn của mình em xin chân thành cảm ơn ñến
tất cả thầy cô của trường ðại Học Kỹ Thuật Công Nghệ TPHCM ñã truyền
ñạt cho em những kiến thức hết sức quý báu trong suốt 4 năm em học ở
trường. Em xin chân thành cảm ơn cô Dương Thị Mai Hà Trâm ñã tận tình
giúp ñỡ và hướng dẫn em hoàn thành tốt bài luận văn của mình.

Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám ðốc công ty Trách Nhiệm Hữu
Hạn Dich Vụ Kỹ Thuật Xây dựng Việt Nam – Autstralia, và tập thể phòng
kế toán ñã tạo ñiều kiện cho em trong việc thu thập dữ liệu, ñóng góp những
ý kiến thực tế giúp em hoàn thành tốt ñề tài của mình.

Do thời gian có hạn, không thể tránh khỏi thiếu sót về nhiều mặt, em
rất mong ñược sự ñóng góp ý kiến của quý Thầy Cô.

Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!

TPHCM, ngày 20 tháng 09 năm 2011
Sinh viên

TRẦN HỒNG THIÊN DUYÊN
i


MỤC LỤC
o0o

LỜI NÓI ðẦU 1
1. Sự cần thiết của ñề tài 1
2. Mục ñích nghiên cứu 2
3. ðối tượng nghiên cứu 2
4. Phương pháp nghiên cứu 2
5. Sự ñóng góp của luận văn 2
6. Bố cục của luận văn 3
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 4
1.1 ðặc ñiểm của ngành xây dựng cơ bản và sản phẩm xây lắp 4
1.2 Chi phí sản xuất 5
1.2.1 Khái niệm chi phí sản xuất 5
1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất 5
1.2.2.1 Phân loại chi phí theo tính chất nội dung kinh tế 5
1.2.2.2 Phân loại chi phí theo khoản mục 6
1.2.2.3 Phân loại chi phí theo mối quan hệ giứa chi phí và khối lượng
công việc hoàn thành 7
1.3 Giá thành sản phẩm 7
1.3.1 Khái niệm giá thành sản phẩm 7
1.3.2 Phân loại giá thành sản phẩm 8
1.3.2.2 Phân loại theo nội dung cấu thành giá thành 8
1.3.2.3 Phân loại giá thành theo thời ñiểm xác ñịnh 8
1.4 Xác ñịnh ñối tượng tập hợp chi phí sản xuất, ñối tượng tính giá
thành sản phẩm và kỳ tính giá thành 9
ii

1.4.1 Xác ñịnh ñối tượng tập hợp chi phí sản xuất 9

1.4.1.1 Khái niệm 9
1.4.1.2 Xác ñịnh ñối tượng tập hợp chi phí sản xuất 9
1.4.2 Xác ñịnh ñối tượng tính giá thành sản phẩm 10
1.4.2.1 Khái niệm 10
1.4.2.2 Xác ñịnh ñối tượng tính giá thành sản phẩm 10
1.4.3 Xác ñịnh kỳ tính giá thành sản phẩm 10
1.4.3.1 Khái niệm 10
1.4.3.2 Xác ñịnh kỳ tính giá thành sản phẩm 11
1.5 Vai trò, nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm 11
1.5.1 Vai trò 11
1.5.2 Nhiệm vụ 12
1.6 Kế toán chi phí sản xuất 12
1.6.1 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất 12
1.6.1.1 Phương pháp phân bổ trực tiếp 12
1.6.1.2 Phương pháp phân bổ gián tiếp 13
1.6.2 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 13
1.6.2.1 Khái niệm 13
1.6.2.2 Tính giá nguyên vật liệu xuất kho 14
1.6.2.3 Phương pháp phân bổ chi phí nguyên vật liệu 15
1.6.2.4 Chứng từ, sổ sách 16
1.6.2.5 Tài khoản sử dụng 16
1.6.2.6 Sơ ñồ kế toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp 16
1.6.3 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 17
1.6.3.1 Khái niệm 17
1.6.3.2 Phương pháp phân bổ chi phí nhân công trực tiếp 17
iii

1.6.3.3 Chứng từ, sổ sách 18
1.6.3.4 Tài khoản sử dụng 18

1.6.3.5 Sơ ñồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp 18
1.6.4 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 19
1.6.4.1 Khái niệm 19
1.6.4.2 Phương pháp phân bổ chi phí sử dụng máy thi công 19
1.6.4.3 Chứng từ, sổ sách 19
1.6.4.4 Tài khoản sử dụng 20
1.6.4.5 Sơ ñồ kế toán chi phí sử dụng máy thi công 20
1.6.5 Kế toán chi phí sản xuất chung 21
1.6.5.1 Khái niệm 21
1.6.5.2 Phương pháp phân bổ chi phí sản xuất chung 21
1.6.5.3 Chứng từ, sổ sách 21
1.6.5.4 Tài khoản sử dụng 22
1.6.5.5 Sơ ñồ kế toán chi phí sản xuất chung 22
1.7 ðánh giá sản phẩm dở dang 23
1.7.1 Khái niệm 23
1.7.2 ðánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí ñịnh mức 23
1.7.3 ðánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí thực tế 23
1.7.4 ðánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành
tương ñương 24
1.8 Tính giá thành sản phẩm 24
1.8.1 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp trực tiếp 25
1.8.2 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp tỷ lệ 25
1.8.3 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp hệ số 26
1.8.4 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp ñơn ñặt hàng 26
1.9 Kế toán thiệt hại trong quá trình sản xuất 27
iv

1.9.1 Thiệt hại phá ñi làm lại 27
1.9.2 Sơ ñồ kế toán thiệt hại phá ñi làm lại trong quá trình sản xuất 28
1.9.3 Thiệt hại ngừng sản xuất 28

1.9.4 Sơ ñồ kế toán thiệt hại do ngừng sản xuất 29
1.10 Sơ ñồ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
trường hợp doanh nghiệp xây lắp trực tiếp thi công toàn bộ công
trình 30
1.11 Sơ ñồ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
trong trường hợp doanh nghiệp vừa trực tiếp thi công vừa giao
thầu lại 32
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY
TNHH DỊCH VỤ KỸ THUẬT XÂY DỰNG VIỆT NAM -
AUSTRALIA 34
2.1 Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Dịch Vụ Kỹ Thuật Xây Dựng
Việt Nam - Australia 34
2.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển 34
2.1.1.1 Lịch sử hình thành 34
2.1.1.2 Quá trình phát triển 35
2.1.2 ðặc ñiểm hoạt ñộng của công ty 36
2.1.2.1 Hình thức sở hữu vốn 36
2.1.2.2 Lĩnh vực kinh doanh 36
2.1.2.3 ðặc ñiểm sản xuất xây lắp 36
2.2.4 Mạng lưới kinh doanh 36
2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của công ty 36
2.1.3.1 Chức năng 36
2.1.3.2 Nhiệm vụ 37
v

2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty 37
2.1.4.1 Sơ ñồ tổ chức bộ máy hoạt ñộng tại công ty 37
2.1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban 38
2.1.5 Tổ chức bộ máy kế toán 40

2.1.5.1 Sơ ñồ tổ chức bộ máy kế toán 40
2.1.5.2 Chức năng và nhiệm vụ 40
2.1.6 Hình thức kế toán 42
2.1.6.1 Hình thức tổ chức 42
2.1.6.2 Hệ thống chứng từ 43
2.1.6.3 Các chính sách kế toán 43
2.1.6.4 ðặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật Ký Chung 43
2.1.6.5 Sơ ñồ kế toán theo hình thức Nhật ký chung 44
2.1.7 Ứng dụng tin học trong công tác kế toán 44
2.2 Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại công ty TNHH Dịch Vụ Kỹ Thuật Xây Dựng Việt
Nam - Australia 45
2.2.1 ðặc ñiểm công tác kế toán tập hợp chi phí sản sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại công ty 45
2.2.1.1 ðặc ñiểm ngành nghề kinh doanh 45
2.2.1.2 Quy trình sản phẩm xây lắp 45
2.2.1.3 Phân loại chi phí sản xuất 46
2.2.1.4 ðối tượng tập hợp chi phí sản xuất 46
2.2.1.5 ðối tượng tính giá thành sản phẩm 46
2.2.1.5 Kỳ tính giá thành 47
2.2.2 Kế toán chi phí sản xuất 47
2.2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 47
2.2.2.1.1 ðặc ñiểm 47
vi

2.2.2.1.2 Quá trình theo dõi và hạch toán chi phí nguyên vật liệu 47
2.2.2.1.3 Phương pháp tính giá nguyên vật liệu xuất kho 48
2.2.2.1.4 Chứng từ 49
2.2.2.1.5 Sổ sách 49
2.2.2.1.6 Tài khoản sử dụng 49

2.2.2.1.7 Số liệu minh họa 50
2.2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 53
2.2.2.2.1 ðặc ñiểm 53
2.2.2.2.2 Phương thức chấm công 53
2.2.2.2.3 Quá trình hạch toán 54
2.2.2.2.4 Chứng từ 55
2.2.2.2.5 Sổ sách 55
2.2.2.2.6 Tài khoản sử dụng 55
2.2.2.2.7 Số liệu minh họa 56
2.2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung 57
2.2.2.3.1 ðặc ñiểm 57
2.2.2.3.2 Tài khoản sử dụng 63
2.2.2.3.3 Số liệu minh họa 63
2.2.2.3.4 Phân bổ chi phí sản xuất chung 69
2.2.3 ðánh giá sản phẩm dở dang 71
2.2.3.1 Khái niệm 71
2.2.3.2 ðánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 71
2.2.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 72
CHƯƠNG IV: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 75
3.1 Nhận xét 75
3.1.1 Ưu ñiểm chung của công ty 75
vii

3.1.2 Ưu ñiểm về bộ máy kế toán và công tác tổ chức kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành tại VABIS 76
3.1.3 Nhược ñiểm 78
3.2 Kiến nghị 79
KẾT LUẬN 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO 82





























viii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT




Từ viết tắt Giải thích
BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
CCDC Công cụ dụng cụ
CP Chi phí
CP NCTT Chi phí nhân công trực tiếp
CP NVL Chi phí nguyên vật liệu
CP SXC Chi phí sản xuất chung
KPCð Kinh phí công ñoàn
MTC Máy thi công
NCTT Nhân công trực tiếp
NVL Nguyên vật liệu
NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp
SXC Sản xuất chung
SXDD Sản xuất dở dang
TK Tài khoản
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCð Tài sản cố ñịnh
VABIS
Công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ
kỹ thuật xây dựng Việt nam - Australia
VAT Thuế giá trị gia tăng
VD Ví dụ


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG


Bảng Tên bảng Trang
2.1 Bảng tổng hợp hàng xuất kho 52
2.2 Bảng kê chứng từ nguyên vật liệu theo công trình 52
2.3 Sổ chi tiết tài khoản 621 53
2.4 Tiền lương phân bổ theo từng công trình 56
2.5 Sổ cái tài khoản 622 57
2.6 Phiếu kế toán tổng hợp công cụ dụng cụ 66
2.7 Bảng tính khấu hao tài sản cố ñịnh 68
2.8 Sổ cái tài khoản 627 68
2.9 Bảng kê chứng từ theo công trình 70
2.10 Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung 70
2.11 Bảng tổng hợp chi phí sản xuất theo vụ việc 74
2.12 Phiếu tính giá thành sản phẩm 74














x

DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ

Sơ ñồ

Tên sơ ñồ Trang

1.1 Kế toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp 16
1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 18
1.3 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 20
1.4 Kế toán chi phí sản xuất chung 24
1.5 Kế toán thiệt hại phá ñi làm lại 28
1.6 Kế toán thiệt hại ngừng sản xuất 29
1.7
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
(trường hợp doanh nghiệp trực tiếp thi công)
30
1.8
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
(trường hợp doanh nghiệp vừa thi công vừa giao thầu lại)
32
2.1 Tổ chức bộ máy hoạt ñộng của công ty 37
2.2 Tổ chức bộ máy kế toán 40
2.3 Kế toán theo hình thức nhật ký chung 44
2.4 Quá trình hạch toán chi phí nhân viên phân xưởng 58
2.5 Quá trình hạch toán chi phí vật liệu 59
2.6 Quá trình hạch toán chi phí CCDC 60
2.7 Quá trình hạch toán chi phí khấu hao TSCð 61

2.8 Quá trình hạch toán chi phí dịch vụ mua ngoài 62
2.9 Quá trình hạch toán chi phí bằng tiền khác 62
2.10 Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành công trình 73

1

LỜI NÓI ðẦU

1- Sự cần thiết của ñề tài
Những năm gần ñây ñất nước ta ñang tiến hành “ Công nghiệp hoá – Hiện
ñại hoá” ñất nước. Vì vậy, việc hiện ñại hoá cơ sở hạ tầng trong thực tế ñang
diễn ra rất nhanh ở khắp nơi và làm thay ñổi bộ mặt của ñất nước từng ngày.
ðiều ñó có nghĩa là khối lượng sản phẩm của ngành xây lắp ngày càng lớn
ñồng thời số vốn ñầu tư cho ngành cũng gia tăng không ngừng. Vấn ñề ñặt ra
và thu hút quan tâm của nhiều người là làm sao quản lý vốn một cách có hiệu
quả nhất, khắc phục tình trạng lãng phí, thất thoát vốn trong sản xuất kinh
doanh xây lắp.
Trong nền kinh kinh tế thị trường hiện nay cùng với chính sách mở cửa
hội nhập ñã làm cho các doanh nghiệp cạnh tranh ngày càng gay gắt. ðứng
trước tình thế ñó, ñòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn chủ ñộng trong hoạt
ñộng sản xuất kinh doanh của mình nhằm mục ñích tạo ra lợi nhuận và ñứng
vững trên thị trường. Vì vậy, song song với việc nâng cao chất lượng sản
phẩm, doanh nghiệp còn phải tìm mọi cách ñể hạ giá thành sản phẩm.
Xét trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế, hạ giá thành sản phẩm trong các
doanh nghiệp sẽ mang lại sự tiết kiệm lao ñộng xã hội, tăng tích luỹ cho nền
kinh tế, tăng nguồn thu nhập cho quốc gia. Mặc khác, thông qua những thông
tin về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm do kế toán cung cấp cho
các nhà quản trị ñể phân tích, ñánh giá tình hình sử dụng vốn, tài sản, nhân
lực… từ ñó có những ñối sách hợp lý, hiệu quả trong việc tiết kiệm chi phí
sản xuất nhằm hạ giá thành, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường. Chính

vì vậy việc thực hiện tốt công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm có ý nghĩa rất quan trọng ñối với các doanh nghiệp, ñặc biệt là
doanh nghiệp xây lắp.
2
Nhận thức ñuợc tầm quan trọng của vấn ñề này. Em xin chọn ñề tài “ Kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty
Trách Nhiệm Hữu Hạn Dịch Vụ Kỹ Thuật Xây Dựng Việt Nam – Australia”.
2- Mục ñích nghiên cứu
Em hy vọng rằng qua thời gian nghiên cứu em có dịp tiếp cận với thực tế
công tác kế toán nói chung và công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp nói riêng trong công ty, ñể em có thể hiểu rõ
hơn, trau dồi và bổ sung thêm những kiến thức mà em ñã học tập ñược trong
nhà trường và ñưa ra một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty.
3- ðối tượng nghiên cứu
Với ñề tài này, em sẽ nghiên cứu về cách kế toán tập hợp chi phí sản xuất
như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản
xuất chung và phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp trong công ty.
Em sẽ nghiên cứu thông qua một hoặc một vài công trình ñã thi công ñể
xem xét thực tế công ty hạch toán như thế nào, từ hoá ñơn chứng từ cho ñến
cách lên sổ sách.
4- Phương pháp nghiên cứu
Bằng phương pháp nghiên cứu khoa học, với những kiến thức ñã ñược
trang bị từ nhà trường ñể ñi vào thực tiễn, xem giữa lý thuyết và thực tiễn
khác nhau ở những ñiểm nào?, tại sao lại khác nhau? ñể từ ñó có thể rút ra
các kết luận cụ thể hơn, tổng quát hơn.
5- Sự ñóng góp của luận văn
ðây là kết quả lao ñộng nghiêm túc, kết hợp với những kiến thức ñã học,
cùng với sự hướng dẫn tận tình của Cô T.S Dương Thị Mai Hà Trâm. Mong
rằng những vấn ñề mà Luận Văn ñưa ra nhằm ñi sâu tìm hiểu tình hình thực

tế với mong muốn ñược ñóng góp một phần nhỏ bé của mình vào công việc
3
nâng cao chất lưọng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại công ty.
6- Bố cục của luận văn
Luận văn bao gồm 3 chương:
Chương I: Cơ sở lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp.
Chương II: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Dịch Vụ Kỹ Thuật Xây
Dựng Việt Nam – Australia.
Chương III: Nhận xét – Kiến nghị.
















4
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN

XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP

1.1 ðặc ñiểm của ngành xây dựng cơ bản và sản phẩm xây lắp
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất có vị trí hết sức quan trọng
trong nền kinh tế của mỗi quốc gia. Nó tạo nên cơ sở vật chất cho xã hội, tăng
tiềm lực kinh tế, quốc phòng của mỗi ñất nước.
So với các ngành sản xuất khác, xây dựng cơ bản có những ñặc ñiểm kinh
tế kỹ thuật ñặc trưng, ñược thể hiện rất rõ ở sản phẩm xây lắp và quá trình tạo
ra sản phẩm của ngành.
ðặc ñiểm sản xuất có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, thời gian sử dụng lâu
dài, có giá trị lớn ñòi hỏi các nhà xây dựng phải dự ñoán trước xu hướng tiến
bộ của xã hội ñể tránh bị lạc hậu. Trên thực tế ñã có không ít các công trình
xây dựng trở thành biểu tượng của một quốc gia, do ñó chất lượng của các
công trình xây dựng phải ñặc biệt chú ý. Nó không chỉ ảnh hưởng tới tuổi thọ
của một công trình mà còn ảnh hưởng tới sự an toàn cho người sử dụng.
Quá trình từ khi khởi công ñến khi hoàn thành công trình bàn giao ñưa
vào sử dụng thường kéo dài. Nó phụ thuộc vào quy mô và tính chất phức tạp
về kỹ thuật của từng công trình. Quá trình thi công ñược chia thành nhiều giai
ñoạn, mỗi giai ñoạn thi công lại có nhiều việc khác nhau, các công việc chủ
yếu diễn ra ngoài trời, chịu tác ñộng rất lớn của các nhân tố môi trường như:
mưa, nắng, lũ lụt…Do ñó, ñòi hỏi các nhà xây dựng phải giám sát chặt chẽ
những biến ñộng này ñể hạn chế ñến mức thấp nhất những ảnh hưởng xấu của
nó ñến quá trình thi công.
Sản phẩm xây dựng là sản phẩm ñơn chiếc và ñược tiêu thụ theo cách
riêng, do ñó tính chất hàng hoá của sản phẩm xây lắp không ñược thể hiện rõ
vì sản phẩm xây lắp là hàng hóa ñặc biệt.
5
1.2 Chi phí sản xuất
1.2.1 Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí lao

ñộng sống và lao ñộng vật hoá mà doanh nghiệp ñã bỏ ra có liên quan ñến
hoạt ñộng sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất ñịnh.
Như vậy, chi phí là sự dịch chuyển vốn, chuyển dịch giá trị của các yếu tố
sản xuất vào các ñối tượng tính giá thành. Nên kế toán phải tổng hợp các
thành phần chi phí cấu tạo nên sản phẩm từ nguyên vật liệu, con người, ñến
khấu hao tài sản cố ñịnh… phát sinh trong quá trình sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm. Những chi phí này phải ñược phân loại theo từng tiêu thức nhất ñịnh.
1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất
Cũng giống như các ngành sản xuất khác, chi phí sản xuất trong doanh
nghiệp xây lắp cũng bao gồm các yếu tố như: chi phí nguyên vật liệu, chi phí
nhân công trực tiếp, chi phí khấu hao tài sản cố ñịnh, chi phí dịch vụ mua
ngoài và các chi phí khác bằng tiền.
ðể thuận lợi cho công tác quản lý hạch toán cũng như sử dụng tiết kiệm,
hợp lý chi phí thì cần phải tiến hành phân loại chi phí. Và cũng xuất phát từ
các mục ñích và yêu cầu khác nhau của quản lý thì chi phí sản xuất ñược phân
loại theo những cách khác nhau. Tùy theo ñặc ñiểm sản xuất của từng doanh
nghiệp mà các chi phí này ñược phân loại theo những cách sau ñây:
1.2.2.1 Phân loại chi phí theo tính chất nội dung kinh tế
Căn cứ vào tích chất nội dung kinh tế của các loại chi phí ñể sắp xếp những
chi phí có nội dung kinh tế ban ñầu giống nhau vào cùng một nhóm chi phí.
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất của doanh nghiệp xây lắp ñược phân
chia thành 5 loại chi phí sau:
6
Chi phí nguyên vật liệu là chi phí thực tế của nguyên vật liệu chính,
nguyên vật liệu phụ, chí phí nhiên liệu, chi phí phụ tùng thay thế, và chi phí
vật liệu khác sử dụng vào sản xuất.
Chi phí tiền lương bao gồm các khoản tiền lương phải trả cho công nhân
trực tiếp sản xuất, và các khoản trích theo lương như: BHXH, BHYT, KPCð,
BHTN.
Chi phí khấu hao tài sản cố ñịnh gồm chi phí khấu hao tất cả tài sản cố

ñịnh dùng vào sản xuất.
Chi phí dịch vụ mua ngoài gồm chi phí trả cho các dịch vụ mua từ bên
ngoài cung cấp cho hoạt ñộng sản xuất kinh doanh như dịch vụ ñiện nước,
bảo hiểm tài sản, thuê nhà xưởng….
Chi phí khác bằng tiền gồm tất cả các chi phí sản xuất kinh doanh bằng
tiền chưa phản ánh vào các yếu tố trên dùng vào hoạt ñộng sản xuất.
1.2.2.2 Phân loại chi phí theo khoản mục
Cách phân loại này dựa trên công dụng của chi phí trong quá trình sản xuất
nhằm mục ñích phục vụ cho yêu cầu quản lý, cung cấp số liệu cho công tác
tính giá thành, ñể tìm ra nguyên nhân làm thay ñổi giá thành so với ñịnh mức
và ñề ra biện pháp hạ giá thành. Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất
ñược chia thành 4 loại chi phí sau:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí thực tế của NVL chính, NVL
phụ tham gia cấu thành thực thể sản phẩm xây lắp giúp cho việc thực hiện và
hoàn thành khối lượng xây lắp.
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm toàn bộ chi phí cho nhân công trực
tiếp sản xuất.
Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm chi phí cho các máy thi công trực
tiếp phục vụ công trình nhằm thực hiện khối lượng xây lắp bằng máy.
7
Chi phí sản xuất chung là chi phí sản xuất khác trừ hai khoản mục chi
phí NVLTT và NCTT như: lương nhân viên quản lý công trường, công nhân
ñiều khiển xe, ñiều khiển máy thi công….
1.2.2.3 Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí và khối lượng
công việc hoàn thành
Cách phân loại này có tác dụng trong quản trị doanh nghiệp, là cơ sở ñể phân
tích mối quan hệ giữa chi phí – khối lượng – lợi nhuận, phân tích ñiểm hòa
vốn phục vụ cho việc ra quyết ñịnh kinh doanh hợp lý, nhằm tăng lợi nhuận.
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất ñược chia thành 3 loại chi phí sau:
Biến phí là những khoản chi phí có quan hệ tỷ lệ thuận với khối lượng

công việc hoàn thành như: chi phí NVL, chi phí NCTT…
ðịnh phí là những khoản chi phí không thay ñổi theo bất kỳ một chỉ tiêu
nào khi khối lượng sản phẩm thay ñổi như: tiền lương bộ phận quản lý doanh
nghiệp, khấu hao TSCð dùng chung….
Hỗn hợp phí bao gồm cả hai yếu tố biến phí và ñịnh phí như: chi phí ñiện
thoại cố ñịnh, chi phí bán hàng…
1.3 Giá thành sản phẩm
1.3.1 Khái niệm
ðể xây dựng một công trình, hạng mục công trình hay hoàn thành một lao
vụ thì doanh nghiệp phải ñầu tư vào quá trình sản xuất thi công một lượng chi
phí nhất ñịnh. Những chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra ñó sẽ tham gia cấu thành
nên giá thành sản phẩm xây lắp.
Như vậy, giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền về hao phí
về lao ñộng sống và lao ñộng vật hóa phát sinh trong quá trình sản xuất có
liên quan ñến khối lượng sản phẩm xây lắp ñã hoàn thành.
8
Giá thành chính là thước ño cuối cùng của tất cả chi phí sản xuất cấu
thành nên sản phẩm. Chỉ tiêu giá thành thể hiện kết quả hoạt ñộng sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp, kết quả của việc sử dụng các yếu tố ñầu vào ñể
sản xuất sản phẩm, ñể từ ñó nhà quản lý lựa chọn ñược các phương án sản
xuất sao cho tối ưu nhất.
1.3.2 Phân loại giá thành sản phẩm
Trong doanh nghiệp sản xuất, giá thành gồm nhiều loại. Tuy nhiên do ñặc thù
riêng của ngành xây dựng thì giá thành sản phẩm xây lắp ñược phân loại theo
2 cách sau ñây:
1.3.2.1 Phân loại theo nội dung cấu thành giá thành
Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm xây lắp ñược phân biệt theo 2
loại sau:
Giá thành sản xuất là toàn bộ chi phí sản xuất có liên quan ñến khối
lượng công việc, sản phẩm hoàn thành như: chi phí NVLTT, chi phí NCTT,

chi phí sử dụng MTC, chi phí SXC.
Giá thành toàn bộ là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan ñến một khối
lượng sản phẩm hoàn thành từ khi sản xuất ñến khi tiêu thụ xong sản phẩm.

1.3.2.2 Phân loại giá thành theo thời ñiểm xác ñịnh
Căn cứ vào số liệu và thời ñiểm tính giá thành, giá thành ñược chia thành 3
loại sau:
Giá thành kế hoạch là giá thành dự toán ñược tính từ trước khi bước vào
kinh doanh trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trước và các ñịnh mức, các dự toán
chi phí của kỳ kế hoạch
.
Giá thành toàn bộ
(Giá thành tiêu thụ)
=

+

Chi phí ngoài
sản xuất
Giá thành
sản xuất
9




Giá thành thực tế là toàn bộ chi phí thực tế ñã phát sinh liên quan ñến
công trình xây lắp ñã hoàn thành.
Giá thành dự toán là tổng chi phí trực tiếp và gián tiếp ñược dự toán ñể
hoàn thành khối lượng xây lắp tính theo ñơn giá tổng hợp cho từng khu vực

thi công và theo ñịnh mức kinh tế kỹ thuật do nhà nước ban hành ñể xây dựng
công trình xây dựng cơ bản.

1.4 Xác ñịnh ñối tượng tập hợp chi phí sản xuất, ñối tượng tính giá thành
sản phẩm và kỳ tính giá thành.
1.4.1 Xác ñịnh ñối tượng tập hợp chi phí sản xuất
1.4.1.1 Khái niệm
Xác ñịnh ñối tượng tập hợp chi phí sản xuất là xác ñịnh phạm vi, giới
hạn nhất ñịnh ñể tập hợp chi phí sản xuất. Thực chất việc xác ñịnh ñối tượng
tập hợp chi phí là xác ñịnh chi phí phát sinh ở những nơi nào và thời kỳ chi
phí phát sinh ñể ghi nhận vào nơi chịu chi phí.
1.4.1.2 Xác ñịnh ñối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Trong công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp, có thể nói xác ñịnh ñúng ñối tượng hạch toán chi phí sản xuất vừa là công
việc ñầu tiên vừa là công việc có tính chất ñịnh lượng cho toàn bộ khâu kế
toán. Bởi vì, căn cứ vào ñối tượng hạch toán chi phí sản xuất ñã xác ñịnh, kế
toán tiến hành hạch toán cho các ñối tượng có liên quan, xác ñịnh phương
=

Giá thành
dự toán
Lợi nhuận
ñịnh mức
+

Chi phí hoàn thành khối lượng
công tác xây lắp theo dự toán
Giá thành kế
hoạch sản
phẩm xây lắp

=

Giá thành dự
toán sản phẩm
xây lắp
-
Mức hạ giá
thành dự
toán
+

-

Chênh
lệch ñịnh
mức
10
pháp hạch toán chi pí sản xuất một các hợp lý, ñồng thời cung cấp số liệu ñể
tính giá thành sản phẩm chính xác, kịp thời.
ðể xác ñịnh ñối tượng tập hợp chi phí sản xuất thường dựa vào những căn
cứ như: ñịa bàn sản xuất, cơ cấu tổ chức sản xuất, loại hình sản xuất, ñặc ñiểm
sản phẩm, yêu cầu quản lý trình ñộ và phương tiện kế toán…
Trong sản xuất xây lắp, do ñặc ñiểm sản phẩm có tính ñơn chiếc nên ñối
tượng tập hợp chi phí có thể là từng giai ñoạn thi công, từng hạng mục công
trình, từng công trình hoặc ñịa bàn thi công (công trường).
1.4.2 Xác ñịnh ñối tượng tính giá thành sản phẩm
1.4.2.1 Khái niệm
ðối tượng tính giá thành sản phẩm là khối lượng sản phẩm, dịch vụ
hoàn thành nhất ñịnh mà công ty cần tính tổng giá thành và giá thành ñơn vị.
1.4.2.2 Xác ñịnh ñối tượng tính giá thành sản phẩm

Bộ phận kế toán phải căn cứ vào ñặc ñiểm sản xuất của doanh nghiệp, các
loại sản phẩm và lao vụ mà doanh nghiệp sản xuất và tính chất của chúng ñể
xác ñịnh ñối tượng tính giá thành cho hợp lý.
Trong sản xuất xây lắp sản phẩm có tính ñơn chiếc nên ñối tượng tính giá
thành sản phẩm thường ñược chọn là từng công trình, hạng mục công trình
ñã xây dựng hoàn thành. Ngoài ra ñối tượng tính giá thành có thể là từng giai
ñoạn công trình hoặc từng giai ñoạn hoàn thành quy ước, tuỳ thuộc vào
phương thức bàn giao giữa ñơn vị xây lắp và chủ ñầu tư.
1.4.3 Xác ñịnh kỳ tính giá thành sản phẩm
1.4.3.1 Khái niệm
Kỳ tính giá thành sản phẩm là khoảng thời gian cần thiết phải tiến hành
tổng hợp chi phí sản xuất và tính tổng giá thành, giá thành ñơn vị.
11
1.4.3.2 Xác ñịnh kỳ tính giá thành sản phẩm
Tùy thuộc vào ñặc ñiểm kinh tế, kỹ thuật sản xuất và nhu cầu thông tin
tính giá thành, kỳ tính giá thành có thể xác ñịnh khác nhau.
Kỳ tính giá thành trong kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm theo chi phí thực tế thường ñược chọn trùng với kỳ kế toán như: tháng,
quý, năm hay khi ñã thực hiện hoàn thành ñơn ñặt hàng, khi bàn giao khối
lượng công việc, hạng mục, công trình.
1.5 Vai trò, nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.5.1 Vai trò
Tổ chức kế toán chi phí sản xuất chính xác, hợp lý, và tính ñúng, tính ñủ
giá thành xây lắp có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý chi phí, giá thành
xây dựng.
Thông qua số liệu do kế toán tập hợp chi phí, tính giá thành, nhà quản trị
mới có thể phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sản phẩm, tình hình sử
dụng lao ñộng, vật tư… là tiết kiệm hay lãng phí ñể từ ñó có biện pháp hạ giá
thành, ñưa ra những quyết ñịnh phù hợp với hoạt ñộng sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Hạ giá thành sản phẩm mà vẫn ñảm bảo chất lượng là ñiều

kiện quan trọng ñể kinh doanh trên thị trường.
Việc phân tích kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
chỉ có thể dựa trên giá thành sản phẩm chính xác. Về phần giá thành lại chịu
ảnh hưởng của kết quả tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp.
Mặc khác, việc hạ thấp giá thành sản phẩm xây lắp nhưng vẫn ñảm bảo
ñược chất lượng sản phẩm có ý nghĩa rất quan trọng trong việc tăng tích lũy
cho Nhà Nước
.

Do vậy, tổ chức tốt công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp là yêu cầu rất cần thiết ñối với các doanh nghiệp xây lắp.
12
1.5.2 Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 Kiểm tra, ñôn ñốc tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất của từng bộ
phận trong doanh nghiệp, làm căn cứ cho việc hạch toán chính xác giá thành
sản phẩm.
 Ghi chép, phản ánh chính xác ñầy ñủ, kịp thời toàn bộ chi phí sản xuất
thực tế phát sinh trong quá trình thực tế sản xuất sản phẩm
 Kiểm tra tình hình thực hiện các ñịnh mức chi phí vật tư, chi phí nhân
công, chi phí sử dụng máy thi công và các chi phí dự toán khác, phát hiện kịp
thời các khoản chênh lệch so với ñịnh mức, các chi phí khác ngoài kế hoạch,
các khoản thiệt hại…trong sản xuất ñể nhanh chóng ñề xuất những biện pháp
ngăn chặn kịp thời nhằm thúc ñẩy việc thực hiện tiết kiệm trong tất cả các
khâu ñể hạ thấp giá thành sản phẩm.

 Tính toán kịp thời, ñúng ñắn giá thành sản phẩm làm cơ sở ñể tính hiệu
quả kinh tế của doanh nghiệp. Cung cấp ñầy ñủ số liệu phục vụ việc phân tích
tình hình thực hiện chi phí, phân tích giá thành phục vụ cho việc lập báo cáo
quyết toán.
1.6 Kế toán chi phí sản xuất

1.6.1 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là hệ thống các phương pháp sử
dụng ñể tập hợp và phân loại chi phí sản xuất trong phạm vi giới hạn của ñối
tượng hạch toán chi phí.
Có 2 phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ñó là:
1.6.1.1 Phương pháp tập hợp trực tiếp
Phương pháp này áp dụng ñối với các chi phí liên quan trực tiếp ñên ñối
tượng kế toán chi phí sản xuất riêng biệt. Theo phương pháp này chi phí sản

×