Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

SỬ DỤNG SELENIUM ĐỂ KIỂM THỬ TRANG WEB LAZADA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.31 MB, 35 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
---------------------------------------

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN KIỂM THỬ PHẦN MỀM

TÊN CHỦ ĐỀ NGHIÊN CỨU
SỬ DỤNG SELENIUM ĐỂ KIỂM THỬ TRANG WEB LAZADA

GVHD: Nguyễn Ngọc Quang
Nhóm: 4
Sinh viên:
1. Hồng Đức Đạt

MSV: 2020607515

2. Quách Hoài Nam

MSV: 2020604929

3. Phạm Đăng Đức

MSV: 2020606036

4. Nguyễn Văn Tùng

MSV: 2020607218

5. Nguyễn Huy Hồng


MSV: 2020605648

Lớp: KTMT02

Khóa: 15

Hà Nội – Năm 2023
1


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................................3
PHẦN 1 : MỞ ĐẦU..................................................................................................................5
PHẦN 2 : KIẾN THỨC NỀN TẢNG......................................................................................6
2.1
2.2
2.3

QUY TRINH KIỂM THỬ PHẦN MỀM.....................................................................6
KIỂM THỬ HỘP TRẮNG..........................................................................................9
KIỂM THỬ HỘP ĐEN..............................................................................................11

PHẦN 3 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...................................................................................13
3.1 TỔNG QUAN............................................................................................................13
3.1.1
Khái niệm............................................................................................................13
3.1.2
Các cấp độ kiểm thử phần mềm..........................................................................13
3.1.3
Kiểm thử đơn vị (Unit Test)................................................................................13

3.1.4
Kiểm thử tích hợp (Integration Test).................................................................14
3.1.5
Kiểm thử hệ thống (System Test)........................................................................14
3.2 TÌM HIỂU CƠNG CỤ KIỂM THỬ PHẦN NỀM.....................................................16
3.2.1
Giới thiệu công cụ..............................................................................................16
3.2.2
Đặc điểm.............................................................................................................16
3.2.3
Cài đặt và sử dụng công cụ <Tên công cụ>......................................................16
3.3 Giới thiệu phần mềm <LAZADA>............................................................................17
3.3.1
Giới thiệu............................................................................................................17
3.3.2
Chức năng phần mềm.........................................................................................18
3.4 Kiểm thử phần mềm <Tên phần mềm kiểm thử>......................................................19
3.4.1
Lập kế hoạch kiểm thử (test plan)......................................................................19
3.4.2
Phân tích thiết kế kiểm thử.................................................................................20
3.4.2.1 < Hồng Đức Đạt> - <Đăng nhập và đăng ký >..............................................20
3.4.2.2 < Phạm Đăng Đức > - < Chức năng Tìm Kiếm Sản Phẩm>.............................21
3.4.2.3 < Quách Hoài Nam> - < Chức năng Xem Sản Phẩm>.....................................22
3.4.2.4 < Nguyễn Văn Tùng > - < Chức năng giỏ hàng và thơng tin thanh tốn>.......23
3.4.3
Thực hiện kiểm thử..............................................................................................25
3.4.3.1 < Hoàng Đức Đạt> - <Đăng nhập và đăng ký >..............................................25
3.4.3.2 < Qch Hồi Nam > - < Chức năng Tìm Kiếm Sản Phẩm>...........................27
3.4.3.3 < Phạm Đăng Đức > - < Chức năng Xem Sản Phẩm>.....................................29

3.4.2.4 < Nguyễn Văn Tùng > - < Chức năng giỏ hàng và thông tin thanh toán>.......31
PHẦN 4 : KIẾN THỨC LĨNH HỘI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM...............................34
Tài liệu tham khảo....................................................................................................................35

2


LỜI MỞ ĐẦU
Kiểm thử phần mềm là một hoạt động giữ vai trò rất quan trọng để bảo đảm
chất lượng phần mềm và là hoạt động mang tính sống cịn trong các dự án sản
xuất hoặc gia công phần mềm. Vì vậy, kiểm thử phần mềm đã trở thành qui
trình bắt buộc trong các dự án phát triển phần mềm trên thế giới. Ở Việt Nam,
ngành công nghiệp phần mềm đang phát triển thì khơng thể xem nhẹ việc kiểm
thử phần mềm vì xác suất thất bại sẽ rất cao, hơn nữa, hầu hết các cơng ty phần
mềm có uy tín đều đặt ra yêu cầu nghiêm ngặt là nếu một phần mềm khơng có
tài liệu kiểm thử đi kèm thì sẽ khơng được chấp nhận.
Tuy nhiên, hoạt động kiểm thử thường gặp nhiều khó khăn:
1.
Kiểm thử các hệ thống phức tạp đòi hỏi rất nhiều nguồn tài nguyên
và chi phí cao.
2.
Tiến trình phát triển phần mềm ln trải qua nhiều hoạt động biến
đổi thông tin, sự mất mát thông tin trong q trình biến đổi là yếu tố chính
làm cho hoạt động kiểm thử khó khăn.
3.

Kiểm thử chưa được chú trọng trong đào tạo con người.

4.
Không tồn tại kỹ thuật kiểm thử cho phép khẳng định một phần

mềm hoàn tồn đúng đắn hay khơng chứa lỗi.
Với mục đích phát hiện lỗi, kiểm thử phần mềm thường phải trải qua các
bước: tạo dữ liệu thử, thực thi phần mềm trên dữ liệu thử và quan sát kết quả
nhận được. Trong các bước này, bước tạo dữ liệu đóng vai trị quan trọng nhất,
bởi vì chúng ta khơng thể tạo ra mọi dữ liệu từ miền vào của chương trình, mà
chúng ta chỉ có thể tạo ra các dữ liệu thử có khả năng phát hiện lỗi cao nhất. Vấn
đề đặt ra là làm thế nào để đánh giá được khả năng phát hiện lỗi của một bộ dữ
liệu thử?
Một kinh nghiệm để giúp giải quyết vấn đề này, đó là sử dụng khái niệm
chất lượng bộ dữ liệu thử như là một phương tiện để đánh giá bộ dữ liệu thử như
thế nào là “tốt” khi kiểm thử chương trình. Ở đây, “tốt” được đánh giá liên quan
đến tiêu chuẩn chất lượng được định trước, thường là một số dấu hiệu bao phủ
chương trình. Ví dụ, tiêu chuẩn bao phủ dòng lệnh đòi hỏi bộ dữ liệu thử thực
hiện mọi dịng lệnh trong chương trình ít nhất một lần. Nếu bộ dữ liệu thử được
tìm thấy khơng chất lượng liên quan đến tiêu chuẩn (tức là không phải tất cả các
câu lệnh đều được thực hiện ít nhất một lần), thì kiểm thử nữa là bắt buộc. Do
đó, mục tiêu là tạo ra một tập các kiểm thử thực hiện đầy đủ tiêu chuẩn chất
lượng.
Tiêu chuẩn chất lượng tiêu biểu như bao phủ câu lệnh và kiểm thử quyết
định (thực hiện tất cả các đường dẫn đúng và sai qua chương trình) dựa vào việc
thực hiện chương trình với số lượng kiểm thử tăng dần để nâng cao độ tin cậy
của chương trình đó. Tuy nhiên, chúng khơng tập trung vào nguyên nhân thất
bại của chương trình - được gọi là lỗi. Kiểm thử đột biến là một tiêu chuẩn như
vậy. Tiêu chuẩn này tạo ra các phiên bản của chương trình có chứa các lỗi đơn
3


giản và sau đó tìm ra các kiểm thử để chỉ ra các dấu hiệu của lỗi. Nếu có thể tìm
thấy một bộ dữ liệu thử chất lượng làm lộ ra các dấu hiệu này ở tất cả các phiên
bản bị lỗi, thì sự tin tưởng vào tính đúng đắn của chương trình sẽ tăng. Kiểm thử

đột biến đã được áp dụng cho nhiều ngơn ngữ lập trình như là một kỹ thuật kiểm
thử hộp trắng.

4


PHẦN 1 : MỞ ĐẦU
Kiến thức nền tảng:
- Selenium: Kiến thức cơ bản về Selenium, bao gồm cài đặt, cấu hình và sử
dụng các thành phần của Selenium như Selenium WebDriver, Selenium IDE và
Selenium Grid.
- Kiểm thử phần mềm: Hiểu về các khái niệm cơ bản về kiểm thử phần
mềm, quy trình kiểm thử và các phương pháp kiểm thử phổ biến.
Ý tưởng và chủ đề nghiên cứu:
- Ý tưởng: Sử dụng Selenium để thực hiện kiểm thử tự động trên trang web
Lazada, một trang web bán hàng trực tuyến phổ biến.
- Chủ đề nghiên cứu: Nghiên cứu về việc áp dụng Selenium để tự động hóa
q trình kiểm thử trang web Lazada, bao gồm việc xác định và thực hiện các
kịch bản kiểm thử, xác thực chức năng, kiểm tra giao diện người dùng và đảm
bảo tính ổn định và chất lượng của trang web.
Nội dung học tập:
- Cài đặt và cấu hình Selenium: Học cách cài đặt Selenium và cấu hình mơi
trường phù hợp để làm việc với trang web Lazada.
- Ngơn ngữ lập trình: Nắm vững một ngơn ngữ lập trình phổ biến như Java,
Python hoặc C# để viết các kịch bản kiểm thử sử dụng Selenium.
- Xác định kịch bản kiểm thử: Học cách xác định các kịch bản kiểm thử
cho trang web Lazada, bao gồm các tác vụ như đăng nhập, tìm kiếm sản phẩm,
thêm vào giỏ hàng và thanh toán.
- Tương tác với các yếu tố trên trang web: Hiểu cách sử dụng Selenium để
tương tác với các yếu tố trên trang web Lazada như nút, biểu mẫu, đường liên

kết, v.v.
- Xác thực chức năng: Học cách xác thực chức năng của trang web Lazada
bằng cách kiểm tra kết quả trả về từ các hoạt động kiểm thử.
- Kiểm thử giao diện người dùng: Thực hiện kiểm thử giao diện người
dùng trên trang web Lazada để đảm bảo trải nghiệm người dùng tốt.
Kiến thức và kỹ năng cần có:
- Kiến thức về Selenium và kiểm thử phần mềm cơ bản.
- Kiến thức cơ bản về ngơn ngữ lập trình để viết các kịch bản kiểm thử.
- Hiểu biết về trang web Lazada và cách hoạt động của nó.
Kiến thức và kỹ năng cần học thêm:
- Các kỹ thuật kiểm thử phần mềm phức tạp hơn, bao gồm kiểm thử tích
hợp và kiểm thử hiệu suất.

5


- Sử dụng các công cụ kiểm thử bổ sung và framework như TestNG, JUnit
hoặc NUnit để mở rộng khả năng kiểm thử.
- Cải thiện kỹ năng lập trình để viết mã kiểm thử mạnh mẽ và linh hoạt
hơn.
- Hiểu biết sâu hơn về các nguyên tắc kiểm thử phần mềm và các phương
pháp kiểm thử hiệu quả.
Mục tiêu/Chuẩn đầu ra của học phần:
- Hiểu và áp dụng Selenium để thực hiện kiểm thử tự động trên trang web
Lazada.
- Xây dựng các kịch bản kiểm thử chức năng và giao diện người dùng cho
trang web Lazada.
- Đảm bảo tính ổn định và chất lượng của trang web Lazada thông qua việc
kiểm thử tự động sử dụng Selenium.
- Nắm vững kiến thức và kỹ năng cần thiết để tiếp cận các dự án kiểm thử

phần mềm sử dụng Selenium.
PHẦN 2 : KIẾN THỨC NỀN TẢNG
2.1

QUY TRÌNH KIỂM THỬ PHẦN MỀM

Kiểm thử phần mềm bao gồm nhiều giai đoạn với sự phối hợp của nhiều
bên liên quan chứ không chỉ là một hoạt động đơn lẻ. Chính vì thế, cần có quy
trình kiểm thử phần mềm để làm rõ các công đoạn, các bước kiểm thử, người
chịu trách nhiệm và khi nào việc kiểm thử được tiến hành trong tồn bộ quy
trình phát triển phần mềm. Nói cách khác, quy trình kiểm thử phần mềm
chính là chuỗi các hoạt động được tiến hành để thực hiện việc kiểm thử. Các
giai đoạn trong quy trình kiểm thử phần mềm được biểu diễn tổng quát bằng
sơ đồ sau:

Hình 2.1: Quy trình kiểm thử phần mềm.
Phân tích u cầu: Nhóm kiểm thử sẽ tương tác với các bên liên quan để
hiểu rõ những yêu cầu cụ thể cần cho việc kiểm thử. Các yêu cầu có
thể là chức năng (xác định phần mềm cần phải làm những gì) hoặc phi
chức năng (hiệu năng, tính bảo mật hệ thống, màu sắc, v.v.).


6


 Hoạt động cụ thể:
- Xác định loại kiểm thử sẽ thực hiện.
- Tổng hợp chi tiết về và mức độ tập trung thứ tự ưu tiên.
- Chuẩn bị RTM (Requirement Traceability Matrix – một tài liệu
dưới dạng bảng sử dụng để theo dõi các yêu cầu của khách hàng

và kiểm tra xem các yêu cầu này đã được đáp ứng đầy đủ hay
chưa).
-

Xác định môi trường kiểm thử.

- Phân tích khả năng sử dụng kiểm thử tự động.
-

Tài liệu sử dụng:

- RTM.
- Báo cáo về khả năng sử dụng kiểm thử tự động (nếu cần).
Lên kế hoạch kiểm thử: Còn được gọi bằng tên khác là lên chiến lược
thử nghiệm. Ở giai đoạn này, trưởng nhóm kiểm thử sẽ dự tốn chi phí
cho dự án cũng như chuẩn bị kế hoạch kiểm thử.


 Hoạt động cụ thể:
-

Lựa chọn công cụ kiểm thử (test tool).

-

Lên kế hoạch về nhân sự và ấn định vai trò trách nhiệm cho từng
người trong nhóm.

-


Phổ biến cho mọi người trong nhóm kiểm thử về yêu cầu dự án.

-

Tài liệu sử dụng:

Bản kế hoạch kiểm thử.
 Tạo ca kiểm thử: Giai đoạn này cần phải tạo, xác minh, kiểm tra lại
các ca kiểm thử. Dữ liệu kiểm thử cũng được tạo và xác định trong giai
đoạn này.
 Hoạt động cụ thể:
-

Tạo ca kiểm thử.

-

Xác minh, kiểm tra lại các ca kiểm thử.

-

Tạo dữ liệu kiểm thử.

 Tài liệu sử dụng:
-

Ca kiểm thử.
7



-

Dữ liệu kiểm thử.

 Cài đặt môi trường kiểm thử: Môi trường kiểm thử quyết định bởi
các điều kiện phần cứng và phần mềm trong từng dự án. Thiết lập mơi
trường kiểm thử có thể thực hiện song song với giai đoạn sinh ca kiểm
thử và là một tiêu chí quan trọng trong q trình kiểm thử. Tuy nhiên,
nhóm kiểm thử có thể khơng cần tham gia vào giai đoạn này nếu đã có
các bên liên quan khác hỗ trợ, nhiệm vụ của nhóm kiểm thử chỉ là u
cầu mơi trường kiểm thử cần thiết.
 Hoạt động cụ thể:
-

Hiểu được kiến trúc yêu cầu, thiết lập môi trường và chuẩn bị
danh sách yêu cầu về phần cứng và phần mềm cho môi trường thử
nghiệm.

-

Thiết lập môi trường kiểm thử.

 Thực hiện kiểm thử: Nhóm kiểm thử thực hiện kiểm thử theo kế
hoạch và danh sách ca kiểm thử đã chuẩn bị từ giai đoạn trước. Các lỗi
phát hiện ở giai đoạn này sẽ được thơng báo lại cho nhóm phát triển phần
mềm để chỉnh sửa và thực hiện kiểm thử lại.
 Hoạt động cụ thể:
- Thực hiện kiểm thử theo kế hoạch.
- Làm tài liệu về kết quả kiểm thử, cập nhật lại các lỗi trong ca kiểm
thử.

- Kiểm thử lại các lỗi đã được chỉnh sửa.
- Kiểm tra để đóng lỗi.
 Tài liệu sử dụng:
- Ca kiểm thử (cập nhật kết quả).
- Báo cáo lỗi.
 Đóng chu trình kiểm thử: Nhóm kiểm thử sẽ họp, thảo luận và phân
tích những bài học rút ra sau quá trình kiểm thử, đưa ra chiến lược cho
những lần kiểm thử kế tiếp hoặc chia sẻ kinh nghiệm cho những dự án
tương tự
 Hoạt động cụ thể:
-

Đánh giá việc hồn thành quy trình kiểm thử dựa vào thời gian,
mức độ bao phủ, chi phí và chất lượng.
8


-

Chuẩn bị dữ liệu dựa trên các tiêu chí trên.

-

Chuẩn bị báo cáo kết thúc kiểm thử.

-

Báo cáo chất lượng sản phẩm cho khách hàng.

-


Phân tích kết quả kiểm thử để tìm ra sự phân bố lỗi theo loại và
mức độ nghiêm trọng.

 Tài liệu sử dụng:
2.2

Báo cáo kết thúc kiểm thử.
KIỂM THỬ HỘP TRẮNG

Kiểm thử hộp trắng (white-box testing) là một phương pháp kiểm thử phần mềm,
trong đó người kiểm thử có hiểu biết về cấu trúc nội bộ, mã nguồn, và cách thức hoạt
động của chương trình.
Kiểm thử hộp trắng tập trung vào việc kiểm tra nội bộ của chương trình, bao gồm
kiểm tra luồng điều khiển (control flow), điều kiện (condition), nhánh (branch), và cấu
trúc dữ liệu (data structure) của mã nguồn.
Người kiểm thử sử dụng thông tin về cấu trúc mã nguồn để tạo các ca kiểm thử
dựa trên việc chạy các lệnh, điều kiện, và nhánh cụ thể trong chương trình.

Hình 2.2 Kiểm thử hộp trắng.
Dưới đây là khái niệm và ưu nhược điểm của kiểm thử hộp trắng:

 Ưu điểm của kiểm thử hộp trắng:
1. Độ bao phủ cao: Kiểm thử hộp trắng có thể đạt được độ bao phủ cao hơn so với
các phương pháp kiểm thử khác như kiểm thử hộp đen. Vì người kiểm thử có thơng tin
chi tiết về mã nguồn, họ có thể thiết kế các ca kiểm thử để thực hiện các luồng điều
khiển, điều kiện và nhánh cụ thể, từ đó đảm bảo rằng tất cả các đường đi trong chương
trình được thực thi ít nhất một lần.
2. Phát hiện lỗi logic: Kiểm thử hộp trắng cho phép người kiểm thử xem xét logic
của chương trình từ bên trong, từ đó phát hiện các lỗi logic hoặc lỗ hổng. Bằng cách

kiểm tra các điều kiện và nhánh, người kiểm thử có thể xác định được những vấn đề
liên quan đến xử lý sai lỗi, vịng lặp vơ hạn, điều kiện không đúng, và nhiều lỗi logic
khác.
3. Tối ưu hóa mã nguồn: Khi người kiểm thử thực hiện kiểm thử hộp trắng, họ có
thể phát hiện và gợi ý các cải tiến hoặc tối ưu hóa trong mã nguồn. Bằng cách xem xét
cấu trúc nội bộ của chương trình, người kiểm thử có thể tìm ra các phần mã khơng cần
thiết, lặp lại, hoặc có thể được tối ưu hóa, từ đó giúp cải
9


 Ưu điểm của kiểm thử hộp đen:
1. Không đảm bảo tính hồn thiện: Kiểm thử hộp trắng khơng thể đảm bảo tính
hồn thiện của chương trình. Mặc dù nó có thể giúp xác định các lỗi và vấn đề trong
mã nguồn, nhưng nó khơng thể đảm bảo rằng khơng có lỗi hoặc vấn đề nào tồn tại
trong phần mềm. Kiểm thử hộp trắng
2. Khơng đảm bảo tính hồn thiện: Kiểm thử hộp trắng khơng thể đảm bảo tính
hồn thiện của chương trình. Mặc dù nó có thể giúp xác định các lỗi và vấn đề trong
mã nguồn, nhưng nó khơng thể đảm bảo rằng khơng có lỗi hoặc vấn đề nào tồn tại
trong phần mềm. Kiểm thử hộp trắng
3. Khơng đảm bảo tính hồn thiện: Kiểm thử hộp trắng khơng thể đảm bảo tính
hồn thiện của chương trình. Mặc dù nó có thể giúp xác định các lỗi và vấn đề trong
mã nguồn, nhưng nó khơng thể đảm bảo rằng khơng có lỗi hoặc vấn đề nào tồn tại
trong phần mềm. Kiểm thử hộp trắng
Dưới đây là hai phương pháp phổ biến được sử dụng trong kiểm thử hộp trắng:
 Unit Testing (Kiểm thử đơn vị)
Trong Unit Testing, các đơn vị nhỏ nhất của chương trình, như hàm, phương thức
hoặc lớp, được kiểm thử độc lập để đảm bảo tính đúng đắn và hoạt động chính xác.
Người kiểm thử có hiểu biết về cấu trúc nội bộ, mã nguồn và logic của đơn vị đang
được kiểm thử.
Unit Testing tập trung vào việc kiểm tra các tính năng và chức năng của từng đơn

vị trong chương trình, như việc xác định các giá trị đầu vào và đầu ra mong đợi, xử lý
ngoại lệ và đảm bảo các yêu cầu và mục tiêu của đơn vị được đáp ứng.
Mục đích chính của Unit Testing là:
Đảm bảo tính đúng đắn của từng đơn vị: Unit Testing giúp xác định và sửa chữa
lỗi hoặc vấn đề xảy ra trong từng đơn vị của chương trình. Bằng cách kiểm tra từng
đơn vị một cách cơ đặc, người kiểm thử có thể xác định các lỗi và vấn đề liên quan đến
xử lý dữ liệu, tính logic và tính chính xác của các đơn vị.
Hỗ trợ việc refactor và bảo trì mã nguồn: Unit Testing giúp đảm bảo rằng các thay
đổi trong mã nguồn không gây ra lỗi trong các đơn vị đã kiểm thử. Khi thực hiện
refactor hoặc bảo trì mã nguồn, Unit Testing giúp đảm bảo tính ổn định và chức năng
của các đơn vị, và giúp người phát triển tự tin khi thay đổi mã nguồn.
Tăng cường tính tin cậy và sự tự động hóa: Unit Testing là một phần quan trọng
của việc tạo và duy trì một bộ kiểm thử tự động. Bằng cách thiết kế và thực hiện các
bộ kiểm thử đơn vị, người kiểm thử có thể tự động hóa q trình kiểm thử, tăng cường
tính tin cậy và sự ổn định của chương trình.
 Kiểm thử đường đi (Path testing):
Phương pháp này tập trung vào việc kiểm tra tất cả các đường đi có thể trong mã
nguồn. Đường đi được xác định bằng cách sử dụng các kỹ thuật như kiểm thử điều
kiện, kiểm thử nhánh và kiểm thử luồng điều khiển. Người kiểm thử thiết kế các ca
kiểm thử để đảm bảo rằng mọi đường đi trong chương trình được thực thi ít nhất một
lần. Phương pháp kiểm thử đường đi giúp đạt được độ bao phủ cao và phát hiện các lỗi
và lỗ hổng trong logic của chương trình.
10


2.3

KIỂM THỬ HỘP ĐEN

Kỹ thuật kiểm thử hộp đen hay còn gọi là kiểm thử vào/ra. Trong kỹ thuật này,

người kiểm thử xem phần mềm như là một hộp đen. Người kiểm thử hồn tồn khơng
quan tâm đến cấu trúc bên trong của chương trình mà chỉ quan tâm tới dữ liệu đầu vào
và đầu ra sau khi được xử lý vì thế dữ liệu kiểm thử sẽ xuất phát từ đặc tả.
Kiểm thử hộp đen sẽ cố gắng tìm được các lỗi về: giao diện, các chức năng thiếu
hoặc không đúng, các lỗi cấu trúc dữ liệu trong việc truy cập cơ sở dữ liệu bên ngoài,
lỗi thi hành, các lỗi khởi tạo hoặc kết thúc...

Hình2.3: Kiểm thử hộp đen
Kiểm thử hộp đen có ưu và nhược điểm như sau:

 Ưu điểm của kiểm thử hộp đen:
kiểm thử hộp đen khơng có mối liên quan nào đến mã lệnh, vì vậy người kiểm
thử sẽ tìm được những lỗi mà lập trình viên khơng tìm thấy được.

 Nhược điểm của kiểm thử hộp đen:
Kiểm thử hộp đen “giống như là đi trong bóng tối mà khơng có đèn” bởi vì
kiểm thử viên không biết các phần mềm được kiểm tra thực sự xây dựng như thế nào.
Đó là lý do mà có nhiều trường hợp mà một kiểm thử viên hộp đen viết rất nhiều test
case để kiểm tra một thứ gì đó mà đáng lẽ có thể chỉ cần kiểm tra bằng một test case
duy nhất, hoặc là trường hợp một số phần chương trình khơng được kiểm tra chút nào.
Do vậy kiểm thử hộp đen có ưu điểm của “một sự đánh giá khách quan”, mặt khác
nó lại có nhược điểm của thăm dị mù.
hai phương pháp phổ biến trong kiểm thử hộp đen:
 Kiểm thử hành vi (behavior-driven testing):
Phương pháp này tập trung vào việc kiểm tra hành vi và chức năng của chương
trình dựa trên đầu vào và đầu ra của nó. Người kiểm thử tạo ra các bộ dữ liệu thử
nghiệm đại diện cho các tình huống khác nhau mà chương trình có thể gặp phải. Sau
đó, người kiểm thử thực hiện chạy chương trình với các bộ dữ liệu thử nghiệm này và
so sánh kết quả đầu ra với kết quả mong đợi.
- Mục đích:

Xác nhận tính đúng đắn của chức năng: Kiểm thử hành vi nhằm kiểm tra tính đúng
đắn của chức năng của chương trình. Bằng cách xác định các hành vi và kịch bản kiểm
thử dựa trên yêu cầu của người dùng, kiểm thử hành vi đảm bảo rằng chương trình
11


hoạt động chính xác và thực hiện các chức năng theo đúng yêu cầu và mong đợi.
Xác định và phát hiện lỗi: Một mục tiêu quan trọng của kiểm thử hành vi là xác
định và phát hiện các lỗi và vấn đề tiềm ẩn trong chương trình. Bằng cách thực hiện
các kịch bản kiểm thử, kiểm thử hành vi có thể phát hiện các lỗi, lỗ hổng và hành vi
không mong muốn trong chương trình. Điều này giúp tìm ra và báo cáo các vấn đề cần
sửa chữa và cải thiện tính ổn định và tin cậy của chương trình.
Đảm bảo sự tương tác và tích hợp chính xác: Kiểm thử hành vi cũng tập trung vào
việc kiểm tra sự tương tác và tích hợp giữa các thành phần của chương trình. Bằng
cách tạo ra các kịch bản kiểm thử, kiểm thử hành vi đảm bảo rằng các thành phần hoạt
động chính xác và tương tác với nhau theo đúng cách.
 Kiểm thử độ phủ:(code coverage testing)
Phương pháp này tập trung vào việc đo lường mức độ "độ phủ" của các ca kiểm
thử trên chương trình. Độ phủ đề cập đến việc kiểm tra xem tất cả các phần của mã
nguồn đã được thực thi ít nhất một lần hay chưa. Một cách đơn giản, phương pháp
kiểm thử độ phủ thử nghiệm các ca kiểm thử khác nhau để đảm bảo rằng tất cả các
dòng mã và nhánh (branch) trong chương trình đã được thực thi. Nếu có phần mã nào
khơng được thực thi, điều đó có thể cho thấy rằng chương trình có thể có các lỗi hoặc
phần mã chưa được kiểm tra đầy đủ.
- Mục đích:
Đảm bảo tính đúng đắn của chương trình: Kiểm thử hành vi nhằm xác định xem
chương trình có thể hoạt động chính xác theo yêu cầu đã đặt ra hay không. Qua việc
tạo ra các bộ dữ liệu thử nghiệm đại diện cho các tình huống khác nhau, kiểm thử hành
vi kiểm tra tính đúng đắn của đầu vào và đầu ra của chương trình. Mục tiêu là phát
hiện và báo cáo các lỗi, sai sót hoặc hành vi khơng mong muốn trong q trình kiểm

thử.
Xác nhận tính chính xác của logic chương trình: Một mục tiêu quan trọng của
kiểm thử hành vi là kiểm tra logic chương trình, đảm bảo rằng các điều kiện, rẽ nhánh
và vòng lặp được xử lý đúng theo yêu cầu. Bằng cách tạo ra các bộ dữ liệu thử
nghiệm, kiểm thử hành vi kiểm tra xem các luồng điều khiển và điều kiện trong
chương trình có được thực thi theo đúng cách hay không.
Phát hiện lỗi và vấn đề tiềm ẩn: Mục đích của kiểm thử hành vi là phát hiện các
lỗi, lỗ hổng và vấn đề tiềm ẩn trong chương trình. Bằng cách thực hiện các ca kiểm thử
khác nhau, kiểm thử hành vi có thể phát hiện các lỗi như xử lý sai lỗi, xử lý chậm,
xung đột dữ liệu, lỗi logic và các vấn đề khác mà không tuân thủ các yêu cầu và quy
tắc đã đặt ra.
Cả hai phương pháp kiểm thử hộp đen này tập trung vào chức năng và hành vi của
chương trình, mà khơng cần hiểu rõ cấu trúc và mã nguồn bên trong.

12


PHẦN 3 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1

TỔNG QUAN

3.1.1

Khái niệm

Kiểm thử phần mềm là quá trình thực thi một hệ thống phần mềm để xác
định xem phần mềm có đúng với đặc tả không và thực hiện trong môi trường
như mong đợi hay khơng.
Mục đích của kiểm thử phần mềm là tìm ra lỗi chưa được phát hiện, tìm

một cách sớm nhất và bảo đảm rằng lỗi sẽ được sửa.
Mục tiêu của kiểm thử phần mềm là thiết kế tài liệu kiểm thử một cách có
hệ thống và thực hiện nó sao cho có hiệu quả, nhưng tiết kiệm được thời gian,
cơng sức và chi phí.
3.1.2

Các cấp độ kiểm thử phần mềm
Cấp độ kiểm thử phần mềm được thể hiện ở hình 3.1 [25]:

Kiểm
Kiểm thử
thử mức
mức
đơn
đơn vị
vị lập
lập trình
trình
(Unit
test)
(Unit test)

Các
Các bộ
bộ phận
phận
đơn
lẻ
đơn lẻ


Kiểm
Kiểm thử
thử mức
mức
tích
hợp
các
đơn
tích hợp các đơn vị
vị
(Integration
(Integration test)
test)

Các
Các nhóm
nhóm
bộ
phận
bộ phận

Kiểm
Kiểm thử
thử mức
mức hệ
hệ
thống,
thống, sau
sau khi
khi tích

tích hợp
hợp
(System
(System test)
test)
Kiểm
Kiểm thử
thử để
để chấp
chấp
nhận
sản
phẩm
nhận sản phẩm
(Acceptance
(Acceptance test)
test)

Tồn
Tồn bộ
bộ
hệ
hệ thống
thống

Tồn
Tồn bộ
bộ hệ
hệ thống
thống

nhìn
nhìn từ
từ khách
khách hàng
hàng

Hình 3.1- Bốn cấp độ cơ bản của kiểm thử
phần mềm

3.1.3

Kiểm thử đơn vị (Unit Test)

Một đơn vị (Unit) là một thành phần phần mềm nhỏ nhất mà ta có thể kiểm
thử được, ví dụ: các hàm (Function), thủ tục (Procedure), lớp (Class), hoặc các
phương thức (Method).
Kiểm thử đơn vị thường do lập trình viên thực hiện. Cơng đoạn này cần
được thực hiện càng sớm càng tốt trong giai đoạn viết code và xuyên suốt chu
kỳ phát triển phần mềm.
13


Mục đích của kiểm thử đơn vị là bảo đảm thông tin được xử lý và kết xuất
(khỏi Unit) là chính xác, trong mối tương quan với dữ liệu nhập và chức năng
xử lý của Unit. Điều này thường đòi hỏi tất cả các nhánh bên trong Unit đều
phải được kiểm tra để phát hiện nhánh phát sinh lỗi.
Cũng như các mức kiểm thử khác, kiểm thử đơn vị cũng đòi hỏi phải chuẩn
bị trước các ca kiểm thử (hay trường hợp kiểm thử) (test case) hoặc kịch bản
(test script), trong đó chỉ định rõ dữ liệu vào, các bước thực hiện và dữ liệu
mong muốn sẽ xuất ra. Các test case và test script được giữ lại để sử dụng sau

này.
3.1.4

Kiểm thử tích hợp (Integration Test)

Kiểm thử tích hợp kết hợp các thành phần của một ứng dụng và kiểm thử
như một ứng dụng đã hoàn thành. Trong khi kiểm thử đơn vị kiểm tra các thành
phần và Unit riêng lẻ thì kiểm thử tích hợp kết hợp chúng lại với nhau và kiểm
tra sự giao tiếp giữa chúng.
Kiểm thử tích hợp có hai mục tiêu chính là:


Phát hiện lỗi giao tiếp xảy ra giữa các Unit


Tích hợp các Unit đơn lẻ thành các hệ thống con (gọi là subsystem) và
cuối cùng là nguyên hệ thống hoàn chỉnh chuẩn bị cho kiểm thử ở mức hệ thống
(system test).
Có 4 loại kiểm thử trong kiểm thử tích hợp như sau:

Kiểm thử cấu trúc (Structure test): Kiểm thử nhằm bảo đảm các thành
phần bên trong của một chương trình chạy đúng, chú trọng đến hoạt động của
các thành phần cấu trúc nội tại của chương trình, chẳng hạn các lệnh và nhánh
bên trong.

Kiểm thử chức năng (Functional test): Kiểm thử chỉ chú trọng đến chức
năng của chương trình, khơng quan tâm đến cấu trúc bên trong, chỉ khảo sát
chức năng của chương trình theo yêu cầu kỹ thuật.

Kiểm thử hiệu năng (Performance test): Kiểm thử việc vận hành của hệ

thống.

Kiểm thử khả năng chịu tải (Stress test): Kiểm thử các giới hạn của hệ
thống.
3.1.5

Kiểm thử hệ thống (System Test)

Mục đích của kiểm thử hệ thống là kiểm thử xem thiết kế và tồn bộ hệ
thống (sau khi tích hợp) có thỏa mãn yêu cầu đặt ra hay không.
Kiểm thử hệ thống kiểm tra cả các hành vi chức năng của phần mềm lẫn
các yêu cầu về chất lượng như độ tin cậy, tính tiện lợi khi sử dụng, hiệu năng và
bảo mật.
Kiểm thử hệ thống bắt đầu khi tất cả các bộ phận của phần mềm đã được
tích hợp thành cơng. Thông thường loại kiểm thử này tốn rất nhiều công sức và
14


thời gian. Trong nhiều trường hợp, việc kiểm thử đòi hỏi một số thiết bị phụ trợ,
phần mềm hoặc phần cứng đặc thù, đặc biệt là các ứng dụng thời gian thực, hệ
thống phân bố, hoặc hệ thống nhúng. Ở mức độ hệ thống, người kiểm thử cũng
tìm kiếm các lỗi, nhưng trọng tâm là đánh giá về hoạt động, thao tác, sự tin cậy
và các yêu cầu khác liên quan đến chất lượng của toàn hệ thống.
Điểm khác nhau then chốt giữa kiểm thử tích hợp và kiểm thử hệ thống là
kiểm thử hệ thống chú trọng các hành vi và lỗi trên tồn hệ thống, cịn kiểm thử
tích hợp chú trọng sự giao tiếp giữa các đơn thể hoặc đối tượng khi chúng làm
việc cùng nhau. Thông thường ta phải thực hiện kiểm thử đơn vị và kiểm thử
tích hợp để bảo đảm mọi Unit và sự tương tác giữa chúng hoạt động chính xác
trước khi thực hiện kiểm thử hệ thống.
Sau khi hồn thành kiểm thử tích hợp, một hệ thống phần mềm đã được

hình thành cùng với các thành phần đã được kiểm tra đầy đủ. Tại thời điểm này,
lập trình viên hoặc kiểm thử viên (Tester) bắt đầu kiểm thử phần mềm như một
hệ thống hoàn chỉnh. Việc lập kế hoạch cho kiểm thử hệ thống nên bắt đầu từ
giai đoạn hình thành và phân tích các u cầu.
Địi hỏi nhiều cơng sức, thời gian và tính chính xác, khách quan, kiểm thử
hệ thống được thực hiện bởi một nhóm kiểm tra viên hồn tồn độc lập với
nhóm phát triển dự án để đảm bảo tính chính xác và khách quan.
Kiểm thử hệ thống thường có các loại kiểm thử sau:
 Kiểm thử chức năng (Functional test): Bảo đảm các hành vi của hệ thống
thỏa mãn đúng yêu cầu thiết kế.
 Kiểm thử khả năng vận hành (Performance test): Bảo đảm tối ưu việc
phân bổ tài nguyên hệ thống (ví dụ bộ nhớ) nhằm đạt các chỉ tiêu như thời gian
xử lý hay đáp ứng câu truy vấn,....
 Kiểm thử khả năng chịu tải (Stress test hay Load test): Bảo đảm hệ thống
vận hành đúng dưới áp lực cao (ví dụ nhiều người truy xuất cùng lúc). Stress test
tập trung vào các trạng thái tới hạn, các "điểm chết", các tình huống bất thường
như đang giao dịch thì ngắt kết nối (xuất hiện nhiều trong test thiết bị như POS,
ATM),....
 Kiểm thử cấu hình (Configuration test): Đảm bảo hệ thống hoạt động
tương thích với các loại phần cứng khác nhau.
 Kiểm thử khả năng bảo mật (Security test): Bảo đảm tính tồn vẹn, bảo
mật của dữ liệu và của hệ thống.
 Kiểm thử khả năng phục hồi (Recovery test): Bảo đảm hệ thống có khả
năng khơi phục trạng thái ổn định trước đó trong tình huống mất tài nguyên hoặc
dữ liệu; đặc biệt quan trọng đối với các hệ thống giao dịch như ngân hàng trực
tuyến.

15



3.2

TÌM HIỂU CƠNG CỤ KIỂM THỬ PHẦN NỀM

3.2.1

Giới thiệu cơng cụ

Selenium (thường được viết tắt là SE) là một phần mềm mã nguồn mở,
được phát triển bởi Jason Huggins, sau đó được tiếp tục phát triển bởi nhóm
ThoughtWorks vào năm 2004.
Selenium là một bộ các công cụ hỗ trợ kiểm thử tự động các tính năng của
ứng dụng web, bao gồm 4 phần: Selenium IDE, Selenium Remote Control
(RC), Selenium Core và Selenium Grid.
Selenium hỗ trợ kiểm thử trên hầu hết các trình duyệt web phổ biến hiện
nay như Firefox, Internet Explorer, Googlechrome và hỗ trợ trên rất nhiều ngôn
ngữ lập trình phổ biến như C#, Java, Python, PHP. Khơng những vậy, Selenium
cịn có thể kết hợp với một số cơng cụ kiểm thử khác như Junit, Bromien, Nunit.
3.2.2

Đặc điểm

Đặc điểm của Selenium là một công cụ phần mềm tự động hóa kiểm thử
phần mềm, và dưới đây là các đặc điểm của nó:
- Cơng cụ mã nguồn mở: Selenium là một dự án mã nguồn mở, tức là mã
nguồn của nó có sẵn và có thể được truy cập và sử dụng miễn phí bởi cộng đồng
người dùng và nhà phát triển. Điều này mang lại sự linh hoạt và khả năng tùy
chỉnh cho người dùng.
- Phiên bản: Selenium có nhiều phiên bản khác nhau, trong đó phổ biến
nhất là Selenium WebDriver, Selenium IDE và Selenium Grid. Các phiên bản

này có các tính năng và khả năng khác nhau để đáp ứng các yêu cầu kiểm thử
phức tạp khác nhau.
- Công cụ hỗ trợ các loại kiểm thử: Selenium hỗ trợ kiểm thử tự động cho
các ứng dụng web. Với Selenium, bạn có thể thực hiện kiểm thử chức năng,
kiểm thử giao diện người dùng, kiểm thử tích hợp và kiểm thử hệ thống trên các
trình duyệt web phổ biến như Chrome, Firefox, Safari, Edge và Opera.
3.2.3

Cài đặt và sử dụng công cụ <Tên công cụ>
Bước 1: Vào trang để download Selenium

IDE
Bước 2: Click vào link download cho Selenium IDE. Bạn sẽ nhận được
tin nhắn " Firefox prevented this site (seleniumhq.org) from asking you to
install software on your computer" (Firefox đã chặn phần mềm từ trang web
(seleniumhq.org), bạn có chắc chắn muốn cài đặt trên máy tính của bạn
khơng). Nếu thực hiện, click nút Allow.

16


Bước 3: Một pop up xuất hiện như hình:

Hình 3.2: Pop up cài đặt Selenium

Bước 4: Firefox thực hiện đếm ngược, nút Cài đặt chuyển sang trạng thái
active, có thế click được. Selenium sẽ bắt đầu được cài đặt trong máy tính
giống như 1 add-on của firefox.
Bước 5: Tiến trình cài đặt hồn thành, hệ thống hỏi bạn có muốn khởi
động lại firefox không. Click vào nút Restart. Firefox sẽ đóng và mở lại.

Bước 6: Kiểm tra lại phần add-on của firefox xem đã có Selenium chưa.
Hiển thị như hình thì việc cài Selenium đã thành cơng.

Hình 3.3: Kiểm tra cài đặt Selenium thành công

3.3

GIỚI THIỆU PHẦN MỀM <LAZADA>

3.3.1

Giới thiệu

Lazada là một trang web bán hàng trực tuyến đa quốc gia, hoạt động trong
nhiều quốc gia ở khu vực Đông Nam Á. Được thành lập vào năm 2012, Lazada
đã trở thành một trong những nền tảng mua sắm trực tuyến lớn nhất và phổ biến
nhất trong khu vực này.
Lazada cung cấp một nền tảng mua sắm trực tuyến đa dạng, giúp người
dùng có thể tìm kiếm và mua hàng từ hàng nghìn nhà cung cấp khác nhau. Trên

17


Lazada, người dùng có thể tìm thấy đa dạng các sản phẩm như quần áo, giày
dép, đồ điện tử, đồ gia dụng, mỹ phẩm, đồ chơi, và nhiều hơn nữa.
Phần mềm Lazada cung cấp giao diện thân thiện và dễ sử dụng cho người
dùng. Người dùng có thể tạo tài khoản cá nhân và đăng nhập để thực hiện mua
hàng, quản lý đơn hàng, lưu trữ thơng tin thanh tốn, và tận hưởng các ưu đãi và
chương trình khuyến mãi độc quyền.
Lazada cũng cung cấp các dịch vụ hỗ trợ như vận chuyển, đổi trả hàng, và

chăm sóc khách hàng để đảm bảo trải nghiệm mua sắm trực tuyến thuận lợi và
an toàn cho người dùng.
Với sự phát triển nhanh chóng và sự tin cậy từ người dùng, Lazada đã trở
thành một trong những nền tảng mua sắm trực tuyến hàng đầu trong khu vực
Đông Nam Á, đáp ứng nhu cầu mua sắm trực tuyến đa dạng và tiện lợi của
người dùng.
3.3.2

Chức năng phần mềm

1. Đăng nhập và quản lý tài khoản: Chức năng này cho phép người dùng
đăng nhập vào tài khoản cá nhân của họ, quản lý thông tin cá nhân, địa chỉ giao
hàng, thơng tin thanh tốn và xem lịch sử đơn hàng.
2. Tìm kiếm sản phẩm: Chức năng tìm kiếm cho phép người dùng tìm
kiếm và xem các sản phẩm theo từ khóa, danh mục, thương hiệu hoặc các tiêu
chí khác. Người dùng có thể sử dụng tính năng lọc và sắp xếp để thu hẹp kết quả
tìm kiếm theo yêu cầu của mình.
3. Xem và mua sản phẩm: Phần mềm Lazada cho phép người dùng xem
thơng tin chi tiết và hình ảnh sản phẩm, đánh giá của khách hàng trước đó và giá
cả. Người dùng có thể thêm sản phẩm vào giỏ hàng và tiến hành thanh toán để
mua hàng.
4. Thanh toán và đặt hàng: Chức năng thanh toán cho phép người dùng
chọn phương thức thanh tốn và cung cấp thơng tin liên quan như địa chỉ giao
hàng và thơng tin thanh tốn. Người dùng có thể xem lại đơn hàng trước khi xác
nhận và hồn thành q trình đặt hàng.
5. Quản lý đơn hàng: Phần mềm Lazada cung cấp chức năng quản lý đơn
hàng, cho phép người dùng xem trạng thái đơn hàng, theo dõi giao hàng và yêu
cầu đổi/trả hàng (nếu có).
6. Đánh giá và nhận xét: Người dùng có thể đánh giá và nhận xét về sản
phẩm mà họ đã mua, chia sẻ trải nghiệm của mình với cộng đồng Lazada và

giúp người dùng khác có thơng tin tham khảo trước khi mua hàng.
7. Khuyến mãi và ưu đãi: Phần mềm Lazada cung cấp thơng tin về các
chương trình khuyến mãi, giảm giá và ưu đãi đặc biệt, giúp người dùng tiết kiệm
được chi phí và tận hưởng những lợi ích từ các chương trình này.

18


3.4

KIỂM THỬ PHẦN MỀM <TÊN PHẦN MỀM KIỂM THỬ>

3.4.1

Lập kế hoạch kiểm thử (test plan)

• Xác định những thơng tin dự án và các phần dự án cần được kiểm thử:
- Kiểm thử trên website: /
- Kỹ thuật kiểm thử: tính năng và khả năng sử dụng của trang web.
• Liệt kê những yêu cầu kiểm thử (Test Requirements):
- Xác nhận hiển thị đúng các thành phần giao diện: Đảm bảo rằng các thành
phần giao diện, chẳng hạn như nút, ô nhập liệu, liên kết, v.v., hiển thị đúng và
nhìn nhận đúng.
- Kiểm tra chức năng: Đảm bảo rằng các chức năng của ứng dụng hoạt
động đúng. Ví dụ, kiểm tra tính năng đăng nhập, đăng ký, tìm kiếm,
thêm/sửa/xóa bản ghi, v.v.
- Xác thực dữ liệu: Kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu nhập vào bằng cách sử
dụng các ràng buộc và kiểm tra dữ liệu được hiển thị chính xác trên giao diện.
- Xác thực dữ liệu: Kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu nhập vào bằng cách sử
dụng các ràng buộc và kiểm tra dữ liệu được hiển thị chính xác trên giao diện.

- Xác thực dữ liệu: Kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu nhập vào bằng cách sử
dụng các ràng buộc và kiểm tra dữ liệu được hiển thị chính xác trên giao diện.
• Nêu ra những phương pháp, chiến lược kiểm thử nên sử dụng cho kỹ thuật
kiểm thử bằng selenium:
- Xác định phạm vi kiểm thử: Xác định phạm vi kiểm thử dựa trên yêu cầu
và chức năng của ứng dụng. Điều này giúp tập trung vào các phần quan trọng và
giảm thiểu thời gian và công sức không cần thiết.
- Tạo kịch bản kiểm thử tự động: Sử dụng Selenium IDE hoặc Selenium
WebDriver để tạo kịch bản kiểm thử tự động. Đảm bảo rằng các kịch bản này
bao gồm các bước kiểm thử cần thiết để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ.
- Sử dụng biến và hàm: Sử dụng biến và hàm trong Selenium IDE để tạo ra
các giá trị động và tái sử dụng lại các bước kiểm thử. Điều này giúp giảm thiểu
lặp lại công việc và tăng tính linh hoạt của kịch bản
- Sử dụng kỹ thuật ghi âm và chạy lại: Sử dụng chức năng ghi âm và chạy
lại của Selenium IDE để ghi lại và chạy lại các bước kiểm thử một cách tự động.
Điều này giúp tiết kiệm thời gian và cơng sức khi kiểm thử lại các kịch bản đã
hồn thành.
• Xác định nguồn lực cần.
- Website: /
- Các công cụ kiểm thử: Selenium IDE,...
- Người kiểm thử: Các thành viên trong nhóm.
• Các chức năng test và các chức năng không test.
- Các chức năng được test: Đăng nhập, Đăng ký, Xem danh mục sản phẩm,
Xem sản phẩm đã xem, Xem hotdeal, Xem Flash Sale, Xem Hệ thống cửa hàng,
Xem tin tức, Xem Hướng dẫn.

19


Người kiểm thử


Cơng việc test

Hồng Đức Đạt

Đăng nhập và đăng ký

Phạm Đăng Đức

Tìm kiếm sản phẩm

Qch Hồi Nam

Xem và so sánh sản phẩm

Nguyễn Văn Tùng

Giỏ hàng và thanh toán

- Các chức năng khơng test: Các chức năng cịn lại.
Phạm vi test
- Các tổ hợp về Thiết bị, Hệ điều hành và Trình duyệt phổ biến được sử
dụng bởi người dùng.
- Tốc độ load đối với các nhà mạng, tốc độ internet của người dùng.
- Độ thân thiện với người dùng (Sự thành thạo của người dùng).
- Các chức năng cần test.
- Hiệu xuất chuyển đổi giữa các trang của website.
Công cụ hỗ trợ
3.4.2
3.4.2.1


Eclipse
VS Code
Selenium
Code Beautify
Phân tích thiết kế kiểm thử
< Hoàng Đức Đạt> - <Đăng nhập và đăng ký >

1. Giao diện chức năng:
 Đăng nhập: Giao diện chứa các trường nhập thông tin tài khoản
(email/username, mật khẩu), nút Đăng nhập và liên kết Quên mật khẩu.
 Đăng ký: Giao diện chứa các trường nhập thông tin tài khoản
(email/username, mật khẩu, xác nhận mật khẩu), nút Đăng ký và liên kết Đã có
tài khoản.
2. Mơ tả giao diện và các điều kiện ràng buộc:
 Đăng nhập:
- Điều kiện ràng buộc: Tài khoản và mật khẩu phải hợp lệ.
- Giao diện: Trường nhập email/username, trường nhập mật khẩu, nút Đăng

nhập, liên kết Quên mật khẩu.
 Đăng ký:
- Điều kiện ràng buộc: Email/username và mật khẩu phải đáp ứng yêu cầu,
mật khẩu xác nhận phải khớp với mật khẩu đã nhập.
20



×