Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Sinh 10 đề chính thức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (509.38 KB, 4 trang )

KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN
KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
LẦN THỨ X, NĂM 2017

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI MƠN: SINH HỌC LỚP 10
Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 15/4/2017
(Đề thi gồm 10 câu, 04 trang)

Câu 1 (2 điểm):
1. Hình sau mô tả cấu trúc của một số phân tử lipit:

- Hãy nêu tên của các loại lipit I, II, III và tên của các phần A, B của phân tử I và C, D của
phân tử II.
- Nêu một chức năng quan trọng nhất của loại lipit I và loại lipit II.
2. Các phân tử lipit có vai trị như thế nào trong việc quy định tính ổn định nhưng lại mềm
dẻo của màng sinh học?
Câu 2 (2 điểm):
1. Các phân tử glicoprotein sau khi được tổng hợp trong các bào quan được vận chuyển tới
màng sinh chất. Tại sao các chuỗi cacbohidrat của các phân tử này luôn xuất hiện ở bề mặt phía
ngồi tế bào mà khơng nằm ở bề mặt phía tế bào chất?
2. Trong tế bào nhân thực, ti thể có màng kép trong khi đó bộ máy Gơngi lai có màng đơn.
Nếu ti thể mất đi một lớp màng cịn bộ máy Gơngi có màng kép thì có thể ảnh hưởng như thế
nào đến chức năng của chúng?
Câu 3 (2 điểm):
1


1. Cho hình vẽ sau:


- Em hãy cho biết hình vẽ này mơ tả q trình gì?
- Q trình này xảy ra ở các bào quan nào trong tế bào
thực vật? Hãy chú thích các thành phần (A), (B), (C).

2. Người ta đo hàm lượng hai chất được hình thành trong pha tối ở lục lạp của thực vật C3
và được kết quả sau:
- Khi chiếu sáng nồng độ hai chất ít thay đổi.
- Khi tắt ánh sáng nồng độ một chất tăng, một chất giảm.
- Khi nồng độ CO2 bằng 0,1% thì hàm lượng hai chất gần như khơng thay đổi.
- Khi nồng độ CO2 giảm xuống 0,03% thì nồng độ một chất tăng, một chất giảm.
Đó là hai chất gì? Giải thích.
Câu 4 (2 điểm):
1. Trong hơ hấp tế bào, vì sao các phản ứng của chu trình Crep khơng có sự tiêu dùng ơxi
nhưng vẫn được xếp vào pha hiếu khí của hơ hấp (chỉ xảy ra khi có mặt của ơxi)?
2. Khi ti thể dạng tinh sạch được hoà vào dung dịch đệm chứa ADP, Pi và một cơ chất có
thể bị ơxi hố, ba q trình sau xảy ra và có thể dễ dàng đo được và biểu diễn ở đồ thị dưới
đây: Cơ chất đó bị ơxi hố; O2 được tiêu thụ và ATP được tổng hợp. Cyanua (CN) là chất ức
chế sự vận chuyển điện tử đến O2. Oligomycin ức chế enzyme ATP synthaza bằng cách tương
tác với tiểu đơn vị F0. 2,4-dinitrophenol (DNP) có thể khuếch tán dễ dàng qua màng ti thể và
giải phóng 1 proton vào chất nền, do đó làm giảm sự chênh lệch nồng độ H+ (gradient proton).

Hãy cho biết x, y, z là những chất nào trong số các chất trên? Giải thích.
Câu 5 (2 điểm):
1. Hãy giải thích tại sao chất ađrênalin gây đáp ứng ở tế bào gan bằng phản ứng phân giải
glycôgen thành glucôzơ, nhưng khi tiêm ađrênalin vào tế bào gan thì khơng gây được đáp ứng đó?
2. Người ta thiết kế các túi lọc A, B, C, D, E bao gồm một màng bán thấm (không cho
sacarôzơ đi qua), bên trong chứa các dung dịch sacarôzơ với nồng độ và khối lượng khác nhau.
Cho mỗi túi vào một cốc riêng biệt đựng dung dịch sacarơzơ có nồng độ 0,5M. Cứ cách 10 phút
người ta cân trọng lượng của mỗi túi một lần. Mức thay đổi khối lượng so với khối lượng ban
đầu của mỗi túi được biểu diễn trong đồ thị ở hình dưới đây. Dựa vào đồ thị hãy cho biết:

2


a) Đường cong nào biểu diễn túi chứa dung dịch sacarôzơ đẳng trương so với dung dịch
0,5M lúc bắt đầu thí nghiệm? Giải thích.
b) Đường cong nào biểu diễn túi chứa dung dịch sacarơzơ có nồng độ cao nhất? Giải thích.
c) Đường cong nào biểu diễn túi chứa dung dịch sacarơzơ nhược trương so với dung dịch
bên ngồi tại thời điểm 30 phút? Giải thích.
d) Tại thời điểm 50 phút, đường cong nào biểu diễn túi chứa dung dịch đẳng trương so với
dung dịch bên ngồi? Giải thích.

Câu 6 (2 điểm):
1. Ở một lồi động vật, khi giảm phân bình thường, trao đổi chéo xảy ra ở 3 cặp nhiễm sắc
thể (NST) đã tạo ra 128 loại giao tử.
a) Xác định bộ NST 2n của lồi đó.
b) Ở kì giữa của giảm phân I, có bao nhiêu cách sắp xếp của các cặp NST kép tương đồng
trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào? Cho rằng mỗi cặp NST tương đồng đều gồm hai
NST có cấu trúc khác nhau.
c) Một tế bào sinh dục sơ khai của lồi đó nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra 256 tế bào
sinh giao tử. Các tế bào được sinh ra đều giảm phân tạo giao tử. Hiệu suất thụ tinh của các giao
tử là 1,5625%, số hợp tử được tạo thành là 16. Xác định số lần nguyên phân của tế bào sinh dục
nói trên và xác định đó là tế bào sinh tinh hay tế bào sinh trứng.
2. Các hình dưới đây mô tả sự thay đổi hàm lượng ADN trong tế bào của một cơ thể động
vật lưỡng bội ở các pha khác nhau của chu kì tế bào:

Hãy cho biết các hình 1, 2, 3, 4 tương ứng với các pha nào của chu kì tế bào? Giải thích.

Câu 7 (2 điểm):

3



1. Có các loại vi khuẩn sau: vi khuẩn lactic, vi khuẩn lam (Anabaena), vi khuẩn không
chứa lưu huỳnh màu lục và tía, vi khuẩn oxi hóa hiđrơ. Hãy cho biết kiểu dinh dưỡng, nguồn
năng lượng, nguồn cacbon chủ yếu, chất cho và chất nhận êlectron của các loại vi khuẩn trên?
2. Một thí nghiệm mơ tả q trình tạo CH4 ở đáy đầm lầy được tiến hành như sau: Cho vào
bình kín một chất hữu cơ vừa là nguồn cacbon vừa là nguồn electron, bổ sung các chất nhận
electron, nitrat (NO3-), sunphat (SO42-), CO2 và một ít đất lấy ở đáy đầm lầy. Trong hai ngày đầu,
người ta không phát hiện được CH4 trong bình, nhưng ngày thứ ba và thứ tư thấy CH 4 xuất hiện
trong bình với hàm lượng tăng dần. Hãy giải thích hiện tượng trên?
Câu 8 (2 điểm):
1. Thế nào là vi sinh vật khuyết dưỡng? Vi sinh vật khuyết dưỡng có những ứng dụng gì
trong thực tiễn?
2. Trong sản xuất các chế phẩm sinh học, người ta có thể dùng phương pháp ni cấy liên
tục hoặc khơng liên tục. Giả sử có hai chủng vi khuẩn, chủng I được nuôi cấy để thu nhận sản
phẩm là enzim chuyển hóa, chủng II được ni cấy để thu nhận sản phẩm là kháng sinh. Hãy
chọn phương pháp nuôi cấy phù hợp với hai chủng vi khuẩn nói trên và giải thích lý do chọn?
Câu 9 (2 điểm):
1. Người ta có thể định lượng số hạt virut xâm nhiễm vào tế bào chủ bằng thí nghiệm vết
tan (plaque assay). Thí nghiệm này ni cấy một mẫu chứa các hạt virut (ở nồng độ thấp) trên
đĩa phủ sẵn mơt lớp tế bào chủ và sau đó đếm số tổn thương cục bộ (gọi là vết tan) tạo thành.
a) Hãy trình bày cơ sở khoa học của phương pháp định lượng virut này?
b) Nếu trên đĩa nuôi cấy tế bào chủ đếm được 30 vết tan thì có thể khẳng định số hạt virion
ban đầu đưa vào là 30 hạt không?
2. Nêu điểm khác biệt cơ bản giữa virut có hệ gen ARN (+) với virut có hệ gen ARN (-)
trong quá trình phiên mã.
Câu 10 (2 điểm):
1. Trong đáp ứng miễn dịch và đáp ứng dị ứng đều có sự xâm nhập của kháng ngun, hình
thành tương bào và tạo kháng thể. Hãy trình bày những điểm khác biệt giữa hai đáp ứng này?
2. Khi một loại virus xâm nhập vào tế bào, hệ thống miễn dịch tế bào được hoạt hóa và

chống lại virus theo cơ chế nào?
-------------- HẾT -------------(Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh: …………………………… Số báo danh: ………………………………
Chữ kí giám thị 1:…………………………… Chữ kí giám thị 2: …………………………

4



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×