TRƯỜNG THPT
CHUYÊN HẠ LONG
ĐỀ ĐỀ XUẤT
KỲ THI CHỌN HSG TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC LỚP 10
Thời gian 180 phút (không kể thời gian giao đề)
1. Thành phần hóa học của tế bào
Câu 1: (2,0 điểm)
a. Dựa vào chức năng, các prôtêin tham gia cấu trúc màng sinh chất gồm những loại nào? Nêu chức
năng của mỗi loại.
b. Triglixêrit và phơtpholipit có những điểm gì giống và khác nhau về cấu trúc và chức năng?
a. Các loại prôtêin cấu trúc nên màng sinh chất:
- Prôtêin thụ thể: tiếp nhận thơng tin lí, hóa học và truyền vào trong tế bào.
0,25
- Prôtêin tạo kênh vận chuyển (pecmeaza): vận chuyển các chất qua màng sinh chất.
0,25
- Prôtêin “dấu chuẩn”: giúp tế bào nhận biết nhau và nhận biết tế bào lạ.
0,25
- Prơtêin enzim: đóng vai trị xúc tác.
0,25
b.
* Giống nhau:
- Đều chứa glixêron và axit béo.
0,25
* Khác nhau:
Triglixêrit
Triglixêrit có 3 gốc a xit béo.
Triglixêrit khơng có gốc PO43- khơng phân
Photpholipit
photpholipit có 2 gốc a xit béo.
photpholipit có gốc PO43- phân cực.
0,25
cực.
Dự trữ năng lượng cho tế bào.
Câú trúc nên các màng sinh học.
0,25
0,25
Câu 2: (2,0 điểm)
a. Cho hỗn hợp các chất sau: α glucozơ, β glucozơ, axit amin, fructozơ, ribozơ, glyxerol, axit béo,
bazơ nitơ, đeoxiribozơ. Từ các hợp chất trên có thể tổng hợp được các phân tử, cấu trúc nào trong các
phân tử, cấu trúc sau: tinh bột, xenlulozo, photpholipit, triglixerit, ADN, lactozơ, ARN, saccarozơ,
chuỗi polipeptit? Giải thích? Vì sao khơng tổng hợp được các phân tử, cấu trúc cịn lại? (Biết có đầy
đủ các enzim hình thành các liên kết hóa trị giữa các cấu trúc)
b. Ở bề mặt lá của một số loài cây như lá khoai nước, lá chuối, lá su hào có phủ một lớp chất hữu
cơ. Lớp chất hữu cơ này có bản chất là gì? Em hãy nêu đặc điểm cấu tạo, tính chất và vai trị của lớp
chất hữu cơ này?
a. - Các phân tử, cấu trúc có thể tổng hợp được:
+ Tinh bột: vì có các đơn phân là α glucozơ.
0,25
+ Xenlulozo: vì có các đơn phân là β glucozơ.
0,25
1
+ Triglixerit: vì có hai thành phần là glixerol và axit béo.
0,25
+ Saccarozo: vì có đơn phân là α glucozơ.
0,25
+ Chuỗi polipeptit: vì có các đơn phân là axit amin.
0,25
- Các phân tử, cấu trúc không tổng hợp được: photpholipit, ADN, ARN vì thiếu nhóm 0,25
photphat.
b. - Bản chất của lớp chất hữu cơ này là sáp.
2
- Cấu tạo: sáp là este của axit béo với 1 rượu mạch dài.
đúng
- Tính chất: kị nước.
được
- Vai trị: giảm thốt hơi nước ở bề mặt các lá, quả.
0,25đ
ý
2. Cấu trúc tế bào
Câu 3: (2,0 điểm)
a. Trong tế bào động vật, các enzim thủy phân được chứa trong bào quan nào của tế bào? Nêu chức
năng và nguồn gốc của bào quan này.
b. Ribơxơm có mặt trên màng lưới nội chất hạt được cấu tạo từ những tiểu đơn vị có giá trị S (hằng
số lắng) là bao nhiêu? Trình bày quá trình hình thành các tiểu đơn vị này. Các ribơxơm này tổng hợp
nên những loại prôtêin nào trong tế bào?
a.
- Các enzim thủy phân trong tế bào động vật được chứa trong bào quan lizôxôm.
0,25
- Chức năng của lizôxôm:
+ Phân hủy các bào quan già, bào quan hết hạn sử dụng, các tế bào bị tổn thương, gây chết
tế bào theo chương trình.
0,25
+ Cùng với khơng bào tiêu hóa thực hiện chức năng tiêu hóa nội bào
0,25
- Nguồn gốc: được hình thành từ bộ máy gôngi
0,25
b.
- Ribôxôm 80S, do sự kết hợp của hai tiểu đơn vị 40S và 60S.
0,5
- Các tiểu đơn vị được tạo thành ở nhân con vào kì trung gian của phân bào do sự kết hợp
0,25
giữa rARN và prôtêin.
- Ribôxôm trên lưới nội chất hạt tổng hợp các loại prôtêin cấu trúc màng sinh chất và các
0,25
prơtêin tiết ra ngồi tế bào.
3. Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào
Câu 4: (2,0 điểm)
Xét hợp chất NAD+ và hợp chất NADP+ trong các tế bào nhân thực.
a. Nêu tên và chức năng của mỗi chất này.
b. Trình bày biến đổi sinh hóa của mỗi chất trong q trình chuyển hóa nội bào.
a. Nêu tên và chức năng của mỗi chất:
2
- NAD+: nicôtinamit ađênin đinuclêôtit.
0,25
- Chức năng: là côenzim của các enzim truyền e- trong hô hấp tế bào.
0,25
- NADP+: nicôtinamit ađênin đinuclêôtit phôtphat.
0,25
- Chức năng: là côenzim của các enzim truyền e- trong chuỗi phản ứng sáng quang hợp.
0,25
b. Biến đổi sinh hóa của mỗi chất:
* NAD+:
- Trong quá trình đường phân và trong chu trình Crep, NAD + nhận e- và H+ từ các
0,25
nguyên liệu hô hấp để trở thành NADH.
- Trong quá trình lên men và trong chuỗi chuyển electron hô hấp NADH nhường e - cho
0,25
các chất nhận electron để trở về dạng NAD+.
* NADP+:
- Trong pha sáng của quang hợp, NADP + nhận e- từ chuỗi chuyền electron trên màng
0,25
tilacoit và H+trong stroma để trở thành NADPH.
- Trong pha tối quang hợp (chu trình Canvin), NADPH nhường e - và H+ cho hợp chất
0,25
axit phôtphoglixêric (APG) để trở về dạng NADP+.
Câu 5: (2,0 điểm)
Cho sơ đồ biến đổi các chất sau:
a. Nêu tên và chức năng của chất A và chất B trong tế bào.
b. Nếu đưa vào trong tế bào gan chất làm mất hoạt tính của phosphodiesterase thì hậu quả sẽ như
thế nào?
3
a. Tên và chức năng:
0,25
* Chất A
- Tên: ađênôzintriphôtphat (ATP)
0,25
- Chức năng: + Nguồn cung cấp năng lượng cho các hoạt động của tế bào.
0,25
+ Đơn phân dùng để tổng hợp các phân tử ARN.
0,25
+ Tiền chất để tổng hợp AMP vòng.
* Chất B
- Tên: AMP vòng.
0,25
- Chức năng: là chất truyền tin thứ 2 trong tế bào.
0,25
b.
- Hậu quả: enzim phân giải glicơgen ln ở trạng thái hoạt hóa và phân giải glicôgen thành glucôzơ
làm tăng nồng độ glucôzơ trong máu.
0,50
4. Sự truyền tin
Câu 6: (1,0 điểm)
Ađrênalin là một loại hoocmôn gây đáp ứng tế bào gan bằng phản ứng phân giải glycơgen thành
glucơzơ, cịn hoocmơn testosterone hoạt hóa các gen quy định tổng hợp enzim gây phát triển các tính
trạng sinh dục thứ cấp ở nam giới. Cơ chế thu nhận và truyền đạt thông tin qua màng đối với 2 loại
hoocmơn này có gì khác nhau.
* Hoocmôn ađrêlanin:
- Không trực tiếp qua màng, nên được tế bào đích thu nhận nhờ các thụ thể đặc trưng trên
0,25
màng-> phức hệ Ađrêlanin – thụ quan.
- Phức hệ Ađrêlanin – thụ quan hoạt hóa pr Gs màng -> hoạt hóa ezim adenicylaza -> xúc
0,25
tác chuyển hóa ATP thành AMP vịng -> AMP vịng kích hoạt các enzim phân giải
glycơgen thành glucôzơ.
* Hoocmôn testostereon:
- Là loại hoocmôn steroid được vận chuyển qua màng vào trong tế bào chất -> liên kết với
0,25
các thụ quan nội bào -> phức hệ testostereon – thụ quan.
- Phức hệ này đi vào nhân tế bào và hoạt hóa các gen qui định tổng hợp các enzim và
0,25
prơtêin gây phát triển các tính trạng sinh dục thứ cấp ở nam.
5. Phân bào
Câu 7: (2,0 điểm)
a. Em có nhận xét gì về thời gian của kỳ trung gian ở: Vi khuẩn; tế bào hồng cầu; hợp tử; tế bào
thần kinh của người trưởng thành. Hãy giải thích?
b. Ở một lồi động vật xét một nhóm tế bào sinh tinh gồm 1000 tế bào có kiểu gen Aa. Giả sử trong
q trình giảm phân có 10 tế bào giảm phân khơng bình thường, rối loạn giảm phân 2 ở tế bào chứa gen
4
A, các tế bào khác giảm phân bình thường. Xác định tỉ lệ tinh trùng khơng bình thường tạo ra từ 1000
tế bào sinh tinh trên?
a.
- Tế bào vi khuẩn: kỳ trung gian thường rất ngắn, không chia thành các pha như ở tế bào
0,25
nhân thực. Vì vi khuẩn có cấu tạo đơn giản, phân bào theo lối trực phân, không cần tơ
phân bào; tốc độ tổng hợp các chất, tốc độ tái bản nhanh …
- Tế bào hồng cầu: khơng có kỳ trung gian. Vì hồng cầu khơng có nhân, khơng có khả năng
0,25
phân chia.
0,25
- Tế bào hợp tử: kì trung gian thường ngắn do pha G1 thường rất ngắn (hợp tử phân chia
rất nhanh, chủ yếu là phân chia nhân).
0,25
- Tế bào thần kinh ở người trưởng thành: kì trung gian kéo dài suốt đời sống cá thể.
b. 01 tế bào giảm phân rối loạn giảm phân 2 ở tế bào mang gen A, cho 4 tinh trùng : 1 tinh
0,5
trùng mang gen AA, 1 tinh trùng không mang gen A, a (ký hiệu O), 2 tinh trùng bình
thường mang gen a → 10 tế bào giảm phân khơng bình thường cho 20 tinh trùng khơng
bình thường trong đó có 10 tinh trùng AA, 10 tinh trùng O
- Tỉ lệ tinh trùng khơng bình thường =
0,5
20
= 0,005
4000
6. Vi sinh vật
Câu 8: (2,0 điểm)
a. Nêu thành phần hóa học và tác dụng của lớp màng nhầy ở vi khuẩn. Có phải mọi tế bào vi khuẩn
đều có lớp màng nhầy khơng? Cho ví dụ.
b. Nêu kiểu phân giải, chất nhận điện tử cuối cùng và sản phẩm khử của các vi sinh vật sau: vi
khuẩn lam, vi khuẩn sinh mêtan, vi khuẩn sunfat, vi khuẩn lactic đồng hình.
a. + Thành phần hố học: Màng nhầy vi khuẩn có thành phần trên 90% là nước,
0,25
pôlisaccarit, ở một số vi khuẩn có thêm một ít lipơprơtêin.
+ Tác dụng: Bảo vệ vi khuẩn, tăng khả năng kết dính, tăng độc lực, hạn chế thực bào.
0,25
+ Khơng phải mọi vi khuẩn đều có màng nhầy.
+ Ví dụ: Vi khuẩn nhiệt thán hình thành màng nhầy khi có prơtêin động vật.
Vi khuẩn gây bệnh viêm màng phổi chỉ hình thành màng nhầy khi xâm nhập vào
0,25
0,25
cơ thể động vật, khi ở ngồi khơng có màng nhầy.
(chỉ cần nêu 01 ví dụ)
b. Kiểu phân giải, chất nhận điện tử cuối cùng vào sản phẩm, khử của vi khuẩn lam vi
khuẩn sinh mê tan, vi khuẩn sunfat và vi khuẩn lắc tía đồng hình
Vi sinh vật
Kiểu phân giải
Chất nhận điện tử
Sản phẩm khử
Vi khuẩn lam
Hô hấp hiếu khí
O2
H2O
0,25
Vi khuẩn sinh mê tan
Hơ hấp kị khí
CO-23
CH4
0,25
5
Vi khuẩn khử sunfat
Hơ hấp kị khí
SO42-
H2S
0,25
Vi khuẩn lắc tíc đồng hình
Lên men
axit piruvíc
axit lactic
0,25
Câu 9: (2,0 điểm)
a. So sánh quá trình lên men rượu từ nguyên liệu đường và quá trình lên men lactic.
b. Vì sao trong quá trình làm rượu khơng nên mở nắp bình rượu thường xun?
a. - Giống nhau:
+ Đều do tác động của vi sinh vật.
0,25
+ Ngun liệu glucơzơ.
0,25
+ Trong điều kiện kị khí, đều qua giai đoạn đường phân.
0,25
- Khác nhau:
Lên men từ nguyên liệu đường
- Tác nhân: Nấm men
Lên men lactic
- Tác nhân: Vi khuẩn lactic.
0,25
- Sản phẩm: Rượu êtilic, CO2.
- Sản phẩm: Axit lactic.
0,25
Qua chưng cất mới thành phẩm.
- Phương trình phản ứng:
Khơng qua chưng cất.
- Phương trình phản ứng:
0,25
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 + Q
C6H12O6 → 2C3H6O3 + Q
b. Vì nấm men có khả năng hơ hấp hiếu khí và thực hiện q trình lên men.
- Khi khơng có O2 nấm men thực hiện quá trình lên men phân giải đường thành rượu.
0,25
- Khi có O2 nấm men chuyển sang hơ hấp hiếu khí phân giải glucơzơ thành CO 2 và H2O
0,25
đồng thời khi có O2 thì rượu bị ơxi hóa thành giấm. Do 2 quá trình này làm cho nồng độ
rượu giảm và bị chua.
Câu 10: (2,0 điểm)
a. Virut có phải là tác nhân lây nhiễm có kích thước nhỏ nhất khơng? Giải thích.
b. Tại sao virut HIV chỉ kí sinh trong tế bào bạch cầu Limphô T-CD4 ở người? Lớp vỏ ngồi và lớp
vỏ trong của virut HIV có nguồn gốc từ đâu?
a. Virut không phải là tác nhân lây nhiễm nhỏ nhất:
0,25
+ Virut có kích thước: 10 - 300nm
0,25
+ Viroit là tác nhân lây nhiễm nhỏ nhất, chỉ là phân tử ARN dài vài trăm nuclêôtit, chủ
0,25
yếu gây bệnh cho thực vật.
+ Virut mimi có kích thước khổng lồ lên đến 400 - 600nm, còn lớn hơn mycoplasma.
b. - Virut HIV chỉ kí sinh trong tế bào bạch cầu vì:
0,25
+ Mỗi lồi virut chỉ xâm nhập được vào 1 loại tế bào nhất định do trên bề mặt tế bào chủ
0,25
có các thụ thể mang tính đặc hiệu với mỗi lồi virut.
+ Chỉ có tế bào bạch cầu Limphơ T-CD4 ở người có thụ thể CD4 phù hợp với HIV.
0,25
- Lớp vỏ ngoài bao gồm lớp lớp vỏ có nguồn gốc là lớp màng sinh chất của tế bào chủ và
0,25
6
gai glicôprôtêin do virut HIV tổng hợp nên nhờ nguyên liệu và bộ máy sinh tổng hợp của
tế bào vật chủ.
- Lớp vỏ trong (capsit) do virut HIV tổng hợp nên nhờ nguyên liệu và bộ máy sinh tổng
0,25
hợp của tế bào chủ.
7. Thực hành
Câu 11: (1,0 điểm)
Người ta quay li tâm 25 ml dịch nuôi cấy Bacillus megaterium (vi khuẩn Gram dương) ở pha sinh
trưởng cấp số mũ, sau đó rửa chất lắng cặn bằng 20ml dung dịch đệm phôtphat 0,04 mol/lit ở pH 7,2
rồi rửa lại nước và lại li tâm, sau đó đưa chất lắng cặn vào 2,5ml dung dịch phôtphat trên ở pH 7,2. Đưa
dung dịch này vào hai ống nghiệm.
- Ống nghiệm 1: 1ml dịch huyền phù vi khuẩn thu được dung dịch A + 1ml dung dịch đường
saccarôzơ ở 2mol/lit.
- Ống nghiệm 2: 1ml dung dịch A + 1 ml nước cất.
Sau khi lắc đều đưa cả hai ống nghiệm vào tủ ấm 35 - 37C trong 2 phút. Làm tiêu bản sống, quan
sát dưới kính hiển vi, kết quả sẽ như thế nào? Giải thích kết quả thực nghiệm quan sát được.
- Kết quả:
+ Ống nghiệm 1: co nguyên sinh, màng tế bào tách khỏi thành tế bào; tế bào nhỏ hơn tế
0,25
bào ống nghiệm 2.
+ Ống nghiệm 2: màng tế bào ép sát vào thành tế bào, tế bào to hơn tế bào ống nghiệm 1.
0,25
- Giải thích:
+ Ống nghiệm 1: vi khuẩn trong mơi trường ưu trương, vì có đường ở nồng độ cao → gây
0,25
co nguyên sinh.
+ Ống nghiệm 2: vi khuẩn trong mơi trường nhược trương, vì có nước cất.
0,25
------------------------- HẾT ------------------------
7