Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Câu hỏi trắc nghiệm chương 5 đầu tư tài chính ueh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.65 KB, 4 trang )

CHƯƠNG 5
1. Một khoản đầu tư mang lại lợi nhuận 1,25% hàng quý, tỷ lệ hiệu quả hàng năm của nó là
a. 4,02%. b. 5,23%. c. 4,04%. d. 5,09%. đ. 2,61%
(1,0125)^4 - 1 = 5,09%
2. Một nhà đầu tư đã mua một trái phiếu cách đây 45 ngày với giá 985 USD. Anh ta nhận được
15 đô la tiền lãi và bán trái phiếu với giá 980 đô la. Lợi tức đầu tư trong thời gian nắm giữ của
anh ta là bao nhiêu?
A. 0,01%b. 1,52% c. 0,50% d. 1,92% e.Không đáp án nào đúng
HPR = ($15 + 980 - 985)/$985 = 0,010152284 = xấp xỉ 1,02%.
3. Nếu một danh mục đầu tư có tỷ suất sinh lợi là 10%, tỷ suất sinh lợi của tài sản phi rủi ro là
4% và độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lợi vượt trội của danh mục đầu tư là 25%, thì phần bù rủi ro
sẽ là _____.
A. 35% b. 6%c. 14%d. 21% đ. 29%
4. Nếu một danh mục đầu tư có tỷ suất sinh lợi là 12%, tỷ suất sinh lợi của tài sản phi rủi ro là
4% và độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lợi vượt trội của danh mục đầu tư là 25%, thì phần bù rủi ro
sẽ là _____.
A. 29% b. 16%c. 21%d. 37% đ. 8%
12-4=8
5. Nếu một danh mục đầu tư có tỷ suất sinh lợi là 15%, tỷ suất sinh lợi của tài sản phi rủi ro là
3% và độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lợi vượt trội của danh mục đầu tư là 34%, thì phần bù rủi ro
sẽ là _____.
A. 49% b. 18% c. 31% đ. 12% e. 29%
Phần bù rủi ro=Lợi nhuận danh mục đầu tư−Lợi nhuận từ rủi ro - Tài sản miễn phí=15%
−3%=12%
6. Nếu một danh mục đầu tư có tỷ suất sinh lợi là 8%, tỷ suất sinh lợi của tài sản phi rủi ro là 3%
và độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lợi vượt trội của danh mục đầu tư là 20%, thước đo Sharpe sẽ
là _____.
A. 0,20 b. 0,08 c. 0,03 d. 0,11 đ. 0,25
Tỷ số Sharpe: = (Lợi nhuận danh mục trung bình − Lãi suất phi rủi ro)/Độ lệch chuẩn của lợi
nhuận danh mục = (8%-3%)/20% = 0,25



7. Lợi nhuận trong thời gian nắm giữ (HPR) của một cổ phiếu bằng
a. sản lượng thực tế trừ đi tỷ lệ lạm phát. b. lãi vốn trừ đi thuế suất. c. tỷ suất cổ tức cộng với tỷ
suất lãi vốn. d. sản lượng danh nghĩa trừ đi sản lượng thực tế. đ. lợi nhuận từ vốn trừ đi lợi tức cổ
tức.
8. Lợi nhuận trong thời gian nắm giữ (HPR) trên một cổ phiếu bằng
a. lãi vốn trong kỳ, cộng với tỷ lệ lạm phát. b. sự thay đổi của giá cổ phiếu. c. suất cổ tức, cộng
với phần bù rủi ro. d. lợi suất tăng vốn trong kỳ, cộng với div
9. Phần bù rủi ro đối với cổ phiếu thường
a. khơng thể bằng 0, vì các nhà đầu tư sẽ không muốn đầu tư vào cổ phiếu thường. b. khơng thể
bằng 0, vì các nhà đầu tư sẽ khơng sẵn sàng đầu tư vào cổ phiếu phổ thông và là số âm, vì cổ
phiếu phổ thơng có rủi ro. c. khơng thể bằng 0, vì các nhà đầu tư sẽ không muốn đầu tư vào cổ
phiếu phổ thông và theo lý thuyết phải luôn luôn dương. d. phải luôn ln tích cực, theo lý
thuyết. đ. là tiêu cực, vì cổ phiếu phổ thông là rủi ro
10. Cổ phiếu Toyota có phân phối xác suất sau đây về giá kỳ vọng trong một năm kể từ bây giờ:
Tình trạng của nền kinh tế Xác suất Giá cả bùng nổ 0,25 $50 Tăng trưởng bình thường 0,40 $60
Suy thối 0,35 $70 Nếu bạn mua Toyota hôm nay với giá 55 đô la và nó sẽ trả cổ tức trong năm
4 đơ la một cổ phiếu, lợi tức kỳ vọng của bạn đối với Toyota là bao nhiêu?
A. 17,72%b. 16,83% c. 17,91% d. 18,18% đ. 18,89%
E(P1) = 0,25 (54/55 - 1) + 0,40 (64/55 - 1) + 0,35 (74/55 - 1) = 18,18%.
11. Khi so sánh các khoản đầu tư với các tầm nhìn khác nhau, ____________ cung cấp sự so
sánh chính xác hơn.
A. trở lại hình học b. tỷ lệ hiệu quả hàng năm c. trung bình cộng d. lợi nhuận trung bình hàng
năm e. lịch sử trung bình hàng năm
12. Điều nào sau đây xác định (những) mức lãi suất thực tế? I) Cung tiền tiết kiệm của các hộ gia
đình và doanh nghiệp; II) Nhu cầu vốn đầu tư; III) Cung và/hoặc cầu vốn rịng của chính phủ
a. chỉ II b. III chỉ c. Chỉ I và II d. Tôi chỉ e. I, II và III
13. Biện pháp đo lường rủi ro nào sau đây làm nổi bật nhất tổn thất tiềm tàng do lợi nhuận cực
kỳ âm?
A. Độ lệch chuẩn b. Độ lệch chuẩn cục bộ trên c. Phương sai d. Giá trị rủi ro (VaR) e. thước đo

sắc nét


14. Phát biểu nào sau đây là đúng? I) Lãi suất thực được xác định bởi cung và cầu vốn; II) Lãi
suất thực được xác định bởi tỷ lệ lạm phát kỳ vọng; III) Lãi suất thực có thể bị ảnh hưởng bởi các
hành động của Fed; IV) Lãi suất thực tế bằng lãi suất danh nghĩa cộng với tỷ lệ lạm phát kỳ
vọng.
A. II và III thôi. b. chỉ I và III. c. chỉ III và IV. d. chỉ I và II.
15. Bạn đã được cung cấp phân phối xác suất này cho tỷ suất sinh lợi trong thời gian nắm giữ đối
với cổ phiếu KMP: Cổ phiếu của nền kinh tế Xác suất HPR Bùng nổ 0,30 18 % Tăng trưởng
bình thường 0,50 12 % Suy thối 0,20 5 % Tỷ suất sinh lợi trong thời gian nắm giữ kỳ vọng đối
với cổ phiếu KMP là bao nhiêu?
a.10,40% b.10,88% c.11,54% d.11,63% e.9,32%
HPR = 0,30 (18%) + 0,50 (12%) + 0,20 (-5%) = 10,4%
16. Bạn đã nhận được phân phối xác suất này cho tỷ suất sinh lợi trong thời gian nắm giữ đối với
cổ phiếu KMP: Cổ phiếu của nền kinh tế Xác suất HPR Bùng nổ 0,30 18 % Tăng trưởng bình
thường 0,50 12 % Suy thối 0,20 5 % Độ lệch chuẩn dự kiến đối với cổ phiếu KMP là bao
nhiêu?
A. 7,25% b. 8,13% c. 7,79% d. 6,91% e. 8,85%
s = [0,30 (18 - 10,4)^2 + 0,50 (12 - 10,4)^2 + 0,20 (-5 - 10,4)^2]^1/2 = 8,13%
17. Bạn đã được cung cấp phân phối xác suất này cho tỷ suất sinh lợi trong thời gian nắm giữ đối
với cổ phiếu KMP: Cổ phiếu của nền kinh tế Xác suất HPR Bùng nổ 0,30 18 % Tăng trưởng
bình thường 0,50 12 % Suy thối 0,20 5 % Phương sai kỳ vọng đối với cổ phiếu KMP là bao
nhiêu?
A. 69,96% b. 63,72% c. 66,04% d. 78,45% đ. 77,04%
Phương sai = [0,30 (18 - 10,4)^2 + 0,50 (12 - 10,4)^2 + 0,20 (-5 - 10,4)^2] = 66,04%.
18. Bạn đã được cung cấp phân phối xác suất này cho tỷ suất sinh lợi trong thời gian nắm giữ đối
với cổ phiếu của Cheese, Inc: Tình trạng của nền kinh tế Xác suất Tăng trưởng HPR 0,20 24%
Tăng trưởng bình thường 0,45 15% Suy thoái 0,35 8% Giả sử tỷ suất sinh lợi kỳ vọng đối với cổ
phiếu của Cheese là 14,35%, độ lệch chuẩn của những lợi nhuận này là gì?

A. 5,74%b. 4,72% c. 4,38% d. 6,67% đ. 6,30%
Phương sai =0,20 × (24 - 14,35)^2 + 0,45 × (15 - 14,35)^2 + 0,35 × (8 - 14,35)^2 = 32,9275
Độ lệch chuẩn = 32,9275^1/2 = 5,74. *SD = Căn bậc hai của phương sai


19. Bạn mua một cổ phiếu của Boeing với giá 90 USD. Một năm sau, sau khi nhận được cổ tức
là 3 đô la, bạn bán cổ phiếu với giá 92 đô la. Lợi nhuận trong thời gian nắm giữ của bạn là bao
nhiêu?
A. 4,44% b. 5,56% c. 2,22%d. 3,33% đ. 5,91%
HPR = (92 - 90 + 3)/90 = 5,56%
20. Bạn đã mua một cổ phiếu với giá 12 đô la. Một năm sau, bạn nhận được 0,25 đô la tiền cổ
tức và bán cổ phần với giá 12,92 đô la. Lợi nhuận trong thời gian nắm giữ của bạn là bao nhiêu?
A. 11,25% b. 10,65% c. 9,75% d. 11,75% đ. 8,46%
($0,25 + $12,92 - $12)/$12 = 0,0975 hay 9,75%
21. Bạn đã mua một cổ phiếu với giá 20 đô la. Một năm sau, bạn nhận được 1 đô la tiền cổ tức và
bán cổ phần với giá 29 đô la. lợi tức nắm giữ của bạn là gì?
A. 45% b. 5% c. 50% đ. 32% đ. 40%
($1 + $29 - $20)/$20 = 0,5000 hoặc 50%



×