Ngày soạn: ....../...../.....
Ngày dạy: ....../...../......
TIẾT .....: CỦNG CỐ MỞ RỘNG, THỰC HÀNH ĐỌC
I. Mục tiêu
1. Về năng lực:
a. Năng lực đặc thù
- Giúp học sinh hệ thống hóa tri thức về thể loại, hiểu rõ và nắm vững đặc trưng
của thể loại thơ trào phúng
b. Năng lực chung
- Giao tiếp và hợp tác: Kỹ năng giao tiếp và hợp tác nhóm với các thành viên
khác.
- Tự chủ và tự học, tự thu thập, tổng hợp và phân loại thông tin.
2. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, hoàn thành các bài tập.
- Trách nhiệm: có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao, cùng đội nhóm hồn
thành nhiệm vụ.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Thiết bị dạy học
- Kế hoạch bài dạy
- SGK, SGV
- Máy chiếu, máy tính
2. Học liệu
- Tài liệu liên quan đến nội dung bài học
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Khởi động
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân.
c. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV đưa ra câu hỏi: Em hãy kể tên những tác phẩm được học trong Bài 4:
Tiếng cười trào phúng trong thơ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
- GV dẫn dắt vào bài mới: ………………
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Củng cố- mở rộng
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, mở rộng thêm vấn đề
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức thông qua sự hướng dẫn của GV,
câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm I. Củng cố- mở rộng
vụ
Bài tập 1
- Gv tổ chức hoạt động nhóm
Văn
Thể
Các
+ Nhóm 1- Bài tập 1
bản
thơ
trong bố cục thơ
+ Nhóm 2- Bài tập 2
bài thơ
+ Nhóm 3- Bài tập 3
Bước 2: HS trao đổi thảo
luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát, lắng nghe, suy
nghĩ
- GV lắng nghe, gợi mở
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt
động và thảo luận
phần Câu
tương
Lễ
Thất
ứng
- Giới thiệu về Hai
xướn
ngơn
kì thi
g
bát cú
- Cảnh tượng -
câu đề
danh
khi đi thi
khoa
- Những ông thực
Đinh
to bà lớn đến -
Dậu
trường thi
câu
Hai
câu luận
- Thái độ phê -
- Hs báo cáo sản phẩm
Hai
Hai
Bước 4: Đánh giá kết quả
bình của nhà câu kết
thực hiện nhiệm vụ
thơ với kì thi
- Phần 1: Hiện - Ba câu
Lai
Thất
- Gv định hướng về mục tiêu
Tân
ngôn
thực xã hội đầu
cần đạt qua bài học cho học
tứ
Lai Tân
sinh
tuyệt
-
Phần
hai: -
Câu
Đường Bình luận của thơ cuối
luật
tác giả
Bài tập 2
Văn
Đối
Những cái xấu bị
bản
tượng
châm biếm, đả kích
bị
châm
biếm,
đả
Lễ
kích
sĩ tử, - sĩ tử: lơi thơi, nhếch
xướn
quan
g
sứ, bà sinh
danh
đầm,
- quan sứ: mất đi
khoa
ông cử
phong
nhác, mất đi cái vẻ nho
thái
nghiêm
Đinh
trang, trịnh trọng
Dậu
- bà đầm: được đến nơi
trường thi mà từ trước
đến nay con gái không
được vào
- ông cử: ngồi vắt vẻo
- ban trưởng: đánh
Lai
ban
Tân
trưởng, bạc, ngang nhiên phạm
cảnh
luật cảnh trưởng: kiếm
trưởng, ăn quanh năm, lén lút
huyện
moi tiền của tù nhân
trưởng
- huyện trưởng: chong
đèn, bệ rạc, vô trách
nhiệm
Bài tập 3
Giọng
Đặc điểm của Ví
điệu
giọng điệu
dụ
minh họa
trào
(tên
bài
phúng
thơ,
tác
Hài
giả)
Chủ yếu mua Tự trào 1
hước
vui, có mức độ của
Phạm
phê phán nhẹ Thái
nhàng
Mỉa mai Nhằm vạch trần Hỏi
thăm
– châm bản chất xấu xa quan tuần
biếm
của đối tượng mất
cướp
trào phúng, mức của
độ phê phán gay Nguyễn
gắt, hình tượng Khuyến
nghệ thuật đạt
Đả kích
đến độ sâu sắc
Mang
giọng Đất
Vị
điệu phủ nhận Hoàng của
gay
gắt
đối Trần
tượng, thể hiện Xương
quan niệm nhân
sinh, đạo đức
của tác giả.
Hoạt động 2: Thực hành đọc
Tế
a. Mục tiêu: Vận dụng kĩ năng đọc qua văn bản 1,2,3 để thực hành đọc hiểu
văn bản
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức thông qua sự hướng dẫn của GV,
câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
II. THỰC HÀNH ĐỌC VĂN BẢN
- GV gọi 1 bạn đọc to văn bản “VỊNH CÂY VƠNG”- Nguyễn Cơng
trước lớp
Trứ
- GV chia lớp thành 4 nhóm tìm 1. Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật
hiểu về
2. Đối tượng của tiếng cười trào phúng
1. Thể thơ thất ngôn bát cú Đường - “Cây vông” là một loại cây thân gỗ,
luật
sinh trưởng nhanh nhưng thớ gỗ xốp
2. Đối tượng của tiếng cười trào mềm, chịu lực kém, dễ bị mối, mọt và
phúng
không bền.
3. Nghệ thuật ẩn dụ
- Tương truyền bài này làm để nhạo
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
quan Lại bộ tham tri Hà Tơn Quyền
HS thảo luận theo nhóm
triều Minh Mạng (1820-1840), trong
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
bữa tiệc họ Hà mừng con thi đậu
HS báo cáo kết quả, nhận xét.
3. Nghệ thuật ẩn dụ
Bước 4: Kết luận, nhận định.
- Dùng hình tượng cây vơng để châm
GV chốt và mở rộng kiến thức.
biếm, đả kích.
- Cây vơng mang ý nghĩa biểu tượng, là
hình ảnh ẩn dụ cho Quan lại bộ tham tri
Hà Tôn Quyền triều Minh Mạng - đại
diện cho bộ máy quan lại bất tài, vô
dụng.
Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ: Bài tập 4: Tiếng cười trào phúng nhằm giễu cợt, mỉa
mai, châm biếm, đả kích những cái chưa hay, chưa đẹp hoặc cái tiêu cực,
xấu xa nhưng mục đích cao nhất của nó là hướng tới cuộc sống tốt đẹp hơn.
Em hãy nêu những suy nghĩ của mình về ý kiến trên.
Gợi ý: Nghệ thuật trào phúng là nghệ thuật gây cười nhằm đả kích, châm biếm
những hiện tượng xấu xa trong đời sống xã hội. Nó được biểu hiện qua việc xây
dựng những mâu thuẫn trào phúng, nhân vật trào phúng, cảnh tượng trào phúng,
ngôn ngữ trào phúng, giọng điệu trào phúng... Ý kiến "Tiếng cười trào phúng
nhằm giễu cợt, mỉa mai, châm biếm, đả kích những cái chưa hay, chưa đẹp hoặc
cái tiêu cực, xấu xa nhưng mục đích cao nhất của nó là hướng tới cuộc sống tốt
đẹp hơn" là ý kiến đúng bởi nó đã khái quát được nghệ thuật của tiếng cười trào
phúng. Các nhà văn, nhà thơ sử dụng nghệ thuật ấy nhằm tố cáo xã hội đương
thời mục nát. những con người thực dụng nửa mùa, đưa tới những bài học giá trị
nhân văn sâu sắc.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Sản phẩm của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ: Nhiệm vụ: Vẽ sơ đồ khái quát nội dung đã học trong bài
4: Tiếng cười trào phúng trong thơ
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………