Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

4 8 củng cố, mỏ rộng+ thực hành đọc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.79 KB, 7 trang )

Ngày soạn: ....../...../.....
Ngày dạy: ....../...../......
TIẾT .....: CỦNG CỐ MỞ RỘNG, THỰC HÀNH ĐỌC
I. Mục tiêu
1. Về năng lực:
a. Năng lực đặc thù
- Giúp học sinh hệ thống hóa tri thức về thể loại, hiểu rõ và nắm vững đặc trưng
của thể loại thơ trào phúng
b. Năng lực chung
- Giao tiếp và hợp tác: Kỹ năng giao tiếp và hợp tác nhóm với các thành viên
khác.
- Tự chủ và tự học, tự thu thập, tổng hợp và phân loại thông tin.
2. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, hoàn thành các bài tập.
- Trách nhiệm: có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao, cùng đội nhóm hồn
thành nhiệm vụ.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Thiết bị dạy học
- Kế hoạch bài dạy
- SGK, SGV
- Máy chiếu, máy tính
2. Học liệu
- Tài liệu liên quan đến nội dung bài học
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Khởi động
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân.
c. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.



d. Tổ chức thực hiện:
- GV đưa ra câu hỏi: Em hãy kể tên những tác phẩm được học trong Bài 4:
Tiếng cười trào phúng trong thơ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
- GV dẫn dắt vào bài mới: ………………
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Củng cố- mở rộng
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, mở rộng thêm vấn đề
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức thông qua sự hướng dẫn của GV,
câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm I. Củng cố- mở rộng
vụ

Bài tập 1

- Gv tổ chức hoạt động nhóm

Văn

Thể

Các

+ Nhóm 1- Bài tập 1

bản


thơ

trong bố cục thơ

+ Nhóm 2- Bài tập 2

bài thơ

+ Nhóm 3- Bài tập 3
Bước 2: HS trao đổi thảo
luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát, lắng nghe, suy
nghĩ
- GV lắng nghe, gợi mở
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt
động và thảo luận

phần Câu
tương

Lễ

Thất

ứng
- Giới thiệu về Hai

xướn


ngơn

kì thi

g

bát cú

- Cảnh tượng -

câu đề

danh

khi đi thi

khoa

- Những ông thực

Đinh

to bà lớn đến -

Dậu

trường thi

câu
Hai


câu luận

- Thái độ phê -

- Hs báo cáo sản phẩm

Hai

Hai

Bước 4: Đánh giá kết quả

bình của nhà câu kết

thực hiện nhiệm vụ

thơ với kì thi
- Phần 1: Hiện - Ba câu

Lai

Thất


- Gv định hướng về mục tiêu

Tân

ngôn


thực xã hội đầu

cần đạt qua bài học cho học

tứ

Lai Tân

sinh

tuyệt

-

Phần

hai: -

Câu

Đường Bình luận của thơ cuối
luật

tác giả

Bài tập 2
Văn

Đối


Những cái xấu bị

bản

tượng

châm biếm, đả kích

bị
châm
biếm,
đả
Lễ

kích
sĩ tử, - sĩ tử: lơi thơi, nhếch

xướn

quan

g

sứ, bà sinh

danh

đầm,


- quan sứ: mất đi

khoa

ông cử

phong

nhác, mất đi cái vẻ nho

thái

nghiêm

Đinh

trang, trịnh trọng

Dậu

- bà đầm: được đến nơi
trường thi mà từ trước
đến nay con gái không
được vào
- ông cử: ngồi vắt vẻo
- ban trưởng: đánh

Lai

ban


Tân

trưởng, bạc, ngang nhiên phạm
cảnh

luật cảnh trưởng: kiếm

trưởng, ăn quanh năm, lén lút
huyện

moi tiền của tù nhân


trưởng

- huyện trưởng: chong
đèn, bệ rạc, vô trách
nhiệm

Bài tập 3
Giọng

Đặc điểm của Ví

điệu

giọng điệu

dụ


minh họa

trào

(tên

bài

phúng

thơ,

tác

Hài

giả)
Chủ yếu mua Tự trào 1

hước

vui, có mức độ của

Phạm

phê phán nhẹ Thái
nhàng
Mỉa mai Nhằm vạch trần Hỏi


thăm

– châm bản chất xấu xa quan tuần
biếm

của đối tượng mất

cướp

trào phúng, mức của
độ phê phán gay Nguyễn
gắt, hình tượng Khuyến
nghệ thuật đạt
Đả kích

đến độ sâu sắc
Mang
giọng Đất

Vị

điệu phủ nhận Hoàng của
gay

gắt

đối Trần

tượng, thể hiện Xương
quan niệm nhân

sinh, đạo đức
của tác giả.
Hoạt động 2: Thực hành đọc

Tế


a. Mục tiêu: Vận dụng kĩ năng đọc qua văn bản 1,2,3 để thực hành đọc hiểu
văn bản
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức thông qua sự hướng dẫn của GV,
câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
II. THỰC HÀNH ĐỌC VĂN BẢN

- GV gọi 1 bạn đọc to văn bản “VỊNH CÂY VƠNG”- Nguyễn Cơng
trước lớp

Trứ

- GV chia lớp thành 4 nhóm tìm 1. Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật
hiểu về

2. Đối tượng của tiếng cười trào phúng

1. Thể thơ thất ngôn bát cú Đường - “Cây vông” là một loại cây thân gỗ,

luật

sinh trưởng nhanh nhưng thớ gỗ xốp

2. Đối tượng của tiếng cười trào mềm, chịu lực kém, dễ bị mối, mọt và
phúng

không bền.

3. Nghệ thuật ẩn dụ

- Tương truyền bài này làm để nhạo

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

quan Lại bộ tham tri Hà Tơn Quyền

HS thảo luận theo nhóm

triều Minh Mạng (1820-1840), trong

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

bữa tiệc họ Hà mừng con thi đậu

HS báo cáo kết quả, nhận xét.

3. Nghệ thuật ẩn dụ

Bước 4: Kết luận, nhận định.


- Dùng hình tượng cây vơng để châm

GV chốt và mở rộng kiến thức.

biếm, đả kích.
- Cây vơng mang ý nghĩa biểu tượng, là
hình ảnh ẩn dụ cho Quan lại bộ tham tri
Hà Tôn Quyền triều Minh Mạng - đại
diện cho bộ máy quan lại bất tài, vô

dụng.
Hoạt động 3: Luyện tập


a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ: Bài tập 4: Tiếng cười trào phúng nhằm giễu cợt, mỉa
mai, châm biếm, đả kích những cái chưa hay, chưa đẹp hoặc cái tiêu cực,
xấu xa nhưng mục đích cao nhất của nó là hướng tới cuộc sống tốt đẹp hơn.
Em hãy nêu những suy nghĩ của mình về ý kiến trên.
Gợi ý: Nghệ thuật trào phúng là nghệ thuật gây cười nhằm đả kích, châm biếm
những hiện tượng xấu xa trong đời sống xã hội. Nó được biểu hiện qua việc xây
dựng những mâu thuẫn trào phúng, nhân vật trào phúng, cảnh tượng trào phúng,
ngôn ngữ trào phúng, giọng điệu trào phúng... Ý kiến "Tiếng cười trào phúng
nhằm giễu cợt, mỉa mai, châm biếm, đả kích những cái chưa hay, chưa đẹp hoặc
cái tiêu cực, xấu xa nhưng mục đích cao nhất của nó là hướng tới cuộc sống tốt
đẹp hơn" là ý kiến đúng bởi nó đã khái quát được nghệ thuật của tiếng cười trào

phúng. Các nhà văn, nhà thơ sử dụng nghệ thuật ấy nhằm tố cáo xã hội đương
thời mục nát. những con người thực dụng nửa mùa, đưa tới những bài học giá trị
nhân văn sâu sắc.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Sản phẩm của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ: Nhiệm vụ: Vẽ sơ đồ khái quát nội dung đã học trong bài
4: Tiếng cười trào phúng trong thơ
Rút kinh nghiệm


……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………



×