Tải bản đầy đủ (.docx) (75 trang)

Hệ thống bài tập môn phân tích tài chính doanh nghiệp có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (408.79 KB, 75 trang )

HỆ THỐNG BÀI TẬP MƠN PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
LỚP: DHTN7A3HN
PHẦN 1: Bài tập trong đề kiểm tra lần 1
15. Doanh thu của cơng ty Hải Yến năm ngối là $48,000, và tổng tài sản của
công ty là $25,000. Vòng quay tổng tài sản (TATO) là bao nhiêu?
DTT

48.000

TATO = ∑ TS = 25.000 = 1,92 (vòng)
16. Tổng tài sản của công ty Minh Anh ở thời điểm cuối năm ngối là
$300,000 và lợi nhuận rịng sau thuế là $25,000. ROA của công ty là bao
nhiêu?
ROA = = =0,083=8,3%
17. Công ty Mai Lan có lợi nhuận biên là 5.1%, vịng quay tổng tài sản là 1.6
và hệ số nhân vốn chủ sở hữu là 1.8. ROE của công ty là?
ROE = PM x TATO x EM
ROE = 5,1% x 1,6 x 1,8 = 14,69%
18. Tổng tài sản của công ty Ngọc Minh là $500,000 và tổng nợ là $200,000.
Giám đốc tài chính mới muốn sử dụng tỷ số nợ ở mức 60%. Hỏi công ty phải
thêm hoặc giảm bao nhiêu vốn vay để đạt được tỷ số Nợ mục tiêu trên?
Tỷ số nợ=

Tổng nợ
=60 %
Tổng tài sản

→ Tổngnợ =Tỷ số nợ × Tổng tài sản
¿ 60 % × 500.000=300.000 $

→ Số vốn vay cần tăng : 300.000$ - 200.000$ = 100.000$


Vậy để tỷ suất nợ đạt mức 60% thì cơng ty phải thêm 100.000$ vốn vay.


19. Cơng ty Kim Anh có doanh thu là $110,000 và các khoản phải thu là
$12,500, và công ty cho các khách hàng mua chịu trung bình là 30 ngày. DSO
trung bình ngành là 25.5 ngày, tính trên cơ sở 1 năm có 365 ngày. Nếu cơng ty
thay đổi chính sách tín dụng và thu tiền để giảm DSO xuống bằng mức trung
bình ngành, và nếu cơng ty kiếm được 9.9% thu nhập từ lượng tiền thu hồi
sớm từ việc thay đổi chính sách này, thì nó sẽ tác động thế nào đến lợi nhuận
ròng, giả sử các yếu tố khác khơng đổi?
DSO=
 Vịng quay KPT ==14,314
 KPT

= = 7684,945

 ROE=( 12.500 – KPT )* 9,9
= (12.500 – 7684,945)*9,9 = 476,69%
20. Doanh thu của cơng ty Hoa Hồng năm ngối là $450,000, các khoản phải
thu cuối năm là $45,000. Trung bình, các khách hàng của Hoa Hồng thanh
tốn chậm 10 ngày (và vì vậy họ phải chịu phạt). Hỏi số ngày được hưởng tín
dụng miễn phí mà Hoa Hồng cung cấp cho khách hàng trước khi họ thanh
toán chậm và phải chịu phạt? Tính tốn dựa vào cơng thức: DSO - Số ngày
thanh tốn chậm trung bình = Số ngày tín dụng miễn phí, giả sử 1 năm có 365
ngày và làm trịn số đến ngày.

→Số ngày tín dụng miễn phí = DSO – Số ngày thanh tốn chậm trung bình
= 36,5 – 10 = 26,5 ngày và làm trịn là 27 ngày
21. Một công ty mới đang phát triển kế hoạch kinh doanh của mình. Cơng ty
cần lượng tài sản là $600,000, và công ty dự kiến tạo ra $435,000 doanh thu và

$350,000 chi phí hoạt động năm đầu tiên. Công ty tương đối chắc chắn về các
con số này dựa trên cơ sở các hợp đồng đã ký với khách hàng và các nhà cung
cấp. Cơng ty có thể vay nợ ở mức lãi suất 7.5%, nhưng ngân hàng u cầu
cơng ty phải có TIE tối thiểu là 4.0, và nếu TIE của công ty giảm xuống dưới


mức ngân hàng yêu cầu ngân hàng sẽ đòi lại các khoản cho vay và công ty sẽ
phá sản. Hỏi tỷ số Nợ lớn nhất mà cơng ty có thể sử dụng là bao nhiêu?
TIE =
EBIT = DTT – CPHĐ = 435000 – 350000 = 85000$
Tỷ số nợ =

→ NPT =

=
= 4 → Lãi vay = 21250$
= 283333.3333

Vậy TS Nợ max =

= 0.472 = 47.2%

22. Năm ngối cơng ty Quỳnh Hương có doanh thu $200,000, tổng tài sản là
$125,000, lợi nhuận biên là 5.15% và hệ số nhân vốn chủ sở hữu là 1.85. Giám
đốc tài chính tin rằng cơng ty có thể giảm tài sản xuống bớt $25,000 mà khơng
ảnh hưởng tới doanh thu hoặc chi phí. Hỏi cơng ty có thể giảm lượng tài sản
đó khơng và tỷ số nợ, doanh thu, chi phí có thể khơng thay đổi khơng, ROE
thay đổi bao nhiêu?
ROE=PM ×TATO ( hoặc AU ) × EM
200.000


ROE1 = 5,15 % × 125.000 × 1,85=15,244 %
200.000

ROE2 = 5,15 % × 100.000 × 1,85=19,055 %
→ ROE = ROE2 - ROE1 = 19.055% - 15,244% = 3,811%
Vậy cơng ty có thể giảm lượng tài sản xuống 25.000$ mà tỷ số nợ, doanh thu, chi
phí khơng thay đổi. ROE tăng 3,811%
23. Năm ngối cơng ty Bình An có tổng tài sản $200,000, doanh thu $300,000,
lợi nhuận ròng $20,000 và tỷ số Nợ/Tổng TS là 40%. Giám đốc tài chính mới


của công ty tin rằng công ty đang dư thừa tài sản cố định và hàng tồn kho có
thể bán bớt để giảm tổng tài sản xuống $150,000. Doanh thu, chi phí, và lợi
nhuận rịng sẽ khơng bị ảnh hưởng, và cơng ty sẽ duy trì tỷ số nợ là 40%.
ROE của công ty được cải thiện bao nhiêu từ việc giảm tài sản?
 Tổng nợ = 40% * tổng tài sản = 40% * 200.000 = 80.000$
VCSH= Tổng TS – Tổng Nợ = 200.000 – 80.000 = 120.000$
LNST

20.000

ROEtrước = VCSH = 120.000 =16,67 %
 Tổng nợ = 40% * tổng TS = 40% * 150.000 = 60.000$
VCSH = 150.000 – 60.000 = 90.000$
LNST

20.000

ROEsau = VCSH = 90.000 =22,22 %

ROE thay đổi = 22,22% - 16,67% = 5.55%
→Vậy ROE sau tăng 5,55% so với trước
24. Năm ngối cơng ty Lan Anh có $200,000 tổng tài sản, lợi nhuận rịng
$20,000, và tỷ số Nợ/TS là 30%. Bây giờ, giả định rằng giám đốc tài chính mới
của cơng ty thuyết phục giám đốc tăng tỷ số nợ lên 45%. Doanh thu và tổng
tài sản sẽ khơng bị ảnh hưởng, nhưng chi phí lãi vay tăng lên. Tuy nhiên,
Giám đốc tài chính tin rằng việc quản lý tốt chi phí có thể bù đắp được chi phí
lãi vay tăng lên và giữ cho lợi nhuận rịng khơng thay đổi. Sự thay đổi trong
cấu trúc tài chính làm tăng ROE thêm bao nhiêu?
 Năm khấu hao:
Nợ Phải trảKH = 200 000 x 0.45 = 90 000
 ROEKH= x100% = 18.18%
ROEBC= x 100% = 14.29%
ROEKH – ROEBC = 18.18 – 14.29 = 3.89%
 ROEKH tăng so với ROEBC là 3.89%


25. Công ty Kim Long dự kiến doanh thu năm tới là $300,000 và chi phí hoạt
động là $270,000. Cơng ty sẽ có tài sản là $200,000 và dự án hiện tại sẽ được
tài trợ bởi 30% Nợ và 70% vốn chủ sở hữu. Lãi suất vay vốn là 10%, nhưng
tỷ số TIE phải được giữ tối thiểu là 4.0. Thuế suất thuế thu nhập công ty là
40%. Giám đốc tài chính mới của cơng ty muốn xem ROE thay đổi như thế
nào nếu công ty tăng tỷ số Nợ lên tối đa nhưng vẫn giữ TIE theo yêu cầu. Giả
định rằng doanh thu, chi phí hoạt động, tài sản, lãi suất và thuế suất không
đổi. ROE thay đổi bao nhiêu khi cơ cấu vốn thay đổi?
TIE = = 4 =
 +1=4 => I = ==10.000 $
 Vốn vay = = 100.000 $
 VCSH = 200.000-100.000 =100.000 $
ROE1= = = 18%

ROE0= = = 12,85%
 ROE tăng 5,143%
26. Năm ngối cơng ty Linh Chi có doanh thu $300,000, chi phí hoạt động là
$265,000 và tổng tài sản ở thời điểm cuối năm là $200,000. Tỷ số Nợ/ tổng tài
sản là 25%, lãi suất vay vốn là 10%, thuế suất thuế thu nhập cơng ty là 35%.
Giám đốc tài chính mới muốn thấy ROE thay đổi thế nào nếu công ty sử dụng
tỷ số nợ là 60%. Giả định rằng doanh thu và tổng tài sản không bị ảnh hưởng,
và lãi suất và thuế suất thuế thu nhập không đổi. ROE thay đổi bao nhiêu khi
cơ cấu vốn thay đổi?
 Năm báo cáo:
VCSH = ∑TS x ( 1- tỉ số nợ) = 150.000 $
LNTT = DT – CPHĐ – CPLV
= 300.000 - 265.000 – 5.000 = 30.000 $
LNST = 30.000 x ( 1- 35%) = 19.500 $


195.000

ROEBC = 150.000 = 0,13 = 13%
 Năm kế hoạch:
VCSH = 200.000 x 40% = 80.000 $
LNTT = 300.000 - 265.000 - 12.000 = 23.000 $
LNST = 23.000 x 65% = 14.950 $
14.950

ROEKH = 80.000 = 0,1869 = 18,69%
 ROE năm kế hoạch tăng 5,68% so với năm báo cáo
27. Cơng ty Khoa Bách có bảng cân đối kế tốn như sau:
Tiền


$10,000

Khoản phải trả

$30,000

Khoản phải thu

50,000

Nợ ngắn hạn khác

20,000

Hàng tồn kho

150,000

Nợ dài hạn

50,000

TSCĐ ròng

90,000

Vốn cổ phần thường

200,000


Tổng TS

$300,000

Tổng Nợ và vốn cổ phần

$300,000

Năm ngối cơng ty có $15,000 lợi nhuận rịng trên $200,000 doanh thu. Tuy
nhiên, giám đốc tài chính mới tin rằng hàng tồn kho đang dư thừa và có thể
giảm bớt để làm cho tỷ số khả năng thanh tốn ngắn hạn xuống bằng mức
trung bình ngành là 2.5, mà không ảnh hưởng tới doanh thu và lợi nhuận
ròng. Giả định hàng tồn kho được thanh lý và giữ nguyên nhằm đạt được tỷ
số khả năng thanh toán ngắn hạn là 2.5, và số tiền được tạo ra được sử dụng
để mua lại cổ phiếu thường ở giá trị ghi sổ, các yếu tố khác không đổi. ROE
thay đổi bao nhiêu?
 Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn = 2,5
 TSNH = 2,5 x 50.000 = 125.000 $
 HTK thanh lý = 210.000 – 125.000 = 85.000 $
 VCSH sau khi mua lại CP thường : 200.000 -85.000 = 115.000 $


15.000

 ROEKH = 115.000 = 0,1304 = 13,04%
15.000

 ROEBC = 200.000 = 0,075 = 7,5%
 Vậy ROE năm kế hoạch tăng 5,54% so với năm báo cáo


28. Doanh thu của cơng ty Hà Anh năm ngối là $435,000, chi phí hoạt động là
$350,000, chi phí lãi vay là $10,000. Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay (TIE) là
bao nhiêu?
Lợi nhuận sau thuế = Doanh thu - Chi phí = 435000 - 350000 = 85000
Khả năng thanh toán lãi vay( TIE ) =

L ơ´ i nhu â´ n trư ơ´ c thu ´ê 85000
= 10000 =8,5
Chi ph ´il ~
a i vay

 K/l: khả năng thanh tốn lãi vay của cơng tu Hà Anh là 8,5
29. Giá cổ phiếu của công ty Hồng Ly tại thời điểm cuối năm ngối là $30.25
và thu nhập vốn cổ phần năm ngoái là $2.45. P/E của công ty bằng?
Tỷ số P/E = = 12.347
Vậy tỷ số P/E = 12.347
30. Cơng ty Minh Hằng có tổng tài sản là $500,000, công ty không sử dụng nợ,
tài sản được tài trợ toàn bộ bằng vốn cổ phần thường. Giám đốc tài chính mới
của cơng ty muốn huy động Nợ vay để tỷ số Nợ của công ty lên đến 45%, và
sử dụng số tiền này để mua lại cổ phần thường với giá bằng giá trị sổ sách.
Hỏi công ty phải vay bao nhiêu để đạt được mục tiêu tỷ số nợ trên?
Tỉ số nợ ==45%
 Tổng nợ = Tỉ số nợ * Tổng tài sản
= 45% * 500.000= 225.000$
Phần 2: Bài tập trong Slide
Bài 1:


Tìm các thơng tin cịn thiếu, cho biết số liệu cuối năm N của công ty X như sau:
Tỷ số Nợ =NPT/TNV= 40%


Hệ số thanh toán nhanh = TSNH –
HTK /NNH= 0,8

Hiệu suất sử dụng tổng TS = DT/TTS= Vòng quay hàng tồn kho =DT/HTK= 6
1,5
Kỳ thu tiền =360/DT/PT= 18 ngày

Lãi gộp = 80% * Doanh thu

Giả định 1 năm có 360 ngày.

Giá vốn hàng bán:

Doanh thu: ???
BCĐKT ngày 31/12/N đv: triệu VND
Tài sản

Nợ và VCSH

Tiền mặt:

Phải trả: 25.000

Phải thu:

Vay ngắn hạn: 63000

Hàng tồn kho:


Vay dài hạn: 60.000

TSCĐ: 207100

Vốn cổ phiếu thường:127.000
Lợi nhuận giữ lại: 95.000

Tổng TS:

Tổng NV: 370.000
Bài làm

Tỷ số nợ =

= 40%

→ Σ Nợ = Σ TS
+) Vay ngắn hạn = Σ Nợ - Phải trả - Vay dài hạn
= 148000 - 25000 – 60000
= 63000 (trđ)
+) VCSH = Σ NV - Σ Nợ = 370000 – 148000 = 222000 (trđ)
+) Vốn CPT = VCSH – LNGL = 222000 – 95000 = 127000 (trđ)


+) Hiệu suất sử dụng Σ TS=

= 1.5

→ DTT = Σ TS x 1.5 = 370000 x 1.5 = 555000 (trđ)
+) Kỳ thu tiền =

Vòng quay KPT =
-> KPT =

=

= 18
=

= 20 (vịng)

= 27750 (trđ)

+) Hệ số thanh tốn nhanh =

= 0.8

→ (TSNH – HTK) = Nợ ngắn hạn x 0.8 = 63000 x 0.8 = 50400 (trđ)
+) Vòng quay HTK =
→ HTK =

=

=6
= 92500 (trđ)

+) TSNH & DTNH = 50400 + 92500 = 142900 (trđ)
+) TSCD = Σ TS – TSNH&DTNH = 370000 – 1429000 = 227100 (trđ)
Lãi gộp = 80% x DT = 80% x 555000 = 444000 (trđ)
+) GVHB = DT – Lãi gộp = 555000 – 444000 = 111000 (trđ)



Bài 2: Cơng ty Central City có các số liệu sau đây ( đơn vị tính: triệu $)
Tiền
Tài sản cố định
Doanh thu
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ số thanh toán nhanh
Tỉ số thanh tốn hiện hành
Kỳ thu tiền
ROE

100
283,5
1.000
50
2
3
40 ngày
12%

Cơng ty khơng phát hành cổ phiếu, hãy tính các số liệu sau của công ty: Khoản
phải thu, nợ ngắn hạn, tài sản lưu động, tổng tài sản, ROA, vốn cổ phần thường, nợ
dài hạn.
DT

1.000

 Khoản phải thu = VQPT = 360÷ 40 = 111,111 triệu $
TSNH− HTK
 Nợ ngắn hạn = ∑ Nợ ngắn hạn ¿ = 2

¿

 Nợ ngắn hạn =

100+111,111
= 105,556 triệu $
2


TSLĐ

 Tỉ số thanh toán hiện hành = Nợ NH = 3
 TSLĐ = 105,556 x 3 = 316,668 triệu $
 ∑TS = TSLĐ + TSCĐ = 316,668 + 283,5 = 600,268 triệu $
LNST

50

 ROA = ∑ TS = 600,268 = 0,08331 = 8,331 %
LNST

50

 Vốn CSH = 0,12 = 0,12 = 416,667 triệu $
 Vốn CP thường = VCSH – LNGL = 416,667 – 50 = 366,667 triệu $
 Nợ dài hạn = ∑NV - VCSH – NNH = 600,168 – 416,667 – 105,556 =
77,945 triệu $
Bài 3:
Bảng dưới đây trình bày số liệu chọn lọc về ba doanh nghiệp. Mặc dù chúng có
quy mơ tổng tài sản bằng nhau, song dữ liệu cho thấy giữa chúng có những khác

biệt rất quan trọng. Hãy giải thích tầm quan trọng của những sự khác biệt này
thơng qua phân tích các tỷ số tài chính của chúng:
Đơn vị: triệu VNĐ
Khoản mục

Doanh nghiệp
A

B

C

Tổng tài sản

1000

1000

1000

Doanh thu

2000

3000

800

Lợi nhuận sau thuế


40

40

40

Nợ

400

500

0

Bài làm
Vì cả 3 doanh nghiệp đều có LNST và tổng TS như nhau nên ROA bằng nhau:


ROA=

LNST
40
=
×100=4 %
∑ TS 1000

LNST
LNST
 Tỷ suất sinh lời trên VCSH là: ROE= VCSH = (∑ TS−Nợ )
40


+) ROE(A) = (1000−400) ×100=6,66 %
40

+) ROE(B)= (1000−500) ×100=8 %
40

+) ROE(C) = 1000 =4 %
LNST
- Tỷ suất LN ròng là: ROS= DT
40

+) ROS(A) = 2000 ×100=2 %
40

+) ROS(B) = 3000 ×100=1,33 %
40

+) ROS( C) = 800 ×100=5 %
 NX: Mặc dù có quy mơ tổng tài sản bằng nhau nhưng doanh thu của 3 DN lại
khác nhau. DN B sử dụng nhiều nợ nhất nhưng lại có doanh thu cao nhất. cịn
doanh nghiệp C cho dù khơng có nợ nhưng lại có doanh thu thấp nhất. Điều này
cho thấy doanh nghiệp A và doanh nghiệp B đã sử dụng địn bẩy tài chính, sử
dụng hệ số nợ một cách hiệu quả. Nợ càng cao -> CP lãi vay càng cao -> thuế
càng thấp. Như vậy, nợ mang lại rủi ro tài chính cao nhưng lại giúp cho các
doanh nghiệp bớt đi thuế phải nộp và làm tăng doanh thu của doanh nghiệp.
Bài 4:
Các báo cáo tài chính của cơng ty T&G trong một số năm gần đây cung cấp một số
thông tin như sau:
Khoản mục


Năm
1

2

3

4


Tổng tài sản

940

1040

1120

1340

Doanh thu

1600

1600

1900

2170


Lợi nhuận sau thuế

170

-140

210

250

Nợ

0

0

0

0

a. Hãy tính tỷ số doanh lợi tổng tài sản (ROA) và tỷ số doanh lợi vốn chủ sở hữu
(ROE) trong mỗi năm?
b. Giả sử công ty sử dụng 25% nợ vay và sự thay đổi về phương thức tài trợ không
ảnh hưởng đến doanh thu và lợi nhuận sau thuế. Tỷ số ROA và ROE trong mỗi
năm thay đổi như thế nào?
c. Có hợp lý không khi giả sử lợi nhuận sau thuế không thay đổi khi sử dụng Nợ để
tài trợ cho kinh doanh? Hãy giải thích quan điểm của bạn.
Bài làm
a. Ta có

ROA=LNST/Tổng tài sản
ROE= LNST/Vốn chủ sở hữu
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
Vốn chủ sở hữu= Tổng nguồn vốn – Nợ phải trả
Mà Nợ phải trả = 0 => Vốn chủ sở hữu= Tổng tài sản nên
=>ROA=ROE
Có:
ROA(ROE)năm 1 = 170 /940

= 0.1809

= 18.09%

ROA(ROE)năm 2 = -140 /1040 = -0.1346 = 13.46%
ROA(ROE)năm 3 = 210 /1120 = 0.1875

= 18.75%


ROA(ROE)năm 4 = 250 /1340 = 0.1866

= 18.66%

Ta có bảng:
Năm
1
18.09%
18.09%

ROA

ROE

2
-13.46%
-13.46%

3
18.75%
18.75%

4
18.67%
18.67%

b. Vốn chủ sở hữu năm 1= 940 x 0.75 = 705
ROE năm 1 = 170 /705= 0.2411 = 24.11%
ROE năm 2 = -140 /(1040 x 0.75) =- 0.1795= -17.95%
ROE năm 3 =210 /(1120 x 0.75) = 0.25 = 25%
ROE năm4 =250 /(1340 x 0.75) =0.2488 = 24.88%
ROA không đổi so với câu a
Ta có bảng:
Năm
1
18.09%
22.67%

ROA
ROE
Có:


2
-13.46%
-17.95%

3
18.75%
25%

ROA từ năm 1 đến năm 4 không đổi so với câu a
ROE:
 Năm thứ nhất : tỷ số tăng 4.58%
 Năm thứ hai : tỷ số giảm 4.49%
 Năm thứ ba

: tỷ số tăng 6.25%

 Năm thứ tư

: tỷ số tăng 6.21%

4
18.67%
24.88%


c. Theo em khi sử dụng Nợ để tài trợ cho kinh doanh mà lợi nhuận sau thuế
không đổi là không hợp lý
Bài 5:
Thông tin về hoạt động của công ty T&G trong ba năm gần đây nhất được cho
dưới đây. Hãy phân tích những thay đổi đã xảy ra.

Đơn vị: triệu VNĐ
Năm

Khoản mục

1

2

3

Tổng tài sản

600

1100

1720

Doanh thu

1000

1800

2600

Giá vốn hàng bán

700


1323

1925

Chi phí bán hàng và quản lý

200

410

630

Chi phí trả lãi

100

50

0

Thuế thu nhập doanh nghiệp

0

6.8

18

Lợi nhuận sau thuế


0

10.2

27

Bài làm
Năm
Các chỉ tiêu
DTT
1. Hiệu suất sử dụng ∑ TS=

DTT
∑ TS

LNST
2. Doanh lợi DT (ROS) = DT x 100 %

1

2

3

1000

1100

1720


1,667

1,636

1,512

0

0,5667
%

1,038%


LNST
∑ TS

0

0,927%

1,57%

4. Lãi gộp = DT - GVHB

300

477


675

5. LNTT = LG - CPBHQL - Lãi vay

0

17

45

6. EBIT = LNTT + Lãi vay

100

67

45

7. TIE = CPlãi vay

1

1,34

0

8. Khả năng sinh lời cơ bản:

16,667% 6,091%


3. ROA =

EBIT

BEP=

2,616%

EBIT
x 100 %
∑ TS

 Nhận xét:
- Hiệu suất sử dụng tổng tài sản giảm dần theo từng năm do doanh thu và tổng tài
sản đều tăng nhưng tổng tài sản tăng nhiều hơn so với doanh thu do giá vốn hàng
bán tăng lên theo từng năm.
- Khả năng thanh toán lãi vay của doanh nghiệp năm 2 tăng 0,34 so với năm 1,
năm 3 giảm xuống bằng 0. Do năm 2, LNTT của doanh nghiệp tăng từ 0->17 triệu
làm cho TIE tăng, năm 3 chi phí lãi vay bằng 0 nên TIE bằng 0.
- Tỷ suất lợi nhuận ròng năm 1 bằng 0, cứ mỗi đồng doanh thu thì tạo ra được 0
đồng lợi nhuận dành cho cổ đông.
- ROA của năm 2 tăng 0,927% so với năm 1. Chứng tỏ doanh nghiệp đã kinh
doanh tốt hơn so với năm 1 LNST tăng 10,2 triệu, năm 3 ROA 1,57% tăng 0,643
% so với năm 2 LNST tăng lên là 27 triệu.
- Khả năng sinh lời cơ bản của doanh nghiệp giảm dần theo từng năm :
+ năm thứ 2 giảm 10,576 % so với năm 1, phản ánh khả năng sinh lời trước
thuế của công ty tăng.


+ năm thứ 3 khả năng sinh lời giảm xuống cịn 2,616%.

Bài 6:
Hãy hồn thành bảng cân đối kế tốn và các số liệu về doanh thu cho công ty
T&G, sử dụng số liệu sau:
Tỷ số Nợ: 50%

Kỳ thu tiền binh quân: 40 ngày

Tỷ số khả năng thanh toán nhanh: 1,2

Tỷ số Lãi gộp/Doanh thu: 28%

Hiệu suất sử dụng tổng tài sản: 2

Vòng quay hàng tồn kho: 4 vòng/năm

Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/…
Tài sản

Nguồn vốn

Tiền

?

Khoản phải trả

?

Khoản phải thu


?

Nợ dài hạn

600

Hàng tồn kho

?

Vốn cổ phần thường

?

TSCĐ (GTCL)

?

LNGL

975

Tổng tài sản

3000

Nguồn vốn

?


Bài làm
tổngnợ

Tỷ số nợ = tổngTS =50%
 Tổng nợ = tổng TS × tỷ số nợ = 3000×50%= 1500
Nợ ngắn hạn = tổng nợ - nợ dài hạn = 1500 – 600 =900
doanhthu

(Hiệu suất sử dụng tổng tài sản) TATO = tổngTS
=> Doanh thu =TATO×tổng TS= 2×3000= 6000


Phải thu =

DT × kỳ thutiền 40 ×6000
= 360 = 666,67
360

Lãi gộp= 28%×doanh thu= 28%×6000= 1680
Giá vốn hàng bán = doanh thu – lãi gộp = 6000-1680= 4320
giá vốn hàng bán

4320

Hàng TK = vòng quay HTK = 4 = 1080
Hệ số thanh toán nhanh =

tài sản ngắn hạn−hàng tồnkho
nợ ngắn hạn


 TSNH= HSTTnhanh×nợ ngắn hạn +HTK=1,2×900+1080= 2160
TSNH = tiền mặt + HTK + phải thu
 Tiền mặt = TSNH – HTK – phải thu = 2160-1080-666,67=413,33
Tài sản cố định = tổng TS – TSNH = 3000 – 2160 = 840
Khoản phải trả = nợ ngắn hạn = 900
Tổng tài sản = tổng nguồn vốn = 3000
Vốn cổ phần thường = tổng nguồn vốn – tổng nợ - LNGL= 3000 -1500-975= 525
Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/….
Tài sản
Tiền
Khoản phải thu
Hàng tồn kho
TSCĐ( GTCL)
Tổng tài sản

413,33
666,67
1080
840
3000

Nguồn vốn
Khoản phải trả
Nợ dài hạn
Vốn cổ phiếu thường
LNGL
Nguồn vốn

900
600

525
975
3000

Bài 7:
Hãy hoàn thành các báo cáo tài chính của cơng ty cổ phần Hương Giang, cho biết
các thông tin sau (Đơn vị: tr VNĐ):
Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/200X


Tài sản

Nguồn vốn

I. Tài sản ngắn hạn

?

I. Nợ phải trả

1. Tiền

500

1. Nợ ngắn hạn

2. Khoản phải thu

?


- Phải trả người bán

400

3. Hàng tồn kho

?

- Phải nộp

?

Tổng TS ngắn hạn

?

- Vay ngắn hạn NH

200

Tổng Nợ ngắn hạn

?

2. Nợ dài hạn

?

II. TSCĐ (GTCL)


Tổng Tài sản

?

?

II. Vốn chủ sở hữu
-Vốn cổ phần + LNGL

3750

Tổng Nguồn vốn

?

Báo cáo kết quả kinh doanh năm 200X
1. Doanh thu

8000

2. Giá vốn hàng bán

67,5% Doanh thu

3. Lãi gộp

?

4. Chi phí bán hàng và quản lý


?

5. Chi phí trả lãi (lãi vay)

400

6. Lợi nhuận trước thuế

?

7. Thuế TNDN (28%)

?

8. Lợi nhuận sau thuế

?

Cho biết thêm các số liệu sau:
1. Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn: 3 lần


2. Kỳ thu tiền bình quân: 42 ngày
3. Doanh lợi doanh thu: 7%
4. Tỷ số Nợ/VCSH: 1 lần
5. Năm có 365 ngày
6. Vòng quay hàng tồn kho 3 vòng/năm
Bài làm

BÁO CÁO KQKD:


Doanh lợi DT =

-> LNST = DTT x Doanh lợi DT
= 8000 x 7%
= 560 (trđ)

LNTT =



×