Tải bản đầy đủ (.docx) (135 trang)

Ôn tập sinh học phần 3 cấu trúc tế bào câu hỏi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 135 trang )

HỆ THỐNG CÂU HỎI PHẦN CẤU TRÚC TẾ BÀO
Câu 1. Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho các tế bào nhân sơ?
Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ => tỉ lệ S/V lớn => hoạt động trao đổi chất và năng lượng với
môi trường diễn ra mạnh mẽ => sinh trưởng, sinh sản nhanh hơn so với những tế bào có cùng hình
dạng nhưng kích thước lớn hơn.
Câu 2. Ý nghĩa của việc nhuộm bằng phương pháp gram đối với các chủng vi khuẩn.
Phương pháp nhuộm Gram phân lập Vi khuẩn thành 2 nhóm lớn:
- VK Gram dương: thành tế bào dày, bắt màu tím.
- VK Gram âm: thành tế bào mỏng, bắt màu đỏ.
Từ những đặc điểm của 2 lnhoms vi khuẩn mà có thể nhận biết và sử dụng các thuốc kháng sinh đặc
hiệu cho từng loại, ngăn ngừa sự bùng phát của chúng, bảo vệ sức khỏe con người và sinh vật khác.
Câu 3. Plasmit là gì? Plasmit có vai trị gì đối với vi khuẩn.
Ở vi khuẩn, ngồi ADN vùng nhân cịn có các ADN vịng nhỏ gọi là Plasmit.
Các plasmid khơng phải là yếu tố nhất thiết phải có đối với sự sống tế bào, nhưng khi có mặt, chúng
đem lại cho tế bào nhiều đặc tính chọn lọc quý giá như có thêm khả năng phân giải một số hợp chất,
chống chịu với nhiệt độ bất lợi, chống chịu với các kháng sinh…
Câu 4. Thuốc kháng sinh là gì? Nêu các tác động của thuốc kháng sinh.
Thuốc kháng sinh (Trụ sinh) là những chất có khả năng tiêu diệt vi khuẩn hay kìm hãm sự phát triển
của vi khuẩn một cách đặc hiệu.
Thuốc kháng sinh có tác dụng lên vi khuẩn ở cấp độ phân tử, thường là một vị trí quan trọng của vi
khuẩn hay một phản ứng trong quá trình phát triển của vi khuẩn. Từ đó tiêu diệt vi khuẩn hay kìm hãm
sự phát triển của vi khuẩn một cách đặc hiệu. Cụ thể:
+ Ức chế quá trình tổng hợp vách của vi khuẩn (vỏ) của vi khuẩn.
+ Ức chế chức năng của màng tế bào.
+ Ức chế quá trình sinh tổng hợp protein.
+ Ức chế quá trình tổng hợp acid nucleic.
Câu 5. Vì sao một số loại vi khuẩn có khả năng kháng thuốc?
Sự kháng lại thuốc kháng sinh của vi khuẩn về cơ bản là do gen. Tức là vi khuẩn “tự nhiên” có
những gen kháng thuốc trong tế bào. Nhờ có gen kháng thuốc mà vi khuẩn có đủ năng lực chống lại
tác dụng của thuốc kháng sinh. Và nhờ đó mà chúng có thể tồn tại và tiếp tục gây bệnh.
Vi khuẩn có được gen kháng thuốc là do 3 nguyên nhân:


+ Đột biến gen.
+ Lai tạo gen giữa các dòng vi khuẩn.
+ Hiện tượng chuyển gen giữa các dòng vi khuẩn.
Câu 6. Nêu cấu trúc và chức năng của các cấu trúc bên ngoài tế bào nhân sơ?
- Thành tế bào: là một trong những thành phần quan trọng của tế bào vi khuẩn. Được cấu tạo chủ
yếu từ peptiđơglican, có chức năng quy định hình dạng tế bào.
- Vỏ nhầy: Làm tăng sức bảo vệ tế bào, bám dính vào các bề mặt.
- Roi: Có chức năng giúp vi khuẩn di chuyển.
- Lông: Ở 1 số vi khuẩn gây bệnh ở người, lông giúp chúng bám được vào bề mặt tế bào người.
Câu 7. Trình bày cấu trúc, chức năng của tế bào chất và vùng nhân của tế bào nhân sơ?
+ Tế bào chất: Là vùng nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân hoặc nhân. Gồm 2 thành phần chính
là bào tương (một dạng chất keo bán lỏng chứa nhiều hợp chất hữu cơ và vô cơ khác nhau), các
ribôxôm và các hạt dự trữ. Là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào.
+ Vùng nhân thường chỉ chứa một phân tử ADN mạch vòng duy nhất. Là nơi lưu giữ, bảo quản
thông tin di truyền và là nơi điều khiển các hoạt động sống của tế bào.
Câu 8. Khi người ta uống rượu thì tế bào nào trong cơ thể phải làm việc để cơ thể khỏi bị đầu độc?
Gan có nhiều chức năng quan trọng trong cơ thể, trong đó có chức năng giải độc. Như vậy khi
uống rượu nhiều thì các tế bào gan hoạt động mạnh để khử chất độc của rượu, bảo vệ cơ thể. Do đó tế
bào gen có hệ thống lưới nội chất trơn phát triển mạnh để khử chất độc hại, bảo vệ cơ thể.
Uống rượu nhiều có hại cho cơ thể vì tế bào gan có khử độc nhưng chúng cũng chỉ hoạt động được
trong một giới hạn nào đó. Vì vậy con người khơng nên uống nhiều rượu.
Câu 9. Tại sao nói nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào?
1


Nhân tế bào chứa vật chất di truyền, bản chất là ADN. Trên ADN có các gen quy định mọi hoạt
động sống của tế bào và cơ thể.
Câu 10. Trình bày thí nghiệm chứng tỏ nhân tế bào quyết định mọi đặc điểm của cơ thể.
Thí nghiệm: Lấy nhân (2n) tế bào ếch A cấy vào tế bào trứng đã hủy nhân. Kích thích trứng phát
triển thành phơi, thành ếch con. Khi đó ếch con có các đặc điểm của ếch A.

Kết luận: Nhân tế bào quy định các tính trạng của tế bào và cơ thể sinh vật.
Câu 11. Tại sao lá cây có màu xanh? Giải thích một số cây lại có màu khac màu xanh?
 Màu xanh của cây là màu của diệp lục. Diệp lục là sắc tố quang hợp chính của cây, nó có khả
năng hấp thụ ánh sáng để thực hiện quá trình quang hợp của cây. Nhưng diệp lục không hấp
thụ ánh sáng màu xanh lục nên phản xạ lại môi trường do đó cây có màu xanh lục.
 Một số cây có màu khác màu xanh là do trong hệ sắc tố quang hợp ngồi diệp lục cịn có hệ sắc
tố quang hợp phụ là Carotenoit gồm Caroten và Xantophyl có màu vàng, tím,... Một số cây tỉ lệ
sắc tố phụ lớn hơn sắc tố chính (diệp lục) nên những cây đó có màu khác màu xanh.
Câu 12. Thành phần cấu trúc nào của tế bào thực vật đóng vai trị chính trong q trình thẩm thấu?
Tạisao?
Khơng bào.Giải thích: Khơng bào chứa nước và chất hoà tan tạo thành dịch tế bào. Dịch tế bào
ln có một áp suất thẩm thấu lớn hơn áp suất thẩm thấu của nước nguyên chất.
Câu 13. Loại tế bào nào trong cơ thể động vật có nhiều lizơxơm nhất?
Tế bào bạch cầu. Vì tế bào bạch cầu làm nhiệm vụ tiêu diệt tế bào vi khuẩn cũng như các tế bào
bệnh lí và các tế bào già nên phải chứa nhiều Lizoxom nhất.
Câu 14. Tại sao các enzim trong lizôxôm không phá vỡ lizôxôm của tế bào?
Lúc bình thường các enzim trong Lizoxom được giữ ở trạng thái bất hoạt, khi có nhu cầu sử dụng
thì các enzim này mới được hoạt hóa bằng cách hạ thấp độ pH trong Lizoxom. Nếu Lizoxom bị vỡ ra
thì tế bào bị phá hủy.
Câu 15. So sánh không bào ở tế bào động vật và tế bào thực vật về cấu tạo và chức năng?
 Giống nhau: Chúng đều được cấu trúc bởi 1 lớp màng tế bào. Chức năng của không bào khác
nhau tùy theo từng loại sinh vật và từng loại tế bào.
 Khác nhau:Các tế bào nhân thực có nhiều loại khơng bào tương ứng với chức năng khác nhau
như ở. Ở tế bào thực vật.
Không bào ở tế bào thực vật
Không bào ở tế bào động vật
- Kích thước lớn hơn, thường phổ - Kích thước nhỏ hơn, chỉ có ở một số loại
biến
tế bào
Cấu

- Chứa nước, các chất khống hồ tan
- Chứa các hợp chất hữu cơ, enzim
tạo
- Hình thành dần trong quá trình phát - Hình thành tuỳ từng lúc và trạng thái hoạt
triển của tế bào, kích thước lớn dần
động của tế bào
Tuỳ loại tế bào: dự trữ nước, muối Tiêu hoá nội bào, bài tiết, co bóp
Chức
khống, điều hồ áp suất thẩm thấu, chứa
năng
các sắc tố
Câu 16. Nhà khoa học đã nghiền nát một mẫu mơ thực vật sau đó đem li tâm và thu được một số
bàoquan: các bào quan này có khả năng hấp thụ CO2 và giải phóng O2. Bào quan đó là gì? Em hãy mơ
tả cấu trúc bào quan đó.
Lục lạp
- Là bào quan có cấu trúc màng kép có trong tế bào quang hợp của thực vật.
- Lục lạp bao gồm các hạt grana (tạo thành bởi các tilacoit xếp chồng lên nhau, trên màng tilacoit
chứa hệ sắc tố và enzim xúc tác cho các phản ứng sáng) và chất nền (chứa enzim xúc tác cho các phản
ứng tối).
- Lục lạp là nơi diễn ra quá trình quang hợp (chuyển năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá
học trong các hợp chất hữu cơ).
- Lục lạp có ADN dạng vịng, Riboxom có thể tổng hợp ADN, ARN, prơtêin lục lạp...
Câu 17. Trình bày những chức năng của ti thể trong tế bào? Căn cứ vào đâu mà thuyết cộng sinh cho
rằng: Sự có mặt của ti thể trong tế bào nhân chuẩn là kết quả cộng sinh của một dạng vi khuẩn KỊ khí
với tế bào?
- Ti thể là nơi chuyển hóa các chất hữu cơ thành năng lượng ATP cung cấp năng lượng cho mọi
hoạt động sống của tế bào.
2



- Ti thể chứa ADN vòng giống Vi khuẩn, Riboxom riêng giống Vi khuẩn và hệ enzim riêng. Do vậy
Ti thể có khả năng tự tổng hợp một số loại protein cần thiết cho mình. Tất cả các ti thể trong tế bào đều
được tạo ra bằng cách tự nhân đơi những ti thể đã tồn tại trước đó.
=> Ti thể có nguồn gốc từ vi khuẩn kị khí sống cộng sinh trong tế bào nhân chuẩn.
Câu 18. Trình bày chức năng của các thành phần cấu trúc nên màng sinh chất của tế bào nhân thực.
Chức năng các thành phần:
+ Lớp photpholipit kép:Tạo khung cho màng sinh chất, tạo tính động cho màng và cho 1 số chất
khuếch tán qua
+ Prôtêin màng: Tạo các kênh vận chuyển đặc hiệu, tạo các thụ thể hoặc chất mang, ghép nối giữa
các tế bào trong mô.
+ Colesteron: Tạo các giới hạn để hạn chế sự dich chuyển cuả các phân tử photpholipit, làm ổn định
cấu trúc của màng
+ GlicoProtein:Tạo các “dấu chuẩn’’đặc trưng cho từng lọai tế bào giúp cho các tế bào nhận biết
được nhau và phân biệt các tế bào lạ
Câu 19. Nêu hai trạng thái sol và gel và vai trò của chúng trong tế bào?
Chất nguyên sinh dạng keo có các phân tử bám xung quanh và có độ nhớt
- Khi ở dạng sol (1/2 lỏng, ngoài hạt keo có nước tự do bám xung quanh)
độ nhớt
- Khi chất nguyên sinh gặp trường hợp mất nước thì sẽ chuyển từ trạng thái sol
gel (1/2 rắn vì
các phân tử nước tự do bay mất cịn lại nước liên kết)
có tính đàn hồi
Vai trị:
- Trạng thái sol: tế bào thực hiện mọi phản ứng
- Trạng thái gel: bắt đầu giảm phản ứng hố học, tăng tính chống chịu
Câu 20. Khi chẻ rau muống rồi ngâm vào nước muối. Điều gì sẽ xảy ra?
Nước muối là môi trường ưu trương => Nước trong các tế bào rau muống bị hút ra ngoài => Tế bào
Rau muống bị mất nước sẽ co nguyên sinh => Rau muống héo.
Câu 21. Thành tế bào thực vật có vai trị gì? Nhờ đặc trưng nào mà giúp thành tế bào thực hiện được
vai trò trên?

Ở tế bào thực vật, bên ngồi màng sinh chất cịn có thành tế bào bằng xenlulozơ, có tác dụng bảo
vệ tế bào, cũng như xác định hình dạng, kích thước tế bào.
- Xenluloz là chất trùng hợp (polime) của nhiều đơn phân cùng loại là glucoz
- Các đơn phân glucoz này liên kết với nhau bằng liên kết 1  -4 glicozit tạo nên sự đan xen một
“xấp”, một “ngửa” nàm như dảy băng duỗi thẳng khơng có sự phân nhánh
- Nhờ cấu trúc này mà các liên kết hidrô giữa các phân tử nằm song song và hình thành nên bó dài
dưới dạng vi sợi. Các vi sợi khơng hoà tan và sắp xếp dưới dạng các lớp xen phủ tạo nên một cấu
trúc dai và chắc
Câu 22. Các tế bào nhận biết nhau bằng các “dấu chuẩn” có trên màng sinh chất. Theo em, dấu chuẩn
là hợp chất hóa học nào? Chất này được tổng hợp và vận chuyển đến màng sinh chất như thế nào?
- Dấu chuẩn là hợp chất glycôprôtêin
- Prôtêin được tổng hợp ở các Ribơxơm trên màng lưới nội chất hạt, sau đó đưa vào trong xoang của
mạng lưới nội chất hạt ® tạo thành túi ® bộ máy gơngi. Tại đây protein được hồn thiện cấu trúc,
gắn thêm hợp chất saccarit ® glycoprotein hồn chỉnh ® đóng gói®đưa ra ngồi màng bằng xuất
bào.
Câu 23. Tại sao cơ thể chúng ta lại được cấu tạo từ rất nhiều tế bào nhỏ mà không phải từ một số tế
bào có kích thước lớn?
Vì:
- Mỗi tế bào sẽ duy trỳ sự kiểm tra tập trung các chức năng một cách có hiệu quả. Nhân truyền lệnh
đến tất cả các bộ phận của tế bào. Nếu mỗi tế bào có kích thước q lớn thì phải mất nhiều thời
gian các tín hiệu điều khiển mới tới được vùng ngoại biên. Do đó, tế bào nhỏ được điều khiển có
hiệu quả hơn
- Kích thước tế bào nhỏ
S/V lớn có khả năng thơng tin với mơi trường tốt hơn
Câu 24. Tại sao tế bào bạch cầu có thể thay đổi hình dạng mạnh mẽ mà khơng làm đứt tế bào?
Tế bào có khung nâng đỡ gồm vi ống, vi sợi (actin), sợi trung gian. Cả sợi trung gian và sợi actin đều
được néo chặt vào protein ở phía bên trong màng sinh chất, giúp tế bào có độ bền cơ học. Sợi trung
3



gian hoạt đơng như một gân nội bào có tác dụng ngăn ngừa sự co giãn quá mức của tế bào cịn sợi
actin xác định hình dạng tế bào
Câu 25. Q trình tổng hợp glicơprơtêin trong tế bào được diễn ra như thế nào? Nêu chức năng của
glicơprơtêin?
+ Q trình tổng hợp glicôprôtêin:
- Glicoprotein cấu tạo từ gluxit liên kết với prôtêin
- Gluxit được tổng hợp bên trong mạng lưới nội sinh chất
- Prôtêin được tổng hợp tại ribôxôm trên mạng lưới nội chất hat.
- Sau khi tổng hợp xong gluxit và prôtêin được đưa vào gôngi để ttổng hợp nên glicoprotein
+ Chức năng của glicoprotein:
- Là “dấu chuẩn” giúp các tế bào nhận biết nhau.
- Là các thụ quan giúp tế bào thu nhận thông tin.
Câu 26: So sánh cấu tạo của tế bào nhân thực và nhân sơ
Tế bào nhân sơ
Tế bào nhân thực
- Kích thước bé (1 – 10 µm)
Kích thứơc lớn (10 – 100 µm)
- Cấu tạo đơn giản
Cấu tạo phức tạp
- Chưa có màng nhân
Có màng nhân
- Vật chất di truyền là AND vịng, khơng chứa
protein loại histon
- Chưa có: các bào quan có màng, hệ thống nội
màng và bộ khung tế bào
- Riboxom loại 70S

- Vật chất di truyền là NST gồm AND kết hợp
với protein loại histon
- Có các bào quan có màng, hệ thống nội màng

và khung xương tế bào
- RB có 2 loại: 70S ở bào quan (ti thể, lạp thể )
và 80S ở nhân tế bào.
Trực phân
Nguyên phân và giảm phân
Có lơng, roi cấu tạo đơn giản từ protein flagenlin Có lơng và roi cấu tạo vi ống phức tạp theo
kiểu 9+2
Câu 27: Tại sao khi làm mứt các loại củ, quả … trước khi dim đường người ta thường luộc qua nước
sôi?
Khi luộc qua nước sôi sẽ làm các tế bào chết đi vì vậy:
- Tính thấm chọn lọc của màng giảm (quá trình vận chuyển chủ động qua tế bào không diễn ra) , tế bào
không bị mất nước ® mứt giữ ngun được hình dạng ban đầu không bị teo lại
- Đường dễ dàng thấm vào các tế bào ở phía trong ® mứt có vị ngọt từ bên trong
Câu 28:
Đồ thị sau cho thấy nồng độ của một chất bên trong và bên ngoài tế bào.
Màng tế bào

A

B

C
Tế bào chất

Nồng độ

Mơi trường ngồi

6


5

4

3

2

1

1

2

3

4

5

6

a. Nếu các chất được tự do di chuyển bằng khuếch tán, nó sẽ di chuyển như thế nào: Bên trong tế bào?
Giữa các tế bào và giữa bên trong và bên ngoài tế bào?
b. Nếu, sau một số giờ, nồng độ không thay đổi, em có giả định gì về sự di chuyển các chất qua màng
tế bào?
a. Các chất di chuyển theo ngun lí khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đền nơi có nồng độ thấp
b. Màng tế bào có tính thấm chọn lọc đối với các chất tan.
4



Câu 29 : Cho 4 nhóm tế bào thực vật cùng loại vào 4 dung dịch nhược trương riêng biệt có cùng nồng
độ là: A – nước; B – KOH; C – NaOH; D – Ca(OH) 2. Sau 1 thời gian chuyển các tế bào sang các ống
nghiệm chứa dung dịch saccarozơ ưu trương có cùng nồng độ. Nêu hiện tượng và giải thích.
- Khi đưa tế bào thực vật vào các dung dịch nhược trương, nước đi từ ngoài vào tế bào dẫn đến hiện
tượng trương nước của tế bào:
+ Nước cất: nước vào tế bào nhiều, tế bào trở nên tròn cạnh.
+Dung dịch KOH và NaOH: KOH và NaOH điện ly hoàn toàn làm tăng áp suất thẩm thấu của dung
dịch
nước vẫn khuếch tán vào trong tế bào nhưng thấp hơn nước cất, tế bào trương nước ít hơn.
+ dung dịch Ca(OH)2 điện ly theo 2 nấc, trong đó nấc 1 có độ điện ly bằng của KOH và NaOH do đó
tính chung dung dịch Ca(OH)2 có áp suất thẩm thấu cao hơn các dung dịch khác
Mức độ trương
nước thấp hơn các dung dịch khác.
- Khi đưa các tế bào trên vào dung dịch saccarozơ ưu trương thì tốc độ co nguyên sinh của các tế bào
giảm dần theo thứ tự: D > B=C >A
Câu 30: Thực nghiệm chứng tỏ rằng khi tách ti thể ra khỏi tế bào, nó vẫn có thể tổng hợp được ATP
trong điều kiện invitro thích hợp. Làm thế nào để ti thể tổng hợp được ATP trong ống nghiệm? Giải
thích
- Tạo ra chênh lệch về nồng độ H+ giữa hai phía màng trong của ti thể.
- Ban đầu, cho ti thể vào trong dung dịch có pH cao (VD pH = 8) sau đó lại chuyển ti thể vào dung
dịch có pH thấp (VD pH = 4). Khi có sự chênh lệch nồng độ H + giữa hai phía màng trong của ti thể,
ATP được tổng hợp qua phức hệ ATP- syntêtaza.
Câu 31 : Ở tế bào nhân thực thường thì các chất ở bên ngoài thấm vào nhân phải qua tế bào chất, tuy
nhiên ở 1 số tế bào có thể có sự xâm nhập thẳng của các chất từ mơi trường ngồi tế bào vào nhân
khơng thơng qua tế bào chất. Hãy lí giải điều này.
- Màng nhân cũng có cấu trúc màng lipoprotein như màng sinh chất, gồm 2 lớp màng: màng ngoài và
màng trong; giữa 2 lớp màng là xoang quanh nhân
- Màng ngồi có thể nối với mạng lưới nội chất hình thành 1 hệ thống khe thơng với nhau; hệ thống
khe này có thể mở ra khoảng gian bào, như vậy qua hệ thống khe của TBC có sự liên hệ trực tiếp giữa

xoang quanh nhân và MT ngoài (TB đại thực bào, ống thận, một số TBTV) vì vậy các chất có thể có
sự xâm nhập thẳng từ mơi trường ngồi vào nhân mà khơng thông qua tế bào chất
Câu 32: Cho các vật liệu và dụng cụ thí nghiệm như sau :
1 tủ ấm, 1 lọ glucozo, 1 lọ axit pyruvic, 1 lọ chứa dịch nghiền tế bào, 1 lọ chứa dịch nghiền tế bào
khơng có các bào quan, 1 lọ chứa ti thể .
Có thể bố trí được bao nhiêu thí nghiệm về hô hấp và nêu các giai đoạn hô hấp trong mỗi thí nghiệm ?
Có mấy thí nghiệm có CO2 bay ra
o - Có 2 ngun liệu tham gia hơ hấp : Glucoz , axit pyruvic
 Có 3 mơi trường hơ hấp : 1 lọ chứa dịch nghiền tế bào, 1 lọ chứa dịch nghiền tế bào khơng có các bào
quan, 1 lọ chứa ti thể .
 có 6 thí nghiệm.
+ (1): Glucoz + dịch nghiền tế bào -> xảy ra tồn bộ q trình hơ hấp, có CO2 bay ra.
+ (2): Glucoz + dịch nghiền tế bào khơng có các bào quan-> dừng lại ở đường phân, khơng có CO 2 bay
ra.
+ (3): Glucoz + Ti thể -> không xảy ra q trình nào, khơng có CO2 bay ra.
+ (4): axit pyruvic + dịch nghiền tế bào -> xảy ra chu trình crep và chuỗi truyền elêctron, có CO 2 bay
ra.
+ (5): axit pyruvic + dịch nghiền tế bào không có các bào quan->khơng xảy ra q trình nào , khơng có
CO2 bay ra.
+ (6): axit pyruvic + Ti thể -> xảy ra chu trình crep và chuỗi truyền elêctron, có CO2 bay ra.
o Có 3 thí nghiêm có có CO2 bay ra (1,4,6)
Câu 33 :Tại sao nói tế bào là đơn vị cấu trúc và là đơn vị chức năng của cơ thể sống?
Hướng dẫn
a .TB là đơn vị cấu trúc :
- Các dạng SV từ đơn giản đến phức tạp đều có cấu trúc TB hoặc dạng TB
- Ở SV đơn bào ,TB là một cơ thể hoàn chỉnh (VK)
- Ở SV đa bào ,cơ thể được cấu tạo từ một số lượng lớn TB phân hóa cấu trúc và chức năng tạo nên
các cơ quan khác nhau hợp thành cơ thể .
5



- Ở các nhóm SV khác nhau hình dạng và cấu trúc TB khơng giống nhau ,nhưng nói chung một TB
có cấu trúc điển hình gồm có các thanh phần : nhân TB (hoặc vùng nhân),màng sinh chất , tế bào
chất .
b. TB là đơn vị chức năng :
- TB là đơn vị hoạt động thống nhất trong đó nhân là trung tâm điều khiển các hoạt động sống .
- Các cơ chế di truyền ở cấp phân tử hay mức TB đều xảy ra trong TB để di truyền qua các thế hệ .
- Trong TB xảy ra các hoạt động đặc trưng của sự sống như : sinh trưởng ,phát triển,sinh sản,cảm
ứng ,hô hấp ,tổng hợp ….
- Các TB trong cùng mơ,cơ quan có cấu trúc hinh thái và chức năng giống nhau, cơ quan khác nhau
có chức năng khác nhau ,đảm bảo cho cơ thể hoạt động thống nhất .
- TB là đơn vị sinh trưởng của cơ thể đa bào .
- Trong mọi hình thức sinh sản (vơ tính hay hữu tính) TB ln đảm bảo sự kế tục về mặt di truyền .
Câu 34
a. Nêu những chức năng chính của prơtêin màng trong hoạt động sống của tế bào?
b. Căn cứ vào đặc điểm nào người ta chia các phương thức vân chuyển các chất qua màng là: Thụ
động, chủ động, xuất nhập bào?
Hướng dẫn
a. Chức năng chính của prơtêin màng gồm:
- Ghép nối 2 tế bào với nhau
- Là thụ thể bề mặt tiếp nhận các thông tin- Giúp tế bào nhận biết nhau nhờ dấu hiệu nhận biết đặc hiệu
( glicôprôtêin).......................................0,25
- Là các kênh vận chuyển các chất qua màng, là enzim màng
b. Căn cứ:
- Năng lượng có sử dụng hay khơng
- Màng có biến dạng hay khơng.
Câu 35:. Trong các bào quan của tế bào nhân thực, những bào quan nào có cấu trúc màng kép? Lập
bảng so sánh cấu trúc và chức năng của hệ thống màng kép của các bào quan dó.
Hướng dẫn
- Trong các bào quan của tế bào nhân thật, những bào quan có cấu trúc màng kép là: Ti thể, lục lạp và

nhân
- Lập bảng so sánh:
Vấn đề
Màng ti thể
Màng lục lạp
Màng nhân
Cấu trúc
Màng kép, màng trong tạo Màng kép, màng
Màng kép có nhiều
nên các mào chứa chuỗi tilacoit chứa clorophyl, chuỗi
lỗ
truyền điện tử
truyền điện từ
Chức năng Chuyển hóa năng lượng Chuyển hóa năng lượng ánh sáng Vận chuyển chất
có trong các chất dinh thành năng lượng tích lũy trong giữa nhân và tế bào
dưỡng thành năng lượng ATP và NADPH, cung cấp cho chất (các ARN,
ATP trong hô hấp hiếu phản ứng tối của quang hợp
prôtêin, ribôxôm,...)
khi
Câu 36:
a, Phân biệt lưới nội chất hạt với lưới nội chất trơn.
b, Bào quan nào đặc biệt phát triển ở bạch cầu có c
hức năng thực bào vi khuẩn? Vì sao?
Hướng dẫn
a

Lưới nội chất hạt
- Nối liền với màng ngoài của nhân
- Gồm các xoang dạng túi
- Mặt ngoài màng có các ribơxơm

- Có chức năng tổng hợp protein

Lưới nội chất trơn
- Nối liền với lưới nội chất hạt
- Gồm các xoang dạng ống
- Khơng có ribơxơm
- Có chức năng tổng hợp lipit, chuyển hóa dưỡng
và giải độc cho tế bào
6


b - Lyzôxôm.
- Lyzôxôm chứa các enzym thủy phân. Khi bạch cầu thực bào vi khuẩn, lyzoxom sẽ kết hợp với
các khơng bào tiêu hóa và phân giải tế bào vi khuẩn.
Câu 37.
a. Trình bày cấu trúc và chức năng của lizơxơm?
b. Điều gì sẽ xảy ra khi lizơxơm của tế bào bị vỡ ra?
Hướng dẫn
a. Trình bày cấu trúc và chức năng của lizôxôm?
- Cấu trúc: Lizôxôm là một loại bào quan dạng túi, có một lớp màng bao bọc, chứa nhiều enzim thuỷ
phân làm nhiệm vụ tiêu hoá nội bào. Lizơxơm được hình thành từ bộ máy gơngi.
- Chức năng: Lizơxơm tham gia vào q trình phân huỷ các tế bào già, các tế bào bị tổn thương cũng
như các bào quan đã hết thời hạn sử dụng.
b.Điều gì sẽ xảy ra khi lizơxơm của tế bào bị vỡ
- Trong tế bào, nếu lizơxơm bị vỡ ra thì các enzim của nó sẽ phân hủy ln cả tế bào.
Câu 38:
Nếu loại bỏ thành tế bào của các loài vi khuẩn có hình dạng khác nhau, sau đó cho các tế bào này
vào môi trường đẳng trương rồi làm tiêu bản và quan sát bằng kính hiển vi ta sẽ quan sát thấy tế bào có
hình gì? Giải thích?
Hướng dẫn

+ Nếu loại bỏ thành tế bào của các loài vi khuẩn có hình dạng khác nhau, sau đó cho các tế bào này
vào môi trường đẳng trương rồi làm tiêu bản và quan sát bằng kinh hiển vi quang học, ta sẽ quan sát
thấy các tế bào có hình cầu.
+ Giải thích: Vi thành tế bào có chức năng cố định hình dạng tế bào, khi mất thành
tế bào áp suất thẩm thấu tác động đều lên bề mặt màng sinh chất làm cho chúng căng tròn => tế bào
có hình cầu.
Câu 39 :
a. Hãy giải thích sự hợp lí trong hướng tiến hóa làm gia tăng kích thước của tế bào nhân thực.(1,0
điểm)
b. Cho 3 tế bào sống cùng loại vào:Nước cất(A),dung dịch KOH nhược trương(B), dung dịch Ca(OH)2
nhược trương(C) cùng nồng độ với dung dịch KOH. Sau một thời gian cho cả 3 tế bào vào dung dịch
saccarôzơ ưu trương. Hãy cho biết tế bào nào mất nước nhiều nhất, tế bào nào mất nước ít nhất sau khi
cho vào dung dịch saccarơzơ? Giải thích
Hướng dẫn
- Tế bào nhân thực có hệ thống nội màng và các bào quan có màng bọc có liên quan chặt chẽ đến
sự gia tăngkích thước tế bào.
-Tế bào nhân thực có chứa nhiều bào quan thực hiện các chức năng khác nhau nên kích thước lớn
đảm bảo cho tế bào có khả năng chứađược nhiều bào quan.
-Sự xoang hóa đảm bảo tổng diện tích màng lớn→đáp ứng được nhu cầu trao đổi chất của tế bào
nhân thực mặcdù kích thướclớn, tỉ lệS/V nhỏ.
-Kích thước tế bàolớn thì nhu cầu trao đổi chấ ttăng, cần nhiều loại enzim khácnhau→Sự xoang
hóa tạo ra các điều kiện môi trường khác nhau phù hợp cho hoạt động của từng enzim.
b.
- Trườnghợp(A) mất nướcnhiều nhất, trườnghợp(C) mất nướcítnhất.
- Giải thích, vì:
+ (A)là nước cất nên cho tế bào vào sẽ hút nước nhiều nhất,khi cho vào dung dịch ưu trương sẽ mất
nước nhiều nhất.
+(B)và(C)cùng nồng độ nhưng Ca(OH)2 phân li thành nhiều ion hơn KOH vì vậy số phân tử nước
tự do ở(B) nhiều hơn(C) nên cho tế bào vào (B)thì tế bào sẽ hút nhiều nước hơn
chovào(C).Khichovào dung dịch ưu trương thì(C) mất nước ít nhất.

Câu 40:
a. Nêu vai trò của lưới nội chất trơn? Giải thích vì sao nếu sử dụng thuốc giảm đau, thuốc an thần
thường xun thì có thể xảy ra hiện tượng nhờn thuốc (phải dùng liều cao mới có tác dụng)?
b. Trong số các dạng cấu trúc tạo thành khung xương tế bào, dạng nào có vai trị quan trọng trong
sự vận động của các bào quan trong tế bào? Trình bày vai trị của dạng cấu trúc đó?
7


Hướng dẫn
a. - Vai trò của lưới nội chất trơn:
+ Tổng hợp các loại lipit như dầu thực vật, photpholipit, streroit,chuyển hóa đường, dự trữ ion Ca++.
+ Khử độc rượu, thuốc, bằng cách gắn nhóm OH - vào chất độc, giúp đẩy chất độc dễ dàng ra khỏi tế
bào...
- Hiện tượng nhờn thuốc giảm đau, an thần là do:
+ Khi dùng các thuốc này sẽ kích thích sự sinh sơi của mạng lưới nội chất trơn và các enzim khử độc
liên kết với nó, nhờ vậy làm tăng tốc độ khử độc.
® Điều đó lại làm tăng sự chịu đựng đối với thuốc, nghĩa là ngày càng dùng liều cao mới đạt hiệu
quả.
b. - Trong số các cấu trúc tham gia hình thành hệ thống khung xương tế bào thì vi ống là cấu trúc hỗ
trợ sự vận động của các bào quan.
- Cấu trúc của vi ống: Đường kính 25nm, phần ống rỗng bên trong có đường kính là 15nm, được cấu
tạo bởi 13 cột tubulin trong đó có 2 loại đơn phân là α tubulin và β tubulin xếp xoắn nhau.
- Chức năng của vi ống: Duy trì hình dạng tế bào, giúp sự vận động của tế bào bằng lông hoặc roi
nhân thực, hỗ trợ sự vận động của NST trong quá trình phân bào và sự vận động của các bào quan
trong tế bào.
Câu 41:
So sánh cấu trúc và chức năng của ty thể và lạp thể.
Hướng dẫn
Nội dung trả lời
* Giống nhau:

- Cấu tạo gồm 2 lớp mang bao bọc;
- Bên trong đều có chứa ADN vịng;
- Bên trong có chứa ribơxơm giống ribơxơm của vi khuẩn
* Khác nhau:
Ty thể
Lục lạp
- Màng trong gấp khúc ăn sâu vào trong chất nền; - Cả hai màng đều khơng gấp khúc;
- Có chứa nhiều enzim hơ hấp;
- Trong lục lạp có chứa sắc tố, có enzim
- Thực hiện hô hấp nội bào, cung cấp năng lượng tham gia vào quá trình quang hợp;
cho mọi hoạt động sống của tế bảo.
- Thực hiện chức năng quang hợp, tạo ra
các chất hữu cơ.
Câu 42 : Quan sát thấy 1 tế bào động vật có màng sinh chất nguyên vẹn, các bào quan tham gia q
trình tổng hợp protein khơng bị hỏng nhưng khơng thấy có protein xuất bào. Nêu giả thuyết tại sao có
hiện tượng như vậy? Trình bày thí nghiệm chứng minh?
Hướng dẫn
Tế bào đó bị hỏng bộ khung xương tế bào.
Thí nghiệm chứng minh giả thuyết:
- Lấy 1 tế bào bình thường và 1 tế bào bị hỏng khung xương nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng.
- Sau 1 thời gian quan sát:
+ Tế bào bị hỏng bộ khung xương khơng xảy ra q trình phân chia tế bào nên số lượng tế bào không thay
đổi.
+ Tế bào bình thường xảy ra hiện tượng phân chia tế bào nên số lượng tế bào tăng lên.
Câu 43.
a. Trình bày cấu trúc và chức năng của lục lạp?
b. Loại bào quan nào chỉ có ở tế bào thực vật và loại bào quan nào chỉ có ở tế bào động vật?
Hướng dẫn
a. Trình bày cấu trúc và chức năng của lục lạp
8



* Cấu trúc:
- Gồm 2 lớp màng bao bọc.
- Bên trong:
+ Chất nền khơng màu có chứa ADN, ribơxơm, enzim xúc tác cho các phản ứng tối.
+ Hạt Grana: Hệ thống các túi dẹt (tilacoit) xếp chồng chất lên nhau, màng tilacơit có chứa
chất diệp lục và enzim xúc tác cho các phản ứng sáng của quang hợp. Các Grana nối với nhau
bằng hệ thống màng.
* Chức năng:
- Có khả năng chuyển hoá năng lượng ánh sáng mặt trời thành năng lượng hoá học
- Là nơi thực hiện chức năng quang hợp của tế bào thực vật.
b. Loại bào quan nào chỉ có ở tế bào thực vật và loại bào quan nào chỉ có ở tế bào động vật
- Loại bào quan chỉ có ở tế bào thực vật là lục lạp
- Loại bào quan chỉ có ở tế bào động vật là trung thể
Câu 44. Phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động theo các tiêu chí: nguyên nhân, nhu
cầu năng lượng, hướng vận chuyển, kết quả.
Hướng dẫn
Điểm phân biệt
Vận chuyển thụ động
Vận chuyển chủ động
Nguyên nhân
Do sự chênh lệch nồng độ
Do nhu cầu của tế bào...
Nhu cầu năng lượng
Không cần năng lượng
Cần năng lượng
Hướng vận chuyển
Theo chiều gradien nồng độ
Ngược chiều gradien nồng độ

Kết quả
Đạt đến cân bằng nồng độ
Không đạt đến cân bằng nồng độ
Câu 45:
1) Các enzyme thủy phân có mặt trong bào quan lyzoxom đóng vai trị quan trọng trong việc tái chế
các vật chất có trong tế bào. Hãy chỉ ra các giai đoạn cùa quá trình hình thành những enzyme thủy
phân có mặt trong bào quan lyzoxom.
2) Khi các nhà nghiên cứu dược phẩm thiết kế thuốc cần phải vào tế bào thì họ thường gắn vào
thuốc nhóm methyl (- CH3) để phân tử thuốc dễ dàng đi vào trong tế bào. Ngược lại, khi các nhà khoa
học thiết kế thuốc cần hoạt động ngồi tế bào thì họ thường gắn vào đó nhóm tích điện để giảm khả
năng thuốc đi qua màng và vào tế bào. Giải thích?
Hướng dẫn
1)
- Giai đoạn 1: Tông họp chuôi polypeptit ở riboxom liên kêt ở lưới nội chất hạt.
- Giai đoạn 2: Các chuỗi polypeptit được đưa vào khoang lưới nội chất hạt đế cuộn xoắn và sửa
đổi.
- Giai đoạn 3: Vận chuyển đến bộ máy golgi, đi qua các túi dẹt, qua mỗi túi protein được chế
biến, hoàn thiện thành enzyme.
- Giai đoạn 4: Tại mặt trans của bộ máy golgi, enzyme hồn chỉnh được đóng gói thành túi, giải
phóng và tạo ra lyzoxom.
2)
- Màng tế bào là màng photpholipit: đầu ưa nước hướng ra ngoài, đầu kị nước hướng vào trong
và hướng vào nhau => chất kị nước đi qua màng dễ dàng, chất ưa nước khó đi trực tiếp qua
màng.
- Thuốc bị gắn thêm nhóm -CH3 là nhóm chức kị nước nên thuốc sẽ có tính chất kị nước => dễ
dàng qua lớp photpholipit kép vào trong tế bào.
- Thuốc bị gắn thêm nhóm tích điện sẽ có tính ưa nước nên khó đi qua màng tế bào => hoạt động
bên ngoài tế bào.
Câu 46:
2.1.

Nêu cấu trúc, chức năng và nguồn gốc của lizôxôm.
2.2.
Phân biệt lizôxôm cấp 1 và lizôxôm cấp 2.
2.3.
Đột biến xảy ra ở một gen trong nhân tế bào nhưng lại làm cho kích thước của lizôxôm cấp 2
tăng lên bất thường so với lizôxôm cấp 2 của tế bào không bị đột biến. Hãy giải thích hiện tượng trên.
Hướng dẫn
9


2.1

2.2

2.3

Nêu cấu trúc, chức năng và nguồn gốc của lizôxôm.
* Cấu trúc:
- Là bào quan có cấu trúc dạng túi (bóng) có một lớp màng bao bọc;
- Bên trong có chứa nhiều enzim thủy phân.
* Chức năng: Phân hủy tế bào già, tế bào bị tổn thương và các bào quan hết hạn sử dụng.
* Nguồn gốc: được hình thành từ bộ máy Gôngi dưới dạng túi tiết nhưng không bài xuất ra
ngồi tế bào.
Phân biệt lizơxơm cấp 1 và ỉizơxơm cấp 2.
- Lizơxơm cấp 1: là dạng túi (bóng) được bao bọc bởi lipoprôtêin chưa tham gia hoạt động
thủy phân.
- Lizôxôm cấp 2: là dạng lizôxôm đang hoạt động tiêu hóa, chúng được hình thành giữa
lizơxơm cấp 1 với các bóng thực bào (phagơxơm) hoặc bóng ẩm bào (pinơxơm) hay các bào
quan trong tế bào bị tiêu hủy.
Giải thích: Khi gen bị đột biến làm cho enzim thủy phân một loại cơ chất nào đó khơng được

tổng hợp => cơ chất trong lizôzôm cấp 2 không được phân giải => tích tụ trong lizơxơm cấp 2
=> tăng kích thước lizỏxôm cấp 2.

Câu 47 : So sánh không bào ở tế bào động vật và thực vật về cấu tạo và chưc năng?
Hướng dẫn
Không bào ở tế bào thực vật tế bào thực vật bào thực vậtc vậtt
Kích thước lớn hơn, thường phổ biếnc lớc lớn hơn, thường phổ biếnn hơn, thường phổ biếnn, thường phổ biếnng phổ biến biếnn
Chứa nước, các chất khống hồ tana nước lớn hơn, thường phổ biếnc, các chất khống hồ tant khống hồ tan
Hình thành dần trong quá trình phát triểnn trong quá trình phát triểnn
của tế bào, kích thước lớn dầna tến bào, kích thước lớn hơn, thường phổ biếnc lớc lớn hơn, thường phổ biếnn dần trong q trình phát triểnn

Khơng bào ở tế bào thực vật tế bào thực vật bào động vậtng vậtt
- Kích thước lớn hơn, thường phổ biếnc nhỏ hơn, chỉ có ở một số hơn, thường phổ biếnn, chỉ có ở một số có ở một số một sốt số
loại tế bàoi tến bào
Cấuu
- Chứa nước, các chất khống hồ tana các hợp chất hữu cơ, enzimp chất khống hồ tant hữu cơ, enzimu cơn, thường phổ biến, enzim
tạoo
- Hình thành tuỳ từng lúc và trạng thái từng lúc và trạng tháing lúc và trại tế bàong thái
hoại tế bàot đột sống của tế bào, kích thước lớn dầna tến bào
Chứcc Tuỳ từng lúc và trạng thái loại tế bàoi tến bào: dự trữ nước, muối khoáng, trữu cơ, enzim nước lớn hơn, thường phổ biếnc, muối khống, Tiêu hố nột sối bào, bài tiếnt, co bóp
năngng điều hoà áp suất thẩm thấu, chứa các sắc tố u hồ áp suất khống hồ tant thẩm thấu, chứa các sắc tố m thất khống hồ tanu, chứa nước, các chất khống hồ tana các sắc tố c tố
Câu 48: Trình bày đặc điểm chung của tế bào nhân thực? Cho biết tế bào thực vật khác tế bào động
vật ở những điểm cơ bản nào?
Hướng dẫn
Mặc dù cũng được cấu tạo từ 3 thành phần chính là màng sinh chất, tế bào chất và nhân nhưng các tế
bào nhân thực có kích thước lớn và cấu tạo phức tạp hơn nhiều so với tế bào nhân sơ.
- Vật chất di truyền được bao bọc bởi lớp màng tạo nên cấu trúc gọi là nhân tế bào.
- Bên trong tế bào chất các hệ thống màng chia tế bào thành các xoang riêng biệt.
- Nhiều bào quan trong tế bào chất cũng được bao bọc bởi lớp màng.
Tế bào động vật và tế bào thực vật có những điểm khác nhau chính sau:

Tế bào động vật
Tế bào thực vật
- Khơng có thành tế bào
- Có thành tế bào
- Khơng có lục lạp
- Có lục lạp
- Khơng có khơng bào
- Có khơng bào
- Có trung thể
- Khơng có trung thể
Câu 49: Kể tên và nêu chức năng từng thành phần của màng sinh chất?
Hướng dẫn trả lời

1
0


Câu 50: So sánh cấu trúc của ti thể và lục lạp?
Hướng dẫn
* Giống nhau:
- Đều có 2 lớp màng bao bọc.
- Đều có chức năng tổng hợp ATP cho tế bào .
- Đều chứa ADN và ribôxôm.
- Cả 2 bào quan này có nhiều enzim xúc tác cho các phản ứng sinh hóa.
- Tự sinh sản bằng phân đơi.
* Khác nhau:
Ti thể
Lục lạp
- Màng ngoài trơn nhẵn, màng trong gấp nếp.
- Hai lớp màng đều trơn nhẵn.

- Có enzim hơ hấp đính trên màng trong (hay các
- Có enzim pha sáng quang hợp đính trên các
tấm răng lược crista)
túi tilacoit ở hạt grana.
- Năng lượng (ATP) tạo ra được sử dụng cho tất cả - Năng lượng (ATP) tạo ra ở pha sáng được
các hoạt động của tế bào.
dùng cho pha tối để tổng hợp chất hữu cơ.
- Có mặt hầu hết ở các tế bào.
- Có mặt ở trong các tế bào quang hợp.
Câu 51: Tại sao bộ máy gơngi có thể phân phối các sản phẩm đích chính xác?
Hướng dẫn
- Bộ máy gongi phân loại và hướng các sản phẩm đó tới đích ở các phần khác nhau của tế bào.
- Các dấu xác định phân tử ( như nhóm phot phat được thêm vào sản phẩm) nhằm phân loại sp.
- trên bề mặt túi vận chuyển có các phân tử để nhận biết “ vị trí cập cảng trên bề mặt màng các
bào quan hoặc màng sinh chất.
Câu 52: Tại sao lục lạp thường có hình bầu dục?
Hướng dẫn
Thích nghi với tiếp nhận ánh sáng:
+ Khi cường độ ánh sáng mạnh, diệp lục xếp dọc theo vách tế ào để tránh tổn thương do sự đốt nóng
của nhiệt
+ Khi cường độ ánh sáng yếu thì nằm vng góc với tia sáng để tận dụng tối đa nguồn năng lượng ánh
sáng mặt trời.
Câu 53: Các loại protein vận chuyển trên msc?
Hướng dẫn
- Chất mang: Là loại protein vận chuyển khi liên kết với chất vận chuyển đặc hiệu nó sẽ bị biến đổi
cấu hình để có thể vận chuyển được chất mang ra vào tế bào.
- Kênh: Là loại protein tạo nên kênh (lỗ ) trên màng phù hợp với chất vận chuyển nhất định. Khi chất
được vận chuyển có kích thước hoặc điện tích phù hợp sẽ được di chuyển qua kênh.
- Cổng: Là một loại kênh protein vận chuyển nhưng được điều khiển đóng mở bằng các tín hiệu hóa
học hay tín hiệu điện.

- Bơm: Là loại protein vận chuyển chỉ vận chuyển được các chất khi được cung cấp năng lượng (ATP).
Câu 54:
1. Giải thích tại sao ở tế bào gan của người lại có lizơxơm và mạng lưới nội chất hạt phát triển?
2. Nêu chức năng của các bộ phận, bào quan trong tế bào nhân thực trực tiếp tham gia vào việc sản
xuất và vận chuyển glycoprotein ra khỏi tế bào động vật.
1
1


Hướng dẫn
Ý
1

2

Nội dung
- Tế bào gan có lizơxơm phát triển là có tế bào gan là nơi tái sử dụng lại prôtêin. Lizôxôm là
bào quan chức hệ enzim thủy phân, những loại prôtêin sau khi đã được thực hiện chức năng
sẽ được phân giải trong lizôxôm tạo ra các aa. Các aa sinh ra ở được đưa ra tế bào và cơ thể
- Tế bào gan có mạng lưới nội chất hạt phát triển là do: Mạng lưới nội chất hạt có chức năng
tổng hợp các loại prơtêin của màng sinh chất và prơtêin đưa ra ngồi tế bào đáp ứng cho hoạt
động sống của cơ thể. Tế bào gan là nơi tổng hợ hầu hết các loại prôtêin của huyết tương
trong máu nên cần có mạng lưới nội chất hạt phát triển
Bào quan
Chức năng
Nhân tế bào
-Lứới nối chất hạt
-Bóng tải/túi tiết
-Bộ máy gôngi
-Màng sinh chất


- Chứa thông tin di truyền. Các gen trong nhân phiên mã tạo
ra mARN, tARN, rARN.
-Lưới nội chất hạt tham gia tổng hợp prôtêin và chuyển
prôtêin tới bộ máy Golgi.
- Tham gia vào vận chuyển prôtêin đến bộ máy Golgi.
- Tại đây, prôtêin được biến đổi và gắn thêm carbohydrate,
sau khi hoàn thiện chúng lại được chuyển đến màng sinh
chất của tế bào.
- Màng sinh chất có chức năng vận chuyển glycoprotein qua
màng.

Câu 55 :
a.“Ở tế bào động vật, cấu trúc này được cấu tạo bởi các tiểu đơn vị protein tubulin hình thành cấu trúc
dạng ống với đường kính khoảng 25nm, chúng cỏ mặt trong tế bào chất của tế bào”. Đoạn thông tin
trên mơ tả một cấu trúc điển hình có mặt trong tế bào chất của tế bào nhân thực. Hãy chỉ ra ít nhất 4
chức năng của cấu trúc này trong tế bào động vật.
b) Hiệu quả điều trị bệnh bằng kháng sinh đối với những bệnh nhân có tiền sử nghiện ma túy thường
thấp hơn so với những người bình thường khơng nghiện chất kích thích. Từ cơ sở cấu trúc và chức
năng của các bào quan trong tế bào, hãy giải thích hiện tượng trên.
Hướng dẫn
a. Đoạn thơng tin trên mô tả cấu trúc vi ống trong tế bào nhân thực (microtubulin). Có thể chỉ ra các
chức năng của vi ống trong tế bào động vật bao gồm:
+ Tham gia thành phần của khung xương tế bào, định hình và duy trì hình dạng của tế bào.
+ Tham gia vào sự vận động, sự phân ly của nhiễm sắc thế trong quá trình phân bào (vi ống thể động tơ vô sắc và vi ống không thể động).
+ Làm “đường ray” cho sự vận động của các bào quan, các túi vận chuyển trong tế bào.
+ Tham gia cấu trúc nên trung thể, lông và roi, hỗ trợ cho sự vận động của tế bào.
b.
+ Người có tiền sử nghiện ma túy trong một thời gian dài có các tế bào đặc biệt là các tê bào gan có sự
phát triên bất thường của lưới nội chất trơn.

+ Lưới nội chất trơn phát triển tham gia vào cơ chế giải độc các thành phần có mặt trong ma túy bằng
cách gắn các gốc hydroxyl vào các hợp chất này, tăng tính hịa tan và đào thải ra bên ngồi.
+ Khi điều trị bệnh cho những người có tiền sử nghiện ma túy trong thời gian dài bằng kháng sinh, do
sự phát triên mạnh của hệ thống lưới nội chất tham gia vào quá trình giải độc tố nên lượng kháng sinh
bị đào thải nhiều hơn so với người bình thường, do vậy hiệu quả điều trị bệnh thấp hơn.
Câu 56:
a. Kể tên các cấu trúc, các bào quan được cấu tạo từ màng cơ sở có trong tế bào nhân thực ? Những
cấu trúc, bào quan nào không thuộc hệ thống màng nội bào? Giải thích?
b. Thành phần hóa học của màng sinh chất giúp màng tế bào thực hiện được chức năng: dung hợp
màng; truyền thông tin vào trong tế bào? Giải thích?
Hướng dẫn

1
2


a.- Các cấu trúc, các bào quan được cấu tạo từ màng cơ sở có trong tế bào nhân thực: nhân, lưới nội
chất hạt, lưới nội chất trơn, màng sinh chất, bộ máy Golgi, Lizoxom, không bào, peroxixom, ty thể, lục
lạp.
- Các bào quan, cấu trúc không thuộc hệ thống màng nội bào: ty thể, lục lạp, peroxixom vì:
+ Khơng có nguồn gốc từ lưới nội chất, khơng liên kết về mặt vật lý cũng như thông qua các túi vận
chuyển với các bào quan của hệ thống màng nội bào.
+ Ti thể và lục lạp rất khác về cấu trúc (màng kép) với các túi có nguồn gốc từ lưới nội chất (có màng
đơn).
* Dung hợp màng:
- Phospholipit: có tính phân cực, tạo thành lớp kép (các đi kị nước ln quay vào nhau, đầu ưa nước
quay ra ngồi). Tính kỵ nước của lớp kép phospholipit làm màng ln có xu hướng khép thành túi kín
+ Khi một phần màng tách ra (nhập bào) thì phần cịn lại tự động khép thành màng kín, cịn phần tách
ra hình thành túi tiết kín.
+ Khi một túi tiết đến tiếp xúc với màng sinh chất (xuất bào) thì 2 màng dễ dàng hòa nhập thành một.

- Protein thụ thể: tiếp nhận thơng tin từ mơi trường ngồi (liên kết với ligand – chất gắn) hoặc từ mơi
trường trong (protein tương thích trên màng túi tiết), khởi động quá trình biến dạng màng.
* Truyền tin vào trong tế bào: protein xuyên màng
- Gắn với các vi sợi, khung xương tế bào ở mặt trong, gắn với các phân tử của khối chất nền ngoại bào
ở mặt ngồi màng (Hình 7.9 trang 129 Campbell)
- Protein xun màng (ví dụ integrin) có thể thay đổi hình dạng khi gắn với một phân tử chất nền ngoại
bào cụ thể hoặc một phân tử tín hiệu từ mơi trường (ligand). Hình dạng mới có thể làm cho phần bên
trong của protein gắn kết với protein thứ hai, loại protein tế bào chất có thể truyền thơng tin vào bên
trong tế bào.
Câu 57:
1. Sự khác nhau về cấu trúc, tính chất, chức năng giữa màng sinh chất và màng nhân?
2. Trong quá trình truyền tin qua tế bào đối với các chất hòa tan trong nước, chúng phải thơng qua
thụ quang màng.
- Có những loại thụ qua nào?
- Với loại thụ quan liên kết với protein G, hãy nêu vai trị của protein G?
3. Trong thí nghiệm co và phản co nguyên sinh cả tế bào thực vật. Thành phần cấu trúc nào của tế
bào đóng vai trị chính trong q trình đó? Tại sao?
Hướng dẫn
1. Sự khác nhau về cấu trúc, tích chất, chức năng của màng sinh chất và màng nhân
Chỉ tiêu
Màng nhân
Màng sinh chất
Cấu trúc
- Cấu tạo màng kép, có xoang gian
- Cấu tạo màng đơn
màng (xoang quanh nhân)
- Độ dày khoảng 40nm
- Màng nhân khơng liên tục do có hệ
- Độ dày khoảng 10nm
thống lỗ.

- Liên tục khơng có hệ thống
- Mặt ngồi của màng có đính
lỗ.
riboxom, mặt trong có hệ thống tấm
- Mặt trong có liên kết với các
lamina có vai trị cơ học.
vi sợi của khung xương tế bào
Tính chất
- Khơng có khả năng hàn gắn khi bị
- Có khả năng hàn gắn khi bị
phá hủy.
phá hủy.
- Tính thấm chọn lọc khác nhau
- Tính thấm chọn lọc khác
Ví dụ: các protein kiềm histon dễ
nhau.
dàng qua màng nhân
Chức năng
- Trao đổi chất giữa nhân và tế bào
- Trao đổi chất giữa tế bào và
chất
môi trường.
- Phân lập, cách li NST ra khỏi tế
- Giới hạn giữa tế bào và mơi
bào
trường.
2– Có 3 loại thụ quan màng: thụ quan liên kết với protein G, thụ quan- kênh ion, thụ quan
tirozinkinaza.
- Vai trò của protein G: nó có linh hoạt của GTPaza, khi ở dạng hoạt hóa nó bám vào một enzim
làm cho enzim này được hoạt hóa để kích hoạt bước tiếp theo trong con đường truyền tín hiệu, dẫn

đến một đáp ứng của tế bào. Do đó protein G hỗ trợ cho hoạt động của thụ quan liên kết với nó.
1
3


3. – Khơng bào đóng vai tro chính trong thí nghiệm này.
- Do khơng có kích thước rất lớn, có chứa nước và dịch hòa tan, tạo ra dịch tế bào. Dịh tế bào ln
có một áp suất thẩm thấu lớn hơn áp suất thẩm thấu của nước nguyên chất.
Câu 58. Lizoxom có chức năng gì đối với tế bào?
Tại sao các ezim thủy phân có trong lizoxom lại khơng làm vỡ chính nó?
Hướng dẫn
Chức năng:
- Tiêu hóa, tự vệ.
- Tham gia vào quá trình phân hủy tế bào già, các tế bào bị tổn thươn, cũng như các tế bào thối
hóa, hư hỏng.
- Lúc cơ thẻ bị đói kéo dài lizoxom tiêu hóa một số bào quan để cung cấp năng lượng cho các
hoạt động quan trọng nhất đối với sự duy trì sự sống.
* Giải thích:
Các enzim thủy phân có trong lizoxom lại khơng làm vỡ lizoxom vì trong điều kiện bình
thường các enzim này ở trạng thái bất hoạt.
Khi có nhu cầu sử dụng, các enzim này mới được hoạt hóa bằng cách thay đổi độ pH trong
lizoxom. Sau đó enzim lại được trở về trạng thái bất hoạt cho nên không làm vỡ lizoxom.
Câu 59: Thành tế bào thực vật có vai trị gì? Nhờ đặc trưng gì mà giúp thành tế bào thực hiện được
vai trò trên?
Hướng dẫn
- Vai trò của thành tế bào:
+ Làm nhiệm vụ bao bọc và bảo vệ cho hệ chất nguyên sinh bên trong
+ Chống lại áp suất thẩm thấu do không bào trung tâm gây nên.
- Đặc trưng của thành tế bào: Thành tế bào bền vững về mặt cơ học nhưng cũng mềm dẻo để có thể
sinh trưởng

+ Tính bền vững: nhờ vật liệu cấu trúc có tính đàn hồi và ổn định của phân tử xenlulose.
+ Tính mềm dẻo: Các vật liệu cấu trúc mềm mại dưới dạng khn vơ định hình của
propectin và hemixenlulose.
Câu 60: Trong các bào quan có trong tế bào nhân thực:
a. Những bào quan nào chứa đồng thời protein và a. nucleic?
b.Những bào quan nào thực hiện chức năng chuyển hóa năng lượng cho tế bào?
c. Ti thể và lục lạp có được xếp vào hệ thống nội màng không? Tại sao?
Hướng dẫn
a. Những bào quan nào chứa đồng thời protein và a. nucleic: Nhân , ti thể, lục lạp, rioxom
- Nhân: có AND( NST) và ARN
- Ti thể: có AND dạng vịng
- Lục lạp: có AND dạng vịng
- Rioxom: có rARN
b. Có 2 loại bào quan thực hiện chức năng chuyển hóa năng lượng cho tế bào: Ti thể và lục lạp
c. Ti thể và lục lạp không được xếp vào hệ thống nội màng vì có nguồn gốc từ lưới nội chất,
không liên hệ với hệ thống nội màng và có cấu trúc khác với các màng thuộc hệ thống nội màng
Câu 61: Vì sao người ta cho rằng “ ti thể” chính là “ vi khuẩn”
Hướng dẫn
Người ta cho rằng “ ti thể” chính là “ vi khuẩn” vì:
- Khác biệt giữa vi khuẩn và tế bào chất xung quanh
+ Ở ti thể sao chép AND độc lập với nhân
+ Ti thể và lục lạp có màng đơi, cịn ào quan khác có màng đơn
- Ti thể có nhiều đặc điểm giống vi khuẩn:
+ Kích thước chúng tương tự nhau khoảng 1-5 micromet
+ Ti thể có nhiễm sắc thể riêng, các AND này giống với NST của tế bào nhân sơ là có dạng vịng
khơng liên kết với pr và khơng có màng bao.
+ Riboxom của ti thể giống riboxom của tế bào nhân sơ
+ AND của ti thể ở nhiều động vật là vịng kép kín như vi khuẩn.
+ AND của ti thể và vi khuẩn khơng có histon đính vào vách
Câu 62: Hoạt tính của lizoxom được điều hòa bởi cơ chế nào?

Hướng dẫn
1
4


Duy trì độ Ph = 5, trong mơi trường axít yếu nhờ hoạt động của bơm prôton định khu ở màng
lizoxơm
Câu 63:
1. Theo mơ hình khảm-động màng sinh chất được cấu tạo bởi những thành phần hóa học nào? Nêu
chức năng của từng thành phần hóa học cấu tạo nên màng sinh chất?
2. Căn cứ vào đâu mà thuyết cộng sinh cho rằng: sự có mặt của ti thể trong tế bào nhân chuẩn là kết
quả cộng sinh của một dạng vi khuẩn hiếu khí với tế bào?
Hướng dẫn
1.- Thành phần hóa học của màng sinh chất:
+ Lipit màng: lớp photpholipit kép
+ Các phân tử colesrol
+ Protein màng
+ Cacbonhidrat màng
- Chức năng của các thành phần:
+ Lớp photpholipit tạo nên tính mềm dẻo, linh hoạt của màng
+ Các phân tử colestrol tạo nên khung ổn định của màng nếu tỉ lệ photpholipit / colestrol cao
màng sẽ mềm dẻo, còn tỉ lệ này thấp (lượng colestrol cao), màng bền chắc và kém linh động.
+ protein màng: phân bố khảm vào màng lipit ở dạng bám màng hay xuyên màng và có những
chức năng: vận chuyển, xúc tác, thu nhận và truyền đạt thông tin, nhận biết tế bào, kết nối…
+ Cacbonhidrat màng: liên kết với protein bám ngoài màng tạo chất nền ngoại bào lipoprotein vừa
có chức năng kết dính giữa các tế bào vừa có chức năng thu nhận thơng tin
2
- Dựa vào những bằng chứng:
+ Cấu trúc AND và kích thước ribosome của ti thể giống vi khuẩn
+ Cơ chế tổng hợp protein của ti thể có nhiều đặc điểm giống vi khuẩn

+ Màng ti thể có cấu tạo giống màng vi khuẩn
+ Ti thể được hình thành do sự sự phân chia của ti thể trước đó
Câu 64 : Có hai thành phần của tế bào thực vật mà khi chúng thay đổi cấu trúc đều làm thay đổi kích
thước tế bào, đó là những thành phần nào? Nêu điểm khác nhau và mối liên hệ của các thành phần đó
trong cơ chế làm tăng kích thước tế bào thực vật.
Hướng dẫn
Thành phần trong tế bào, điểm khác nhau và mối liên hệ:
- Không bào và thành tế bào.
- Khác nhau:
+ Không bào: hút nước để tăng thể tích, khơng cần ATP.
+ Thành tế bào: đứt liên kết hidro và giãn dài, cần ATP để hoạt hóa bơm prôton.
- Mối liên hệ: Khi các sợi xenlulôzơ trong thành tế bào bị đứt gãy các liên kết hidro do bơm prôton
bơm H+ vào thành, không bào hút nước tăng thể tích, tạo lực đẩy các sợi xenlulơse trượt trên nhau,
thành tế bào giãn, tế bào tăng kích thước.
Câu 65: Trình bày thí nghiệm dung hợp hai tế bào của hai loài động vật khác nhau để chứng minh các
phân tử prơtêin của màng sinh chất có khả năng di chuyển .
Hướng dẫn
- Trước tiên người ta phải đánh dấu prơtêin màng của hai lồi khác nhau sao cho có thể phân biệt được
chúng (đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ hoặc bằng chất phát quang), sau đó cho các tế bào của hai loài
tiếp xúc và dung hợp với nhau (nhờ sự trợ giúp của các chất nhất định). - Sau từng khoảng thời gian
một, quan sát các dấu chuẩn của từng lồi trên "tế bào lai" dưới kính hiển vi. Nếu prơtêin màng của các
lồi đan xen với nhau trên tế bào lai thì chứng tỏ các prơtêin màng đã dịch chuyển. Tuy nhiên, nếu các
prôtêin của từng lồi khơng pha trộn vào nhau mà vẫn nằm ở hai phía riêng biệt của tế bào lai thì ta
vẫn chưa thể kết luận chắc chắn là prôtêin màng không di chuyển. Vì prơtêin của cùng một lồi có thể
vẫn di chuyển trong loại tế bào đó nhưng khó có thể di chuyển sang màng tế bào của loài khác
Câu 66:
Các tế bào nhận biết nhau bằng các dẫu chuẩn có trên màng sinh chất. Theo em, dấu chuẩn là hợp
chất hóa học nào? Chất này được tổng hợp và vận chuyển tới màng sinh chất như thế nào?
Hướng dẫn
Dấu chuẩn là hợp chất glycoprotein

1
5


Protein được tổng hợp ở các ribosome trên màng lưới nội chất hạt, sau đó được đưa vào trong
xoang của lưới nội chất hạt  tạo thành túi  bộ máy gonghi. Tại đây protein được hoàn thiện cấu
trúc. Gắn thêm hợp chất saccarit  glycoprotein hồn chỉnh  đóng gói  đưa ra bên ngồi màng
bằng xuất bào.
Câu 67
A .Kể tên các thành phần của hệ thống màng nội bào?
b. Cho các tế bào sau ở người: Đại thực bào, tế bào tuyến sinh dục, tế bào β- đảo tụy (tế bào nội tiết
tuyến tụy). Ở mỗi tế bào đều có một loại màng nội bào rất phát triển. Cho biết tên gọi và chức năng
của loại màng nội bào đó ở mỗi tế bào?
c. Ty thể và lục lạp đều có ADN và bộ máy phiên mã, dịch mã riêng nhưng chúng lại khơng có khả
năng tồn tại, hoạt động sinh lí và nhân lên ở mơi trường ngoại bào? Hãy giải thích?
Hướng dẫn
a. Các thành phần của hệ thống màng nội bào: màng nhân, lưới nội chất, bộ máy gongi, lizoxom, các
loại không bào khác nhau, màng sinh chất.
b.Tên gọi và chức năng của loại màng nội bào ở mỗi tế bào:
- Đại thực bào: Lizoxom phát triển, tiết enzym phân giải các thành phần có trong túi thực bào gắn với
nó.
- Tế bào tuyến sinh dục: Lưới nội chất trơn rất phát triển, có chức năng tổng hợp lipit, từ đó hình thành
nên các hoocmon sinh dục như ơstrogen, tesrosteron,…
- Ở tế bào β- đảo tụy: Lưới nội chất hạt rất phát triển, có chức năng tổng hợp nên các protein tiền thân
của các hoocmon Insulin và Glucagon.
c. Vì: - Trong quá trình phát sinh ti thể và lục lạp, một số gen trong ADN ti thể và lục lạp được sát
nhập với hệ gen nhân. Những gen này quy định một số sản phẩm tham gia cấu trúc, hoạt động chức
năng và sinh sản của ti thể và lục lạp.
- Vì thế khi tách ra khỏi tế bào, ti thể và lục lạp không thể tự tổng hợp được và các sản phẩm bị thiếu
sót đó dẫn đến chúng khơng thực hiện được chức năng một cách đầy đủ, cũng như

Câu 68. Vào các dịp tết, người dân thường làm mứt bí, mứt cà rốt bằng cách luộc qua nước sơi sau đó
tẩm đường. Theo em tại sao phải luộc qua nước sôi?
Hướng dẫn
Khi luộc qua nước sôi làm TB mất khả năng sống:
+ Làm mất tính thấm chọn lọc của màng TB, q trình vận chuyển chủ động không diễn ra, TB không
bị mất nước khi đó sẽ giữ được hình dạng mức quả.
+ Đường dễ dàng thấm vào bên trong.
Câu 69.
a. Bào quan lizơxơm ở tế bào động vật được hình thành từ đâu? Tế bào cơ, tế bào thần kinh, tế bào
hồng cầu, tế bào bạch cầu loại tế bào nào chứa nhiều lizơxơm nhất? Giải thích.
b. Để so sánh tính thấm của màng nhân tạo (chỉ có 1 lớp kép phơtpholipit, khơng có prơtêin) với màng
sinh chất, người ta dùng glixerol và Na+. Hãy cho biết glixerol và Na+ đi qua màng nào? Giải thích.
Hướng dẫn
Ý
Nội dung
a
* Bào quan lizơxơm ở tế bào nhân thực được hình thành từ bộ máy golgi. Cấu tạo dạng túi,
màng đơn, chứa nhiều enzim thủy phân làm nhiệm vụ tiêu hóa nội bào.
* Tế bào bạch cầu chứa lizơxơm nhiều nhất và nó đảm nhiệm chức năng tiêu diệt vi khuẩn,
tế bào già, tế bào bị tổn thương.
b
So sánh tính thấm giữa 2 loại màng với glyxêrol và Na+:
- Glixeron đi qua cả 2 màng vì glixeron là chất khơng phân cực có thể đi qua lớp
phôtpholipit kép.
- Ion Na+ chỉ đi qua màng sinh chất, khơng đi qua màng nhân tạo vì Na + là chất tích điện
nên chỉ có thể đi qua kênh prơtêin của màng sinh chất, cịn màng nhân tạo khơng có kênh
prơtêin nên khơng thể đi qua được.
Câu 70
a. Dựa vào cơ chế tổng hợp các thành phần của tế bào, hãy giải thích vì sao các nhóm carbohydrate
của glycoprotein xuyên màng sinh chất luôn xuất hiện ở bề mặt phía ngồi tế bào mà khơng nằm ở bề

mặt phía tế bào chất?
1
6


b. Quan sát thấy 1 tế bào động vật có màng sinh chất nguyên vẹn, các bào quan tham gia q trình tổng
hợp protein khơng bị hỏng nhưng khơng thấy có protein xuất bào. Đề xuất giả thuyết trong trường hợp
trên. Thiết kế thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết?
Hướng dẫn
a. - Trong quá trình tổng hợp protein xuyên màng, một phần chuỗi polypeptid được gắn vào màng
lưới nội chất nhờ protein tín hiệu, phần cịn lại của chuỗi sẽ chui vào trong lưới nội chất.
- Sau khi protein được tổng hợp xong ở lưới nội chất, nó được chuyển sang bộ máy Golgi nhờ túi tiết.
Tại đây, protein được biến đổi và gắn thêm carbohydrate, sau khi hoàn thiện chúng lại được chuyển
đến màng tế bào. Vì nhóm carbohydrate của glycoprotein nằm ở trong túi tiết nên khi túi tiết dung hợp
với màng tế bào thì nhóm carbohydrate trong túi sẽ lộn ra phía ngồi màng tế bào.
b. - Giả thuyết: Tế bào đó bị hỏng bộ khung xương tế bào.
- Thí nghiệm chứng minh giả thuyết:
+ Lấy 1 tế bào bình thường và 1 tế bào bị hỏng khung xương nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng.
+ Sau 1 thời gian quan sát: Tế bào bị hỏng bộ khung xương khơng xảy ra q trình phân chia tế bào nên số
lượng tế bào không thay đổi. Tế bào bình thường xảy ra hiện tượng phân chia tế bào nên số lượng tế bào
tăng lên.
Câu 71: Phân biệt hệ enzim có trong lizơxơm và perơxixơm về nguồn gốc và chức năng. Giải thích tại
sao trog nước tiểu của người và linh trưởng có chứa axit uric cịn các động vật khác thì khơng?
Hướng dẫn
Hệ enzim trong lizơxơm: được tổng hợp từ lưới nội chất hạt, xúc tác các phản ứng thủy phân.
Hệ enzim trong perôxixôm: được tổng hợp từ ribôxôm tự do trong tế bào, xúc tác các phản ứng ơxi
hóa khử.
Ở người và linh trưởng, trong perơxixơm khơng có các thể đặc hình ống tổng hợp các enzim
uricaza để phân giải axit uric còn các động vật khác thì có.
Câu 72: Khi người ta uống rượu thì tế bào nào trong cơ thể phải làm việc để cơ thể khỏi bị nhiễm độc?

Hướng dẫn trả lời
- Gan có nhiều vai trị quan trọng trong cơ thể trong đó có chức năng khử độc. Vì vậy khi uống rượu
thì các tế bào gan phải hoạt động mạnh để khử tác động độc hại của rượu giúp cho cơ thể khỏi bị
nhiễm độc. Trong tế bào gan có hệ thống lưới nội chất trơn phát triển để sản xuất các enzim khử độc.
- Uống rượu nhiều có hại cho sức khỏe, mặc dù đã có các tế bào gan hoạt động để khử tác động độc
hại của rượu nhưng khả năng của gan cũng có hạn, vì vậy cần hạn chế uống rượu để tránh gây tổn hại
cho gan.
Câu 73:
a. Giả sử cho một tế bào nhân tạo chứa dung dịch lỏng bao trong màng có tính thấm chọn lọc được
ngâm vào cốc chứa một loại dung dịch khác. Màng thấm cho nước và đường đơn đi qua nhưng không
cho đường đơi đi qua.
- Kích thước tế bào nhân tạo có thay đổi hay khơng?
Giải thích.
- Các chất tan đã cho ở trên khuếch tán như thế nào?

b. Chức năng chủ yếu của ty thể là: Sinh nhiệt cho cơ thể; Thúc đẩy tế bào chết theo chương trình; Sản
sinh ATP; Trao đổi axit béo.
Cho các tế bào sau: tế bào tuyến thượng thận, tế bào gan, tế bào cơ, tế bào tuyến tụy.
- Em hãy cho biết trong các tế bào trên, tế bào nào có nhiều ty thể?
- Chức năng chủ yếu của ty thể tương ứng với mỗi loại tế bào trên là gì?
Hướng dẫn
Ý
Nội dung
A
- Dung dịch trong bình là nhược trương so với tế bào nhân tạo.
- Kích thước tế bào nhân tạo sẽ to ra do nước di chuyển từ ngồi bình vào trong tế bào nhân
tạo.
1
7



b

- Sucrose là đường đôi không thấm qua màng chọn lọc.
- Glucose là đường đơn khuếch tán từ trong tế bào ra ngồi mơi trường cịn fructose là
đường đơn khuếch tán từ ngồi mơi trường vào trong tế bào.
-Tế bào có nhiều ty thể: tế bào tuyến thượng thận, tế bào gan, tế bào cơ.
- Tế bào tuyến thượng thận: Sinh nhiệt cho cơ thể
- Tế bào gan: thúc đẩy tế bào chết theo chương trình, trao đổi axit béo.
- Tế bào cơ: sản sinh ATP.

Câu 74:
a. Em hãy giải thích nguyên nhân gây các bệnh: viêm phổi ở các thợ mỏ, Chadiak – streinbrink,
Pompe.
b. Những người đàn ông mắc hội chứng claifenter bị vô sinh do tinh trùng không chuyển động được,
thường bị nhiễm khuẩn đường hô hấp và có các cơ quan nội tạng sai lệch vị trí. Em hãy giải thích
nguyên nhân dẫn đến các bệnh và dị tật trên.
Hướng dẫn
Ý Nội dung
1 * Cả 3 bệnh trên đều liên quan đến sự bất bình thường trong cấu trúc màng hoặc hệ enzim
của lizôxôm. Màng lizôxôm thường được bảo vệ khỏi tác động của các enzim bản thân nhờ
lớp glicoprotein phủ phía trong, nhưng có thể bị phá hủy do tác động của nhiều nhân tố như
sốc, co giật, ngạt oxi, các nội độc tố, virut, các kim loại nặng, silic, tia UV, …
- Nguyên nhân gây bệnh viêm phổi ở các thợ mỏ: Khi lizôxôm cấp 2 tích lũy các hạt bụi
silic, amiăng,…dẫn đến màng lizơxơm bị hư hỏng do đó các enzim lizơxơm bị giải phóng tác
động lên các phế nang gây nên bệnh viêm phổi.
- Nguyên nhân gây bệnh Chadiak – streinbrink: Màng lizôxôm có thể bị sai lệch do di
truyền đã dẫn đến biến đổi tính thấm của màng lizơxơm gây nên bệnh Chadiak – streinbrink.
Biểu hiện của bệnh là giảm sức đề kháng, to tỳ, gan, hạch limpho, sợ ánh sáng và bị bạch
tạng.

- Nguyên nhân gây bệnh Pompe ( bệnh tim mạch thừa glicogen II ): Nguyên nhân do thiếu
enzim glucogidaza trong lizơxơm nên glicogen khơng được phân hủy, tích lũy lại trong
lizôxôm dẫn tới các biểu hiện lâm sàng như sai lệch về tim, hô hấp và dẫn tới tử vong.
2
- Nguyên nhân: do khuyết tật vận động dựa trên vi ống của lông roi và lông nhung.
+ Tinh trùng khơng chuyển động được vì lơng roi hoạt động kém.
+ Thường bị nhiễm khuẩn đường hơ hấp và có các cơ quan nội tạng sai lệch vị trí là do các
đường dẫn khí bị tổn thương và các sự kiện truyền tín hiệu trong q trình phát triển phơi
khơng diễn ra chính xác. Suy cho cùng là do các lơng nhung kém hoạt động chức năng.
Câu 75:
a. Trong tế bào cơ, có một bào quan giữ vai trị quan trọng đối với sự trượt của các sợi actin và
myôzin, bào quan này là gì? Nêu cơ chế hoạt động của nó đối với sự co dãn của tế bào cơ.
b. Giả sử người ta tạo ra các kênh H+ ở màng trong của ti thể đồng thời cung cấp đủ glucơzơ và O2 cho
các ti thể này thì sự tổng hợp ATP trong ti thể và quá trình đường phân của tế bào bị ảnh hưởng như
thế nào? Giải thích.
Hướng dẫn
a. - Bào quan đó là lưới nội chất trơn.
- Điện thế hoạt động xuất hiện ở màng tế bào cơ (màng sau xinap) kích hoạt bơm Ca2+ trên màng
LNCT ® bơm Ca2+ từ xoang LNCT ra bào tương.
- Ca2+ hoạt hóa trơpolin, kéo trơpomiozin ra khỏi vị trí liên kết giữa actin và miozin, miozin trượt trên
actin làm cơ co.
- Khi điện thế hoạt động ở màng tế bào cơ tắt – kênh Ca2+ trên màng LNCT mở ® Ca2+ từ bào tương đi
vào xoang LNCT.
b. - Sự tổng hợp ATP trên màng trong ti thể bị giảm.
- Giải thích: H+ từ xoang gian màng qua kênh H+ đi vào chất nền ti thể làm triệt tiêu gradien H+ giữa
hai bên màng trong.
- Quá trình đường phân tăng lên.
- Giải thích: Do thiếu ATP nên tế bào phải tăng phân giải đường đề bù lại lượng ATP bị thiếu hụt.
1
8



Câu 76:Trong tế bào nhân thực, ti thể có màng kép trong khi đó bộ máy gongi lai có màng đơn. Nếu ti
thể mất đi một lớp màng còn bộ máy gongi có màng kép thì có thể ảnh hưởng như thế nào đến chức
năng của chúng?
Hướng dẫn
- Ti thể còn một lớp màng sẽ ảnh hưởng đến khả năng tổng hợp năng lượng ở chuỗi chuyền điện tử:
Mất màng trong thì khơng tổng hợp được ATP cịn nếu mất màng ngồi thì khả năng tổng hợp ATP
giảm.
- Nếu bộ máy gongi có màng kép có thể ảnh hưởng đến khả năng hình thành các túi tiết để bao gói sản
phẩm.
Câu 77: Dựa vào kiến thức về cấu trúc tế bào, hãy cho biết các phương thức tiến hoá tạo nên các bào
quan có cấu tạo màng ở tế bào nhân thực?
Hướng dẫn trả lời
Sự tạo nên các bào quan có cấu tạo màng ở tế bào nhân thực có thể được hình thành bằng 2 con đường
chủ yếu :
+ Do sự phân hoá của màng sinh chất vào khối tế bào chất (VD hình thành mạng lưới nội chất).
+ Do sự cộng sinh của tế bào nhân sơ với tế bào (VD ti thể, lục lạp). Ti thể là kết quả cộng sinh của
một dạng vi khuẩn hiếu khí với tế bào. Lục lạp là kết quả cộng sinh của một dạng vi khuẩn lam với tế
bào.
Câu 78. Cho tế bào vi khuẩn, tế bào thực vật, tế bào hồng cầu vào dung dịch đẳng trương có lizơzim.
Có hiện tượng gì xảy ra với mỗi loại tế bào trong dung dịch trên. Giải thích?
Hướng dẫn trả lời
Trong dung dịch đẳng trương: do dung dịch có thế nước tương đương dịch bào nên lượng nước đi ra,
đi vào tế bào bằng nhau
- Tế bào thực vật, tế bào hồng cầu không thay đổi đặc điểm do lizozim không tác động tới cấu trúc của
hai loại tế bào này.
- Tế bào vi khuẩn bị lizozim phá hủy thành tế bào nên mất hình dạng ban đầu, trở thành dạng hình cầu
trong dung dịch.
Câu 79

Hình dưới là sơ đồ siêu cấu trúc của tế bào. Hãy chọn một trong các số từ A đến G để trả lời các câu
hỏi sau:

1. Nếu bạn nhận được 2 ảnh hiển vi điện tử, một chụp các tế bào tuyến tụy và một chụp các tế bào biểu
mô của ống lượn gần của nephron. Cấu trúc nào nêu trong hình trên sẽ có nhiều ở tế bào tuyến tụy?
2. Khi các tế bào sinh trưởng, diện tích bề mặt của mỗi tế bào sẽ gia tăng. Cấu trúc nào là vị trí để tổng
hợp lipit cho màng sinh chất? 3. Nếu bạn xử lý các tế bào bằng 3H-Uracil trong một thời gian ngắn để
nhận biết cấu trúc tế bào nhờ đồng vị phóng xạ, cấu trúc nào (bào quan nào) sẽ có nhiều hạt được đánh
dấu đồng vị phóng xạ nhất?
4. Cấu trúc nào có khả năng tổng hợp một số protein mà các protein này khơng được các gen trong
nhân mã hóa?
5. Erythropoietin (EPO) là một loại hoocmon kích thích việc sản sinh ra hồng cầu. EPO là một protein
tiết được glico hóa nhiều. Cấu trúc nào chịu trách nhiệm cho việc tổng hợp EPO?
1
9


6. Cấu trúc nào là vị trí để hồn thiện q trình glico hóa của EPO?
7. Cấu trúc nào là cần thiết để vận chuyển EPO ở bên trong tế bào?
8. Thụ thể cho EPO là một loại protein màng. Cấu trúc nào chịu trách nhiệm cho việc tổng hợp thụ thể
cho EPO?
Hướng dẫn trả lời
1. F
2. B
3. G
4. E
5. F
6. A
7. C
8. F

Câu 80 : Khi phân tích thành phần hóa học của một bào quan, người ta thu được nhiều enzim như
photphoidase, Cytochrom B, transferase… Hãy cho biết đây là bào quan nào? Nêu cấu tạo của bào
quan đó.
Hướng dẫn trả lời
Bào quan đó là ti thể.
- Cấu tạo của ti thể:
+ Bên ngồi có lớp màng kép bao bọc, màng ngồi khơng gấp khúc, màng trong gấp
khúc tạo nên các mào trên có nhiều enzim hơ hấp.
+ Bên trong ti thể có chất nền chứa ADN và riboxom.
Câu 81.
Dựa vào cơ chế tổng hợp các thành phần của tế bào, hãy giải thích vì sao các nhóm carbohydrate
của glycoprotein xuyên màng sinh chất luôn xuất hiện ở bề mặt phía ngồi tế bào mà khơng nằm ở
bề mặt phía tế bào chất?
Hướng dẫn
- Trong q trình tổng hợp protein xuyên màng, một phần chuỗi polypeptid được gắn vào màng lưới
nội chất nhờ protein tín hiệu, phần cịn lại của chuỗi sẽ chui vào trong lưới nội chất.
- Sau khi protein được tổng hợp xong ở lưới nội chất, nó được chuyển sang bộ máy Golgi nhờ túi
tiết. Tại đây, protein được biến đổi và gắn thêm carbohydrate, sau khi hoàn thiện chúng lại được
chuyển đến màng tế bào. Vì nhóm carbohydrate của glycoprotein nằm ở trong túi tiết nên khi túi
tiết dung hợp với màng tế bào thì nhóm carbohydrate trong túi sẽ lộn ra phía ngồi màng tế bào.
Câu 82.
Tại sao những người cao tuổi, ít vận động có nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường typ 2 cao?
Hướng dẫn
- Glucose được vận chuyển liên tục từ máu vào trong tế bào, đảm bảo cho tế bào hoạt động bình
thường. Quá trình vận chuyển glucose vào tế bào là kiểu vận chuyển thụ động qua kênh protein. Vì
vậy, tốc độ vận chuyển phụ thuộc chủ yếu vào sự chênh lệch nồng độ glucose giữa bên trong và bên
ngoài tế bào, số lượng kênh glucose trên màng tế bào, nồng độ insulin. Nếu quá trình này bị trục
trặc, lượng đường từ máu vào trong tế bào ít, hàm lượng đường trong máu tăng cao sẽ gây nên bệnh
tiểu đường typ 2.
- Ở người cao tuổi, quá trình chuyển hóa giảm, nếu lại ít vận động thì nhu cầu năng lượng càng

thấp, dẫn đến giảm tiêu thụ glucose. Kết quả là lượng đường trong máu tăng lên. Ngoài ra, do người
cao tuổi có nhu cầu năng lượng thấp, nên số lượng thụ thể, kênh glucose trên màng tế bào giảm,
tuyến tụy giảm tiết insulin làm cho đường từ máu vào tế bào ít.
Câu 83 . Đánh dấu axit amin bằng đồng vị phóng xạ, sau đó theo dõi sự di chuyển của dấu phóng xạ.
Lúc đầu người ta thấy dấu phóng xạ xuất hiện trên mạng lưới nội chất hạt, tiếp theo dấu phóng xạ có
thể xuất hiện ở những cấu trúc nào của tế bào? Cho biết chức năng của các cấu trúc đó.
Hướng dẫn
- Dấu phóng xạ xuất hiện trên mạng lưới nội chất hạt, sau đó dấu phóng xạ xuất hiện ở các túi vận
chuyển của lưới nội chất hạt, rồi đến bộ máy Golgi, đến các túi vận chuyển của Golgi. Tiếp theo, dấu
phóng xạ có thể xuất hiện ở một số bào quan, hoặc ở màng sinh chất, hoặc ở bên ngoài tế bào.
- Chức năng của các cấu trúc:
+ Lưới nội chất hạt tham gia tổng hợp prôtêin và chuyển prôtêin tới bộ máy Golgi.
+ Túi vận chuyển của lưới nội chất hạt tham gia vào vận chuyển prôtêin đến bộ máy Golgi.
2
0



×