Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Ôn tập sinh đề kiểm tra chiều 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.26 KB, 8 trang )

ĐỀ KIỂM TRA CHIỀU 9.3.2015
Câu 1: Trong quang hợp ở thực vật C4:
- Q trình cacbơxi hóa xảy ra ở đâu?
- Nguồn CO2 và các enzim cacbơxi hóa cho các qua trình cacbơxi hóa đó là gì?
- Thực vật C4 thực hiện q trình cacbơxi hóa trong điều kiện mơi trường nào?
Câu 2: Hãy giải thích các hiện tượng sau trên cơ sở hút nước và thoát nước ở cây
xanh:
a. Khi bón nhiều phân đạm vào gốc cây thì cây bị héo?
b. Tại sao khi tưới nước cho cây vào buổi trưa nắng gắt cây dễ bị héo?
Câu 3.
a) Viết sơ đồ tóm tắt q trình chuyển hóa nitrat trong đất (amoni => nitrit => nitrat)
dưới tác dụng của vi sinh vật?
b) Đất càng có pH axít thì hàm lượng chất dinh dưỡng trong đất sẽ như thế nào? Giải
thích. Nêu tên một số biện pháp làm tăng độ màu mỡ của đất khi đất có pH axít?
Câu 4
Để tổng hợp một phân tử glucơzơ thì trong quang hợp ở thực vật C 3, C4 và thực vật
CAM cần tới bao nhiêu phân tử ATP? Số lượng ATP khác nhau ở các nhóm thực vật
này được dùng như thế nào?
C©u 5
Em hÃy quan sát sơ đồ minh họa một số nguồn nitơ cung cấp cho cây:
N2

3

Vi khuẩn cố
định nitơ

Vi khuẩn phản
nitrat hóa

1


4

Vi khuẩn
amôn hóa

Vi khuẩn
nitrat hóa

2

NH4+

R
a. Cho biết 1, 2 ,3 trong các ô trên là gì?
b. Tại sao nói thực vật tắm mình trong bể nitơ mà vẫn thiếu nitơ? Làm thế nào để bể
nitơ không khí biến đổi thành dạng nitơ mà cây có thể sử dụng? Điều kiện của quá
trình này?
Câu 6.
a. Bằng cách nào có thể chứng minh trong quá trình quang hợp nớc sinh ra ở
pha tối?
b. Tại sao để tổng hợp một phân tử glucôzơ, thực vật C 4 và thực vật CAM cần
nhiều ATP hơn so với thực vật C3?
Câu 7.
a. Cắt một mảnh lá ngô diện tích 10cm 2, cân ngay sau khi cắt đợc 1,5g. Để
mảnh lá nơi thoáng 15 phút rồi cân lại, đợc 1,495g. Nếu một cây ngô trởng


thành có 15 lá với tổng diện tích là trung bình là 6000 cm 3 thì nó thoát bao
nhiêu nớc mỗi ngày?
b. Tính lợng nitơ cần bón cho 15 ha cây trồng để đạt đợc năng suất 17 tấn chất

khô/1ha, biết rằng nhu cầu nitơ là 17gN/1kg chất khô mà ®Êt chØ cã thĨ cung
cÊp ®ỵc 3% so víi nhu cầu của cây. Hệ số sử dụng phân bón là 60%.
ng 1 giờ tốc độ nớc bay hơi của mảnh lá là: I = ,(1.5 1,495).60. 1,495).60.,10-2.Câu 8.
Ngời ta thực hành thí nghiệm đo cờng độ quang hợp bằng cách cho một cành
lá vào bình kín và đem chiếu sang 20 phút, sau đó lấy ra khỏi bình và cho vào
20 ml dung dịch Ba(OH)2 sau đó trung hoà bằng HCl. Cũng làm nh vậy với
bình khác không có lá kết quả thu đợc nh sau. Bình thí nghiệm dung hết 16 ml
HCl, bình khác hết 10ml HCl. HÃy giải thích phơng pháp trên và tính Pn =
(mgCO2/dm2/giờ)? (Biết 1 ml HCl = 0,6 mg CO2 vµ diƯn tÝch l¸ 80cm2).
Câu 9
1. Nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích?
a) Điểm bù ánh sáng và điểm bù CO 2 của thực vật C4 đều cao nên chúng có
năng suất sinh học cao.
b) Trong q trình bảo quản nơng sản, thực phẩm cần phải khống chế sao cho
cường độ hô hấp luôn ở mức tối thiểu.
c) Nếu hệ số hơ hấp nhỏ hơn 1 thì ngun liệu đang hơ hấp là nhóm cacbohidrat
nên cần có biện pháp chăm sóc cây trồng tốt hơn.
d) Ở rễ, việc kiểm soát dòng nước và khống từ ngồi vào trong mạch gỡ là do
chênh lệch áp suất thẩm thấu.
2. Nói: '' Khi chu trình Crep ngừng hoạt động thì cây bị ngộ độc NH 3 '' là đúng
hay sai? Giải thích?
Câu 10
a) Viết phương trình tổng quát của pha sáng và pha tối trong quang hợp của cây
xanh.Tại sao hai pha này lại xảy ra ở hai nơi khác nhau trong lục lạp?
b) Giải thích số lượng phân tử ATP và số lượng phân tử NADPH cần dùng trong một
chu trình Canvin và cho quá trình tổng hợp một phân tử Glucozơ .
a. Dưới đây là sơ đồ tổng hợp chất hữu cơ trong pha tối ở cây mía:

CO2 + ATP


1

2
Chu trình can vin

4

3
I

Hãy cho biết:
b1. Tên sơ đồ trên ?

CO2
II

5


b2. Các chất tương ứng với các số 1; 2; 3; 4; 5; là gì ? và chứa bao nhiêu ngun tử
cacbon?
b3. Vị trí xảy ra q trình I và II?
b4. Nếu đưa chúng về nơi khí hậu ơn hồ nhiệt độ ánh sáng vừa phải thì chúng có
tổng hợp chất hữu cơ theo con đường như trên hay không ? Tại sao?
Câu 11
Hãy quan sát một cây xanh và cho biết màu sắc của những lá nhận được nhiều
ánh sáng có điểm gì khác với những lá nhận được ít ánh sáng? Vì sao?
Câu 12
Các bằng chứng về khả năng hút và đẩy nước một cách chủ động của hệ rễ
như thế nào? Trong canh tác để cây hút nước dễ dàng cần chú ý những biện pháp gì?

Câu 13
Hơ hấp sáng là gì? Hiện tượng hơ hấp sáng thường xảy ra ở những loại thực
vật nào? Và có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống thực vật?
Câu 14
a. Tại sao vào ban trưa, nắng gắt ánh sáng dồi dào cường độ quang hợp lại hạ
thấp?
b. Một hiện tượng khác xảy ra đồng thời làm giảm năng suất quang hợp – đó
là hiện tượng gì? Gải thích?
Câu 15
Hình dưới đây mơ tả sơ đồ cắt ngang của lá cây:

a) Hãy sắp xếp các vị trí từ 1 đến 4 theo thứ tự giảm dần thế nước. Giải thích tại
sao lại sắp xếp được như vậy.
b) Nếu để cây trong tối một thời gian sau đó chiếu sáng thì thế nước ở vị trí nào
giảm xuống? Vì sao? Sự thay đổi thế nước ở các vị trí đó có ý nghĩa gì?
Câu 16
a) Tại sao quang hợp ở thực vật lại thải ra ôxi? Quang hợp thải ra ơxi có ý nghĩa
gì đối với sinh giới?
b) Nêu vai trò của các nhóm sắc tố quang hợp ở thực vật. Trình bày cách tiến
hành chiết rút sắc tố từ lá và tách các nhóm sắc tố bằng phương pháp hóa học?
c) Có hai cây (A và B) hồn tồn giống nhau được trồng trong điều kiện như
nhau, nhưng chỉ khác nhau về chế độ chiếu sáng: cây A được chiếu sáng bằng
ánh sáng đỏ, cây B được chiếu sáng bằng ánh sáng trắng. Hỏi sau cùng một
thời gian, sinh khối của cây nào tăng nhanh hơn? Vì sao?


Câu 17
a. Tại sao hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở cây thân bụi và cây thân thảo? Nêu thí
nghiệm chứng minh có hiện tượng ứ giọt?
b. Vì sao khi cây bị hạn hàm lượng axit abxixic tăng?

Câu 18
a. Khi quan sát các ruộng cây bị thiếu các nguyên tố khống người ta nhận thấy có
hai ngun tố mà khi cây thiếu một trong hai nguyên tố đều có biểu hiện: lá vàng,
vàng lá bắt đầu từ đỉnh lá, sau đó héo và rụng, ra hoa giảm. Đó là hai nguyên tố nào?
Nêu cách kiểm tra sự thiếu hụt ngun tố đó?
b. Mối quan hệ của ngun tố phơtpho đối với cây trồng như thế nào? (Dạng hấp
thụ. vai trò, triệu chứng khi thiếu). Vì sao khi bón phân lân cho cây người ta thường
đào thành rãnh quanh gốc?
Câu 19
Ở một số loại hạt (ngô, đậu...) người ta thấy rằng, nếu lấy hạt tươi đem ủ ở nhiệt
độ và độ ẩm tối ưu thì hiệu suất nảy mầm khơng đạt 100%. Nhưng nếu phơi khơ những hạt
tươi đó, một thời gian sau đem ngâm nước rồi ủ ở nhiệt độ và độ ẩm tối ưu thì hiệu suất nảy
mầm cao hơn, có thể đạt 100%.
a. Giải thích hiện tượng trên.
b. Nêu cách đơn giản nhất để kiểm chứng giải thích trên.
Câu 20
a. Vì sao trong mơ thực vật diễn ra q trình khử nitrat? Thực vật đã có đặc điểm
thích nghi như thế nào trong việc bảo vệ tế bào khỏi bị dư lượng NH3 đầu độc?
Câu 21
Vào những ngày nắng nóng, tế bào lỡ khí kiểm sốt tốc độ mất nước của cây như
thế nào? Tại sao hiện tượng đó lại vừa có lợi, vừa có hại cho cây trồng?
Câu 22
Vì sao ở những vùng đất tơi xốp, nhiều mùn thì cây trồng lại xanh tốt?
Câu 23
a. Tại sao đều khơng có hơ hấp sáng, nhưng thực vật C4 có năng suất cao còn thực
vật CAM có năng suất thấp hơn?
b. Có ý kiến cho rằng: Các cây rong màu đỏ là các cây có thể sống ở mức nước sâu
nhất. Nhận định đó có đúng khơng? Vì sao?
Câu 24
a. Ở thực vật phân giải kị khí có thể xảy ra trong những trường hợp nào? Có cơ chế

nào để thực vật tồn tại trong điều kiện thiếu oxi tạm thời khơng?
b. Vì sao một số thực vật ở vùng đầm lầy có khả năng sống được trong môi trường
thường xuyên thiếu oxi?
Câu 25


Hãy thiết kế thí nghiệm chứng minh: Hơ hấp là một q trình tỏa nhiệt mạnh và
giải thích vì sao?
Câu 26
a. Nước từ đất được hấp thu vào tế bào lông hút là do dịch của tế bào lông hút ưu
trương so với dung dịch đất. Em hãy giải thích tại sao tế bào lơng hút lại có dịch tế
bào ưu trương so với dịch đất?
b. Nước và các ion khống đi từ đất vào mạch gỡ của rễ theo những con đường nào?
Câu 27
a. Áp suất dương trong mạch rây (phloem) được hình thành như thế nào?
b. Ở một lồi cây có rễ củ, khi ra hoa cây sử dụng tinh bột ở rễ củ thì áp suất dương
thay đổi như thế nào trong phloem từ rễ củ đến hoa?
Câu 28
a. Trong q trình hơ hấp nội bào, có 2 giai đoạn xẩy ra tại ti thể. Đó là giai đoạn nào
và xẩy ra ở đâu?
b. Trong quá trình hơ hấp nội bào có 5 phân tử glucơzơ được phân giải. Tính số
NADH và FADH2 tạo ra?
Câu 29
a. Tại sao nói: “Chu trình Canvin xảy ra ở mọi loại thực vật”?
b. Một bà nội trợ đặt một túi quả trong tủ lạnh, còn một túi quả bà để quên ở trên
bàn. Vài ngày sau, khi lấy quả ra ăn bà thấy rằng quả để trong tủ lạnh ăn ngọt hơn so
với quả để quên trên mặt bàn. Hãy giải thích hiện tượng trên?
Câu 30
Người ta bố trí thí nghiệm như sau: Dùng 2 miếng giấy lọc tẩm côban clorua đã sấy
khơ (có màu xanh da trời) đặt đối xứng nhau qua 2 mặt của lá. Sau đó dùng cặp gỡ

hoặc cặp nhựa kẹp ép 2 mảnh kính vào 2 miếng giấy này ở cả 2 mặt của lá tạo thành
hệ thống kín. Bấm giây đồng hồ để so sánh thời gian giấy chuyển từ màu xanh da
trời sang màu hồng và diện tích giấy có màu hồng ở mặt trên và mặt dưới lá. Sau 15
phút thu được kết quả ghi trong bảng sau:
Tên cây

Diện tích chuyển màu của giấy côban clorua (cm2)
Mặt trên

Mặt dưới

Cây thược dược

9

11

Cây đoạn

4

9

Cây thường xuân

0

3,7

Em hãy rút ra nhận xét, kết luận và giải thích thí nghiệm trên.

Câu 31.
Để phân biệt thực vật C3 và C4 người ta làm thí nghiệm sau:
TN1: Đưa cây vào chng thủy tinh kín và chiếu sáng liên tục.
TN2: Trồng cây trong nhà kín có thể điều chỉnh được nồng độ O2.


TN3: Đo cường độ quang hợp ở các điều kiện ánh sáng cao, nhiệt độ cao.
(mgCO2/dm2lá.giờ).
Hãy phân tích nguyên tắc của các thí nghiệm nói trên.
Câu 32
Em hãy thiết kế thí nghiệm để chứng minh q trình hơ hấp ở thực vật có sự
tỏa nhiệt?
Câu 33
a) Những nhóm sinh vật nào có khả năng cố định nitơ khơng khí? Vì sao chúng
có khả năng đó?
b) Vai trò của nitơ đối với đời sống cây xanh? Hãy nêu những nguồn nitơ chủ
yếu cung cấp cho cây?
c) Chứng minh mối liên quan chặt chẽ giữa q trình hơ hấp với q trình dinh
dưỡng khoáng và trao đổi nitơ. Con người đã vận dụng những hiểu biết về mối
quan hệ này vào trong thực tiễn trồng trọt như thế nào?
Câu 34
a) Điểm bù ánh sáng là gì? Có thể sử dụng điểm bù ánh sáng để xác định cây ưa
bóng và cây ưa sáng được khơng? Giải thích.
b) Mặc dù diện tích lỡ khí của tồn bộ khí khổng chỉ gần bằng 1% diện tích của
lá, nhưng lượng nước thốt ra khỏi khí khổng lại lớn hơn lượng nước thoát qua
bề mặt lá nhiều lần. Tại sao vậy?
Câu 35
a) Giải thích tại sao lá cây có màu xanh lục?
b) Ơxi được sinh ra trong quang hợp là nhờ quá trình nào? Từ nơi được tạo ra,
ôxi phải đi qua mấy lớp màng để ra khỏi tế bào?

Câu 36. Dưới đây là 3 loài cây với một số đặc điểm hình thái, giải phẫu và sinh lí như sau:
Lồi cây
Đặc điểm hình thái, giải phẫu, sinh lí
I. Cây dứa
1. Q trình cố định CO2 thực hiện vào ban đêm
II. Cây mía
2. Thực vật C3
III. Cây lúa
3. Thực vật C4
4. Thực vật CAM
5. Có 2 loại lục lạp
6. Quá trình cố định CO2 thực hiện vào ban ngày
7. Xẩy ra hô hấp sáng làm tiêu giảm 30 - 50% sản phẩm quang
hợp
8. Lá mọng nước
1. Hãy xác định tổ hợp đúng:
A. I: 2, 5
II: 3, 7 III: 6, 7, 8


B. I: 4, 5
II: 3, 8 III: 2, 5, 6
C. I: 1, 4, 8
II: 3, 5 III: 2, 6, 7
2. Giải thích ý nghĩa thích nghi với từng mơi trường sống khác nhau của tổ
hợp đã chọn.
Câu 37 Cho thí nghiệm sau :
* Chiết rút sắc tố
Lấy khoảng 2 – 3g lá tươi, cắt nhỏ, cho vào cối sứ, nghiền với một ít axêtơn
80% cho thật nhuyễn, thêm axêtơn, khuấy đều, lọc qua phễu lọc vào bình chiết, ta thu

được hỗn hợp sắc tố màu xanh lục.
* Tách các sắc tố thành phần
Lấy một lượng benzen gấp đôi lượng dung dịch vừa chiết, đổ vào bình chiết,
lắc đều rồi để yên. Vài phút sau quan sát bình chiết sẽ thấy dung dịch màu phân
thành hai lớp: Lớp dưới có màu vàng là màu của carôten hòa tan trong benzen. Lớp
trên có màu xanh lục là màu của clorophyl hòa tan trong axêtơn
- Vì sao phải tách chiết sắc tố bằng dung môi hữu cơ ?
- Dựa vào nguyên tắc nào để tách được các nhóm sắc tố ra khỏi hỡn hợp ?
Câu 38. Ở rễ, việc kiểm soát dòng nước và khống từ ngồi vào trong mạch gỡ là do
sự chênh lệch áp suất thẩm thấu.
Câu 39
d) Những nhóm sinh vật nào có khả năng cố định nitơ khơng khí? Vì sao chúng
có khả năng đó?
e) Vai trò của nitơ đối với đời sống cây xanh? Hãy nêu những nguồn nitơ chủ
yếu cung cấp cho cây?
f) Chứng minh mối liên quan chặt chẽ giữa q trình hơ hấp với q trình dinh
dưỡng khống và trao đổi nitơ. Con người đã vận dụng những hiểu biết về mối
quan hệ này vào trong thực tiễn trồng trọt như thế nào?
Câu 40
c) Điểm bù ánh sáng là gì? Có thể sử dụng điểm bù ánh sáng để xác định cây ưa
bóng và cây ưa sáng được khơng? Giải thích.
d) Mặc dù diện tích lỡ khí của tồn bộ khí khổng chỉ gần bằng 1% diện tích của
lá, nhưng lượng nước thốt ra khỏi khí khổng lại lớn hơn lượng nước thốt qua
bề mặt lá nhiều lần. Tại sao vậy?

Câu 41
a. Tại sao trong quang hợp, pha tối lại phụ thuộc vào pha sáng. Pha sáng và pha tối
xảy ra ở đâu trong lục lạp? Hãy giải thích vì sao lại xảy ra ở đó.
b. Để tổng hợp một phân tử glucozo, chu trình Canvin cần sử dụng bao nhiêu phần
tử CO2 , bao nhiêu phân tử ATP, NADPH?



c. Giải thích tại sao khi chất độc ức chế một enzim của chu trình Canvin thì cũng
ức chế các phản ứng của pha sáng.
Câu 42
a. Nêu điểm khác biệt rõ nét nhất trong quang hợp ở thực vật C4 và thực vật CAM.
b. Hô hấp sáng xẩy ra trong điều kiện nào và trình tự diễn ra qua các bào quan nào?
Câu 43
a.Việc tách chiết sắc tố từ lá dựa trên nguyên tắc nào? Nêu các bước chính trong tách
chiết sắc tố?
b. Quá trình trao đổi nước ở thực vật CAM có đặc điểm gì độc đáo? Hãy sắp xếp
theo thứ tự tăng
dần về nhu cầu nước giữa các nhóm thực vật C3, C4 và CAM.
Câu 44.

d
a

c

*

b

Quan sát sơ đồ trên, hãy cho biết:
a. Rễ cây hấp thụ Nitơ ở những dạng nào?
b. Tên của các nhóm sinh vật ở các vị trí (a), (b), (c), (d).
c. Đặc điểm hoạt động của nhóm sinh vật (d). Hậu quả các hoạt động này và
biện pháp khắc phục?
d. (*) là quá trình gì? Nêu ý nghĩa của quá trình này?

Câu 45.
a) Nêu các yếu tố kích thích thực vật mở khí khổng vào lúc mặt trời mọc. Vì sao
thực vật CAM có thể đóng khí khổng vào ban ngày và mở khí khổng vào ban
đêm?
b) Người ta làm thí nghiệm trồng 2 cây A và B trong một nhà kính. Khi tăng
cường độ chiếu sáng và tăng nhiệt độ trong nhà thì cường độ quang hợp của
cây A giảm nhưng cường độ quang hợp của cây B không thay đổi. Mục đích
của thí nghiệm trên là gì? Giải thích.



×