Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Đáp án sinh t10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (350.11 KB, 12 trang )

TRƯỜNG THPT HÀM RỒNG

ĐỀ KSCL HỌC SINH GIỎI THÁNG 10
Môn: Sinh học Lớp 12
Thời gian làm bài: 90 phút (50 câu)
Ngày thi: 28/10/2021

Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 1: Quan sát tiêu bản tế bào của một người nhận thấy 48 NST trong 1 tế bào, gồm 45 NST thường,
NST 21 gồm 3 chiếc giống nhau, NST giới tính gồm 3 chiếc trong đó có 2 chiếc giống nhau. Kết luận
nào sau đây là đúng?
A. Người này là nữ vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng 3X.
B. Người này là nữ vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng Claiphentơ.
C. Người này là nam vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng Claiphentơ.
D. Người này là nam vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng 3X.
Câu 2: Bằng phương pháp cấy truyền phôi, từ một hợp tử có kiểu gen AaBBCc sinh được những con
bị có kiểu gen nào sau đây?
A. AaBBCc.
B. AABBCc.
C. AaBbCc.
D. AaBbCC.
Câu 3: Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
A. Đột biến gen.
B. Đột biến đảo đoạn. C. Đột biến lặp đoạn.
D. Đột biến đa bội.
Câu 4: Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến lệch bội xảy ra phổ biến ở động vật, ít gặp ở thực vật.
B. Thể đột biến tam bội thường khơng có khả năng sinh sản hữu tính.
C. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể thường không làm thay đổi hình thái nhiễm sắc thể.
D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể thường không làm thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể.


Câu 5: Nếu pha tối của quang hợp bị ức chế thì pha sáng khơng thể diễn ra. Do pha sáng muốn hoạt
động được thì phải lấy chất A từ pha tối. Chất A chính là
A. ADP và NADP  .
B. ATP và NADPH.
C. Oxi.
D. Glucôzơ.
Câu 6: Những phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm tiêu hóa ở động vật?
(1) Tất cả các lồi thú ăn thực vật đều có dạ dày 4 ngăn
(2) Ở thú ăn thịt, thức ăn là thịt được tiêu hóa cơ học và hóa học trong dạ dày
(3) Ruột non ở thú ăn thịt ngắn hơn so với ruột non ở thú ăn thực vật
(4) Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa nội bào
A. 1 và 3.
B. 2 và 3.
C. 1 và 2.
D. 2 và 4.
Câu 7: Cho biết alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp, alen D quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cây có
kiểu gen nào sau đây tạo ra đời con có 2 loại kiểu hình?
A. BbDD × BBdd.
B. BBDd × BBDd.
C. Bbdd × bbDd.
D. BbDd × bbDd.
Câu 8: Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương
pháp nào sau đây?
A. Lai tế bào xơma khác lồi.
B. Cơng nghệ gen.
C. Lai khác dịng.
D. Ni cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa.
Câu 9: Những phát biểu nào dưới đây là đúng với các đặc điểm của nhóm thực vật C4?
I. Trong pha tối chỉ có chu trình Canvin.

II. Điểm bão hịa ánh sáng cao hơn, điểm bù CO2 thấp hơn.
III. Khí khổng đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm để tránh mất nước.
IV. Quá trình cố định CO2 xảy ra 2 lần.
V. Lục lạp có ở cả tế bào mơ giậu và tế bào bao bó mạch.
A. III, IV, V.
B. I, IV,V.
C. II, IV, V.
D. I, II, III.
Câu 10: Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến q trình hơ hấp hiếu khí ở thực

vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nồng độ CO2 cao ức chế q trình hơ hấp.
B. Nhiệt độ mơi trường ảnh hưởng đến hô hấp.
C. Nồng độ O2 cao ức chế quá trình hơ hấp


D. Hàm lượng nước trong hạt ảnh hưởng đến hô hấp .
Câu 11: Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
(1) Ung thư máu
(2) Hồng cầu hình liềm
(3) Bạch tạng (4) Hội chứng Claiphentơ
(5) Dính ngón tay số 2,3
(6) Máu khó đơng
(7) Hội chứng Đao
(8) Hội chứng Tơcnơ
Có bao nhiêu thể đột biến thuộc các dạng đột biến NST?
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.

Câu 12: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ít gây hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể là
A. lặp đoạn và mất đoạn lớn.
B. chuyển đoạn lớn và đảo đoạn.
C. mất đoạn lớn.
D. đảo đoạn.
Câu 13: Xét các loài sau :
1) Ngựa 2) Thỏ
3) Chuột 4) Trâu
5) Bị
6) Cừu
7) Dê
Trong các lồi trên, những lồi có dạ dày bốn ngăn là:
A. 1,2,4 và 5.
B. 4,5,6 và 7.
C. 1,4,5 và 6.
D. 2,4,5 và 7.
Câu 14: Đặc điểm nào sau đây sai đối với quá trình nhân đơi ADN ở tế bào nhân thực?
A. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều đơn vị tái bản.
B. Mỗi đơn vị nhân đơi có một chạc tái bản hình chữ Y.
C. Q trình nhân đơi ADN xảy ra ở kì trung gian của chu kì tế bào.
D. Quá trình nhân đơi ADN diễn ra theo ngun tắc bán bảo toàn và nguyên tắc bổ sung.
Câu 15: Cho lai hai cây bí quả trịn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả trịn, 183 cây bí q bầu
dục và 31 cây bí quả dài; Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tn theo quy luật
A. tương tác cộng gộp.
B. tương tác bổ trợ.
C. liên kêt gen hoàn toàn.
D. phân li độc lập của Menđen
Câu 16: Một trong những ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật là
A. nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo ra các cây đồng nhất về kiểu gen.
B. tạo ra các cây con có ưu thế lai cao hơn hẳn so với cây ban đầu.

C. tạo ra giống cây trồng mới có kiểu gen hồn tồn khác với cây ban đầu.
D. tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
Câu 17: Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung
của các con vật khác nhau có thể tạo ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau. Kĩ thuật này được gọi là
A. lai tế bào sinh dưỡng.
B. cấy truyền phôi.
C. tạo ADN tái tổ hợp.
D. nhân bản vơ tính ở động vật.
Câu 18: Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?
(I) Đột biến thay thế một cặp nuclêơtit ln dẫn đến kết thúc sớm q trình dịch mã.
(II) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(III) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nucleotit.
(IV) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
(V) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
A. (II), (IV) và (V)
B. (I), (III) và (IV)
C. (III), (IV) và (V)
D. (I), (II) và (III)
Câu 19: Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào
này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb khơng phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn
ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. ABB và abb hoặc AAB và aab.
B. ABb và A hoặc aBb và a.
C. ABb và a hoặc aBb và A.
D. Abb và B hoặc ABB và b.
Câu 20: Đậu Hà Lan, alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Trong thí
nghiệm thực hành lai giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 1 cây đậu hoa đỏ thụ
phấn cho 1 cây đậu hoa trắng. Theo lí thuyết, dự đốn nào sau đây đúng?
A. Đời con có thể có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.
B. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.

C. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.
D. Đời con có thể có 3 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.
Câu 21: Cho phép lai sau đây: AaBbCcDdEe X aaBbccDdee Biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen
qui định 1 tính trạng, khơng có đột biến phát sinh. Những kết luận nào sau đây là đúng với phép lai
trên:
(I) tỉ lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả tính trạng là 1/128.


(II) số loại kiểu hình được tạo thành là 32.
(III) tỉ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là: 9/128
(IV) số loại kiểu gen được tạo thành: 64
A. I, II, III
B. I, II, IV.
C. II, III, IV.
D. I, III, IV.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về NST trong tế bào sinh dưỡng của các lồi?
A. NST giới tính chỉ có một cặp, có thể tương đồng hoặc không tương đồng, ở một số lồi NST giới
tính chỉ có một chiếc.
B. Mỗi lồi có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái và cấu trúc.
C. Cặp NST giới tính ở giới cái ở tất cả các loài gồm 2 chiếc tương đồng.
D. NST thường bao giờ cũng tồn tạo thành từng cặp tương đồng và có số lượng nhiều hơn NST giới
tính.
Câu 23: Bốn tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen

giảm phân bình thường và đều xảy ra hốn

vị giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, kết thúc giảm phân phương án nào sau đây sai
A. Tạo ra 8 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
B. Tạo ra loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 1/8.
C. Có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.

D. Không thể tạo ra 8 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
Câu 24: Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Có thể xác định mức phản ứng của một kiểu gen dị hợp ở một loài thực vật sinh sản hữu tính bằng
cách gieo các hạt của cây này trong các môi trường khác nhau rồi theo dõi các đặc điểm của chúng.
B. Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là
mức phản ứng của kiểu gen.
C. Mức phản ứng của một kiểu gen là tập hợp các phản ứng của một cơ thể khi điều kiện mơi trường
biến đổi.
D. Các cá thể của một lồi có kiểu gen khác nhau, khi sống trong cùng một mơi trường thì có mức
phản ứng giống nhau.
Câu 25: Trình tự nuclêơtit trong ADN có tác dụng bảo vệ và làm các NST khơng dính vào nhau được
gọi là:
A. Eo thứ cấp.
B. Đầu mút NST.
C. Tâm động.
D. Điểm khởi sự nhân đôi
Câu 26: Bộ ba nào sau đây không mã hóa axit amin ?
A. 5’-AUU-3’.
B. 5’-AUG-3’.
C. 5’-UUU-3’.
D. 5’-UAA-3’.
Câu 27: Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn đi qua ống tiêu hóa được
A. biến đổi cơ học, trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào mọi tế bào.
B. biến đổi hóa học, trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.
C. biến đổi cơ học, trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.
D. biến đổi cơ học và hóa học trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.
Câu 28: Khi nói về vai trị của đột biến cấu trúc NST đối với tiến hóa và chọn giống, phát biểu nào sau
đây sai?
A. Dùng đột biến mất đoạn nhỏ để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi cơ thể động vật.
B. Có thể dùng đột biến chuyển đoạn tạo các dịng cơn trùng giảm khả năng sinh sản.

C. Đột biến đảo đoạn góp phần tạo nên các nịi trong lồi.
D. Đột biến lặp đoạn tạo điều kiện cho đột biến gen phát sinh alen mới.
Câu 29: Quần thể nào sau đây cân bằng di truyền?
A. 0,1 AA : 0,4Aa : 0,5aa.
B. 0,5AA : 0,5aa.
C. 0,16AA : 0,38Aa : 0,46aa.
D. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.
Câu 30: Căn cứ vào bề mặt trao đổi khí, ở động vật có bao nhiêu hình thức hơ hấp chủ yếu?
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
Câu 31: Phát biểu nào sau đây là đúng về bản đồ di truyền?
A. Khoảng cách giữa các gen được tính bằng khoảng cách từ gen đó đến tâm động
B. Bản đồ di truyền cho ta biết tương quan trội, lặn giữa các gen
C. Bản đồ di truyền là sơ đồ về trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trong phân tử ADN
D. Bản đồ di truyền là sơ đồ phân bố các gen trên nhiễm sắc thể của một loài
Câu 32: Định luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng
A. Phân li độc lập của các nhiễm sắc thể


B. Biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở lồi giao phối
C. Kiểu hình con giống bố mẹ
D. Các gen phân li ngẫu nhiên trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh
Câu 33: Một loài thực vật, cho 2 cây (P) đều dị hợp tử về 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST giao
phấn với nhau, thu được F1. Cho biết các gen liên kết hồn tồn. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao
nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 5 kiểu gen 2 kiểu hình.
B. 4 kiểu gen 3 kiểu hình.
C. 3 kiểu gen 2 kiểu hình.

D. 3 kiểu gen 3 kiểu hình.
Câu 34: Những đặc điểm nào dưới đây đúng với thực vật CAM?
(I) Gồm những loài mọng nước sống ở các vùng hoang mạc khô hạn và các loại cây trồng nhưu
dứa, thanh long…
(II) Gồm một số loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như mía, rau dền, ngơ, cao
lương, kê…
(III) Chu trình cố định CO2 tạm thời (con đường C4) và tái cố định CO2 theo chu trình Canvin. Cả
hai chu trình này đều diễn ra vào ban ngày và ở hai nơi khác nhau trên lá.
(IV) Chu trình C4 (cố định CO2) diễn ra vào ban đêm, lúc khí khổng mở và giai đoạn tái cố định
CO2 theo chu trình Canvin, diễn ra vào ban ngày.
Phương án trả lời đúng là: A. (II) và (III).
B. (I) và (IV).
C. (I) và (III). D. (II) và
(IV).
Câu 35: Một lồi thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng
giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có
kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng.
II. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2, số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/9.
III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số
cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/27.
IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 36: Cho gà trống lông trơn thuần chủng lai với gà mái lông vằn, thu được F 1 100% gà lông trơn.
Tiếp tục cho gà mái lơng trơn F 1 lai phân tích thu được đời con (F a) có tỉ lệ kiểu hình 1 gà lơng trơn : 3

gà lơng vằn, trong đó lơng trơn tồn gà trống. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
I. Tính trạng màu lơng ở gà di truyền tương tác và có một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính
X.
II. Cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau, có 2 phép lai đời con xuất hiện gà mái lông
trơn.
III. Cho gà F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ gà trống lơng trơn và gà mái lông vằn bằng
nhau và bằng 3/8.
IV. Ở Fa có hai kiểu gen quy định gà mái lơng vằn.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 37: Một lồi thực vật có bộ NST 2n = 20. Giả sử có 1 thể đột biến của loài này chỉ bị đột biến
đảo đoạn không chứa tâm động ở 1 NST thuộc cặp số 2. Cho biết không phát sinh đột biến mới, thể
đột biến này giảm phân bình thường và khơng xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng về thể đột biến này?
I. Giao tử được tạo ra từ thể đột biến này có 10 NST.
II. Mức độ biểu hiện của một số gen trên NST số 2 có thể tăng lên.
III. Trong tổng số giao tử được tạo ra có 50% số giao tử không mang NST đột biến.
IV. Tất cả các gen trên NST số 2 đều khơng có khả năng nhân đơi.
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 38: Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đi ngắn (P),
thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có: 50% cá
thể cái mắt đỏ, đi ngắn; 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài;


4% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một

cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.
III. ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 20%.
IV. Nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đi dài chiếm
4%.
A. 1.
B. 4
C. 2.
D. 3.
Câu 39: Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người:

Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm
ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.Biết rằng khơng xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
II. Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
III. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai bệnh P của cặp 13-14 là 1/6.
IV. Người số (7) ln có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 40: Một lồi thực vật, tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng
quy định: kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định
thân thấp. Alen D quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp
tử về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa vàng : 6
cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của cây P có thể là

.
II. F1 có 1/4 số cây thân cao, hoa vàng dị hợp tử về 3 cặp gen.
III. F1 có tối đa 7 loại kiểu gen.
IV. F1 có 3 loại kiểu gen quy định cây thân thấp, hoa vàng.
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
14
Câu 41: Một số tế bào vi khuẩn E. coli chứa N được nuôi trong môi trường chứa N15. Sau 2 thế hệ
người ta chuyển sang môi trường ni cấy có chứa N14, cho mỗi tế bào nhân đôi thêm 2 lần nữa. Trong
tổng số ADN con tạo thành, có 42 phân tử ADN chỉ chứa một mạch đơn N 15. Biết khơng xảy ra đột
biến, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Số tế bào vi khuẩn E. coli ban đầu là 7.
II. Trong tổng số ADN con tạo thành, có 42 phân tử ADN chỉ chứa một mạch đơn N14.
III. Trong số ADN con sinh ra từ lần nhân đơi cuối cùng, có 70 phân tử ADN chứa hoàn toàn N14.
IV. Nếu cho tất cả các phân tử ADN con sinh ra từ lần nhân đôi cuối cùng tiếp tục nhân đôi thêm
một số lần nữa trong môi trường N15, khi kết thúc nhân đôi sẽ có 182 phân tử ADN con chỉ chứa 1
mạch đơn N14.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.


Câu 42: Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ kiểu gen là:
0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb; mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn. Theo lí
thuyết, trong các dự đốn sau đây, có bao nhiêu dự đốn đúng về F1?
I. Ở F1 có tối đa 10 loại kiểu gen
II. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen ở F1 chiếm 11/80

III. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 2 tính trạng trội chiếm 54,5%
IV. Tỉ lệ kiểu gen mang 2 alen trội trong quần thể chiếm 32,3%
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 43: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp.
Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thân thấp.Cho
tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân cao dị hợp. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây thân cao thuần
chủng ở F2 là
A. 1/3.
B. 2/3.
C. 3/8.
D. 1/2.
D d
D
Câu 44: Ở một loài động vật, cho phép lai P: ♂ AaBbX E X e AaBBX E Y ♀. Biết mỗi cặp gen quy định
một cặp tính trạng. Cho các phát biểu sau:
I. Có tối đa 16 loại trứng và 4 loại tinh trùng
II. Số loại kiểu hình tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 15 kiểu hình
III. Số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 48 kiểu gen
IV. Nếu có 5 tế bào sinh tinh ở phép lai P giảm phân bình thường, trong đó có 1 tế bào xảy ra hốn vị
thì số loại tinh trùng tối đa là 12.
Có bao nhiêu phương án sau đây đúng?
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 45: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp.
Phép lai (P) ♂AAAA × ♀aaaa, thu được F 1. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2. Cho F2 giao phấn

ngẫu nhiên, thu được F3. Biết rằng thể tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I) Cây thân cao F2 có tối đa 4 kiểu gen
(II ) Cây F3 gồm có tối đa 5 kiểu gen và 2 kiểu hình
(III) Tỉ lệ kiểu hình thân cao ở F3 là 96%
(IV) Tỉ lệ kiểu hình thân cao có kiểu gen đồng hợp tử ở F3 là 64/1225
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 46: Ở một loài động vật, cho con đực lông xám giao phối với con cái lơng vàng được F 1 tồn lơng
xám, tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
Giới đực: 6 lơng xám: 2 lông vàng;
Giới cái: 3 lông xám: 5 lông vàng.
Cho rằng không xảy ra đột biến và sự biểu hiện tính trạng khơng chịu ảnh hưởng của mơi
trường. Nếu cho các con lông xám F2 giao phối với nhau, xác suất để F3 xuất hiện một con mang toàn
gen lặn là bao nhiêu ?
A. 1/64.
B. 15/32.
C. 1/36.
D. 1/72.
Câu 47. Hình bên dưới mơ tả sơ lược về q trình phiên mã và dịch mã, quan sát hình và cho biết
trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng.

(1) Hình trên mơ tả q trình phiên mã và dịch mã diễn ra ở sinh vật nhân sơ.
(2) Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì đóng xoắn ngay lại.
(3) Sau phiên mã, mARN được trực tiếp dùng làm khuôn để dịch mã.


(4) Ở sinh vật nhân sơ dịch mã diễn ra trên mARN theo chiều 5’ → 3’, sinh vật nhân thực thì dịch mã

diễn ra theo chiều ngược lại.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 48. Sơ đồ sau đây mô tả q trình điều hồ hoạt động của opêron Lac ở E. coli khi mơi trường
khơng có đường lactose. Hãy quan sát hình ảnh và cho biết trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu
nhận xét khơng đúng.

(1) Chất ức chế do gen điều hoà (R) tạo ra bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản sự trượt của
enzim ARN pơlimeraza đến nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A), dẫn đến nhóm gen cấu trúc này khơng thể
thực hiện quá trình phiên mã.
(2) Nếu vùng vận hành (O) bị đột biến thì chất ức chế do gen điều hồ (R) tạo ra có thể khơng liên kết
được với vùng này, do đó nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A) vẫn có thể được phiên mã.
(3) Do mơi trường khơng có đường lactose nên gen điều hồ (R) mới có thể tạo ra được chất ức chế để
ngăn cản quá trình phiên mã của nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
(4) Ở Vi khuẩn E. coli gen điều hồ khơng thuộc cấu trúc của ôperôn và nằm trên một NST khác.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 49. Hình bên dưới mơ tả quy trình ni cấy hạt phấn ở thực vật. Quan sát hình và cho biết có bao
nhiêu phát biểu sai với quy trình ni cấy hạt phấn.

(1) Các dịng tế bào có bộ gen đơn bội nên alen lặn được biểu hiện thành kiểu hình, cho phép chọn
lọc in vitro (trong ống nghiệm) ở mức tế bào những dịng có đặc tính mong muốn.
(2) Ni cây hạt phấn sau đó lưỡng bội hố là phương pháp tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng
hợp tử về tất cả các cặp gen.
(3) Bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn từ một cơ thể có kiểu gen AaBb, có thể tạo tối đa 16 dịng
thuần.

(4) Giả sử 1 cây lưỡng bội trên có kiểu gen

AB
, giảm phân khơng phát sinh đột biến có thể tạo tối
ab

đa 2 dòng thuần.
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 50: Một quần thể có cấu trúc như sau P: 17.34%AA:59.32% Aa: 23.34%aa. Trong quần thể trên,
sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F3 ?
A. Tỷ lệ kiểu gen 22.09%AA: 49.82% Aa: 28.09% aa.
B. Tần số tương đối của A/a= 0.47/0.53
C. Tần số alen A giảm và tần số alen a tăng lên so với thế hệ P
D. Tỷ lệ thể dị hợp giảm và tỷ lệ đồng hợp tăng so với thế hệ P
----------- HẾT ----------


1C
11C
21A
31D
41C

2A
12D
22C
32B

42A

3D
13B
23D
33B
43A

4B
14B
24B
34B
44C

5A
15B
25B
35C
45C

6B
16A
26D
36C
46D

7B
17B
27D
37B

47D

8D
18A
28A
38D
48C

9C
19C
29D
39B
49A

10B
20B
30D
40D
50C

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT CÁC CÂU VẬN DỤNG CAO
Câu 38: Một lồi thú, cho con đực mắt trắng, đi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P),
thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có: 50% cá
thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài;
4% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do
một cặp gen quy định và khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.
III. ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 20%.

IV. Nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đi dài chiếm 4%.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4
HDG
Có 3 phát biểu đúng, đó là (I), (II) và (IV). -> Đáp án A.
- Ở F2, tồn bộ con cái đều có mắt đỏ, đi ngắn; cịn con đực có nhiều kiều hình. ->Tính trạng
di truyền liên kết giới tính. Ở F2 có tỉ lệ kiểu hình của hiện tượng hốn vị gen.
-> Kiểu gen của F1 là XABXab × XABY. -> F2 có 8 loại kiểu gen. -> (I) đúng.
- Tần số hoán vị gen = 4%/(21%+4%) = 16%. -> (II) đúng.
- Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thuần chủng = 21%/50% = 42%. -> (III) sai.
Cái F1 có kiểu gen X ABXab lai phân tích thì sẽ thu được cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài (X AbY) chiếm
tỉ lệ = 0,08 XAb × 0,5Y = 0,04 = 4%. ->(IV) đúng.
Câu 36: Cho gà trống lông trơn thuần chủng lai với gà mái lông vằn, thu được F1 100% gà lông trơn.
Tiếp tục cho gà mái lông trơn F1 lai phân tích thu được đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình 1 gà lơng trơn : 3
gà lơng vằn, trong đó lơng trơn tồn gà trống. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
I. Tính trạng màu lơng ở gà di truyền tương tác và có một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
II. Cho các con gà lơng vằn ở Fa giao phối với nhau, có 2 phép lai đời con xuất hiện gà mái lông trơn.
III. Cho gà F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ gà trống lông trơn và gà mái lông vằn bằng nhau
và bằng 3/8.
IV. Ở Fa có hai kiểu gen quy định gà mái lông vằn.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
HDG
(ở gà : XX- con đực , XY- con cái)
P: AAXBXB x aaXbY
F1: AaXBXb: AaXBY

Gà mái lai phân tích:AaXBY x aaXbXb
Fa: 1AaXBXb: 1aaXBXb: 1 AaXbY : 1 aaXbY (1 lông trơn : 3 lông nhăn => tương tác gen 9:7)
I - Đúng.
II - Sai
1 phép lai: aaXBXb x AaXbY
III-Sai
F1 giao phối: AaXBXb x AaXBY
F2: (3A-: 1aa)(1XBXB: 1XBXb: 1XBY : 1XbY)
Gà trống lông trơn = 3/4 x 1/2 = 3/8
Gà mái lông vằn = 1 - 3/4 x 1/4 = 13/16


IV- Đúng
Hai kiểu gen quy định gà mái lông vằn ở Fa là: AaXbY và aaXbY
Câu 35: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng
giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có
kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng
khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng.
II. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2, số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/9.
III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây
hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/27.
IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
HDG
- F2 có tỉ lệ 9 đỏ(A-B-); 6 hồng (3A-bb; 3aaB-); 1 trắng(aabb)

- Hồng có 4 loại kiểu gen=> I sai
- Đỏ F2: 1/9 thuần chủng, 8/9 không thuần chủng =>II đúng
- Tỉ lệ giao tử ab ở các cây hoa hồng F2 = 1/3; tỉ lệ giao tử ab ở cây hoa đỏ F2 = 1/9
=> tỉ lệ trắng F3 aabb= 1/27
- Hồng F2 có tỉ lệ giao tử (1/3Ab; 1/3aB; 1/3ab) x trắng (aabb) = > F3: 2 Hồng : 1 Trắng =>IV sai
Câu 40: Một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy
định: kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định thân
thấp. Alen D quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử về
3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa vàng : 6 cây
thân thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của cây P có thể là

.

II. F1 có 1/4 số cây thân cao, hoa vàng dị hợp tử về 3 cặp gen.
III. F1 có tối đa 7 loại kiểu gen.
IV. F1 có 3 loại kiểu gen quy định cây thân thấp, hoa vàng.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
HDG
- Tỉ lệ từng cặp tính trạng F1:
+ Cao/thấp = 9:7 => bổ sung, KG P: AaBb
+ Vàng/trắng = 3/1=> KG P: Dd
- F1 có 16 tổ hợp G nên P (Aa,Bb,Dd) cho 4 loại G nên 3 cặp gen /2 cặp NST và liên kết hoàn
toàn
- Do tương tác bổ trợ nên vai trò A,B như nhau=> A liên kết với D hay B liên kết với D đều cho
kết quả như nhau

- Do F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa vàng : 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3
cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.=> P dị hợp tử chéo (AaBd/bD hoặc
BbAd/aD) =>I đúng
- F1 cao vàng dị hợp 3 cặp chiếm tỉ lệ ¼=> đúng
- F1 có tối đa 9 loại KG=> III sai
- F1 có 4 KG qui định thấp vàng=>IV sai
Câu 39: Phả hệ ở hình bên mơ tả sự di truyền 2 bệnh ở người:


Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở
vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.Biết rằng khơng xảy ra đột biến. Theo
lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
II. Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
III. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai bệnh P của cặp 13-14 là 1/6.
IV. Người số (7) ln có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
HDG
Quy ước: alen a bị bệnh P, alen A bình thường về tính trạng bệnh P; alen b bị bệnh M, alen B
bình thường về tính trạng bệnh M.
I ĐÚNG. Bệnh P do gen lặn a trên NST thường quy định.
II ĐÚNG. Xác định được chính xác KG của 9 người, đó là: I1, I2, I4, II7, II8, II9, II10, II11 và
III12.
III SAI.
Ta có: bố III.13 (2/3A 1/3a)XBY x mẹ III.14 AaXBX- → Xs sinh con trai bị bệnh là: 1/6aa.1/2XY=
1/12.
IV ĐÚNG. KG của người II7 là: AaXBXb.

Câu 41. Một số tế bào vi khuẩn E. coli chứa N14 được nuôi trong môi trường chứa N15. Sau 2 thế hệ
người ta chuyển sang mơi trường ni cấy có chứa N14, cho mỗi tế bào nhân đôi thêm 2 lần nữa. Trong
tổng số ADN con tạo thành, có 42 phân tử ADN chỉ chứa một mạch đơn N15. Biết không xảy ra đột
biến, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Số tế bào vi khuẩn E. coli ban đầu là 7.
II. Trong tổng số ADN con tạo thành, có 42 phân tử ADN chỉ chứa một mạch đơn N14.
III. Trong số ADN con sinh ra từ lần nhân đôi cuối cùng, có 70 phân tử ADN chứa hồn tồn N14.
IV. Nếu cho tất cả các phân tử ADN con sinh ra từ lần nhân đôi cuối cùng tiếp tục nhân đôi thêm một
số lần nữa trong môi trường N15, khi kết thúc nhân đơi sẽ có 182 phân tử ADN con chỉ chứa 1 mạch
đơn N14.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Đáp án C
Gọi số tế bào ban đầu là a, sau 2 lần phân chia trong mơi trường N15 thì số mạch N15 là: 2a× (22 – 1) =
42 → a = 7. Các tế bào phân chia 2 lần trong môi trường N15 được chuyển sang môi trường N14 phân
chia 2 lần nữa nên khơng có phân tử nào chứa 2 mạch N15 → Có 42 phân tử chứa 1 mạch N15↔ có 42
phân tử chứa 1 mạch N14. Số tế bào ở lần cuối là: 7×24 =112 tế bào→ Số phân tử chỉ chứa N14 = 112 –
42 = 70
Số phân tử chỉ chứa 1 mạch N14 = số mạch N14 sau khi kết thúc lần phân chia thứ 4 = 70×2 + 42 =182
Cả 4 ý trên đều đúng
Câu 46. Ở một loài động vật, cho con đực lông xám giao phối với con cái lông vàng được F 1 tồn lơng
xám, tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
Giới đực: 6 lông xám: 2 lông vàng;
Giới cái: 3 lông xám: 5 lông vàng.
Cho rằng không xảy ra đột biến và sự biểu hiện tính trạng khơng chịu ảnh hưởng của môi
trường. Nếu cho các con lông xám F2 giao phối với nhau, xác suất để F3 xuất hiện một con mang toàn
gen lặn là bao nhiêu ?
A. 1/64.

B. 15/32.
C. 1/36.
D. 1/72.


HD chi tiết:
- Nhận thấy ở F2: Tỉ lệ phân li KH chung ở hai giới là: Xám : vàng = 9 : 7 → Tính trạng màu sắc lơng
di truyền theo quy luật tương tác bổ sung giữa 2 gen trội khơng alen.
- Tính trạng màu sắc lơng phân bố khơng đều ở 2 giới → tính trạng liên kết giới tính, gen nằm trên
NST X, khơng có alen tương ứng trên Y;
Quy ước kiểu gen : A-B- : quy định lông xám; A-bb ; aaB- ; aabb: quy định lơng vàng
- Vì trong tương tác bổ sung cho hai loại KH, vai trò của gen A và B là ngang nhau, do đó hai gen A hay B nằm
trên NST X đều cho kết quả đúng.
- TH 1: Gen B nằm trên NST X, để F 1 toàn lơng xám → P phải có kiểu gen: AAX BXB (xám) × aaXbY
(vàng) → XX là đực, XY là cái. SĐL: P: ♂AAXBXB (xám) × ♀aaXbY (vàng)
- TH 2: Gen A nằm trên NST X, để F1 tồn lơng xám → P phải có kiểu gen:
XAXABB(xám) × XaYbb (vàng) . SĐL: P: ♂ XAXABB (xám) × ♀ XaYbb (vàng)
- Để F3 xuất hiện cá thể mang tồn gen lặn thì dạng lơng xám F2 đem giao phối phải có kiểu gen
♂ AaXBXb × ♀AaXBY. Tỉ lệ con ♂ xám có kiểu gen AaXBXb là 1/3; Tỉ lệ con ♀ xám có kiểu gen
AaXBY là 2/3. Xác suất để F3 xuất hiện một con mang tồn gen lặn là: 1/3 × 2/3 × 1/4 x 1/4 = 1/72.
Câu 45. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp.
Phép lai (P) ♂AAAA × ♀aaaa, thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2. Cho F2 giao phấn
ngẫu nhiên, thu được F3. Biết rằng thể tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I) Cây thân cao F2 có tối đa 4 kiểu gen
(II) Cây F3 gồm có tối đa 5 kiểu gen và 2 kiểu hình
(III) Tỉ lệ kiểu hình thân cao ở F3 là 96%
(IV) Tỉ lệ kiểu hình thân cao có kiểu gen đồng hợp tử ở F3 là 64/1225
A. 2.
B. 3.

C. 1.
D. 4.
HDChi tiết
P: ♂AAAA × ♀aaaa →F1: AAaa → F2 → F3
1
4
1
F1: AAaa  AA : Aa : aa
6
6
6
1
4 1 2
4 4
1 1 1
4 1 2
1
AAAA : 2    AAAa :   2    AAaa : 2    Aaaa : aaaa
→ F2:
36
6 6 9
6 6
6 6 2
6 6 9
36
Tỷ lệ giao tử ở F2:
1 2 1 1 1 2
AA      
36 9 2 2 6 9
2 1 1 4 2 1 5

Aa       
9 2 2 6 9 2 9
1 1 2 1 1 2
aa      
2 6 9 2 36 9
Xét các phát biểu:
I đúng, tổng số kiểu gen tối đa là 5 (tính theo số alen trội có thể có trong kiểu gen: 0,1,2,3,4), thân cao
F2 có tối đa 4 kiểu gen
II đúng,
III sai, tỷ lệ thân cao ở F3 là: 1 – (2/9)2= 95,06%
IV sai, tỷ lệ cao đồng hợp là (2/9)2 = 4/81
Chọn A
D d
D
Câu 44. Ở một loài động vật, cho phép lai P: ♂ AaBbX E X e AaBBX E Y ♀. Biết mỗi cặp gen quy định
một cặp tính trạng. Cho các phát biểu sau:
I. Có tối đa 16 loại trứng và 4 loại tinh trùng
II. Số loại kiểu hình tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 15 kiểu hình
III. Số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 48 kiểu gen
IV. Nếu có 5 tế bào sinh tinh ở phép lai P giảm phân bình thường, trong đó có 1 tế bào xảy ra hốn vị
thì số loại tinh trùng tối đa là 12.
Có bao nhiêu phương án sau đây đúng?
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.


Giải chi tiết:
(I) Để giảm phân được tối đa số loại giao tử thì phải có TĐC,

Giới đực cho tối đa 2×2×4 = 16 loại tinh trùng
Giới cái cho tối đa 2×1×2 = 4 loại trứng
→ (I) sai
(II) số loại kiểu hình tối đa:
- giới cái có 2×1×4 = 8
- giới đực có 2×1×1 = 2→ (II) sai
(III) số loại kiểu gen tối đa là: 3×2×(4+4) = 48 → (III) đúng
(IV) sai, để tạo số loại tinh trùng tối đa thì các tế bào giảm phân theo kiểu khác nhau
- 1 tế bào GP có TĐC cho 4 loại tinh trùng: 2 loại giao tử liên kết, 2 loại giao tử hốn vị
- 1 tế bào giảm phân khơng có TĐC sẽ cho tối đa 2 loại giao tử → 4 tế bào cho tối đa 8 loại giao tử
→ số giao tử tối đa là 8 + 4 – 2 = 10 ( trừ 2 vì có 2 giao tử liên kết trùng với 2 trong 8 giao tử của
nhóm tế bào khơng có TĐC)
Chọn B
Câu 42. Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ kiểu gen là:
0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb; mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn. Theo lí
thuyết, trong các dự đốn sau đây, có bao nhiêu dự đốn đúng về F1?
I. Ở F1 có tối đa 10 loại kiểu gen
II. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen ở F1 chiếm 11/80
III. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 2 tính trạng trội chiếm 54,5%
IV. Tỉ lệ kiểu gen mang 2 alen trội trong quần thể chiếm 32,3%
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Giải chi tiết:
0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb tự thụ phấn:
AABb →AA(1BB:2Bb:1bb)
AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Aabb → (1AA:2Aa:1aa)bb
Xét các phát biểu:

I sai, có tối đa 9 kiểu gen

1 1
4 4

1
4

11
→ II đúng
80
3
9  11

0,525 → III sai
III tỷ lệ kiểu hình trội về 1 trong 2 tính trạng 1   0,3   0, 2   
4
16  80

II tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn: 0, 2    0,5  

IV tỷ lệ mang 2 alen trội:
AABb →AA(1BB:2Bb:1bb) → 0,3×1/4

C42
AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) → 0, 2  4
2
Aabb → (1AA:2Aa:1aa)bb → 0,5 × 1/4
Tỷ lệ cần tính là 0,275 → IV sai
Chọn D




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×