Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Ôn tập sinh duyên hải de sinh hoc 11 14 7 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (541.32 KB, 7 trang )

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT
CHUYÊN
KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
LẦN THỨ XIII, NĂM 2022
ĐỀ CHÍNH THỨC
Đề thi gồm 06 trang

ĐỀ THI MƠN: SINH HỌC - LỚP 11
Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 14/7/2022

Câu 1. (2,0 điểm)
1.1. Thực hiện thí nghiệm với ba cây thân thảo cùng lồi, cùng kích thước và số lượng lá. Hai cây
hồn tồn bình thường và một cây là thể đột biến có cấu trúc khí khổng bị biến đổi (ln ở trạng thái
khép hờ). Đặt ba cây dưới điều kiện ngoài trời từ 6 giờ sáng đến 18 giờ cùng ngày, một trong hai cây
bình thường được úp chng thủy tinh nhưng vẫn đảm bảo thơng khí. Dùng thiết bị đo lượng nước
thốt ra khỏi cây và tính tốn thu được các thơng số sau:
Vận tốc
Chênh lệch giữa vận
Nồng độ chất
Nồng độ chất hữu
Thơng số
trung bình (ml/ tốc cao nhất và thấp
khống trong nước
cơ trong nước
2
2
m /h)
nhất (ml/m /h)
thoát ra (mM)
thoát ra (mM)


Cây I
17,6
9,2
0
0
Cây II
3,3
0,3
0
0
Cây III
1,7
0,6
0,03
0,27
Hãy xác định các cây I, II và III là cây nào trong ba cây trên (Cây bình thường, cây đột biến hay
cây bình có úp chng thủy tinh). Giải thích.
1.2. NaCl gây ra 2 hiệu ứng
căn bản đối với tế bào thực vật
là stress về thẩm thấu và stress
về ion. Hai hiệu ứng này đều
kích thích con đường truyền tín
hiệu bắt đầu bằng sự tăng nồng
độ Ca2+ nội bào ([Ca2+]i). Ngược
lại, sorbitol, một rượu tạo thành
từ đường, thường được sử dụng
như chất gây áp suất thẩm thấu,
chỉ gây
ra stress về thẩm thấu do sorbitol khơng ion hố. x và y là các đột biến ở cây Arabidopsis bị khiếm
khuyết về tăng [Ca2+]i gây ra bởi NaCl. Hình 1 biểu thị sự gia tăng [Ca2+]i phụ thuộc liều lượng gây

ra bởi NaCl hoặc sorbitol ở các cây con của kiểu dại (WT) và các đột biến x và y. Trong hai thể đột
biến x và y, thể đột biến nào là thể đột biến dạng khiếm khuyết trong nhận biết stress về thẩm thấu,
thể đột biến nào là thể đột biến dạng khiếm khuyết trong nhận biết stress về ion? Giải thích.
Câu 2. (2,0 điểm )
Các nhà khoa học đã phân lập được lục lạp nguyên vẹn từ dịch chiết tế bào lá ở thực vật ưa bóng.
Họ chuẩn bị 6 ống nghiệm, mỗi ống đều chứa cùng một số lượng lục lạp và một chất oxy hóa màu
Trang 1/6


xanh lam (dicloindophenol, DIP) mất màu khi nó ở trạng thái khử. Họ chiếu đèn vào những ống
nghiệm ở cùng mức cường độ ánh sáng nhưng có các quang phổ (bước sóng ánh sáng) khác nhau.
Hình 2 biểu
thị kết quả của thí nghiệm.
1. Hãy cho biết pha sáng xảy ra mạnh
nhất ở bước sóng nào: 550 nm, 650 nm
hay 700 nm? Tại sao?
2. Nêu và giải thích sự khác biệt về
kết quả thí nghiệm khi chiếu ánh sáng
kép có bước sóng (650 + 700) nm so với
khi chiếu ánh sáng đơn có bước sóng 650
nm hoặc 700 nm.
3. Hãy cho biết lục lạp ở lá cây ưa
Hình 2
bóng
có đặc điểm thích nghi như thế nào về mật độ chlorophyll, tỉ lệ (chlorophyll a)/(chlorophyll b) và (hệ
thống quang hợp I)/(hệ thống quang hợp II) giúp nó thích nghi với điều kiện sống ở nơi bóng râm?
Giải thích.
Câu 3. (2,0 điểm)
3.1. Cohen (1975) đã nghiên cứu ảnh
hưởng của sự khô hạn đối với hàm lượng axit

abxixic (AAB) ở cây ngô trong điều kiện đất
khô hạn và đủ nước. Kết quả đo thế nước ở
lá, độ đóng khí khổng và hàm lượng AAB
trong lá cây được thể hiện ở đồ thị Hình 3.1.
a. Hàm lượng AAB tương quan như thế
nào với thế nước trong lá và độ đóng của khí
khổng? Giải thích.
b. Giai đoạn nào tương ứng với điều kiện
khô hạn, điều kiện đủ nước? Giải thích.
c. Người ta tìm được hai thể đột biến ở
ngơ trong đó đột biến 1 làm cây khơng tổng
Hình 3.1
hợp
được AAB và đột biến 2 làm cây không đáp ứng với AAB. Nếu dùng các cây này làm thí nghiệm thì
các chỉ số về thế nước, hàm lượng AAB, độ đóng khí khổng thu được sẽ thay đổi như thế nào? Xử lí
AAB ngoại sinh vào mỗi cây có thu được kết quả như
cây kiểu dại khơng? Giải thích.
3.2. Ké đầu ngựa (Xanthium strumarium) là cây
ngày ngắn, có thời gian chiếu sáng tới hạn là 16 giờ.
Hình 3.2 minh họa thí nghiệm nghiên cứu tác động
của quang chu kì đến khả năng ra hoa của 4 lơ ké đầu

Trang 2/6


ngựa được trồng trong cùng điều kiện dinh dưỡng nhưng khác nhau về chế độ chiếu sáng . Hãy dự
đoán kết quả của từng lơ thí nghiệm và giải thích.
Hình 3.2
Câu 4. (2,0 điểm)
4.1. Ở người, khi dạ dày trống rỗng, hormone somatostatin tác động làm ngừng giải phóng HCl

vào xoang dạ dày. Một nhà khoa học đang nghiên cứu một mơ hình có đột biến trong thụ thể đối với
somatostatin làm ngăn cản sự liên kết của thụ thể với hormone. Đột biến này sẽ ảnh hưởng như thế
nào đến cấu trúc và chức năng của hệ tiêu hóa? Giải thích.
4.2. Biểu đồ Hình 4 minh họa sự thay đổi áp suất và thể tích trong q trình hít thở. Hãy xác định
những thông tin được biểu thị bằng các chữ cái A, B và C với các mô tả dưới đây. Cho biết mỗi kí
hiệu chỉ khớp với 1 mơ tả, nhưng có những mơ tả
khơng khớp với bất kì kí hiệu nào. Giải thích.
a. Sự thay đổi thể tích của xoang màng phổi
trong khi hít thở.
b. Pha hít vào và thở ra của hơ hấp.
c. Thay đổi áp suất của phổi trong khi hít thở.
d. Thay đổi áp suất của xoang màng phổi trong
khi hít thở.
Hình 4
Câu 5. (2 điểm)
5.1. Bệnh β thalasemia là bệnh thiếu máu phổ biến ở trẻ em các nước Đông Nam Á, bệnh do đột
biến ở gen globin (trên NST 11) dẫn đến không tổng hợp được hoặc tổng hợp thiếu chuỗi β globin, vì
thế hồng cầu được tạo ra nhưng thiếu hoặc khơng có chuỗi β globin, thời gian sống của hồng cầu ngắn.
Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai đối với bệnh nhân thiếu máu β thalasemia? Giải
thích.
a. Hàm lượng erythropoietin trong máu cao.
b. Hồng cầu sẽ bị tắc nghẽn khi di chuyển ở các mao mạch bé.
c. Bệnh này sẽ có biến chứng là tổn thương lách.
d. Tỉ lệ hồng cầu lưới (hồng cầu lưới là giai đoạn biệt
hóa và trưởng thành cuối cùng của hồng cầu trong tủy
xương trước khi vào dòng máu tuần hồn) giảm.
5.2. Hình 5.1 thể hiện sự thay đổi huyết áp của nhánh
lên động mạch chủ của một người bình thường. Khi van
động mạch chủ mở máu đi từ tâm thất trái tới nhánh lên
động mạch chủ làm cho huyết áp ở động mạch chủ tăng.

Khi van động mạch chủ đóng, trên đồ thị xuất hiện một
điểm khuyết sâu.
Nghiên cứu sự thay đổi huyết áp ở 3 bệnh nhân.
Hình 5.1
Bệnh nhân 1: Xơ vữa động mạch.
Bệnh nhân 2: Ống thông động mạch
chủ - động mạch phổi.
Trang 3/6


Bệnh nhân 3: Hở van động mạch chủ.
Đồ thị A, B, C trong Hình 5.2 tương ứng

với bệnh nhân nào? Giải thích.
Hình 5.2

Câu 6. (2,0 điểm)
Hoạt động của hệ bài tiết ở người đóng vai trị rất quan trọng đối với cơ thể. Những thay đổi về
cấu trúc cũng như chức năng của hệ sẽ gây ra những thay đổi các đặc điểm sinh lí vốn có của cơ thể
người. Trong một khảo sát diện rộng để tìm hiểu ảnh hưởng của một số yếu tố đến hệ bài tiết, người
ta đã tiến hành xác định điện thế màng neuron lúc nghỉ (1), thể tích và áp suất thẩm thấu của máu (2),
áp lực thẩm thấu dịch lọc ở đoạn cuối ống góp (3), nồng độ andosteron huyết tương (4), nồng độ Na +
và K+ huyết tương (5). Một phần kết quả của khảo sát này được thể hiện ở các Hình 6.1, 6.2, 6.3 và
các Bảng 6.1, 6.2 (BT là bình thường).

Hình 6.1
Bảng 6.1 (Các giá trị nồng độ andosteron
huyết tương được đo ở tư thế đứng)
Kết quả
BT

(A)
(B)

Nồng độ andosteron
huyết tương (pmol/L)
111 - 860
98
790

Hình 6.2

Hình 6.3
Bảng 6.2

Kế
t
qu

BT
(A)
(B)
(C)
(D)

+

Nồng độ Na huyết
tương (mmol/L)

Nồng độ K+ huyết

tương (mmol/L)

135 - 145
150
113
164
108

3,5 - 5
5,6
2
1,8
6,1

Hãy trả lời các câu hỏi sau:
1. Ở người đang sử dụng thuốc Furosemide có tác dụng ức chế hoạt động của protein đồng vận
chuyển Na+ và Cl- đặc hiệu ở thành tế bào ống thận của nhánh lên quai Henle thì kết quả về các chỉ
tiêu sinh lí (1), (3), (4) và (5) sẽ tương ứng với kí hiệu nào? Giải thích.
2. Ở người tăng nhạy cảm thụ thể hormone ADH ở thành tế bào ống thận thì kết quả về các chỉ
tiêu sinh lí (2), (3) và (4) sẽ tương ứng với kí hiệu nào? Giải thích.
Câu 7. (2,0 điểm)
7.1. Điện thế nghỉ sẽ bị ảnh hưởng như thế nào trong các trường hợp dưới đây? Giải thích.
a. Màng tế bào tăng tính thấm với ion Na+.
b. Dùng thuốc lâu ngày dẫn đến bơm Na+ - K+ bị yếu đi.
c. Dùng thuốc gây ức chế chuỗi vận chuyển điện tử ở ti thể.
Trang 4/6


d. Bổ sung NaCl vào dịch ngoại bào.
7.2. Chu kì kinh nguyệt là những thay đổi tự nhiên xảy ra ở hệ sinh sản nữ. Ở buồng trứng, xảy ra

quá trình sinh trứng, mỗi chu kì có thể được chia thành 3 pha bao gồm pha nang trứng, pha rụng
trứng và pha thể vàng. Chu kì kinh nguyệt được kiểm soát bởi các hormone của con đường hormone
vùng dưới đồi - tuyến yên - buồng trứng. Hình 7 thể
hiện những thay đổi của nồng độ hormone trong chu
kì kinh nguyệt. Hãy cho biết các phát biểu sau đây là
đúng hay sai? Giải thích.
I. Sự tăng nồng độ hormone ở điểm A là do ảnh
hưởng của estrogen lên thùy trước tuyến yên.
II. Đường cong B thể hiện những thay đổi của
progesterone trong chu kì kinh nguyệt.
III. Thơng thường sự tăng nồng độ hormone ở điểm
C và D theo thứ tự được gây ra bởi các tế bào hạt và
thể vàng.
IV. Nguyên nhân của tăng lên đột ngột ở điểm E
thường do ảnh hưởng của điều hịa ngược dương tính
của estrogen và sự giảm tác động của progesterone.
Câu 8. (2,0 điểm)
Hình 7
8.1. Leptin là một loại hormon được sản xuất bởi mô mỡ, có tác dụng ức chế ngon miệng. Giả sử
có hai nhóm người béo với những dị thường di truyền theo đường leptin. Nhóm thứ nhất, mức leptin
cao bất thường. Nhóm thứ hai, mức leptin thấp bất thường. Mức leptin của hai nhóm người trên sẽ
thay đổi như thế nào nếu cả hai nhóm được đặt vào
chế độ khẩu phần thấp calo trong thời gian kéo dài?
Giải thích.
8.2. Dựa vào Hình 8, hãy cho biết:
a. Đường cong nào có khả năng thể hiện đáp ứng
ở người khỏe mạnh và bệnh nhân tiểu đường type 1
và type 2 sau khi cho uống glucose?
b. Đường cong nào thể hiện đáp ứng ở một
người khỏe mạnh và ở một bệnh nhân ở giai đoạn

đầu của hội chứng Cushing. Biết hội chứng Cushing
làm tăng nồng độ cortisol trong máu.
Câu 9. (1,0 điểm)
Bằng phương pháp nhuộm các vi phẫu thực vật người ta có thể nhận diện các cấu trúc cơ bản của nó
dưới kính hiển vi. Quy trình này gồm các bước như sau: cắt vi phẫu, tẩy javen, rửa nước, nhuộm xanh
metylen hoặc lục mêtyl, rửa nước, nhuộm đỏ cácmin, rửa nước, làm tiêu bản, lên kính và quan sát.
1. Cấu trúc nào sẽ bắt màu của xanh mêtylen (hoặc lục mêtyl)? Tại sao chỉ có cấu trúc đó mà
khơng có cấu trúc khác bắt màu chất này?
Trang 5/6


2. Trong lúc thí nghiệm, người ta để lẫn lộn 5 tiêu bản hiển vi lát cắt của thân và rễ nhiều loài
cây. Tiêu bản nào sau đây là tiêu bản cắt ngang qua rễ sơ cấp của cây 2 lá mầm?
Tiêu bản 1
Tiêu bản 2

Biểu bì
Biểu bì

Vỏ
Vỏ

Các bó đối xứng
Trụ bì

Tiêu bản 3
Tiêu bản 4

Chu bì
Biểu bì


Ống rây thứ cấp
Vỏ

Tầng phát sinh
Trụ bì

Tiêu bản 5

Biểu bì

Mơ cứng

Bó mạch nằm rải rác

Lõi
4 bó gỗ (xylem) xen kẽ
với 4 ống rây (phloem)
Gỗ thứ cấp
20 bó gỗ (xylem) xen kẽ
với ống rây (phloem)
Tủy rỗng

Câu 10. (3,0 điểm)
10.1. Người ta đã sử dụng máy tổng hợp ADN nhân tạo tổng hợp nên ba phân tử ADN có trình tự
như sau:
- ADN 1: 5’ X T A X T A X G G A T X G G G 3’
- ADN 2: 5’ X X A G T X X X G A T X X G T 3’
- ADN 3: 5’ A G T A G X X A G T G G G G A A A A A X X X X A X T G G 3’
Tiếp theo bổ sung một hoặc hai phân tử ADN vào ống phản ứng có chứa: ADN polymerase;

dATP; dTTP; dGTP và dXTP trong một dung dịch đệm cho phép ADN polymerase hoạt động. Với
mỗi ống phản ứng, hãy cho biết ADN polymerase có tổng hợp phân tử ADN mới nào khơng? Viết
trình tự của phân tử ADN mới được tổng hợp.
(Ống 1) ADN 1 và ADN 3.
(Ống 2) ADN 2 và ADN 3.
(Ống 3) ADN 1 và ADN 2.
(Ống 4) Chỉ ADN 3.
10.2. Gen của sinh vật nhân thực được gọi là gen phân mảnh vì bên cạnh các trình tự mã hóa axit
amin (exon) cịn có các trình tự khơng mã hóa axit amin (intron). Hãy đề xuất hai phương thức phổ
biến nhất để từ một tiền mARN có thể tạo ra nhiều mARN trưởng thành khác nhau.
10.3. Một operon giả thuyết có trình tự A B C
D E, nhưng chưa biết vị trí của operator và
promoter. Gen quy định chất ức chế nằm xa
operon này. Đột biến mất đoạn ở những phần khác
nhau của operon được sử dụng để lập bản đồ
(Hình 10). Các mất đoạn này được xác định như
sau: Mất đoạn 2 và 3 sinh ra RNA có mức độ cơ
định. Mất đoạn 4 và 5 không tổng hợp RNA. Hãy
xác định vị trí của promoter và operator.
Hình 10

-------------- HẾT -------------(Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.)

Trang 6/6


Họ và tên thí sinh: .............................................................. Số báo danh: ...............................

Trang 7/6




×