Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Sinh 10 thhv 2022 đề chính thức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.06 KB, 4 trang )

TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG
LẦN THỨ XVI – ĐIỆN BIÊN 2022

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
MÔN: SINH HỌC 10
Ngày thi: 12 tháng 8 năm 2022
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 04 trang)

ĐỀ CHÍNH THỨC
Họ
và
tên:…………………………………..…..........................
……………………………………..

Sớ

báo

danh:

Câu 1 (2,0 điểm)
1. Nêu vai trị của các loại protein trên màng tế bào.
2. Hình dạng protein bị thay đổi bởi những yếu tố nào?
Câu 2 (2,0 điểm)
1. Các dung dịch trong hai nhánh của ống chữ U trong hình 2a
được ngăn cách bởi một lớp màng cho phép nước và glucose đi qua
nhưng không cho sucrose đi qua. Nồng độ các chất trong dung dịch
Hình 2a
được thể hiện trong hình bên. Ban đầu, mực nước ở hai nhánh bằng
nhau.


a. Ở thời điểm ban đầu, dung dịch bên nhánh A là ưu trương, đẳng trương hay nhược trương so với
dung dịch bên nhánh B nếu hệ số phân li của các chất là như nhau? Giải thích.
b. Sau một thời gian, mực nước ở hai nhánh có thể thay đổi thế nào so với ban đầu? Giải thích.
2. Hình 2b mô tả cấu trúc của một steroid có mặt phổ biến trong màng
sinh chất của tế bào động vật có vú. Hãy nêu tên và vai trò của loại steroid
này trong tế bào.

Hình 2b

Câu 3 (2,0 điểm)
1. Trong tế bào nhân thực, bơm proton (bơm H+) thường có mặt ở những cấu trúc nào? Nêu chức năng
của nó trong mỗi cấu trúc đó.
2. Tế bào niêm mạc ruột có ba chức năng là vận chuyển chủ động các chất từ tế bào vào máu, tổng
hợp các enzyme, khuếch tán nhanh chóng các chất từ xoang ruột vào tế bào chất. Giải thích đặc điểm cấu
trúc của tế bào niêm mạc ruột phù hợp với các chức năng nói trên.
Câu 4 (2,0 điểm)
1. Hai loại mẫu tế bào khác nhau (mẫu A và mẫu B)
phân lập từ cùng một người được xử lí để phá màng tế
bào. Sau đó tiến hành li tâm phân đoạn các thành phần
trong từng mẫu. Kết quả thí nghiệm được thể hiện như
hình 4.
a. Dựa trên dữ liệu được cung cấp, hãy mô tả sự khác
biệt chính giữa hai loại tế bào A và tế bào B. Từ đó, hãy
đề xuất chức năng khác nhau cho từng loại tế bào.
b. Dự đoán tên loại tế bào của tế bào A và tế bào B.
Giải thích.

Hình 4
Trang 1/4



2. Những đặc điểm cấu trúc nào của vi khuẩn được sử dụng trong nghiên cứu sinh học phân tử, công
nghệ sinh học và di truyền học hiện đại?
Câu 5 (2,0 điểm)
1. Nguyên nhân nào dẫn đến ở lục lạp của tế bào thực vật, ATP được tạo ra trong stroma mà khơng
phải trong xoang tilacoid?
2. Đồ thị hình 5 mô tả mức chênh lệch pH giữa hai bên
màng tilacoid khi cây được chiếu sáng liên tục.
a. Hãy giải thích tại sao khi chiếu sáng liên tục, mức chênh
lệch pH giữa hai bên màng tilacoid lại ổn định.
b. Đồ thị thay đổi như thế nào nếu cây (đã ở ngoài sáng một
thời gian) được đưa vào trong tối? Giải thích.
Hình 5
Câu 6 (2,0 điểm)
1. Để làm tăng tốc độ của các phản ứng sinh hóa, sự xúc tác của các enzyme có gì ưu thế hơn so với
việc chỉ gia tăng nhiệt độ?
2. a. Vì sao nói NADH và FADH2 có vai trị “trung chuyển” năng lượng trong q trình hơ hấp tế bào?
Giải thích.
b. Điều gì xảy ra với NADH và FADH2 nếu tế bào không được cung cấp O2?
Câu 7 (2,0 điểm)
1. Epinephrine khởi đầu một con đường truyền tín hiệu liên quan đến sự sản sinh cAMP và dẫn đến sự
phân giải glycogen thành glucose, một nguồn năng lượng chính của tế bào. Giả sử caffein ức chế hoạt động
của enzyme cAMP phosphodiesterase, hãy giải thích cơ chế của việc dùng caffein làm đầu óc trở nên tỉnh
táo hoặc mất ngủ.
2. Nuôi cấy riêng biệt các loại: xạ khuẩn, vi khuẩn tả, vi khuẩn lactic và vi khuẩn sinh methane vào
bốn ống nghiệm khác nhau chứa môi trường thạch lỏng và lắc đều trước khi cho vào bể ổn nhiệt. Giải thích
sự khác nhau trong bốn ống nghiệm nói trên sau một thời gian nuôi cấy.
Câu 8 (2,0 điểm)
1. Hình 8.1 mơ tả một số hình ảnh giai đoạn đầu trong q trình phát triển phơi ở người.


Hình 8.1
Căn cứ vào đặc điểm phân bào của hợp tử, cho biết các tế bào phơi thay đổi kích thước như thế nào
sau các lần phân chia và giải thích tại sao.
2. Khi được ni cấy trong mơi trường lỏng, các tế bào bám dính thường mọc thành lớp đơn. Đĩa tế
bào sẽ vào pha bão hòa khi số lượng tế bào không tăng lên và độ che phủ khoảng 90-100% bề mặt nuôi
cấy. Thực tế, tế bào được lấy từ đĩa nuôi cấy đang ở pha tăng trưởng (tế bào đang phân chia mạnh và độ
che phủ dưới 80% bề mặt nuôi cấy) để cấy chuyển thường nhanh chóng tăng sinh trở lại. Ngược lại, nếu
cấy chuyển tế bào từ đĩa đang ở pha bão hịa thì thời gian để tăng sinh trở lại lâu hơn nhiều. Kết quả thí
Trang 2/4


nghiệm với nguyên bào sợi và tế bào biểu mô ruột được biểu thị ở hình 8.2. Điều kiện ni tế bào trước và
sau cấy chuyển đều như nhau và tối ưu cho mỗi loại tế bào.
Tế bào biểu mô ruột

Nguyên bào sợi
25000

25000
Tế bào cấy chuyển từ đĩa ở pha tăng trưởng

Tế bào cấy chuyển từ đĩa ở pha tăng trưởng

Tế bào cấy chuyển từ đĩa ở pha bão hòa

Tế bào cấy chuyển từ đĩa ở pha bão hòa
20000

Số lượng tế bào


Số lượng tế bào

20000

15000

10000

15000

10000

5000
5000

0
0

4

8

12

16

20

24


28

4

8

12 16 20 24 28 32 36 40 44 48

32

Thời gian nuôi cấy (giờ)

Thời gian nuôi cấy (giờ)

Hình 8.2
a. Dựa vào hiểu biết về tương tác tế bào và chu kì tế bào, giải thích:
- Tại sao tế bào được cấy chuyển từ đĩa ở pha bão hòa có thời gian cần để tăng sinh trở lại lâu hơn so
với tế bào được cấy chuyển từ đĩa ở pha tăng trưởng?
- Tại sao trong thời gian đầu sau khi được cấy chuyển, số lượng tế bào từ đĩa ở pha tăng trưởng lại
giảm đi nhiều hơn so với đĩa ở pha bão hòa?
b. Nếu muốn lưu giữ tế bào ở nhiệt độ -178°C để đảm bảo sinh trưởng tốt trong các thí nghiệm về sau
thì nên chọn thời điểm đĩa tế bào đang ở pha tăng trưởng hay ở pha bão hịa? Giải thích.
Câu 9 (2,0 điểm)
1. Nấm men có hai hình thức hơ hấp là hơ hấp hiếu khí và lên men. Gây đột biến một chủng nấm men
kiểu dại, người ta thu được các thể đột biến suy giảm hô hấp do thiếu cytochrome oxidase (một loại
enzyme của chuỗi truyền electron). Trong công nghiệp sản xuất rượu, tại sao sử dụng các thể đột biến này
mang lại hiệu quả cao hơn so với chủng kiểu dại?
2. Mỗi thành phần trong tế bào vi sinh vật đều gắn liền với con đường chuyển hoá đặc trưng cũng như
điều kiện sinh trưởng của chúng. Bảng dưới đây thể hiện kết quả nhuộm Gram, chất nhận electron cuối
cùng và sự có mặt (+) hoặc vắng mặt (-) một số thành phần ở bốn loài vi khuẩn phổ biến:

Loài vi khuẩn
Lactobacillus alimentarius
Desulfuromonas acetoxidans
Nocardia asteroides
Methanosarcina barkeri

Kết quả nhuộm Gram
Xanh tím
Đỏ tía
Xanh tím
Khơng xác định

SOD
+
+
-

Catalase
+
-

Chất nhận electron cuối cùng
Piruvic acid, O2
S0
O2
CO2

Phân loại các vi khuẩn trên dựa vào nhu cầu ôxi cho sinh trưởng và mức độ mẫn cảm với lysozyme.
Câu 10 (2,0 điểm)
1. Ở một số ao hồ tù, điều kiện phú dưỡng làm tảo phát triển mạnh dẫn tới nước chuyển sang màu

xanh lục hoặc xanh lam, có thể gây ngứa nếu ta lội hoặc tắm ở đây. Hiện tượng này được gọi là gì? Nêu
hậu quả và biện pháp khắc phục hiện tượng trên.
2. Virus SARS-CoV-2 là một trong số các virus thuộc nhóm virus Corona. Trước khi SARS-CoV-2
gây ra đại dịch COVID - 19 trên toàn cầu thì đã có nhiều chủng virus Corona gây bệnh trên người, điển
Trang 3/4


hình nhất là SARS-CoV và MERS. Bảng dưới đây thống kê một số thông tin gây bệnh của ba loại virus
SARS-CoV-2, SARS-CoV và MERS.

Virus

Thời gian bắt đầu dịch bệnh

Số ca mắc

SARS-CoV
MERS
SARS-CoV-2

Tháng 5/2003
Tháng 9/2012
Tháng 12/2019

8439
2519
573 triệu

Số ca tử vong


Vaccine

812
Không có
866
Không có
6,31 triệu
Nhiều loại
(Sớ liệu tính đến ngày 16/06/2022)
a. Trong ba loại virus trên, loại virus nào gây ra tỉ lệ tử vong cao nhất?
b. Số lượng người nhiễm virus SARS-CoV-2 không có triệu chứng nhiều hơn số người có triệu chứng.
Tại sao tỉ lệ biểu hiện triệu chứng thấp và khả năng lây truyền mạnh là một trong những nguyên nhân để
virus lây lan nhanh trên toàn cầu?
c. Hãy đề xuất hai đích tác động có triển vọng của thuốc chống virus SAR-CoV-2. Giải thích?

------------ HẾT -----------Ghi chú: - Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
- Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.

Trang 4/4



×