Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Sinh 11 thhv 2022 đề chính thức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (701.72 KB, 4 trang )

TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG
LẦN THỨ XVI – ĐIỆN BIÊN 2022

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
MÔN: SINH HỌC - KHỐI 11
Ngày thi: 12 tháng 8 năm 2022
Thời gian làm bài: 180 phút (khơng kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm có 04 trang

ĐỀ CHÍNH THỨC

Họ và tên thí sinh:………………………………………. Số báo danh:…….................................

Câu 1 (2,0 điểm)
1. Hình sau biểu diễn các quá trình biến đổi nitơ trong tự nhiên.

a. Hãy chú thích tên các nhóm vi khuẩn 1, 2 và sản phẩm A trên hình.
b. Các quá trình biến đổi nitơ nào được thể hiện qua hình? Trong các q trình đó, q
trình nào có hại đối với cây?
c. Khi pH của dung dịch đất giảm thì khả năng hấp thụ chất A tăng hay giảm? Giải thích.
2. Về q trình vận chuyển các chất trong cây:
a. So sánh con đường vận chuyển dòng khối theo xylem và theo phloem: Chất vận chuyển
chủ yếu, cơ chế vận chuyển dòng khối.
b. Những người trồng táo ở Nhật Bản đôi khi rạch một đường xoắn ốc xung quanh vỏ
(nhưng không gây chết) của những cây được định sẵn sẽ loại bỏ sau mùa trồng trọt. Cách làm này
giúp táo ngọt hơn. Tại sao?
Câu 2 (2,0 điểm)
1. a. Hoàn thành bảng sau về sự khác nhau của các đặc điểm điển hình trong quang hợp
giữa thực vật C3, thực vật C4 và thực vật CAM:
Điểm so sánh
Chất nhận CO2 đầu tiên


Enzim cố định CO2
Không gian thực hiện
Lục lạp
Hô hấp sáng

C3

C4

CAM

b. Hãy đề xuất giả thuyết giải thích nguồn gốc, sự xuất hiện các con đường cố định CO 2 ở
thực vật C4 và thực vật CAM.
Trang 1/4


2. Đồ thị bên biểu diễn sự đồng hoá
CO2 ở loài cây Opuntia ficusindica.
Hãy xác định cây Opuntia
ficusindica là thực vật C3, C4 hay thực vật
CAM? Giải thích.

Thời gian (h)

Câu 3 (2,0 điểm)
1. Các phương thức hơ hấp hiếu khí, lên men rượu, lên men lactic có giai đoạn nào chung?
Giai đoạn nào riêng và sản phẩm tạo ra là gì? Ưu, nhược điểm của giai đoạn chung là gì?
2. a. Hình nào sau đây (A, B, C, D) thể hiện tốt nhất q trình hơ hấp của cây trong vịng
đời? Giải thích.


Giai đoạn

b. Trong điều hịa chu trình acid citric, NADH và ATP là hai chất có vai trị quan trọng.
Các enzyme trong chu trình được hoạt hóa khi tỉ lệ NADH/NAD + và/hoặc ATP/ADP bị giảm
xuống dưới giá trị ngưỡng, đồng thời chịu ảnh hưởng của nồng độ cơ chất và nồng độ sản phẩm.
Theo em, hô hấp ở lá của thực vật C3 vào ban ngày hay ban đêm cao hơn? Giải thích.
Câu 4 (2,0 điểm)
1. Người ta làm một thí nghiệm được mơ tả ở hình sau:

a. Sau một thời gian khoảng 3 ngày, chồi và rễ sẽ mọc như thế nào?
b. Tên các phản ứng của rễ và chồi là gì? Giải thích phản ứng của rễ và chồi.
2. Trong thuỷ canh, cây được nuôi trong các bình (chậu) chứa dung dịch khống mà khơng
có đất.
a. Tại sao người ta cần thơng khí cho nước? Tại sao bình thí nghiệm phải được chắn sáng?
b. Em hãy bố trí thí nghiệm xem kali có phải là ngun tố thiết yếu khơng?
Câu 5 (2,0 điểm)
1. Hình sau biểu diễn một phần của ruột non.
a. Chú thích các kí hiệu B, C, 1, 2, 3, 4, 5 trên hình.
b. Biểu mơ (bề mặt trong) của tá tràng có cấu tạo như thế nào để thích nghi với việc hấp
thụ các chất hịa tan từ q trình tiêu hóa?
Trang 2/4


c. Một người bị bệnh xơ gan, khả năng hấp thụ của người này sẽ bị ảnh hưởng như thế
nào? Giải thích.
2. Khi chạy cự li dài, vận động viên thở nhanh và sâu, tiêu hao nhiều glucose máu làm
glucose máu giảm. Hãy cho biết:
a. Đường cong phân li Hb-O2 thay đổi như thế nào so với lúc nghỉ ngơi? Giải thích.
b. Áp suất âm trong khoang màng phổi thay đổi như thế nào so với lúc nghỉ ngơi? Giải
thích.

Câu 6 (2,0 điểm)
1. Một phụ nữ 50 tuổi cảm thấy mệt mỏi, nhịp thở và nhịp tim nhanh. Đo huyết áp động
mạch cánh tay cho kết quả huyết áp tâm thu là 140 mmHg và huyết áp tâm trương là 50 mmHg.
Bác sĩ xác định người phụ nữ này bị bệnh hở van tim. Hãy cho biết:
a. Người phụ nữ bị bệnh hở van tim nào? Giải thích.
b. Lượng máu cung cấp cho cơ tim hoạt động trong một chu kì tim của người phụ nữ đó có
bị thay đổi khơng? Tại sao?
2. Giải thích tại sao một số người bị mèo cào, tại vết xước gây đáp ứng viêm: sưng lên, tấy
đỏ, đau, tạo mủ và có thể gây sốt.
Câu 7 (2,0 điểm)
1. Về quá trình bài tiết:
a. Thành phần nước tiểu đầu khác thành phần của máu như thế nào? Tại sao lại có sự khác
nhau đó?
b. Khi một người bị viêm cầu thận thì trong nước tiểu có hồng cầu khơng? Huyết áp người
bệnh sẽ như thế nào? Giải thích.
2. a. Đường huyết ở người được điều hồ bởi những hoocmơn chủ yếu nào? Vai trị của
các loại hoocmơn đó.
b. Tại sao bệnh nhân bị tiểu đường type II phải tiêm bổ sung insulin, khi tiêm phải tiêm
dưới da mà không sử dụng cách tiêm bắp và tiêm ven?
Câu 8 (2,0 điểm)
1. Hình bên mơ tả cấu tạo của một xinap.
a. Hãy chú thích các kí hiệu 1, 2, 3, 4, 5
trên hình. Tốc độ truyền xung thần kinh qua xinap
nhanh hay chậm hơn so với tốc độ truyền xung
trên sợi trục? Tại sao?
b. Nếu kích thích vào màng sau xinap thì
có tạo được xung thần kinh để truyền đi tiếp
không? Giả sử xinap này là xinap thần kinh – cơ,
nếu ta kích thích liên tục thì cơ sẽ như thế nào?


Trang 3/4


2.a. Hãy sắp xếp các bước sau theo thứ tự đúng về hoạt động truyền tin qua xinap:
1



2



3



4



5



6

A. Chất dẫn truyền thần kinh được giải phóng từ các thụ thể.
B. Chất dẫn truyền thần kinh gắn với các thụ thể của các cổng ion.
C. Nồng độ Ca2+ tăng lên trong tận cùng xinap.
D. Mở các cổng điện thế Ca2+ ở màng làm kích phát dịng Ca2+ đi vào.

E. Một điện thế hoạt động khử cực màng tế bào tận cùng xinap.
F. Các túi xinap giải phóng chất dẫn truyền thần kinh vào khe xinap.
b. Bệnh động kinh (co giật liên tục) do hoạt động quá mức của một vài vùng nhất định
trên vỏ não. Thuốc chống động kinh (làm giảm triệu chứng động kinh) liên quan đến việc kích
hoạt kênh Cl- thay vì kênh Na+ ở màng sau xinap. Giải thích tại sao thuốc này có thể làm giảm
triệu chứng động kinh.
Câu 9 (2,0 điểm)
1. Cho các loài sau: ruồi giấm, rắn, sâu cuốn lá lúa, người.
a. Những loài nào sinh trưởng phát triển theo kiểu biến thái hoàn toàn?
b. Sự sinh trưởng phát triển trải qua biến thái hoàn tồn có lợi gì cho sinh vật?
2. Hình bên biểu diễn sự biến đổi hàm lượng
các hoocmơn trong chu kì kinh nguyệt của một
người phụ nữ bình thường.
a. Hãy chú thích các kí hiệu A, B, C, D bằng
các hoocmơn.
b. Một loại thuốc tránh thai là hỗn hợp
estrogen và progestin. Hãy giải thích cơ chế tránh
thai của loại thuốc này.
c. Một người bị rối loạn chức năng tuyến trên
thận làm tăng đáng kể lượng hoocmôn testosteron
trong máu. Người phụ này có khả năng mang thai tự
nhiên khơng? Giải thích.
Câu 10 (2,0 điểm)
1. a. Tại sao ADN của tế bào sinh dưỡng của sinh vật nhân thực thường ngắn đi sau mỗi
lần nhân đôi? Tại sao ADN của tế bào sinh dục không bị ngắn đi sau mỗi lần nhân đôi?
b. Vật chất di truyền của virut SARS-CoV-2 là gì? Giải thích tại sao virut SARS-CoV-2 lại
có tốc độ biến đổi rất nhanh?
2. Trong mơi trường ni cấy khơng có đường lactose thì vi khuẩn E. coli khơng sản sinh
enzim -galactosidase. Khi bổ sung đường lactose vào môi trường nuôi cấy, sau 10 phút thì
enzim -galactosidase xuất hiện. Đây là kiểu điều hồ gì? Giải thích.

………………………HẾT……………………..

Ghi chú:

- Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu.
- Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.

Trang 4/4



×