Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Ôn tập sinh đề hsg 12 bắc giang 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.6 KB, 8 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BẮC GIANG

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2019 - 2020

ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề thi có 08 trang)

MƠN: SINH HỌC- LỚP 12
Ngày thi: 16/5/2020
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề
Mã đề thi: 401

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (14,0 điểm)
Câu 1: Khi nói về giới hạn sinh thái, điều nào sau đây không đúng?
A. Trong cùng một loài, cơ thể con non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành.
B. Những loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực.
C. Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái.
D. Những loài có giới hạn sinh thái hẹp về nhiều nhân tố sinh thái thì có vùng phân bố rộng.
Câu 2: Để xác định một tính trạng do gen trong nhân hay gen trong tế bào chất quy định, người ta
thường tiến hành phương pháp
A. lai thuận nghịch.
B. lai phân tích.
C. lai khác dòng.
D. lai xa.
Câu 3: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không làm tăng nguồn biến dị di truyền của
quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Giao phối.
C. Đột biến.


D. Nhập cư.
Câu 4: Trong thí nghiệm trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) của Coren, khi tiến hành phép lai:
P ♀ cây lá đốm x ♂ cây lá xanh thu được F 1 100% cây lá đốm. Tiếp tục cho F 1 giao phấn ngẫu
nhiên thì tỷ lệ kiểu hình của F 2 là
A. 100% lá xanh.
B. 100% lá đốm.
C. 50% lá đốm: 50% lá xanh.
D. 75% lá đốm: 25% lá xanh.
Câu 5: Hiện tượng khống chế sinh học dẫn đến
A. sự phát triển ưu thế của một loài nào đó trong quần xã.
B. sự tiêu diệt của một loài nào đó trong quần xã.
C. sự điều chỉnh khả năng cạnh tranh của các loài trong quần xã.
D. trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã.
Câu 6: Khi nói về di - nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thực vật di - nhập gen thông qua sự phát tán của bào tử, hạt phấn, quả, hạt.
B. Di - nhập gen luôn mang đến cho quần thể các alen mới.
C. Di - nhập gen có thể chỉ làm thay đổi tần số tương đối của các alen mà không làm thay đổi thành
phần kiểu gen của quần thể.
D. Di - nhập gen làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
Câu 7: Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa
A. tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể.
B. tăng sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
C. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
D. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan điểm của
thuyết tiến hóa hiện đại?
A. Trong cùng một khu vực địa lí chọn lọc tự nhiên có thể tích lũy các biến dị di truyền theo những
hướng thích nghi với những điều kiện sinh thái khác nhau.
B. Quá trình hình thành loài mới thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.
C. Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.

D. Loài mới có bộ nhiễm sắc thể tứ bội chỉ được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
Trang 1/8 - Mã đề thi 401


Câu 9: Khi nói về mối quan hệ cạnh tranh khác loài, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Cạnh tranh khác loài khốc liệt hơn cạnh tranh cùng loài.
B. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn giống nhau và cùng chung sống trong một sinh cảnh sẽ
xảy ra sự cạnh tranh khác loài.
C. Trong mối quan hệ cạnh tranh khác loài, để có thể cùng chung sống các loài có xu hướng thu hẹp ổ
sinh thái của mình.
D. Quan hệ cạnh tranh khác loài là một trong những động lực thúc đẩy quá trình tiến hóa.
Câu 10: Các lông ruột và các lông cực nhỏ nằm trên các nếp gấp của niêm mạc ruột có tác dụng
A. làm tăng bề mặt hấp thụ.
B. tạo điều kiện thuận lợi cho tiêu hoá hoá học.
C. làm tăng nhu động ruột.
D. tạo điều kiện cho tiêu hoá cơ học.
Câu 11: Hiện tượng nào sau đây chắc chắn không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên đào thải các cá thể kém thích nghi trong quần thể.
B. Một số cá thể của quần thể A di cư sang quần thể B.
C. Có sự tấn công của một loài vi rút gây bệnh dẫn đến giảm kích thước quần thể.
D. Các cá thể trong quần thể giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về thể đa bội lẻ?
A. Có hàm lượng ADN tăng gấp một số nguyên lần so với thể lưỡng bội.
B. Số nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là số lẻ.
C. Hầu như không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
D. Không có khả năng sinh sản hữu tính nên không hình thành loài mới.
Câu 13: Trên một cây to có nhiều loài cùng sinh sống như sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn
trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây…Đây là ví dụ về
A. mối quan hệ hợp tác giữa các loài.
B. mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài.

C. sự phân hóa ổ sinh thái trong cùng một nơi ở. D. sự phân hóa nơi ở của cùng một ổ sinh thái.
Câu 14: Chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể vi khuẩn mạnh mẽ hơn tác động lên một quần thể sinh
vật nhân thực vì
A. chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp lên kiểu gen.
B. vi khuẩn sinh sản nhanh và gen đột biến biểu hiện ngay ra kiểu hình.
C. vi khuẩn trao đổi chất mạnh và nhanh nên dễ chịu ảnh hưởng của môi trường.
D. vi khuẩn có ít gen nên tỷ lệ gen mang đột biến lớn.
Câu 15: Đặc trưng nào sau đây có ở quần xã mà không có ở quần thể?
A. Tỷ lệ đực cái.
B. Tỷ lệ tử vong.
C. Mật độ.
D. Độ đa dạng.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về pha sáng của quá trình quang hợp ở thực vật?
A. Nếu đánh dấu phóng xạ O18 vào O2 của CO2 thì O2 tạo ra trong quang hợp chứa O18.
B. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thu thành năng lượng hóa học
trong ATP và NADPH.
C. Nếu sử dụng một chất ức chế enzim của chu trình Canvin thì pha sáng cũng bị ức chế.
D. Pha sáng cịn gọi là pha ơxi hóa nước.
Câu 17: Trong trường hợp, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho P thuần
chủng, khác nhau về hai cặp tính trạng. Theo lí thuyết, nhận định nào dưới đây chắc chắn đúng khi nói về
điểm khác biệt giữa quy luật phân li độc lập với hoán vị gen ?
A. Số loại kiểu gen ở F2. B. Tỷ lệ kiểu gen của F2. C. Tỷ lệ kiểu hình của F2. D. Số các biến dị tổ hợp.
Câu 18: Đoạn mạch gốc của một gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X của người có
trình tự nuclêôtit như sau
3’ XXX AXA TAX GGT TAG GXG ATG TGG XAG ….5’
Các nhà di truyền học tìm ra một đột biến mất nuclêôtit loại G ở vị trí 21 của gen gây ra một loại bệnh di
truyền. Theo lí thuyết, phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Đoạn gen bình thường mã hóa được 9 axit amin.
A T


B. Tỉ lệ G  X của gen bình thường thấp hơn gen đột biến.
C. Khả năng bị bệnh ở nam giới và nữ giới là ngang nhau.
D. Chuỗi pôlipeptit do đoạn gen đột biến tổng hợp kém hơn đoạn gen bình thường 2 axit amin.
Câu 19: Khi nói về vai trò của các enzim trong cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây
không đúng?
Trang 2/8 - Mã đề thi 401


A. Enzim ligaza tác động lên cả hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ trong quá
trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực.
B. Enzim ADN polimeraza có vai trị lắp ráp các nuclêơtit theo nguyên tắc bổ sung.
C. Enzim ARN polimeraza có vai trị lắp ráp các nuclêơtit theo ngun tắc bổ sung.
D. Enzim ARN polimeraza khơng có vai trị tháo xoắn phân tử ADN.
Câu 20: Khi nói về cân bằng nội môi ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
(I) Chế độ ăn nhiều muối thường xuyên có thể gây ra bệnh cao huyết áp.
(II) Nếu khiêng một vật nặng có thể làm tăng nhịp tim.
(III) Hoocmôn glucagôn do tuyến tụy tiết ra có vai trị chuyển hóa glucơzơ thành glicơgen để điều hòa
lượng đường trong máu về mức ổn định.
(IV) Hoạt động thải CO2 ở phổi sẽ góp phần làm giảm pH máu.
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 21: Có bao nhiêu bằng chứng tiến hóa dưới đây là bằng chứng sinh học phân tử ?
(I) Các loài sinh vật đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
(II) ADN của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
(III) Tất cả vi khuẩn, thực vật, động vật, nấm đều được cấu tạo bởi tế bào.
(IV) Từ 3 loại nuclêôtit là A,U,G có thể tạo ra tối đa 27 bộ ba mã hóa axit amin.
A. 1.
B. 2.

C. 3.
D. 4.
Câu 22: Một người đàn ông bị tật dính ngón tay do gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc
thể Y quy định. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, cháu ngoại của người đàn ông này sẽ
A. 50% không bị bệnh: 50% bị bệnh.
B. 100% không bị bệnh.
C. 100% bị bệnh.
D. Nếu là cháu trai sẽ bị bệnh, nếu là cháu gái thì không bị bệnh.
Câu 23: Cho các bệnh, tật và hội chứng ở người:
(1) Hội chứng Đao.
(4) Bệnh bạch tạng.
(7) Hội chứng Claiphentơ.
(2) Tật có túm lông ở vành tai.
(5) Bệnh phêninkêtô niệu.
(8) Hội chứng 3X.
(3) Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
(6) Bệnh máu khó đông.
(9) Hội chứng Tơcnơ.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Có 1 trường hợp chỉ biểu hiện ở nam.
B. Có 4 trường hợp do đột biến gen gây nên.
C. Có 4 trường hợp có thể phát hiện bằng phương pháp tế bào học.
D. Có 2 trường hợp là thể ba nhiễm.
Câu 24: Khi nói về cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong quá trình phiên mã, hai mạch của gen được sử dụng làm khuôn tổng hợp nên hai phân tử
mARN khác nhau.
B. Tính đặc hiệu của mã di truyền là hiện tượng mỗi axit amin chỉ do một bộ ba quy định.
C. Trong một chạc tái bản trên mạch khuôn có chiều 5’→3’ mạch mới được tổng hợp gián đoạn.
D. Trong quá trình dịch mã, có 10 ribôxôm cùng trượt trên một phân tử mARN tạo ra 10 chuỗi
pôlipeptit khác nhau do kết quả của quá trình cắt intron và nối exon.

Câu 25: Ở ruồi Drosophila, có một dòng đột biến mắt màu cam (gây ra do gen đột biến cm-) và bị liệt ở
nhiệt độ cao (gây ra do gen shi-). Khi cho dòng này lai với dòng ruồi kiểu dại (mắt đỏ, không bị liệt) thuần
chủng, thu được tất cả các con có các tính trạng kiểu dại. Khi cho các con cái (♀) F 1 thu được lai với các
con đực (♂) của dòng xuất phát (cm-shi-), thu được 100 cá thể lai có kiểu hình như sau:
Kiểu hình
Số lượng
Mắt đỏ, không bị liệt ở nhiệt độ cao
41
Mắt màu cam, liệt ở nhiệt độ cao
39
Mắt màu cam, không bị liệt ở nhiệt độ cao
9
Mắt đỏ, liệt ở nhiệt độ cao
11
Kết quả phép lai trên cho thấy khoảng cách giữa hai gen cm và shi là
A. 10 cM.
B. 15 cM.
C. 20 cM.
D. 50 cM.
Câu 26: Hình bên mô tả các đảo đại dương được xuất hiện gần như cùng một thời điểm. Các kí hiệu A,
B, C, D trong hình để chỉ các loài khác nhau được hình thành bằng cách li địa lí.
Trang 3/8 - Mã đề thi 401


Có bao nhiêu nhận xét dưới đây đúng với quá trình hình
thành các loài trong hình bên?
(I) Tần số các alen của quần thể loài A ở đảo 1 có thể rất
khác biệt với quần thể loài A sống ở đất liền.
(II) Cách li địa lí là yếu tố tạo ra sự khác biệt về vốn gen,
thúc đẩy sự tiến hóa của các loài trên.

(III) Khi loài C phát tán sang đảo 2, các yếu tố ngẫu nhiên
và chọn lọc tự nhiên là những nhân tố tiến hóa ảnh hưởng
mạnh mẽ nhất tới vốn gen của quần thể này.
(IV) Đảo 1 sẽ có độ đa dạng loài cao nhất, đảo 3 sẽ có độ
đa dạng loài thấp nhất.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 27: Sau khi sử dụng phương pháp chiếu xạ bằng tia gama để gây đột biến, người ta đã chọn lọc được
2 giống nho mới: 1 giống cho quả to, ngọt, hầu như không có hạt, chịu hạn kém và 1 giống cho quả to,
ngọt, có hạt, chịu hạn tốt. Bằng phương pháp nào có thể tạo được giống nho mới có các đặc điểm ưu việt
của cả hai giống nho đột biến trên?
A. Phương pháp lai hữu tính.
B. Lai tế bào sinh dưỡng (xôma).
C. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh.
D. Phương pháp lai hữu tính kết hợp với gây đột biến chuyển gen.
Câu 28: Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã làm thí nghiệm theo đúng quy
trình với 50 gam hạt đậu đang nảy mầm, nước vôi trong và các dụng cụ thí nghiệm đầy đủ. Nhận định nào
sau đây đúng?
A. Nếu thay hạt đang nảy mầm bằng hạt khô thì kết quả thí nghiệm vẫn không thay đổi.
B. Nếu thay nước vôi trong bằng dung dịch xút thì kết quả thí nghiệm cũng giống như sử dụng nước vôi trong.
C. Nước vôi trong bị vẩn đục là do hình thành CaCO3.
D. Thí nghiệm này chỉ thành công khi tiến hành trong điều kiện không có ánh sáng.
Câu 29: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Có 3 quần
thể của loài này đang cân bằng di truyền với tần số các alen A và a được biểu diễn trong biểu đồ dưới đây:

Nhận định sau đây không đúng về 3 quần thể của loài trên?
A. Nếu chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể 2 theo hướng đào thải alen lặn thì tần số kiểu gen dị hợp
sẽ tăng dần.

B. Tần số kiểu hình hoa đỏ của quần thể 2 là thấp nhất.
C. Chọn ngẫu nhiên một cây hoa đỏ của quần thể 2 giao phấn với một cây hoa đỏ của quần thể 3 xác
suất thu được một cây hoa trắng là

8
.
63

D. Quần thể 1 có tần số kiểu gen dị hợp lớn nhất.
Câu 30: Ở ruồi quả (Drosophila), alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh
cụt. Trong một thí nghiệm, một quần thể lớn các ruồi đực và ruồi cái cánh cụt được nuôi cùng các ruồi
Trang 4/8 - Mã đề thi 401


cánh dài trong lồng nuôi với tỷ lệ giới tính là 1:1. Theo dõi tần số các kiểu gen qua 5 thế hệ của quần thể
này, người ta thu được số liệu sau:
Tần số kiểu gen
Thế hệ
AA
Aa
aa
F1
0,39
0,54
0,07
F2
0,40
0,52
0,08
F3

0,45
0,42
0,13
F4
0,53
0,26
0,21
F5
0,59
0,14
0,27
Dựa trên các số liệu thu được, phát biểu nào sau đây là đúng? Biết gen quy định kích thước cánh nằm trên
nhiễm sắc thể thường.
A. Tác động của chọn lọc tự nhiên qua các thế hệ làm tăng tần số alen A, giảm tần số alen a.
B. Có thể đã xảy ra giao phối không ngẫu nhiên giữa các cá thể có kiểu hình cánh cụt với các cá thể có
kiểu hình cánh dài.
C. Tỷ lệ cá thể có kiểu hình cánh dài tăng dần từ F1 đến F5.
D. Tần số các alen được duy trì không đổi qua các thế hệ chứng tỏ quần thể đã đạt cân bằng HacđiVanbec.
Câu 31: Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai P AAbb × aaBB, thu được các hợp tử lưỡng bội. Xử lí
các hợp tử này bằng consixin để tạo các hợp tử tứ bội. Biết rằng hiệu quả gây tứ bội là 40%; các hợp tử
đều phát triển thành các cây F1; các cây F1 đều giảm phân tạo giao tử, các cây tứ bội chỉ tạo giao tử lưỡng
bội. Theo lí thuyết, giao tử có 2 alen trội của F1 chiếm tỷ lệ
A. 15%.
B. 40%.
C. 20%.
D. 35%.
15
Câu 32: Hai phân tử ADN chứa đoạn N có đánh dấu phóng xạ, trong đó ADN thứ nhất được tái bản 3
lần, ADN thứ 2 được tái bản 4 lần đều trong môi trường chứa N14. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Số phân tử con tạo ra sau tái bản chứa N15 của phân tử ADN thứ 2 nhiều hơn phân tử ADN thứ nhất.

B. Đưa tất cả các tế bào con tạo ra sau tái bản của 2 phân tử ADN trên vào môi trường chứa N 15 và cho
tái bản 2 lần thì số phân tử ADN con chứa cả N14 và N15 là 44.
C. Số phân tử ADN con chứa N15 chiếm tỷ lệ

1
.
6

D. Số phân tử con chỉ chứa N14 là 20.
Bd

Câu 33: Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen bD , khoảng cách giữa gen B với d là 20 cM tiến
hành giảm phân tạo giao tử. Theo lí thuyết, trường hợp nào dưới đây đúng?
A. Giảm phân bình thường tạo giao tử BD chiếm tỷ lệ 10%.
B. Giảm phân bình thường và không có trao đổi chéo thì tạo ra 2 loại giao tử với tỷ lệ ngang nhau.
C. Nếu không có trao đổi chéo và không phân ly ở giảm phân 1 tạo giao tử đột biến chiếm tỷ lệ 50%.
D. Nếu không có trao đổi chéo và không phân ly trong giảm phân 2 ở một trong hai tế bào con thì tạo ra
4 loại giao tử.
Câu 34: Giả sử 4 loài động vật cùng sử dụng thực vật
làm thức ăn, sống trong cùng một môi trường và có ổ
sinh thái về dinh dưỡng được mơ tả theo các vịng tròn
như hình bên. Theo lý thuyết, phát biểu nào dưới đây
không đúng?

A. Loài C có ổ sinh thái trùng nhau một phần với hai loài B và D.
B. Loài A và loài D có quan hệ cạnh tranh với nhau.
C. Nếu điều kiện sống của môi trường không thay đổi nhưng do bị con người khai thác làm cho loài B
bị giảm số lượng thì có thể dẫn tới làm tăng số lượng cá thể của loài C.
D. Loài B và loài C bị cạnh tranh khốc liệt hơn loài A và D.
Câu 35: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B

quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp
Trang 5/8 - Mã đề thi 401


nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy
định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi
cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F 1 100% ruồi thân
xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có số cá thể ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ
chiếm 48,75%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I) Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 20%.
(II) Tỷ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là

3
.
40

(III) Tỷ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội ở F2 là

5
.
16

(IV) Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F 2, xác suất lấy được một con cái thuần
chủng là

24
.
169

A. 4.

B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 36: Ở một loài động vật cho con đực (XY) lông đỏ, chân cao lai phân tích đời con thu được 50% con
đực lông đen, chân thấp; 25% con cái lông đỏ, chân cao; 25% con cái lông đen, chân cao. Biết chiều cao
chân do 1 cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
(I) Sự di truyền tính trạng màu lông do 2 cặp gen không alen quy định di truyền theo kiểu tương tác bổ sung.
(II) F1 có tối đa 8 loại kiểu gen.
(III) Nếu cho con cái lông đỏ, chân cao của F1 lai phân tích, đời con Fb có thể cho tối đa 16 kiểu gen.
(IV) F1 có 25% số cá thể mang kiểu hình có 3 alen trội.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 37: Ở một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể
thường quy định.Trong đó alen A1 quy định cánh đen là trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3, alen A4.
Alen A2 quy định cánh xám là trội hoàn toàn so với alen A 3 và alen A4. Alen A3 quy định cánh vàng là
trội hoàn toàn so với alen A 4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có
51% con cánh đen: 13% con cánh xám: 32% con cánh vàng: 4% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột
biến. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
(I) Tần số các alen A1, A2, A3, A4 lần lượt là

1
3
4
2
;
;
;

.
10 10 10 10

(II) Nếu chỉ cho các con cánh đen giao phối ngẫu nhiên với nhau thì sẽ thu được đời con có

1
con cánh
289

xám thuần chủng.
(III) Trong số toàn bộ cá thể lông đen của quần thể tần số alen A1 =

10
.
17

(IV) Nếu cho các cá thể cánh vàng giao phối ngẫu nhiên với nhau thì thu được đời con có

15
cá thể cánh trắng.
16

A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 38: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi
trong kiểu gen có cả hai alen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy
định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng; kiểu gen đồng hợp tử trội AABB có tác động gây chết ở
giai đoạn phôi. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?

(I) Trong loài này có tối đa 4 loại kiểu gen về kiểu hình hoa vàng.
(II) Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được các cây F1 có tỷ lệ kiểu hình 8: 6: 1.
(III) Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì sẽ thu được F1 có 25% số cây hoa đỏ.
(IV) Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F 1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở
F1 thì sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất
A. 1.

B. 2.

1
.
3

C. 3.

D. 4.

Trang 6/8 - Mã đề thi 401


Câu 39: Theo dõi sự di truyền của hai bệnh P và Q, người ta lập được phả hệ sau:

Biết các alen nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn và không
xảy ra đột biến mới. Có bao nhiêu nhận xét dưới đây đúng?
(I) Cả 2 bệnh P và Q đều do gen lặn quy định.
(II) Có 7 người trong phả hệ có thể xác định chắc chắn kiểu gen.
(III) Nếu cặp vợ chồng 8 - 9 quyết định sinh thêm người con thứ ba thì xác suất để đứa con này là con
trai, bị cả hai bệnh là

3

.
32

(IV) Nếu người người phụ nữ số 5 kết hôn với một người đàn ông bình thường nhưng có kiểu gen dị hợp
thì xác suất sinh con bị bệnh Q của cặp vợ chồng này là
A. 1.

B. 2.

1
.
6

C. 3.

D. 4.

Câu 40: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B
quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm
sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên vùng
không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Thế hệ P cho giao phối ruồi cái

AB D d
X X với ruồi đực
ab

AB D
X Y thu được F 1 có 240 cá thể trong đó có 9 ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng. Cho rằng tất cả
ab


các trứng tạo ra đều tham gia vào quá trình thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của trứng là 80%. 100% trứng
thụ tinh được phát triển thành cá thể. Có bao nhiêu tế bào sinh trứng của ruồi giấm nói trên không xảy
ra hoán vị gen trong quá trình tạo giao tử?
A. 90.

B. 60.

C. 240.

D. 120.

II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm)
Vào lúc sáng sớm, quan sát lá của các loài cỏ trên bờ ruộng thường thấy có những giọt nước đọng
lại trên mép lá.
a) Hãy cho biết hiện tượng này được gọi là gì?
b) Nêu ba điều kiện cần thiết dẫn đến hiện tượng này?
Câu 2 (3,5 điểm)
a) Một đột biến thay thế nuclêôtit trên gen quy định chuỗi pôlipeptit α-globin của hemôglôbin ở
người làm cho chuỗi pôlipeptit bị ngắn đi so với bình thường. Tuy nhiên, phiên bản ARN sơ cấp được
Trang 7/8 - Mã đề thi 401


phiên mã từ gen này vẫn có chiều dài bình thường. Nêu hai giả thuyết giải thích cơ chế đột biến làm ngắn
chuỗi pôlipeptit này.
b) Hãy đưa một số lý do giải thích tại sao hai gen khác nhau của cùng một loài sinh vật nhân
chuẩn có tần số đột biến khác nhau.
c) Trong tế bào sinh dưỡng ở một loài sinh vật lưỡng bội, xét 2 gen mỗi gen có 2 alen. Cho biết
mối quan hệ giữa các gen alen và gen không alen trong việc hình thành tính trạng? Biết không xảy ra đột
biến và không có hiện tượng gen gây chết.

Câu 3 (1,5 điểm)
Thí nghiệm về tác động của nhiệt độ lên mối quan hệ cạnh tranh khác loài của 2 loài cá hồi suối
đã được thực hiện trong phòng thí nghiệm. Hai loài cá đó là Salvelinus malma và S. leucomaenis, chúng
phần lớn phân bố tách biệt theo độ cao. Ba tổ hợp cá thể cá đã được thí nghiệm, bao gồm các quần thể có
phân bố tách biệt của S. malma và S. leucomaenis, và các quần thể cùng khu phân bố của cả 2 loài. Cả ba
nhóm đều được thí nghiệm với nhiệt độ thấp (6°C) và nhiệt độ cao (12°C), trong đó trên thực tế thường
gặp các quần thể của S.malma (6°C) và quần thể S.leucomaenis (12°C)

a) Loài nào có ổ sinh thái về nhiệt độ rộng hơn? Vì sao?
b) Xác định mối quan hệ sinh thái của 2 loài? Giải thích.
c) Có khả năng hai loài này trước đây cùng sống trong một khu vực không? Giải thích?

-------------------------- HẾT ------------------------Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm
Họ tên thí sinh………………………………………………..Sớ báo danh…………………………….
Cán bộ coi thi số 1 (Họ tên, chữ kí)……………………………………………………………………..
Cán bộ coi thi số 2 (Họ tên, chữ kí)……………………………………………………………………..

Trang 8/8 - Mã đề thi 401



×