SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BÌNH THUẬN
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề này có 04 trang)
KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI
HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA
NĂM HỌC 2020 – 2021
Môn thi : SINH HỌC
Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
ĐỀ:
Câu 1 : (3.0 điểm)
1.1. Hãy nêu tên hai loại bào quan đều thực hiện chức năng khử độc có trong tế bào
động vật ? Trình bày cơ chế khử độc của hai loại bào quan đó.
1.2. Khi khơng có hiện tượng trao đổi đoạn và đột biến xảy ra, số loại tinh trùng nhiều
nhất tạo thành ở một loài sinh vật là 512. Giả thiết rằng mỗi cặp nhiễm sắc thể (NST) tương
đồng đều chứa hai NST có nguồn gốc từ bố và mẹ khác nhau.
- Xác định bộ NST lưỡng bội (2n) của lồi sinh vật trên.
- Có bao nhiêu cách sắp xếp của NST tối đa ở kì giữa 1 giảm phân ?
- Giả sử có 1/3 số cặp NST tương đồng trong tế bào xảy ra trao đổi đoạn tại một điểm.
Hỏi có tối đa bao nhiêu loại tinh trùng tạo ra ?
1.3. Cho biết cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 1, cặp gen Bb nằm trên cặp NST số 2.
Hãy xác định kiểu gen ở đời con của phép lai P : ♂aaBb x ♀Aabb trong hai trường hợp sau :
- Ở giảm phân 1 của cơ thể mẹ, cặp NST số 1 không phân li.
- Ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, cả 2 NST kép trong cặp NST số 2 không
phân li.
Câu 2 : (2.0 điểm)
2.1. Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật trong môi trường nuôi cấy khơng liên tục
được biểu diễn bằng đồ thị ở hình 1 :
- Nêu đặc điểm sinh trưởng của quần thể vi sinh vật trong các giai đoạn: từ 0 giờ đến
3 giờ; từ 3 giờ đến 6 giờ.
- Theo lí thuyết, số lượng tế bào trong quần thể vi sinh vật sau 7 giờ nuôi cấy là bao
nhiêu ?
Đề thi chọn đội tuyển HSG – Trang 1/4
2.2. Vi khuẩn lam vừa có khả năng quang hợp vừa có khả năng cố định nitơ. Đây là hai
mặt đối nghịch nhau, vì tất cả các hệ thống cố định nitơ đều rất mẫn cảm với ôxi. Vậy ở vi
khuẩn lam, vấn đề này được giải quyết như thế nào ?
Câu 3 : (3.0 điểm)
3.1. Sử dụng đồng vị phóng xạ C14 trong CO2 để tìm hiểu về q trình quang hợp ở thực
vật. Tiến hành hai thí nghiệm với hai chậu cây như sau :
- Thí nghiệm 1 (Hình 2) : Chiếu sáng và cung cấp CO 2 đầy đủ cho chậu cây. Sau một
khoảng thời gian thì khơng chiếu sáng và cung cấp CO 2 có chứa đồng vị phóng xạ C14 vào
mơi trường. Quan sát tín hiệu phóng xạ theo thời gian.
- Thí nghiệm 2 (Hình 3) : Chiếu sáng và cung cấp CO2 mang đồng vị phóng xạ C14 cho
chậu cây. Sau một thời gian thì ngừng cung cấp CO 2 nhưng vẫn chiếu sáng. Quan sát tín
hiệu phóng xạ theo thời gian.
Từ kết quả thu được ở hai thí nghiệm trên, hãy cho biết X, Y là 2 chất nào ? Giải thích.
3.2.
Ở
Hình 2
Hình 3
thực vật, phân giải kị khí có thể xảy ra trong những trường hợp nào ? Có cơ chế nào để thực vật
tồn tại trong điều kiện thiếu oxi tạm thời khơng ? Vì sao một số thực vật ở vùng đầm lầy có khả
năng sống được trong mơi trường thường xuyên thiếu oxi ?
3.3. Các phát biểu sau đây đúng hay sai ? Giải thích.
(1) Ở thực vật bậc cao, photphorin hóa quang hợp khơng vịng và vịng tạo ra các sản phẩm
giống nhau.
(2) Thực vật C4 và thực vật CAM khơng có hơ hấp sáng nhưng có năng lượng dùng để
đồng hóa CO2 lớn hơn ở thực vật C3.
(3) Hô hấp sáng ở peroxixôm đặc trưng bởi sự tạo thành H 2O2 và sự biến đổi glixin thành
serin giải phóng CO2.
(4) Nồng độ ơxi trong khơng khí giảm xuống thì cường độ hơ hấp của cây giảm xuống.
Câu 4 : (3.0 điểm)
4.1. Hai người A và B có cùng cân nặng là 70kg và đều có lượng nước trong cơ thể bằng
nhau. Cả hai người đều ăn thức ăn nhanh chứa nhiều muối nhưng sau đó người B cịn uống
thêm một cốc rượu cịn người A thì khơng. Hãy cho biết những thay đổi khác nhau về sinh lí
giữa hai người ?
4.2. Hội chứng buồng trứng đa nang (Polycystic ovarian syndrome – PCOS) là một rối loạn
thường gặp ở phụ nữ, đặc trưng bằng sự tăng nồng độ testosteron và việc trứng không thể rụng.
Đề thi chọn đội tuyển HSG – Trang 2/4
- Có ý kiến cho rằng : “Các bệnh nhân PCOS dễ bị mụn trứng cá hơn người bình
thường”. Theo bạn, ý kiến đó đúng hay sai ? Giải thích.
- Nguyên nhân của hội chứng này có thể do di truyền hoặc do lối sống. Béo phì là một
trong những nguyên nhân liên quan đến lối sống gây ra hội chứng này. Hãy giải thích tại
sao béo phì lại có thể gây ra hội chứng buồng trứng đa nang ?
- Hiện nay chưa có thuốc điều trị cho hội chứng này. Tuy nhiên, một số loại thuốc điều
trị đái tháo đường type 2 như metformin thể hiện tiềm năng điều trị hội chứng này. Hãy
giải thích tại sao các loại thuốc này có thể giúp điều trị hội chứng buồng trứng đa nang ?
4.3. Trong bệnh viêm cầu thận nặng, bệnh nhân thường có triệu chứng đi tiểu ra máu.
- Giải thích tại sao lại xuất hiện máu trong nước tiểu ?
- Huyết áp, pH máu thay đổi như thế nào ? Giải thích.
- Cơ thể có biểu hiện gì ra bên ngồi ? Giải thích.
Câu 5 : (5.0 điểm)
5.1. Phân biệt dị nhiễm sắc với nguyên nhiễm sắc. Vì sao có một số vùng trên nhiễm sắc
thể có thể chuyển từ trạng thái nguyên nhiễm sắc sang trạng thái dị nhiễm sắc ?
5.2. Ở loài Ong mật, alen A quy định cánh dài, alen a quy định cánh ngắn; alen B quy định
cánh rộng, alen b quy định cánh hẹp. Hai gen qui định 2 tính trạng trên đều nằm trên một cặp
nhiễm sắc thể thường và liên kết hoàn toàn với nhau. Cho ong cái cánh dài, rộng giao phối với
ong đực cánh ngắn, hẹp thu được F1 toàn cánh dài, rộng.
- Hãy xác định kiểu gen của P và F1.
- Nếu cho F1 giao phối với nhau thì tỷ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình của ong cái và ong đực
ở F2 như thế nào ?
5.3. Có 3 loại đột biến xảy ra trên cùng một gen, kí hiệu các thể đột biến lần lượt là M 1, M2,
M3. Để xác định các đột biến trên thuộc loại nào, người ta dùng phương pháp Northern (phân
tích ARN) và phương pháp Western (phân tích prơtêin). Kết quả phân tích mARN và prơtêin
của các thể đột biến M1, M2, M3 và kiểu dại đối chứng (ĐC) bằng hai phương pháp trên thu
được kết quả như hình 4.
Hình 4
Hãy cho biết các thể đột biến M1, M2, M3 thuộc loại đột biến nào?
5.4. Ở chim, chiều dài lông và dạng lông do hai cặp alen (A, a. B, b) trội lặn hồn tồn quy
định. Cho P thuần chủng có lông dài, xoăn lai với lông ngắn, thẳng, đời F 1 thu được tồn lơng
dài, xoăn. Cho chim trống F 1 lai với chim mái (M) chưa biết kểu gen, chim mái ở đời F 2 xuất
hiện kiểu hình : 20 chim lông dài, xoăn : 20 chim lông ngắn, thẳng : 5 chim lông dài thẳng : 5
Đề thi chọn đội tuyển HSG – Trang 3/4
chim lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F 2 đều có lơng dài, xoăn. Biết một gen quy định
một tính trạng và khơng có tổ hợp gen gây chết.
Xác định kiểu gen của chim mái (M) và tần số hoán vị gen của chim trống F1.
5.5. Người ta tiến hành tổng hợp nhân tạo một loại mARN gồm 3 nucleotide GUA lặp lại
nhiều lần kiểu GUAGUAGUAGUAGUAGUA... và một loại mARN gồm 3 loại nucleotide
AGA lặp lại nhiều lần kiểu AGAAGAAGAAGAAGAAGA... rồi cho vào ống nghiệm với đầy
đủ các thành phần cần thiết để các loại ARN này dịch mã. Hãy dự đoán các chuỗi polypeptide
được tổng hợp ra từ hai loại ARN này sẽ khác nhau như thế nào về số loại chuỗi polypeptide ?
Giải thích.
Câu 6 : (2.0 điểm)
6.1.Vì sao nói vi khuẩn lại được xem là ''bậc thầy''của thích nghi so với các sinh vật đang
tồn tại trên Trái Đất ?
6.2. So sánh sự khác nhau về vai trò giữa chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên trong
q trình tiến hóa nhỏ.
Câu 7: (2.0 điểm)
7.1. Trong tự nhiên, mức độ cạnh
tranh giữa các lồi có cùng khu phân bố
phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
7.2. Để xác định tần số các alen của
locus A nằm trên NST thường ở một loài
thú, người ta đã tiến hành thu mẫu ADN
của 15 cá thể ngẫu nhiên trong quần thể,
chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm có 5 cá thể.
Mẫu ADN của mỗi cá thể được xử lý với
Hình 5
enzim cắt giới hạn để cắt locus A ra khỏi
hệ gen, sau đó khuếch đại bằng phương pháp PCR. Các sản phẩm PCR được tinh sạch (chỉ còn
các bản sao của locus A) và tiến hành phân tích bằng phương pháp điện di. Kết quả điện di
được mơ tả ở hình 5. Biết rằng alen 1 là alen kiểu dại, quy định kiểu hình lơng đen, các alen 2,
3 đều là các alen đột biến, quy định kiểu hình lơng xám và lặn so với alen 1, kiểu gen chứa cả
alen 2 và 3 cho kiểu hình lơng xám.
Hãy dự đốn cấu trúc di truyền và tần số các alen của locus A trong quần thể.
------------------ Hết ----------------(Giám thị coi thi khơng giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh: . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . Số báo danh: . . . . . . .
Đề thi chọn đội tuyển HSG – Trang 4/4