Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Cau hoi bao ve dzung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.18 KB, 9 trang )

CÂU HỎI BẢO VỆ ĐỒ ÁN
1. Trình bày cách tính tổng khối lượng các cơng tác của gói thầu

TL: Bằng khối lượng công tác của 1 nhà nhân với số nhà cộng tổng lại
( khối lượng công tác của 1 nhà đã cho ở bảng tiên lượng mời thầu )
2. Có mấy phương pháp lập giá dự thầu? Trong đồ án sử dụng phương pháp nào? Vì sao
lại gọi là kiểm tra giá gói thầu? Tại sao phải kiểm tra?

Các phương pháp lập giá dự thầu
 Phương pháp tính giá lùi dần (giảm giá): Nhà thầu xuất phát từ giá gói
thầu để đưa ra các yếu tố giảm giá, thuyết minh các biện pháp giảm giá một
cách hợp lí từ đó xác định giá dự thầu của mình
- Ưu điểm: Đơn giản, nhanh chóng.
- Hạn chế:
 Cơ sở thuyết minh giảm giá rất khó
 Đưa ra giá dự thầu khơng bám sát với đề xuất kĩ thuật và biện pháp tổ
chức thi cơng .
 Khơng bám sát hao phí cá biệt của nhà thầu.
 Khó khăn trong việc diễn giải chi tiết giá dự thầu.
 Phương pháp tính theo đơn giá: Xác định đơn giá các cơng việc thuộc
gói thầu. đơn giá đầy đủ bao gồm yếu tố chi phí vật liệu, nhân cơng, máy thi
cơng, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, VAT.
Ưu điểm:
 Đơn giản nhanh chóng, dễ làm, khơng mất thời gian sử dụng đơn giá của
nhà thầu
 Thuận tiện dễ dàng cho việc giá dự thầu theo đơn giá
Hạn chế: một số yếu tố chi phí chưa bám sát được biện pháp tổ chức thi
công.
 Phương pháp lập giá dự thầu theo khoản mục chi phí ( lập giá dự thầu
theo phương pháp tính theo dự toán các nguồn lực đầu vào)
Xác định các yếu tố đầu vào: khối lượng công tác, định mức nội bộ của


Nhà thầu, giá các yếu tố đầu ào (giá vật liệu, giá nhân công, giá ca máy,...) theo
biện pháp công nghệ, kỹ thuật thi công. Giá phải phù hợp với gói thầu đang xét
về thời gian xây dựng và địa điểm xây dựng. Giá phải do doanh nghiệp tự khai
thác hoặc do doanh nghiệp tự quy định theo kế hoạch cung ứng vật tư doanh
nghiệp tự xác định, theo tiền công doanh nghiệp trả cho người lao động,...;
1


- Tính tốn chi phí cho các khoản mục nằm trong giá dự thầu
- Tính giá dự thầu dự kiến: kết hợp chi phí tối thiểu với chính sách lợi nhuận
của doanh nghiệp, sách thuế của Nhà nước để tính ra giá dự thầu dự kiến;
- So sánh giữa giá dự thầu dự kiến với giá gói thầu (dự tốn giá gói thầu) để
quyết dịnh mức giá dự thầu (nếu khơng có giá gói thầu thì phải lập dự tốn);
- Chiết tính đơn giá dự thầu: Dựa trên những thơng tin ở trên tính ra giá trị
cho một đơn vị khối lương công tác;
- Thể hiện giá dự thầu theo đơn giá:
Hồ sơ dự thầu bao gồm:
- Giá dự thầu của gói thầu được thể hiện ở trong đơn dự thầu;
- Bảng trình bày giá dự thầu theo đơn giá;
- Bảng chi tiết đơn giá dự thầu.
 Phương pháp lập giá dự thầu dựa vào chi phí cơ sở và chi phí theo tỷ lệ
- Chi phí trực tiếp (T) xác định bằng cách tính tốn các khoản mục chi phí
vật liệu, nhân cơng, máy thi cơng cụ thể
- Chi phí gián tiếp (GT), lợi nhuận trước thuế TNDN (L) tính theo tỷ lệ với
chi phí trực tiếp (T)
- Các tỷ lệ được đúc kết với từng loại hình cơng trình của nhà thầu, dựa vào
số liệu thống kê và chiến lược tranh thầu.
 Trong đồ án Giá dự thầu được lập theo: phương pháp dự toán chi tiết
các khoản mục chi phí nhưng khi trình bày trong hồ sơ dự thầu, trình bày
theo đơn giá cố định.

 Tại sao lại gọi là kiểm tra giá gói thầu: Vì nội dung tính giá gói thầu
nhà thầu ko bắt buộc phải làm mà bên chủ đầu tư đã lập rồi, nhà thầu tính
lại để so sánh với CĐT (trong trường hợp CĐT ko cơng bố giá gói thầu thì
nhà thầu làm căn cứ để đưa ra chiến lược tranh thầu).
 Tại sao phải kiểm tra:
- Kiểm tra để xem CĐT có tính đúng khơng, để xác định được giá gói thầu
chính xác nhất làm căn cứ đẻ đưa ra chiến luộc cạnh tranh.
- “Giá gói thầu” có ý nghĩa như giá trần trong đấu thầu xây lắp. Giá dự thầu
không được vượt giá gói thầu mới có thể trúng thầu (theo quy chế đấu thầu hiện
hành). Giá gói thầu có thể được công bố trong kế hoạch đấu thầu của dự án.
Trường hợp khơng biết thơng tin gì về giá gói thầu thì nhà thầu có thể tự xác
định để dự tốn giá gói thầu.
2


3. Các bước tính giá gói thầu? Nêu rõ các tính các khoản mục nhân cơng, vật liệu, máy..như
thế nào? Tính chênh lệch như thế nào?

Các bước tính giá gói thầu:
- Xác định chi phí trực tiếp: (phương pháp bù trừ chênh lệch đơn giá vật liệu
nhân công máy hoặc phương pháp xác định dự toán theo đơn giá trực tiếp)
 Xác định chi phí Vật liệu, nhân cơng, máy thi công theo phương pháp sử
dụng bộ đơn giá hiện hành cấp tỉnh thành phố
- Xác định chi phí gián tiếp (TT09)
 Chi phí chung
 Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi cơng
 Chi phí một số công việc không xác định được khối lượng từ thiết kế
 Chi phí gián tiếp khác
- Thu nhập chịu thuế tính trước (TT09)
- Chi phí xây dựng trước thuế

- Chi phí xây dựng sau thuế
- Dự phịng ( bao gồm DP1+DP2)
- Giá gói thầu = CPXDST + DP
Bảng tổng hợp giá gói thầu
Nêu rõ các tính các khoản mục nhân cơng, vật liệu, máy..như thế nào? Tính
chênh lệch như thế nào?
4. Giá dự thầu khác giá gói thầu như thế nào (phương pháp, căn cứ xác định..)

Giá dự thầu khác giá gói thầu ntn:
ST
T
1

Nội dung

Giá gói thầu

Giá dự thầu

Đơn vị lập

Chủ đầu tư

Nhà thầu

2

Căn cứ xác định
chi phí VL, NC,
M


Theo các NĐ,TT,VB
hướng dẫn của nhà
nước, các tỉnh địa
phương ban hành

Nhà thầu lập dựa trên năng lực quản lý
và khả năng hụy động nguồn lực cũng
như là tập chung thu mua dự trữ cung
ứng vật tư

3

Xác định theo tỉ lệ phần
trăm chi phí trực tiếp,
Chi phí gián tiếp
chi phí xây dựng theo
quy định của nhà nước

Lập dự toán từng khoản mục

3


4

Lợi nhuận dự
kiến

Xác định theo tỉ lệ %

QĐ nhà nước

Tùy thuộc chiến lược tranh thầu của
nhà thầu đôi khi LNdk = 0 (trong
trường hợp nhà thầu bắt buộc cần
trúng thầu để duy trì bộ máy hoạt
động)

5. Các bước xác định giá dự thầu?

- Xác định chi phí vật liệu ( vật liệu luân chuyển, vật liệu ko luân chuyển)
- Xác định chi phí nhân cơng
- Xác định chi phí máy ( CP máy ngừng việc, CP máy làm việc)
- Xác định chi phí gián tiếp [lập dự tốn chi tiết từng khoản mục bao gồm chi
phí chung cấp doanh nghiệp và chi phí chung cấp cơng trường: Chi phí chung
cấp cơng trường bao gồm: Chi phí tiền lương và phụ cấp cho bộ phận gián tiếp
trên cơng trường, Chi phí BH, chi phí khấu hao dụng cụ thi cơng, Chi phí điện
nước, chi phí lãi vay, chi phí chung khác ở cấp cơng trường; chi phí nhà tạm để
ở và điều hành thi cơng; chi phí một số cơng việc khơng xác định được từ khối
lượng thiết kế, chi phí gián tiếp khác(Chi phí XD cơng trình tạm: Nhà kho, sân
bãi, giếng khoan,..;Chi phí một lần của máy)]
- Dự trù lợi nhận
- Dự phịng ( DP1, DP2).
6. Tính chi phí sử dụng máy trong giá dự thầu như thế nào? ( xác định nhu cầu số ca máy,
cân đối giữa ca máy đi thuê và tự có, xác định các thành phần chi phí: làm vệc, ngừng việc,
1 lần

- Xác định nhu cầu số ca máy: Nhu cầu ca máy được xác định dựa vào công
thức:
n


M j  Qi * §MMij
i 1

- Cân đối giữa ca máy đi thuê và tự có: Phụ thuộc năng lực tự có của nhà
thầu với các loại máy cần trong thi công ( trong trường hợp tính tốn nếu chi phí
mua máy lớn thì nên đi thuê or phải sử dụng trong thời gian dài và máy ngừng
việc kéo dài thì doanh nghiệp nên cân nhắc mua máy để giảm chi phí thi cơng có
lợi cho doanh nghiệp)
- Xác định các thành phần chi phí ( làm việc, ngừng việc, chi phí máy 1
lần ): trong đô án thuyết minh rõ
7. Làm sao biết ca máy nào là đi thuê, tự có? Đơn giá ca máy đi thuê xác định như thế
nào? Đơn giá ca máy tự có xác định ra làm sao?
4


- Làm sao biết ca máy nào tự có ca máy nào đi thuê: Dựa vào mục 1.3 giới
thiệu nhà thầu tham gia dự thầu đã thuyết minh về năng lực của nhà thầu gồm
các thiết bị máy móc trong bảng tổng hợp
- Đơn giá ca máy đi thuê xác định ntn: Xác định dựa trên đơn giá thuê ca
máy thực tế ngoài hiện trường.
- Đơn giá ca máy tự có xác định ntn: Đơn giá ca máy tự có = đơn giá ca máy
làm việc + đơn giá ca máy ngừng việc
- Đơn giá ca máy làm việc xác đinh bằng:
CCMlv = CKH + CSC + CNL + CTL + CCPK (đồng/ca)
- Đơn giá ca máy ngừng việc bằng:
CCMnv = 50%CKH + 50%CLT + CPK (đồng/ca)
8. Thực tế nhu cầu ca máy, vật liệu, nhân công sẽ được xác định ntn? Trong đồ án em làm
thế nào?


- Thực tế dựa vào khối lượng mời thầu của chủ đầu tư nhân với định mức
của nhà thầu sẽ xác định được nhu cầu VL, NC, CM
- Trong phạm vi đồ án do không tiếp cận được với bộ định mức của nhà thầu
nên em giả sử định mức của nhà thầu nhỏ hơn định mức của nhà nước với tỉ lệ
chiết giảm VL (Định mức hao hụt khâu thi công cho các loại vật liệu), NC 10%,
Máy 10-15% so với định mức của nhà nước để làm đồ án.
9. Tỷ lệ phần trăm máy khác, vật liệu khác lấy dựa vào đâu?

TL Tỷ lệ phần trăm máy khác, vật liệu khác lấy dựa vào định mức nội bộ
của nhà thầu
10. Số ca máy ngừng việc xác định ntn?

TL: Bằng số ca máy có mặt trên cơng trường – số ca máy làm việc
11. Chi phí máy làm việc, ngừng việc, 1 lần được tính ntn? (phân bổ ra làm sao)

- Phần phân bổ trong chiết tính đơn giá
12. Ở đồ án giá ca máy ngừng việc được lấy ntn? Trên thực tế nó được tính ntn?

TL: Đơn giá ca máy ngừng việc bằng: (Theo TT11/2019)
CCMnv = 50%CKH + 50%CLT + CPK (đồng/ca)
13. Các bước chiết tính đơn giá? Chiết tính để làm gì? Tại sao trong đơn giá chiết tính ko có
thuế và chi phí nhà tạm?

TL: Các bước chiết tính đơn giá xem lại đồ án
Chiết tính để làm gì: để tiện cho việc tính lại đơn giá dự thầu, tiện cho việc
thanh toán
5


Vì trong đơn giá tổng hợp đã có bao gồm VAT, CP nhà tạm nếu tính ở đơn

giá chiết tính thì sẽ thừa
14. Định mức trong các khoản mục (vật liệu, nhân cơng, máy) trong đơn giá chiết tính tính
ntn?

TL: Lấy theo định mức của nhà thầu: phạm vị đồ án chiết giảm VL theo tỷ
lệ chiết giảm vật tư hao hụt trong khâu thi công ứng với từng vật tư, NC chiết
giảm 10%, M theo tỷ lệ từ 10-15% thì chiết tính cũng thế
15. Tỷ lệ phần trăm chi phí chung so với chi phí trực tiếp trong giá dự thầu có được vượt
quá 6,5% ko? ( có thể lớn hơn 6,5% nhưng giá trị tuyệt đối của chi phí chung giá dự thầu
phải nhỏ hơn giá trị tuyệt đối chi phí chung của giá gói thầu).
16. Số ngày ln chuyển của các ván khn dầm, sàn được tính dựa và đâu? Theo quy tắc
2,5 tầng kết cấu đủ chịu lực mới có thể tháo được ván khn để ln chuyển, ngồi ra kết
hợp thi cơng theo đợt, ln chuyển giữa các nhà, khơng thi cơng đồng thời tồn bộ
17. Nội dung của hồ sơ mời thầu, nội dung của hồ sơ dự thầu.
18. Đơn giá dùng để lập dự tốn (giá gói thầu kiểm tra) là loại đơn giá gì? Đơn giá dự thầu
là loại đơn giá gì? Hai loại đơn giá này khác nhau thế nào?

- Kiểm tra giá gói thầu là: Đơn giá xây dựng cơng trình phần xây dựng tại
địa bàn tỉnh, thành phố thực hiện dự án (do nhà nước ban hành). Kèm theo cơng
bố giá của liên sở tài chính
- Đơn giá dự thầu: là bộ đơn giá của nhà thầu lấy theo đơn giá hiện hành tại
thời điểm lập hồ sơ dự thầu do nhà thầu tiếp cận được
- Hai loại đơn giá này khác nhau như thế nào: Đơn giá nhà nước dễ xác định
vì có trên cổng thơng tin Liên sở tài chính của các địa phương tuy nhiên giá đó
có thể được cập nhập chậm hơn so với thời điểm lập hồ sơ dự thầu và ko sát với
giá thị trường cịn giá của nhà thầu thì cập nhập kịp thời giá cả hiện tại của thị
trường tối ưu hóa lợi nhuận cho doan nghiệp.

19. Số đơn giá dự thầu có bằng số cơng tác trong giá gói thầu kiểm tra khơng? Có bằng số
cơng tác trong bảng tiên lượng mời thầu không? Tại sao bằng, tại sao không? Thế nào là

đơn giá tổng hợp?

- Có bằng vì số cơng tác trong gói thầu hay dự thầu đều là số cơng tác trong
tiên lượng mời thầu đó là số cơng tác bắt buộc phải thực hiện để hồn thành hợp
đồng
20. Lợi nhuận của cơng ty khi thực hiện gói thầu này phần lớn là ở khoản mục chi phí nào?
Tại sao?
6


- Lợi nhận của công ty phần lớn nằm ở chi phí xây dựng: vì trong đó bao
gồm lợi nhận dự kiến, chênh lệch vật liệu khi nhà thầu mua với số lượng nhiều
được giảm giá, quản lý tốt tăng cao hiệu quả và năng suất lao động làm cho chi
phí nhân cơng và chi phí máy giảm xuống.
24. Chi phí máy ngừng việc là gì? Cách tính chi phí máy ngừng việc?

- Chi phí máy ngừng việc là chi phí máy nằm trên cơng trường nhưng ko
phục vụ thi công do chờ công nghệ hay do điều kiện thời tiết. Cách tính đã có
câu 12
25. Cơng trường mỗi tháng phải trả 5.000.000 đồng tiền điện để dùng cần trục tháp.
5.000.000 đồng này được tính vào chi phí nào? Chi phí chung hay chi phí máy xây dựng?

- Nếu cần trục tháp chạy băng điện thì đây chính là chi phí máy xây dựng 5tr
chính là chi phí nhiên liệu. Nếu cơng trình phải thi cơng vào ban đêm hay trong
tối 5tr này là chi phí điện thắp sáng để phục vụ thi cơng thì đây là chi phí chung
26. Tại sao giá dự thầu phải nhỏ hơn giá gói thầu?

- Thị trường xây dựng là thị trường cạnh tranh khơng hồn hảo (1 người mua
– nhiều người bán) vì thế giá dự thầu phải nhỏ hơn giá gói thầu để có thể cạnh
tranh với nhau khi tham gia đấu thầu và tỉ lệ giảm giá cũng 1 phần ảnh hưởng

đến quyết định lựa chọn của bên mời thầu.
27. Lương trả cho cơng nhân th ngồi cao hơn lương trả cho công nhân thuộc quản lý
của Doanh nghiệp, Đúng hay Sai?

- Đúng. Khi th ngồi Doanh nghiệp khơng phải trả tiền bảo hiểm cho cơng
nhân vì thế phải trả lương cao hơn để cơng nhân tự chi trả chi phí bảo hiểm.
Ngồi ra: cơng nhân th ngắn hạn thì kiểu mình chỉ th theo thời vụ,
khơng đam bảo dài hạn nên là phải cần có tiền lương cao hơn họ mới làm. Hơn
nữa ngồi bảo hiểm cịn xăng xe phịng trọ, lao động ngắn hạn không được
hưởng các chế độ theo lương như công nhân thuộc doanh nghiệp quản lý, kiểu là
tiền khơng có thưởng cịn cơng nhân của mình nhiều lúc cịn có phụ cấp với
thưởng => Chém mạnh
28. Làm dự tốn giá gói thầu sử dụng bộ định mức nào? Thời điểm nào? Lấy đơn giá gốc ở
thời điểm nào? Phần mềm?

- Làm dự tốn giá gói thầu sử dụng định mức dự tốn xây dựng cơng trình
theo TT10/2019-TT-BXD
- Do địa phương chưa ban hành giá gốc nên thực hiện cho giá gốc bằng giá
tại thời điểm lập dự toán.
- Phần mềm dự toán GXD
7


29. Khi tính giá dự thầu số lượng vật liệu, nhân công, máy lấy ở đâu? Tại sao lại giảm được
khối lượng vật liệu khi tính giá dự thầu?

- Số lượng vật liệu, nhân công , máy lấy ở Định mức nội bộ nhà thầu và các
biện pháp kỹ thuật thi công.
- Vật liệu gồm: vật liệu cấu thành + vật liệu hao hụt. Khi tính giá dự thầu áp
dụng các biện pháp tổ chức, vận chuyển, bảo quản tốt có thể giảm phần vật liệu

hao hụt => giảm được khối lượng vật liệu.
30. Đơn giá vật liệu, nhân công, ca máy trong giá dự thầu tính như thế nào?

- Đơn giá vật liệu là đơn giá đến chân công trình tại thời điểm lập dự tốn có
được là do nhà thầu tìm được các nguồn cung ứng tại thị trường sao cho có tính
cạnh tranh.
Đơn giá nhân cơng và ca máy thì dựa vào bảng để trình bày.
31. Nhiệm vụ của đồ án này để làm gì?

- Tính tốn ra giá dự thầu và kiểm tra so sánh với giá gói thầu xem nhà thầu
có nên tham gia đấu thầu hay không hoặc sử dụng giá nào để bỏ thầu trong
HSDT là hợp lý.
32. Diện tích kho bãi chứa vật liệu, nhà tạm trong giá dự thầu tính dựa vào đâu?

TL: Dựa vào thiết kế tổng mặt bằng thi cơng, bố trí tổng mặt bằng
33. Tại sao phải bù giá vật liêu, nhân công, máy thi công

TL: Thời điểm lập dự toán khác với thời điểm lập đơn giá dẫn đến có sự
thay đổi về giá vật liệu
Nếu sử dụng đơn giá XDCB của tỉnh, thành phố thì mặt bằng giá sử dụng
là mặt bằng giá bình quân trong khu vực => điều chỉnh về giá đến chân cơng
trình.
34. Vì sao trong đồ án cần tính giá gói thầu, trên thực tế thì giá gói thầu đã có trước chưa?

TL: Cần tính giá gói thầu để so sánh với giá dự thầu => từ đó xét xem nhà
thầu có nên tham gia đấu thầu hay không hoặc sử dụng giá nào để bỏ thầu trong
HSDT.
Trên thực tế, giá gói thầu đã có trước.
35. Hệ sơ cấp bậc thợ được lấy theo thông tư nghị định nào, bậc thợ 3,5 nghĩa là thế nào?


- Hệ số cấp bậc thợ được lấy theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày
14/12/2004 của Chính phủ.
36. Tại sao CP máy ngừng khơng được tính vào dự tốn và chỉ tính khi xác định giá ca máy
dự thầu ?
8


9



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×