Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Hoc Phan 1- Tin Hoc Co Ban-.Doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.53 MB, 73 trang )

MỤC LỤC

MỤC LỤC.................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ................................................3
PHẦN 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN.....................................................................3
I. Những vấn đề tổng quan.............................................................................................3
1. Tin học (Infomastic)..............................................................................................3
2. Máy tính điện tử....................................................................................................3
3. Quá trình phát triển của máy tính.........................................................................3
4. Các loại máy tính điện tử......................................................................................6
II. Thông tin, lưu trữ và xử lý thông tin.........................................................................7
1. Khái niệm về thông tin..........................................................................................7
2. Lưu trữ thông tin trong máy tính...........................................................................7
3. Dữ liệu (Data).......................................................................................................8
4. Xử lý thơng tin.......................................................................................................9
III. Phần mềm, phân loại phần mềm..............................................................................9
1. Khái niệm..............................................................................................................9
2. Phân loại phần mềm............................................................................................10

PHẦN 2: PHẦN CỨNG MÁY VI TÍNH...............................................................11
I. Bộ xử lý trung tâm (CPU: Central Processing Unit)................................................11
1. Chức năng, phân loại..........................................................................................11
2. Phương thức làm việc của bộ vi xử lý.................................................................11
II. Bộ nhớ.....................................................................................................................11
1. RAM.................................................................................................................... 11
2. ROM....................................................................................................................12
3. Đĩa từ, đĩa CD.....................................................................................................12
III. Màn hình (Monitor)...............................................................................................13
IV. Bàn phím (Key board)..........................................................................................14

CHƯƠNG 2: HỆ ĐIỀU HÀNH...............................................................................16


PHẦN 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH...............................16
I. Các chức năng cơ bản của hệ điều hành (HĐH).......................................................16
1. Giao tiếp với người dùng.....................................................................................16
2. Quản lý hệ thống tập tin......................................................................................16
3. Quản lý thiết bị....................................................................................................16
4. Khởi động............................................................................................................ 17
5. Thi hành và quản lý các phần mềm.....................................................................17
6. Xử lý lỗi...............................................................................................................17
7. Làm việc qua mạng.............................................................................................17
8. Các tiện ích hệ thống...........................................................................................17
II. Phân loại các hệ điều hành......................................................................................18
1. Phân loại theo kiến trúc của hệ thống máy tính..................................................18
2. Phân loại theo hình thức giao diện.....................................................................18
3. Phân loại dựa trên khả năng thực hiện tác vụ.....................................................18
4. Phân loại dựa trên các chức năng quản lý mạng................................................18
III. Hệ điều hành MS-DOS..........................................................................................19
1. Các đặc điểm của MS-DOS.................................................................................19
2. Một số khái niệm cơ bản.....................................................................................19

Trang 1


3. Các lệnh hệ thống................................................................................................25
4. Các lệnh về thư mục............................................................................................26
5. Các lệnh về File.................................................................................................29
6. Các tập tin chính của MS-DOS...........................................................................32

CHƯƠNG 3: WINDOWS VÀ CÁC THAO TÁC CƠ BẢN.................................34
PHẦN 1: LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA WINDOWS...............34
I. Các thành phần cơ bản..............................................................................................34

1. Giao diện đồ hoạ.................................................................................................34
2. Các đặc điểm.......................................................................................................37
II. Giới thiệu tổng quát về các tiện ích trong windows................................................39

PHẦN 2: LÀM VIỆC VỚI WINDOWS (WINDOWS95/98/XP)..........................41
I. Khởi động và thoát...................................................................................................41
1. Khởi động............................................................................................................ 41
2. Thoát khỏi WINDOWS........................................................................................41
II. Các ứng dụng trên WINDOWS...............................................................................42
1. Bộ gõ tiếng việt....................................................................................................42
2. Trình duyệt Windows Explorer............................................................................44
3. Làm việc với Control Panel.................................................................................48
4. Soạn thảo văn bản WordPad/Notepad................................................................49
5. Đồ hoạ (Paint).....................................................................................................54

PHẦN 3: BÀI TẬP VÀ ÔN LUYỆN.....................................................................64
Bài 1 (Thao tác với thư mục).......................................................................................64
Bài 2 (Thao tác với tệp tin)..........................................................................................64
Bài 3 (Thông tin, đơn vị đo thông tin).........................................................................65

CHƯƠNG 4: VIRUS VÀ CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG...........................67
I. Khái niệm về Virus máy tính....................................................................................67
II. Tính chất và phân loại Virus...................................................................................67
III. Các phương pháp phịng và diệt virus...................................................................67
IV. Chương trình diệt virus BKAV.............................................................................68
V. Chương trình diệt virus của Symantec...................................................................70
VI. Chương trình diệt virus của McAfee....................................................................71
1. Phiên bản dùng cho máy trạm: McAfee Professional..........................................71
2. Phiên bản dùng cho máy chủ (Server): VirusScan Enterprise..............................72


Trang 2


CHƯƠNG 1: TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
PHẦN 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
I. Những vấn đề tổng quan
1. Tin học (Infomastic)
Là ngành khoa học công nghệ nghiên cứu các phương pháp, kỹ thuật và công nghệ xử lý
thông tin một cách tự động với công cụ hỗ trợ là máy tính điện tử

2. Máy tính điện tử
Máy tính là tập hợp các linh kiện điện tử và bán dẫn thành một thể thống nhất (phần cứng)
dùng lưu trữ và xử lý thông tin một cách tự động theo một chương trình (phần mềm) do con
người lập ra.
Máy vi tính (PC – Personal Computer): Máy tính dùng cho cá nhân

3. Q trình phát triển của máy tính
Máy tính được ra đời nhằm đáp ứng yêu cầu của xã hội mong muốn có một loại cơng cụ
thay thế cho con người lưu trữ các số liệu (ngày càng được phát sinh nhiều trong mọi lĩnh
vực khoa học, xã hội), và thực hiện các phép tính nhanh chính xác trên khối lượng to lớn của
các số liệu được lưu trữ.
Trải qua một thời gian dài nghiên cứu, các nhà khoa học cuối cùng đã thiết kế chế tạo
được chiếc máy đầu tiên đáp ứng các yêu cầu trên vào những năm 40, và họ đặt tên cho nó là
máy tính (computer) vì ứng dụng chủ yếu lúc đó thuộc về lĩnh vực tính tốn.
Từ năm 1950, máy tính bắt đầu được đưa ra sử dụng trong xã hội. Và cho đến nay, trải
qua bao cải tiến, đã có nhiều loại máy tính khác nhau ra đời và được sử dụng rộng rãi trong
mọi lĩnh vực. Xử lý của máy tính hiện nay rất đa dạng, trên nhiều loại dữ liệu khác nhau như:
các số liệu, các hình ảnh, âm thanh v.v...
a. Thế hệ thứ nhất (1945 -1955): máy tính sử dụng các đèn điện tử
ENIAC (Electronic Numerical Integrator And Computer) là máy tính điện tử số đầu tiên do

Giáo sư John Mauchly và người học trò J.Presper Eckert tại Đại học Pennsylvania thiết kế
vào năm 1943 và được hoàn thành vào năm 1946. Đây là một máy tính khổng lồ với thể tích
dài 20 mét, cao 2,8 mét và rộng vài mét. ENIAC bao gồm: 18.000 đèn điện tử, 1.500 công
tắc tự động, cân nặng 30 tấn, và tiêu thụ 140KW giờ. Nó có 20 thanh ghi 10 bit (tính tốn

Trang 3


trên số thập phân). Có khả năng thực hiện 5.000 phép tốn cộng trong một giây. Cơng việc
lập trình bằng tay bằng cách đấu nối các đầu cắm điện và dùng các ngắt điện.

Máy tính ENIAC
Giáo sư tốn học John Von Neumann đã đưa ra ý tưởng thiết kế máy tính IAS (Princeton
Institute for Advanced Studies): chương trình được lưu trong bộ nhớ, bộ điều khiển sẽ lấy
lệnh và biến đổi giá trị của dữ liệu trong phần bộ nhớ, bộ làm toán và luận lý (ALU:
Arithmetic And Logic Unit) được điều khiển để tính tốn trên dữ liệu nhị phân, điều khiển
hoạt động của các thiết bị vào ra. Đây là một ý tưởng nền tảng cho các máy tính hiện đại
ngày nay. Máy tính này cịn được gọi là máy tính Von Neumann.
Vào những năm đầu của thập niên 50, những máy tính thương mại đầu tiên được đưa ra
thị trường: 48 hệ máy UNIVAC I và 19 hệ máy IBM 701 đã được bán ra.
b. Thế hệ thứ hai (1955 - 1965): máy tính sử dụng Transitor, mạch in:
Công ty Bell đã phát minh ra transistor vào năm 1947 và do đó thế hệ thứ hai của máy
tính được đặc trưng bằng sự thay thế các đèn điện tử bằng các transistor lưỡng cực. Tuy
nhiên, đến cuối thập niên 50, máy tính thương mại dùng transistor mới xuất hiện trên thị
trường. Kích thước máy tính giảm, rẻ tiền hơn, tiêu tốn năng lượng ít hơn. Vào thời điểm
này, mạch in và bộ nhớ bằng xuyến từ được dùng. Ngôn ngữ cấp cao xuất hiện (như
FORTRAN năm 1956, COBOL năm 1959, ALGOL năm 1960) và hệ điều hành kiểu tuần tự

Trang 4



(Batch Processing) được dùng. Trong hệ điều hành này, chương trình của người dùng thứ
nhất được chạy, xong đến chương trình của người dùng thứ hai và cứ thế tiếp tục, chiếc máy
tính đầu tiên là TX-0
c. Thế hệ thứ ba (1965 - 1974):
Thế hệ thứ ba được đánh dấu bằng sự xuất hiện của các mạch kết (mạch tích hợp - IC:
Integrated Circuit). Các mạch kết độ tích hợp mật độ thấp (SSI: Small Scale Integration) có
thể chứa vài chục linh kiện và kết độ tích hợp mật độ trung bình (MSI: Medium Scale
Integration) chứa hàng trăm linh kiện trên mạch tích hợp.
Mạch in nhiều lớp xuất hiện, bộ nhớ bán dẫn bắt đầu thay thế bộ nhớ bằng xuyến từ. Máy
tính đa chương trình và hệ điều hành chia thời gian được dựng . Máy tính nhỏ hơn, tốc độ
nhanh hơn và giá thành hạ hơn
d. Thế hệ thứ tư (1974 - 1990):
Thế hệ thứ tư được đánh dấu bằng các IC có mật độ tích hợp cao (LSI: Large Scale
Integration) có thể chứa hàng ngàn linh kiện. Các IC mật độ tích hợp rất cao (VLSI: Very
Large Scale Integration) có thể chứa hơn 10 ngàn linh kiện trên mạch. Hiện nay, các chip
VLSI chứa hàng triệu linh kiện.
Với sự xuất hiện của bộ vi xử lý (microprocessor) chứa cả phần thực hiện và phần điều
khiển của một bộ xử lý, sự phát triển của công nghệ bán dẫn các máy vi tính đã được chế tạo
và khởi đầu cho các thế hệ máy tính cá nhân.
Các bộ nhớ bán dẫn, bộ nhớ cache, bộ nhớ ảo được dùng rộng rãi.
Các kỹ thuật cải tiến tốc độ xử lý của máy tính khơng ngừng được phát triển: kỹ thuật ống
dẫn, kỹ thuật vô hướng, xử lý song song mức độ cao,…
Đại diện phát triển là 2 hệ: Máy tính để bàn (PC – Personal Computer) và máy tính xách tay
(Laptop hay Notebook Computer). Máy tính mạng (Network Computer) xuất hiện
e. Thế hệ thứ năm (1990 đến nay):
Người Nhật đã và đang đi tiên phong trong các chương trình nghiên cứu để cho ra đời thế
hệ thứ 5 của máy tính, thế hệ của những máy tính thơng minh, dựa trên các ngơn ngữ trí tuệ
nhân tạo như LISP và PROLOG,... và những giao diện người - máy thông minh. Đến thời
điểm này, các nghiên cứu đã cho ra các sản phẩm bước đầu và gần đây nhất (2004) là sự ra

mắt sản phẩm người máy thông minh gần giống với con người nhất: ASIMO (Advanced

Trang 5


Step Innovative Mobility: Bước chân tiên tiến của đổi mới và chuyển động). Với hàng trăm
nghìn máy móc điện tử tối tân đặt trong cơ thể, ASIMO có thể lên/xuống cầu thang một cách
uyển chuyển, nhận diện người, các cử chỉ hành động, giọng nói và đáp ứng một số mệnh
lệnh của con người. Thậm chí, nó có thể bắt chước cử động, gọi tên người và cung cấp thông
tin ngay sau khi bạn hỏi, rất gần gũi và thân thiện. Hiện nay có nhiều cơng ty, viện nghiên
cứu của Nhật thuê Asimo tiếp khách và hướng dẫn khách tham quan như: Viện Bảo tàng
Khoa học năng lượng và Đổi mới quốc gia, hãng IBM Nhật Bản, Công ty điện lực Tokyo.
Hãng Honda bắt đầu nghiên cứu ASIMO từ năm 1986 dựa vào nguyên lý chuyển động bằng
hai chân. Cho tới nay, hãng đã chế tạo được 50 robot ASIMO.
Các tiến bộ liên tục về mật độ tích hợp trong VLSI đã cho phép thực hiện các mạch vi xử lý
ngày càng mạnh (8 bit, 16 bit, 32 bit và 64 bit với việc xuất hiện các bộ xử lý RISC năm 1986
và các bộ xử lý siêu vô hướng năm 1990). Chính các bộ xử lý này giúp thực hiện các máy tính
song song với từ vài bộ xử lý đến vài ngàn bộ xử lý. Điều này làm các chun gia về kiến trúc
máy tính tiên đốn thế hệ thứ 5 là thế hệ các máy tính xử lý song song.

4. Các loại máy tính điện tử
a. Mainframe: là tên thường gọi cho các
máy tính lớn, có tốc độ xử lý ở mức cao nhất
và thường chỉ được sản xuất bởi các công tin
lớn như IBM.

Mainframe

Máy mainframe chỉ dùng cho các dạng ứng
dụng phức tạp đòi hỏi tốc đổ xử lý cũng như

khối lượng xử lý lớn.
b. Minicomputer: là loại máy tính với khả
Minicomputer

năng xử lý ở mức độ giữa máy mainframe và

máy tính cá nhân. Minicomputer thường được sử dụng trong các ứng dụng phục vụ cho các
tập đồn hay các cơng ty lớn. Một trong những dòng máy minicomputer nổi tiếng gần đây là
AS/400e của IBM.

Trang 6


c.Personal Computer (PC) - Máy tính cá nhân: Là loại máy tính phổ biến nhất, có 1 chips
và thường cho một người dùng.
Máy tính cá nhân bắt đầu được đưa vào sử dụng từ những năm 1980. Máy tính cá nhân
đầu tiên cũng do IBM và là loại máy tính được sử dụng rộng rãi nhất. PC là thuật ngữ chỉ các
máy tính cá nhân có cấu trúc thiết kế tương tự như máy tính cá nhân của IBM. Ngồi ra,
Apple cũng đưa ra loại máy tính cá nhân khác ít được phổ biến hơn gọi là Apple Macintosh
hay Mac.
d. Siêu máy tính (Supercomputer): Là những máy tính được thết kế đặc biệt để đạt tốc độ
cao. Chúng thường có cấu trúc song song và thường được thết kế, sử dụng cho một lĩnh vực
chuyên biệt
* Hiện nay, tồn tại - phát triển song song với dịng Máy tính Server, Desktop thì dịng
Laptop rất phát triển và chiếm thị hiếu khách hàng hầu hết trên thị trường thế giới.

II. Thông tin, lưu trữ và xử lý thông tin
1. Khái niệm về thơng tin
Thơng tin là tất cả những gì có thể giúp con người hiểu được đối tượng mà mình quan tâm
Theo quan điểm triết học: Thông tin là một khái niệm trừu tuợng dùng mô tả một sự vật

hiện tượng
Theo quan điểm tin học: Thông tin là những vấn đề, sự kiện, hiện tượng của tự nhiên và
xã hội được nhận thức bởi con người. Nói cách khác thơng tin là tập hợp các tin tức có cấu
trúc nhất định giúp ta biết rõ một vấn đề nào đó.

2. Lưu trữ thơng tin trong máy tính
Trong máy tính thường dùng các hệ cơ số 2, 10 và 16
Hệ cơ số 10 dùng 10 ký tự để biểu diễn các số: 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Hệ cơ số 16 dùng 16 ký tự để biểu diễn các số: 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 A B C D E F; Khi đó ta
đếm như sau: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, A, B, C, E, F, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19,
1A, 1B, 1C, 1E, 1F, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 2A, 2B, 2C, 2D, 2E, 2F, 30, 31,…
Hệ cơ số 2 chỉ dùng 2 ký tự 0 và 1 để biểu diễn các số;
Khi đó ta đếm như sau: 0, 1, 10, 11, 100, 101, 110, 111, 1000, 1001, 1010, 1100, 1101,
1110, 1111,…

Trang 7


Để mã hoá tiếng Việt chúng ta dùng 29 chữ cái in thường, 29 chữ cái in hoa, 5 dấu chữ và
các ký tự khác như ?, !, (, ), …; Với những ký tự ấy chúng ta có thể truyền đạt cho nhau mọi
thông tin cần thiết.
Trong các thiết bị máy, các chữ số 0 và 1 được thể hiện nhờ những bộ phận cấu tạo điện
hoặc điện tử với hai trạng thái khác nhau: khơng có hoặc có dịng điện chạy qua, khơng
nhiễm từ hay có nhiễm từ… Mỗi ký tự 0 hoặc 1 gọi là 1 bit, 8 bít lập thành 1 byte (B), 1024
= 210 (B) gọi là 1 Kilô byte (KB),1024 (KB) gọi là 1 Mêga byte (MB), 1024 (MB) gọi là 1
Giga byte (GB), 1024 (GB) gọi là 1 Têtra byte (TB)
Để trao đổi thơng tin trên máy tính, người ta dùng bộ mã chuẩn ASCII (American
Standard Code for Information Interchange). Mỗi ký tự được mã hoá bằng 1 byte, và do
11111111 hệ 2 = FF hệ 16 = 255 hệ 10 nên bảng mã ký tự có thể mã hố tối đa đến 256 ký
tự. Tuy vậy số ký tự cơ bản có thể gói gọn lại trong 128 số đầu (đánh số từ 0 đến 127) và

được chuẩn hố. Cịn 128 ký tự sau (các ký tự có số thự tự từ 128 đến 255) trên máy tính
được gọi là phần mở rộng và được dùng để mã hoá các ký tự riêng của mốtố ngơn ngữ (như
các chữ có dấu của tiếng Việt), các ký tự toán học, các ký tự đồ hoạ.

3. Dữ liệu (Data)
Nói chung, dữ liệu bao gồm những mệnh đề phản ánh thực tại. Một phân loại lớn của các
mệnh đề quan trọng trong thực tiễn là các đo đạc hay quan sát về một đại lượng biến đổi.
Các mệnh đề đó có thể bao gồm các số, từ hoặc hình ảnh.
Theo nghĩa rộng, dữ liệu thơ là các số, ký tự, hình ảnh hay các kết quả khác của các thiết
bị chuyển đổi các lượng vật lý thành các ký hiệu. Các dữ liệu thuộc loại này thường được xử
lý tiếp bởi người hoặc đưa vào máy tính.
Trong máy tính, dữ liệu được lưu trữ và xử lý tại đó hoặc được chuyển ( output) cho một
người hoặc một máy tính khác. Dữ liệu thơ là một thuật ngữ tương đối; Việc xử lý dữ liệu
thường được thực hiện theo từng bước, và "dữ liệu đã được xử lý" tại bước này có thể được
coi là "dữ liệu thô" cho bước tiếp theo. Các thiết bị tính tốn được phân loại theo phương tiện
mà chúng sử dụng để biểu diễn dữ liệu. Một máy tính tương tự (analog computer) biểu diễn
dữ liệu bằng hiệu điện thế, khoảng cách, vị trí hoặc các định lượng vật lý khác. Một máy tính
số (digital computer) biểu diễn dữ liệu bằng chuỗi các ký hiệu rút ra từ một bảng chữ cái cố

Trang 8


định. Các máy tính số phổ biến nhất sử dụng bảng chữ cái nhị phân, nghĩa là, một bảng chữ
cái gồm hai chữ cái, thường được ký hiệu là "0" và "1". Các biểu diễn quen thuộc hơn, chẳng
hạn các số và chữ, sẽ được xây dựng từ bảng chữ cái nhị phân.
Có một số dạng dữ liệu đặc biệt. Một chương trình máy tính là một tập hợp dữ liệu được
hiểu là các lệnh. Hầu hết các ngôn ngữ máy tính phân biệt giữa các chương trình và các dữ
liệu khác mà chương trình đó làm việc với. Nhưng trong một số ngôn ngữ, chẳng hạn LISP
và các ngôn ngữ tương tự, các chương trình về bản chất là khơng thể phân biệt với các dữ
liệu khác. Ngồi ra, cịn có một dạng dữ liệu đặc biệt khác là metadata dữ liệu mêta, nghĩa là

một mô tả về dữ liệu khác. Một ví dụ về dữ liệu mêta là danh mục tài liệu tại thư viện, đây là
một mô tả về nội dung của các cuốn sách.

4. Xử lý thơng tin
Khi diễn đạt thơng tin có thể có nhiều cách diễn đạt khác nhau như dùng chữ viết, hình
ảnh, lời nói... Muốn xử lý thơng tin này trên máy tính phải mã hố thơng tin ở dạng thích hợp
và đưa vào máy.
Xử lý thơng tin là q trình chuyển đổi từ các thông tin nguồn sang các thông tin đích để
đáp ứng các nhu cầu tìm hiểu

III. Phần mềm, phân loại phần mềm
1. Khái niệm
Là tập hợp những câu lệnh rời rạc diễn đạt bằng ngôn ngữ máy thành các chương trình hệ
thống, tiện ích hoặc ứng dụng nào đó, u cầu máy tính thực hiện đáp ứng một nhu cầu nào
đó trong thực tế của con người

Trang 9


2. Phân loại phần mềm
Có 2 loại phần mềm
Phần mềm hệ thống (System software): Khi được đưa vào bộ nhớ chính, nó chỉ đạo máy
tính thực hiện các cơng việc
Phần mềm ứng dụng (Applications software) : Các chương trình được thiết kế để giải các
bài toán hay các vấn đề cụ thể đó đáp ứng một cơng việc nào đó
Có thể chia phần mềm thành 4 dạng cụ thể sau
Phần mềm hệ điều hành: Điều khiển hầu như toàn bộ hoạt động của máy tính điện tử
Phần mềm ứng dụng: Chương trình phục vụ một hay một nhóm các u cầu về một lĩnh
vực nào đó (như soạn thảo văn bản Word, bảng tính điện tử Excel…)
Phần mềm cơng cụ: Đó là phần mềm có khả năng hỗ trợ tạo ra một phần mềm khác

Phần mềm tiện ích: Là chương trình giúp con người sử dụng máy tính dễ dàng hơn

Trang 10


PHẦN 2: PHẦN CỨNG MÁY VI TÍNH

I. Bộ xử lý trung tâm (CPU: Central Processing Unit)

1. Chức năng, phân loại
Đây là "Não" của máy tính, nó đảm nhận cơng việc xử lý thơng tin và điều khiển tồn bộ
hoạt động của máy tính.

Monitor

Tốc độ xử lý của CPU là một
trong các yếu tố để phân chia

Central Processing
Unit -CPU

máy tính theo từng loại khác
nhau "đời máy tính"

Key Board

Tương ứng với sự ra đời của
bộ vi xử lý Intel 8088, 80286,

Mouse


80386, 80486, 80586, Pentium,
Pentium I, Pentium II, Pentium

Kết cấu chung của máy vi tính

III, Pentium IV là sự ra đời của các thế hệ máy vi tính PC-8088, XT- 8088, AT-286, AT- 386,
AT- 486, AT-586, Pentium, Pentium I, Pentium II, Pentium III, Pentium IV...

2. Phương thức làm việc của bộ vi xử lý
- Đọc lệnh từ bộ nhớ vào;
- Phân tích thực hiện, xử lý, điều khiển công việc tiếp theo;
- Thực hiện tiếp các lệnh tiếp theo.

II. Bộ nhớ
Dùng để lưu trữ thông tin (các dữ liệu và các lệnh
dùng để xử lý thông tin)

1. RAM (Random Access Memory)
Là bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên, dùng lưu trữ các
dữ liệu, chương trình trong q trình xử lý tính tốn.

Hình dáng bên ngồi RAM

Có thể ghi, đọc, sửa chữa thơng tin trên RAM. Thông
tin trên RAM sẽ mất khi mất điện.

2. ROM ( Read Only Memory )

Trang 11



Bộ nhớ chỉ đọc, dùng lưu trữ các chương trình hệ thống như các chương trình kiểm tra
thiết bị của máy, các chương trình khởi động máy, các chương trình xuất nhập do nhà chế tạo
cài đặt. Chương trình này sẽ tự động chạy khi bật máy. Các thông tin trên ROM không bị
mất hoặc không bị thay đổi đi khi mất điện hoặc tắt máy.

3. Đĩa từ, đĩa CD
Là bộ nhớ ngồi, dùng lưu trữ thơng tin.
Đĩa từ (đĩa cứng và đĩa mềm) lưu trữ thông tin theo nguyên tắc từ tính, khơng phụ thuộc
vào nguồn điện. Khi mới mua đĩa về chưa thể dùng đọc và ghi được. Muốn đọc và ghi được
thông tin trên đĩa cần phải định dạng cho đĩa (FORMAT). Thực chất của công việc định
dạng là xác lập trên các mặt đĩa một hệ toạ độ gồm các rãnh (Track) và các cung (Sector)
được đánh số theo thứ tự.

Đĩa mềm: loại đĩa 3,5 in dung lượng 1,4 MB

Cách thức phân rãnh và cung trên đĩa từ

Trang 12


Đĩa cứng thường có dung lượng lớn: 40MB…128MB , 850MB, 1,2GB, 40GB, 80GB,
160GB…

III. Màn hình (Monitor)
Nơi đưa thơng tin ra, dùng làm phương tiện giao lưu giữa người và máy tính điện tử; Kỹ
thuật hiện nay chủ yếu dùng màn hình màu (color monitor), 14 ", 15", 17"
Kỹ thuật hiện đại người ta dùng màn hình tinh thể lỏng (Liquid Crytal Display - LCD)


IV. Bàn phím (Key board)
Là phương tiện dùng cho người sử dụng đưa thông tin vào, các bàn phím thơng dụng hiện
nay có từ 101 đến 104 phím. Các hãng sản xuất đã
thống nhất chuẩn một số phím

Màn hình tinh thể lỏng

Bàn phím (Keyboard)

Trang 13
Mơ tả kết cấu đĩa cứng


Vùng cho đánh máy
Enter (Return; )

Vùng cho thống kê

: Dùng để thơng báo cho máy tính kết thúc việc đưa thơng tin
của người sử dụng.

 Shift

: Lấy ký tự phía trên của phím có 2 ký tự; Lấy ký tự viết hoa của
phím ký tự chữ

Caps Lock

: Đổi chế độ gõ ký tự HOA  thường và ngược lại


Num Lock

: Bật/Tắt chế độ gõ chức năng phía trên của nhóm phím phía
phải

Delete (Del)

: Xố bỏ ký tự ở vị trí con trỏ

Space

: Phím cách

Backspace 

: Lùi và xố bỏ ký tự phía trái con trỏ

Insert (Ins)

: Chuyển đổi chế độ Đè/Chèn

Print Screen

: In thơng tin trên màn hình

Pause/Break

: Tạm dừng

ESC


: Lùi lệnh

Ctrl, Alt

: Là các phím chức năng, chúng ít sử dụng một mình, thường
phối hợp cùng các phím khác

PgUp, PgDn

: Là các phím chức năng dịch chuyển con trỏ về đầu, cuối trang
khi soạn thảo

   

: Là các phím chức năng dịch chuyển con trỏ lên trên, xuống
dưới, sang phải, sang trái

Trang 14


CHƯƠNG 2: HỆ ĐIỀU HÀNH
PHẦN 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH

I. Các chức năng cơ bản của hệ điều hành (HĐH)
Hệ điều hành, như tên của nó là hệ thống phần mềm dùng để điều hành sự hoạt động của
máy tính. Trong q trình làm việc với máy tính (trừ một khoảng thời gian ngắn lúc khởi
động máy) tất cả các thao tác của người sử dụng với máy tính như gõ bàn phím, di chuyển
chuột, đọc ổ đĩa mềm, sao chép tập tin, ... tất cả đều được ghi nhận và xử lý bởi HĐH. Đa số
các hệ điều hành đều có một số thành phần chức năng cơ bản giống nhau.


1. Giao tiếp với người dùng
Thành phần giao diện là một trong những thành phần quan trọng nhất của một HĐH. Một
hệ thống giao diện thân thiện, dễ sử dụng giúp người dùng truy cập và tận dụng được sức
mạnh của các tài nguyên có trong máy tính của mình.
Ngày nay, hệ thống giao diện đồ hoạ cho phép người dùng sử dụng bàn phím, con chuột
thao tác với các cửa sổ, thực đơn chọn, … (còn gọi là hệ thống giao diện windows-based) là
hệ thống giao diện phổ biến nhất hiện nay.

2. Quản lý hệ thống tập tin (Tập tin System)
Trong quá trình làm việc với máy tính, người dùng lưu kết quả cơng việc của mình thành
các tập tin (tập tin) trên các thiết bị lưu trữ. Ví dụ hai văn bản hợp đồng khác nhau sẽ được
lưu trên đĩa cứng dưới dạng hai tập tin khác nhau. HĐH sẽ cung cấp các lệnh cho phép người
dùng quản lý các tập tin như lưu trữ, sao chép và xoá chúng khi cần.

3. Quản lý thiết bị
HĐH cung cấp các chức năng giúp người dùng làm việc với các thiết bị của máy tính như
quản lý ổ đĩa cứng, in ấn, kết nối vào Internet thông qua modem, ...
Thông thường, một HĐH không tự động nhận biết và điều khiển được các thiết bị ngoại
vi. Để có thể làm việc được với các thiết bị, HĐH cần được cung cấp các trình điều khiển mà
những nhà sản xuất thiết bị ngoại vi đã viết để chạy tương ứng với HĐH đó.

Trang 15


Q trình gắn thiết bị ngoại vi vào máy tính và chỉ ra trình điều khiển thiết bị cho HĐH
gọi là quá trình cài đặt thiết bị. Các hệ điều hành phổ biến đều được tích hợp sẵn với rất
nhiều các trình điều khiển để cung cấp cho người dùng tính năng Plug ‘n’ Play.

4. Khởi động

Hầu hết các hệ điều hành được khởi động và thi hành như là một phần mềm với độ ưu tiên
cao nhất trong hệ thống. Vì là hệ thống quản lý quá trình làm việc của máy tính, HĐH được
tự động khởi động đầu tiên khi máy tính bắt đầu làm việc. Q trình HĐH khởi động cịn gọi
là q trình khởi động máy. Trong quá trình này, hệ điều hành sẽ thực hiện hàng loạt các
chức năng kiểm tra hệ thống phần cứng, nhận dạng các thiết bị và khởi động các thành phần
quản lý hệ thống, đưa chúng vào bộ nhớ (RAM) để sẵn sàng đáp ứng các thao tác của người
dùng.

5. Thi hành và quản lý các phần mềm
HĐH giữ vai trò thi hành và quản lý các phần mềm khác được cài đặt trong hệ thống, giúp
cho các ứng dụng có thể tận dụng được các tài nguyên vốn có một cách hiệu quả.
Tại một thời điểm HĐH có thể cho phép người dùng thi hành một hoặc nhiều ứng dụng.
Hầu hết các hệ điều hành phổ biến hiện nay đều cung cấp chức năng Multi-Tasking cho phép
người dùng cùng lúc thực hiện nhiều ứng dụng tại một thời điểm.

6. Xử lý lỗi
Trong q trình làm việc với máy tính, người dùng có thể gặp phải các lỗi với các mức độ
nghiêm trọng khác nhau. HĐH có cung cấp các chức năng xử lý lỗi, giúp hạn chế tối đa việc
mất mát dữ liệu (hay kết quả làm việc) của người sử dụng.

7. Làm việc qua mạng
Các máy tính khơng chỉ hoạt động đơn lẻ (Stand-alone) mà cịn có thể được kết nối với nhau
thành một mạng máy tính. Hầu hết các HĐH đều cung cấp các chức năng làm việc qua mạng
cho người dùng, giúp người dùng truy cập và sử dụng các tài nguyên có trên mạng.

8. Các tiện ích hệ thống
Bên cạnh các chức năng quản lý hệ thống máy tính, HĐH cịn cung cấp cho người dùng
các chương trình tiện ích hệ thống. Các chương trình này giúp người dùng tự mình thực hiện

Trang 16



các công việc quản lý hệ thống như quản lý phân mảnh ổ cứng, quản lý/phân quyền cho
người dùng, ...

II. Phân loại các hệ điều hành
Có rất nhiều HĐH máy tính và nhiều cách phân loại khác nhau

1. Phân loại theo kiến trúc của hệ thống máy tính
Có hai loại máy tính có kiến trúc khác nhau được sử dụng rất rộng rãi trên thế giới là máy
IBM - PC và máy Macintosh viết tắt là PC và Mac. Các hệ điều hành có thể chia làm hai loại
là hệ điều hành chạy trên máy PC và hệ điều hành chạy trên máy Mac
Ví dụ:

Hệ điều hành cho máy Mac: MacOS
Hệ điều hành cho máy PC: MS-DOS, Windows

2. Phân loại theo hình thức giao diện
Có hai hình thức giao diện là giao diện dòng lệnh (Command-line User Interface - CUI)
và giao diện đồ hoạ (Graphical User Interface - GUI). Các hệ điều hành cũng có thể chia làm
hai loại dựa trên cách thức giao tiếp với người dùng. Ví dụ: Hệ điều hành CUI: MS-DOS,
Solaris, UNIX
Hệ điều hành GUI: Windows, Red`Hat Linux

3. Phân loại dựa trên khả năng thực hiện tác vụ
Có hai hình thức thực hiện các tác vụ của hệ điều hành là tại một thời điểm chỉ thực hiện
một tác vụ (đơn nhiệm) và tại một thời điểm thực hiện nhiều tác vụ (Đa nhiệm – Multi Tasking).
Ví dụ:

Hệ điều hành đơn nhiệm: MS-DOS

Hệ điều hành đa nhiệm: Windows

4. Phân loại dựa trên các chức năng quản lý mạng
Các hệ điều hành có thể phân chia thành hai loại là hệ điều hành quản lý mạng (Server)
dùng để quản lý một hệ thống mạng nhiều máy tính và hệ điều hành sử dụng mạng (Client
hay WorkStation).
Ví dụ:

Hệ điều hành Client: Windows 9x, Windows 2000 Professional
Hệ điều hành Server: WinNT, Windows 2000 Server Family

Trang 17


Microsoft là công ty hàng đầu trong việc cung cấp các hệ điều hành máy tính. HĐH của
Microsoft gắn liền với sự ra đời và phát triển của máy PC. Ngày nay, HĐH Windows của
Microsoft có mặt ở khắp nơi trên thế giới, khơng chỉ hỗ trợ máy tính cá nhân mà còn cả các
máy chủ và các thiết bị cầm tay.

III. Hệ điều hành MS-DOS
Những hệ điều hành mới nhất hiện nay của Microsoft được xây dựng dựa trên kinh
nghiệm hơn 20 năm xây dựng HĐH của công ty này cho các máy PC. Những chiếc PC đầu
tiên của IBM được đưa ra vào năm 1981 đi kèm với HĐH MS-DOS của Microsoft. DOS
(Disk Operating System) là HĐH đầu tiên mà Microsoft phát triển. Từ phiên bản đầu tiên
được phát hành năm 1981, DOS được liên tục cải tiến cho tới phiên bản 7.0 hoạt động song
song cùng với Windows 95 được phát hành năm 1995. Các khái niệm cơ bản trên MS-DOS
như hệ thống tập tin và thư mục, q trình khởi động máy tính, bộ nhớ, … là rất cần thiết đối
với các chuyên viên máy tính làm việc trên các hệ thống sử dụng HĐH do Microsoft phát
triển.


1. Các đặc điểm của MS-DOS
MS-DOS là hệ điều hành 16 bit được thiết kế cho các CPU sử dụng kiến trúc CPU của
Intel thuộc họ CPU 8086, 8088, …
MS-DOS là hệ điều hành đơn nhiệm, tại một thời điểm hệ thống chỉ có khả năng xử lý
một tác vụ.
Hệ thống chỉ có khả năng quản lý cao nhất 32MB bộ nhớ và các chương trình chỉ sử dụng
640KB bộ nhớ cơ sở mà thôi.

2. Một số khái niệm cơ bản
a. Ổ đĩa (Drive)
Là nơi chứa đĩa từ. Bên trong ổ đĩa có mơ tơ quay để xoay đĩa , có mắt từ hoặc mắt quang
để đọc thơng tin trên đĩa.
Ổ đĩa cứng thì chứa đĩa cứng và thường ký hiệu bởi chữ C: , D:…
Ổ đĩa mềm thì chứa đĩa mềm và thường ký hiệu bởi chữ A: , B:
Ổ đĩa CD thì chứa đĩa CD và thường ký hiệu bởi chữ D: , E:…

Trang 18


Ổ chủ: Là ổ đĩa mà người và máy ngầm qui định làm việc với nhau, tên của ổ chủ xuất
hiện ở dấu mời.
Bộ ký tự :\> là qui ước dấu đợi lệnh của DOS, qui ước này có thể thay đổi. Ðiểm nháy
sáng _ gọi là con trỏ (cursor) cho ta biết điểm làm việc hiện tại trên màn hình. Các ký tự gõ
trên bàn phím sẽ hiện ra tại vị trí con trỏ.
(Dấu mời của DOS là một ký tự gạch nối ( _ ) luôn nháy ở thư mục chủ chờ lệnh của
người dùng.)
b. Tập tin (File)
Tập tin là nơi lưu trữ thông tin bao gồm chương trình, dữ liệu, văn bản,... Mỗi tập tin có
một tên riêng phân biệt. Tên tập tin thường có 2 phần: phần tên (name) và phần mở rộng
(extension). Phần tên là bắt buộc phải có của một tập tin, cịn phần mở rộng thì có thể có

hoặc khơng.
Tập tin là hình thức, đơn vị quản lý thông tin đơn giản nhất trên đĩa của hệ điều hành
(một tập thông tin được lưu trữ trên đĩa), tập tin được lưu trữ bởi một tên gọi do người sử
dụng đặt ra.
Ví dụ: Một cơng văn, một đoạn văn bản, một hình ảnh, một bảng tính… được ghi lại tên đĩa.


Phần tên là một dãy có từ 1 đến tối đa 8 ký tự, bắt buộc phải có, có thể là: các ký tự
chữ từ A đến Z, các chữ số từ 0 đến 9, các ký tự khác như #, $, %, ~, ^, @, (, ), !, _



Phần mở rộng có từ 0 đến tối đa 3 ký tự trong số các ký tự nêu ở trên.



Tên mở rộng dài không quá 3 ký tự, có thể có có thể khơng. Nếu có thì ngăn cách với
tên chính bởi dấu '.'



Khơng dùng các ký tự đặc biệt như: *, + ,? , ., / ,\ để đặt tên File, không phân biệt chữ
viết hoa hay chữ viết thường.



Mô tả cấu trúc
CONFIG.SYS
Phần mở rộng hay cịn gọi là đi
Phần tên chính




Tên tập tin không chấp nhận các trường hợp sau:

Trang 19


Có khoảng trống trong tên file
Trùng tên với các lệnh của DOS và lệnh điều khiển thiết bị: CON, PRN, ....
Có chứa các ký tự như ., ?, *, :, >, <, /, \, [, ], +, ;,
Ví dụ:
Tên hợp lệ

: HOSO, Hoctap.doc, cHuong-1.012 …

Tên không hợp lệ

: HO SO, Hoc.*; Chuongtrinh.012, thuchanh.Toan …

Chú ý : MS-DOS dành riêng một số tên phần mở rộng để chỉ các thiết bị ngoại vi, không
được phép đặt trùng tên.
Các tên dành riêng bao gồm:
CON, LPT, PRN, COM1, COM2.
AUX

: Chỉ thiết bị giả

NUL


: Tên thiết bị giả

Các tập tin có phần mở rộng EXE, COM, BAT thường là các tập tin chương trình, các tập
tin có phần mở rộng là SYS thường là các tập tin hệ thống chứa các thông tin liên quan đến
phần cứng
Đuôi DOC, TXT để chỉ tập tin văn bản
Kiểu của tập tin được đưa vào nhằm mục đích phân loại các tập tin. Mỗi kiểu sẽ ứng dụng
với một loại tập tin nào đó.
Kiểu COM hay EXE: các tập tin chương trình bằng ngơn ngữ máy có thể cho thực hiện
(lệnh ngoại trú)
Kiểu TXT: tập tin văn bản có nội dung là các ký tự trong ngơn ngữ của con người. Các
tập tin này luôn luôn được kết thúc bằng ký tự ^z (mã ASCII )
Kiểu IMG: tập tin có nội dung tương ứng với một hình ảnh.
Kiểu PAS, C, BAS, ASM: Tập tin chương trình gốc của các ngôn ngữ Pascal, C, Basic,
Hợp ngữ …..
c. Thư mục (Directory)
Thư mục là nơi cất giữ các tập tin theo một chủ đề nào đó theo ý người sử dụng. Ðây là
biện pháp giúp ta quản lý được tập tin, dễ dàng tìm kiếm chúng khi cần truy xuất. Các tập tin
có liên quan với nhau có thể được xếp trong cùng một thư mục.

Trang 20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×