Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tiếng anh 9 review 1 2 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.66 KB, 4 trang )

Language
Pronunciation
1.Kinds of words are usually stressed
- main verbs, nouns, adjectives, adverbs, wh-question words, negative auxiliaries
2.Pronouns are stressed:
*especially important
*show a contrast.
3.Be is stressed :
*negative questions
*at the end of the sentences
*emphasis
*contrast.
Dịch: 1.Các loại từ thường được nhấn mạnh
- động từ chính, danh từ, tính từ, trạng từ, từ để hỏi wh, trợ từ phủ định
2. Đại từ được nhấn mạnh:
*đặc biệt quan trọng
*thể hiện sự tương phản
3.Be được nhấn mạnh:
*câu hỏi phủ định
*ở cuối câu
*nhấn mạnh
*sự tương phản.
1. Nghe và thực hành nói những câu sau. Tập trung vào những từ được gạch
chân.
1. Thị trấn của tơi rất đẹp và n bình, nhưng nó khơng lớn lắm.
2. Bảo tàng Điêu khắc Chăm Đà Nẵng thu hút rất đơng du khách nước ngồi.
3. A: Bạn có đội mũ bảo hiểm khi bị ngã xe khơng?
B: Khơng, tơi khơng.
4. Con trai: Con có thể đi dự tiệc tối nay không mẹ?
Mẹ: OK, nhưng làm ơn đừng làm ồn khi con về nhà.
5. A: Mẹ tôi thực sự là một người bạn tốt của tôi.


B: Có phải cơ ấy khơng? Tơi rất nghiêm khắc đối với tơi.
2. Nhìn vào những từ được gạch chân trong câu và đánh dấu W (nhẹ) hoặc S
(mạnh). Nghe để kiểm tra và thực hành.
Sentenc
e

Wor
d

Stres
s

1

Is

W


2

3

4

is

S

are


W

can’t

S

Aren’
t

S

isn’t

S

is

W

it

S

it

W

It’s


W

They

W

is

S

isn’t

S

3. Nối động từ ở cột A với từ/ cụm từ ở cột B.
- reduce pollution.
- pull down an old building.
- empathise with someone.
- make a handicraft.
- set up a home business.
- feel worried and frustrated.
- have high expectations.
- provide employment.
Hướng dẫn dịch:
- Giảm thiểu ô nhiễm.
- kéo xuống một tịa nhà cũ.
- đồng cảm với ai đó.
- làm đồ thủ công mỹ nghệ.
- thành lập doanh nghiệp tại gia.
- cảm thấy lo lắng và thất vọng.

- có kỳ vọng cao.


- cung cấp việc làm
4. Điền mỗi chỗ trống 1 từ trong hộp:
- attractions (n) điểm thu hút
- giant (adj) khổng lồ
- excited (adj) hào hứng
- interest (n) sự quan tâm, thích thú
- fascinating (adj) thú vị
- tallest (adj) cao nhất
- symbol (n) biểu tượng
- affordable (adj) có thể chi trả được
Hướng dẫn dịch:
Đơi mắt của London, hay cịn được biết đến như là vòng quay thiên niên kỉ là một
vịng quay quan sát khổng lồ ở London. Tồn bộ cấu trúc cao 135m (443 ft) và
vịng quay có đường kính 120m (394 ft). Khi được dựng nên vào năm 1999 nó là
vịng quay quan sát cao nhất của thế giới. Bây giờ nó là một trong những điểm thu
hút phổ biến trên thế giới. Nó được xem như là một biểu tượng của nước Anh.
Người ta thực hiện những chuyến đi đặc biệt để nhìn thấy vịng quay khổng lồ
tuyệt vời này. 15000 người có thể ngồi lên vịng quay này mỗi ngày. Họ cảm thấy
hào hứng khi leo lên trên và nhìn xuống thành phố. Khơng chỉ người giàu, mọi
người đều có thể làm điều này. Nó là một nơi cơng cộng, một biểu tượng và nó đã
trở thành một điểm yêu thích ở London.
Giải thích:
1. set up: thành lập
2. deal with: giải quyết
3. turn down: từ chối
4. look up: tra cứu
5. give up: từ bỏ

6. put up with: chịu đựng
7. get over: vượt qua
8. keep up with: theo kịp, đuổi kịp
5. Hoàn thành mỗi câu theo dạng đúng của cụm động từ.:
1. Hai quốc gia đã nhất trí thiết lập quan hệ ngoại giao.
2. Khi bạn mệt mỏi và bị căng thẳng, điều quan trọng là hãy tự chăm sóc bản thân
và tìm cách giải quyết nó.
3. Có sáu người nộp đơn cho cơng việc này, nhưng 4 người trong số họ bị từ chối.
4. Tại sao bạn khơng tìm kiếm từ này trong từ điển?
5. Mike phải từ bỏ mơn thể thao vì chấn thương.
6. Tơi sẽ phát điên! Tơi khơng thể chịu đựng được có quá nhiều nhầm lẫn!
7. Tôi nghĩ cô ấy đã vượt qua cuộc cãi vả với người bạn thân của cô.
8. Thật khó để bắt kịp với sự thay đổi cơng nghệ.


6. Viết lại các câu sau bằng lời nói gián tiếp, sử dụng cấu trúc từ để hỏi + to V
1. Trang wondered what to wear to the fancy dress party.
2. She couldn't decide whether to help Chau with the money her mum had given to
her.
3. Nick wondered where to get those traditional handicrafts.
4. Phuc had no idea who to turn to for help with his homework.
5. Hoa was not sure when to break the sad news to him.
Hướng dẫn dịch:
1. Trang băn khoăn khơng biết mặc gì đi dự tiệc váy áo cầu kỳ.
2. Cô ấy không thể quyết định có nên giúp Châu với số tiền mà mẹ cô ấy đã đưa
cho cô ấy hay không.
3. Nick băn khoăn khơng biết lấy những món đồ thủ cơng truyền thống đó ở đâu.
4. Phúc khơng biết phải nhờ ai giúp làm bài tập.
5. Hoa không biết phải báo tin buồn cho anh vào lúc nào.
7. Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp hồn thành cuộc hội thoại sau.

7. Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp hồn thành cuộc hội thoại sau.
1. As far as I know.
2. what to do.
3. cool.
4. no worries.
5. If I were in your shoes.
Giải thích:
- What to do: Việc cần làm
- As far as I know: Theo như tôi biết
- Cool: Tuyệt vời
- No worries: Không cần lo lắng
- If I were in your shoes: Nếu tơi ở vị trí của bạn
Hướng dẫn dịch:
1. A: Mặt tơi thường đỏ và nóng trong những ngày này. Tơi nên làm gì?
B: Theo như tơi biết, khơng có gì để lo lắng.
2. A: Bạn có vẻ khó chịu. Có vấn đề gì vậy?
B: À, anh họ của tơi muốn chung phịng với tơi trong chuyến thăm anh ấy, nhưng
chúng tơi khơng hịa thuận lắm. Tơi khơng biết phải làm gì.
3. A: Chúng ta ghé thăm xưởngg đèn lồng nhé?
B: Tuyệt! Khi nào chúng ta đi?
4. A: Cảm ơn rất nhiều về lời khun của bạn.
B: Khơng có gì.
5. A: Bạn khun tơi nên làm gì bây giờ?
B: Nếu tơi ở vị trí của bạn, tơi sẽ dễ dàng hơn và cố quên nó.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×