Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Đồ án tốt nghiệp: "Tổ chức công tác kế toán NVL, CCDC tại Công ty may xuất khẩu Phương Mai" pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (665.41 KB, 78 trang )









Đồ án tốt nghiệp
Tổ chức công tác kế toán
NVL, CCDC tại Công ty may
xuất khẩu Phương Mai











Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Tởng Thị Diệp Anh
1


Lời mở đầu

Việt Nam đang chuyển sang nền kinh tế thị trờng dới sự quản lý vĩ


mô của Nhà nớc đồng thời với chính sách mở rộng quan hệ với các nớc
trong khu vực và trên thế giới. Vì vậy ngày càng có nhiều cách doanh nghiệp
thành lập.
Do nhiều doanh nghiệp ra đời nên sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt,
muốn đứng vững và phát triển đợc mỗi doanh nghiệp cần phải năng động,
nghiên cứu thị trờng và thị hiếu của khách hàng nhằm mang lại lợi nhuận
cao.
Muốn vậy doanh nghiệp phải quan tâm hàng đầu đến yếu tố đầu vào,
đặc biệt là vật liệu, đây là sự sống còn của doanh nghiệp.
ở hầu hết các doanh nghiệp, NVL chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành
sản phẩm. Vì vậy NVL có ý nghĩa quan trọng trong việc qui định số lợng và
chất lợng sản phẩm sản xuất ra đời.
Công ty may xuất khẩu Phơng Mai là công ty thuộc Bộ Nông nghiệp
và phát triển nông thôn chuyên may hàng xuất khẩu ở Việt Nam cũng nh trên
thế giới. Trên thị trờng Việt Nam hiện nay có không ít công ty may nên việc
cạnh tranh diễn ra gay gắt. Để các sản phẩm cạnh tranh đợc trên thị trờng,
Công ty phải quan tâm đặc biệt đến NVL và việc tổ chức công tác kế toán vật
liệu vì nó là cơ sở, là tiền đề qui định đến sản phẩm đầu ra.
Trên đây ta đã thấy vai trò của NVL quan trọng tới mức nào trong quá
trình sản xuất. Do đó, sau quá trình học ở trờng và trong quá trình thực tập
tại Công ty may xuất khẩu Phơng Mai em đã quyết định chọn đề tài:
"Tổ chức công tác kế toán NVL, CCDC tại Công ty may xuất khẩu
Phơng Mai"
Nội dung đợc chia làm 3 phần chính:
Phần I
: Đặc điểm tình hình chung tại đơn vị thực tập.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Tởng Thị Diệp Anh

2

Phần II: Báo cáo thực tập tốt nghiệp môn kế toán doanh nghiệp
Chuyên đề: Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
Phần III: Báo cáo thực tập môn phân tích hoạt động tài chính
Do trình độ và thời gian có hạn nên chuyên đề này không tránh khỏi
những thiếu sót. Em mong sự giúp đỡ của các thầy cô giáo và các cán bộ của
công ty để chuyên đề của em tốt hơn, thiết thực với thực tế.
Em xin chân thành cảm ơn!
Học sinh
Tởng Diệp Anh
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Tởng Thị Diệp Anh
3


Phần I
Đặc điểm tình hình chung tại đơn vị thực tập
1. Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị thực tập
Kinh tế ngày càng phát triển kéo theo nhu cầu xã hội cũng cao lên nhất
là nhu cầu về may mặc. Chính vì vậy hoạt động may ngày càng chiếm vị trí
quan trọng trong xã hội. Hiện nay các công ty may ra đời ngày càng nhiều để
đáp ứng nhu cầu của con ngời. Công ty may xuất khẩu Phơng Mai ra đời
cũng nhằm mục đích đó.
Công ty may xuất khẩu Phơng Mai thuộc Tổng Công ty xây dựng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Công ty có tên giao dịch là: Công ty may xuất khẩu Phơng Mai.
Địa điểm: Khu D phờng Phơng Mai, quận Đống Đa, Hà Nội.

Công ty đợc thành lập theo QĐ 02NN- TCCB/QĐ ngày 02/01/1990
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc thành lập xí nghiệp may
xuất khẩu. Công ty là một đơn vị có t cách pháp nhân, hạch toán độc lập, có
TK tiền Việt và TK ngoại tệ gửi tại ngân hàng.
TK tiền Việt: 431101000010 tại Ngân hàng Nông nghiệp Hà Nội
TK ngoại tệ: 43210137000010 tại Ngân hàng Nông nghiệp Hà Nội
Công ty đợc thành lập với nhiệm vụ chủ yếu sản xuất quần áo bảo hộ
lao động và quần áo Jacket xuất khẩu. Công ty trởng thành và phát triển
trong điều kiện khó khăn, nhng dới sự chỉ đạo và quản lý trực tiếp của Tổng
công ty, các công nhân viên đã dần khắc phục khó khăn đi vào ổn định, làm
ăn ngày càng đạt hiệu quả cao.
Cơ sở vật chất ban đầu của công ty rất sơ sài và thiếu thốn. Công ty gồm
có 1 dãy nhà kho khung Tiệp, 1 dãy nhà cấp 4 hỏng nát và một số thiết bị máy
móc nh contenek, máy khâu, mãy chữ
Trong quá trình hoạt động công ty đợc đầu t cải tạo lại nhà kho thành
1 xởng sản xuất gồm 2 tầng: Tầng 1 chữa nhiên liệu thành phẩm. Tầng 2 làm
phân xởng sản xuất và Công ty xây dựng thêm 1 dãy nhà tầng mới. Ngoài ra
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Tởng Thị Diệp Anh
4

máy móc thiết bị cũng đợc mua sắm thêm (100% là máy may công nghiệp),
máy thùa khuy, máy vắt sổ, máy cắt, máy là
Với vốn cố định vào khoảng: 1.500.000.000 đ và 200.000 USD
Vốn lu động khoảng: 300.000.000đ
Để phù hợp với trình độ phát triển của nền kinh tế thị trờng Công ty
phải tăng cờng đa dạng hoá sản phẩm, mẫu mã, nâng cao chất lợng sản
phẩm, kỹ thuật và mỹ thuật hợp thời trang. Tháng 3/1993 theo nghị định số

388/HĐBT/QĐ ngày 24/3/1993 Nhà nớc sắp xếp lại sản xuất đổi tên xí
nghiệp thành Công ty may xuất khẩu Phơng Mai.
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh để đáp ứng nhu cầu thị
trờng Công ty đã không ngừng đầu t mua sắm thiết bị, máy móc hiện đại.
Công ty đã ký kết hợp đồng với nhiều khách hàng trên thế giới nh: Hàn
Quốc, Hồng Kông, Singapo, Nhật Bản
Bảng kết quả 3 năm gần đây của Công ty
TT

Chỉ tiêu Năm 1999 2000 2001
1 Doanh thu 8.516.789.436

9.050.879.230 10.150.371.450

2 Tổng chi phí 8.036.247.430

8.700.118.780 9.730.010.750
3 Kết quả 480.542.006 350.760.450 420.360.700
4 Tổng số cán bộ CNV

423 410 420
5 Vốn 3.131.347.737

3.241.347.737 3.364.019.787
+ Vốn lu động 1.987.604.266

2.037.604.266 2.103.494.766
+ Vốn cố định 1.143.743.471

1.203.743.471 1.260.524.021


Công ty có đặc điểm là gia công hàng may xuất khẩu nên NVL chủ yếu
là vải, chỉ, cúc do các chủ hàng đặt gia công cung cấp. NVL chính là vải,
bông lót, mex còn NVL phụ là chỉ, cúc. Còn NVL dự trữ của Công ty rất ít
nên công ty thờng xuyên gặp khó khăn trong việc sản xuất. Đó là tình trạng
thiếu vốn lu động vì khi ký hợp đồng với khách hàng hình thức thanh toán
thờng là sau 2 tháng công ty mới nhận đợc tiền công. Do đó công ty không
có sẵn vốn lu động theo yêu cầu để đáp ứng cho sản xuất. Công ty phải vay
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Tởng Thị Diệp Anh
5

ngắn hạn ngân hàng để đáp ứng kịp thời cho nhu cầu sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm. Là công ty may nên đội ngũ công nhân thờng là trẻ và nữ đang độ tuổi
sinh đẻ nên ngày công lao động không đảm bảo, có nhiều lần phải làm thêm
giờ mới đáp ứng tiến độ sản xuất, giao hàng đúng thời hạn (đặc biệt những
ngày đóng gói vào thùng contener).
Đối với những khó khăn đó, về lâu dài công ty đã và đang có biện pháp
cụ thể áp dụng. Công ty không ngừng nâng cao năng lực sản xuất, khẳng định
sự tồn tại và phát triển đi lên trong môi trờng cạnh tranh ngày càng gay gắt.
2. Đặc điểm tổ chức và sản xuất
Để tổ chức và sản xuất tốt công ty chia ra làm 4 phân xởng. Các phân
xởng có mối quan hệ mật thiết với nhau tạo thành một dây chuyền công nghệ
khép kín và sản xuất hàng loạt hoặc đơn chiếc tuỳ theo yêu cầu của các đơn
đặt hàng. Phân xởng cắt có nhiệm vụ trải vải, sắc mẫu, cắt bán thành phẩm.
Phân xởng 1,2 chuyên may các loại quần áo (bảo hộ)
Phân xởng thêu chuyên về thêu các loại
Sơ đồ tổ chức sản xuất






Công ty

Phân xởng
cắt
Phân xởng
may 1
Phân xởng
may 2
Phân xởng
thêu
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Tởng Thị Diệp Anh
6

Sơ đồ quy trình công nghệ
vải các loại















Từ các loại vải, trải vải để sắc mẫu sau đó là cắt phá, cắt gọt vải theo
mẫu và đánh sổ.
Bớc đầu tiên là may sờn, may tay, may cổ và may cho hoàn thành sản
phẩm, sau đó thùa khuy. Khi đã may và thùa khuy xong tiếp theo là phải là,
gấp, đóng túi, cho vào kho để trả cho khách hàng.
3. Đặc điểm tổ chức quản lý của đơn vị
Công ty may xuất khẩu Phơng Mai đã tổ chức bộ máy quản lý của
mình phù hợp với điều kiện tình hình của công ty.
- Đứng đầu là giám đốc vừa là ngời đại diện cho nhà nớc vừa là ngời
đại diện cho CNV toàn công ty về hoạt động kết quả sản xuất kinh doanh, lập
kế hoạch triển khai mẫu may.
- Các phòng ban khác:
+ Phòng kế toán: tham mu cho giám đốc trong lĩnh vực tài chính, tổ
chức điều hành kế toán theo quy định của nhà nớc. Ghi chép và phản ánh
Trải
vải
Rắc
mẫu
Cắt phá

Cắt gọt

Vắt sổ


Kế toán
bán thành
phẩm
May
sờn
May
tay
May
cổ


Thùa
khuy


Gấp

Đóng
túi
KCS

Đóng
gói
Kho
thành
phẩm
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán

Tởng Thị Diệp Anh
7

trung thực về sự biến động hàng hoá trong sản xuất kinh doanh và trong mỗi
kỳ hạch toán.
+ Phòng kỹ thuật: triển khai và thực hiện các đơn đặt hàng, may sẵn sản
phẩm. Tham gia với phân xởng thiết kế bố trí sắp xếp dây chuyền sản xuất
phù hợp với từng mã hàng.
+ Phòng kế hoạch: tham mu cho giám đốc xây dựng kế hoạch dài hạn,
ngắn hạn về sản xuất. Cung cấp vật t phục vụ cho sản xuất, kiểm tra, đôn đốc
và thực hiện kế hoạch, phụ trách kho.
+ Phòng tổng hợp: Giúp việc cho giám đốc trong công tác tổ chức, lao
động tiền lơng, tổ chức bộ máy quản lý sản xuất, triển khai với nihệm vụ của
công ty tới các bộ phận khác. Lo việc hành chính, quản lý phơng tiện vật t,
y tế.
+ Tổ thiết bị: Lắp đặt sửa chữa, bảo dỡng MMTB, bảo đảm cho hoạt
động sản xuất kinh doanh diễn ra bình thờng, quản lý sửa chữa điện nớc cho
việc phục vụ sản xuất.
+ Tổ bảo vệ: Bảo vệ tài sản cho công ty.
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý







4. Công tác tổ chức kế toán của đơn vị thực tập
4.1. hình thức tổ chức công tác kế toán
Bộ máy kế toán là tập hợp những cán bộ kế toán cùng với những trang

thiết bị kỹ thuật tính toán để thực hiện công tác kế toán của doanh nghiệp.
Giám đốc
Phòng
kế
toá
n
Phòng
kế
hoạch

Phòng
kỹ
thuật

Phòng
tổng
hợp

Tổ
thiết
bị

Tổ
bảo vệ

Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Tởng Thị Diệp Anh
8


Việc tổ chức bộ máy kế toán phức tạp hoặc gọn nhẹ tuỳ thuộc vào quy
mô, khối lợng nghiệp vụ kế toán của doanh nghiệp.
Công ty may xuất khẩu Phơng Mai tổ chức bộ máy kế toán theo hình
thức tập trung.
4.2. Cơ cấu tổ chức công tác kế toán
- Kế toán trởng kiêm trởng phòng: Tốt nghiệp đại học, là ngời có
nhiệm vụ hết sức quan trọng. Chịu trách nhiệm trớc giám đốc và cơ quan tài
chính cấp trên về các vấn đề liên quan đến tài chính của công ty. Tổ chức hoạt
động tài chính huy động và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả. Chỉ đạo chuyên
môn các nhân viên trong phòng. Tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán,
giúp việc cho giám đốc về công tác chuyên môn.
- Phó phòng kế toán: Phụ trách về phần xuất nhập khẩu các hợp đồng
kinh tế, theo dõi việc thanh toán các hợp đồng, tổng hợp số liệu và báo cáo tài
chính.
- Kế toán viên:
+ Một kế toán viên theo dõi về ngân hàng thu, chi có nhiệm vụ theo dõi
các khoản vốn vay, TGNH, các khoản thu chi của công ty phát sinh hàng ngày
bằng tiền mặt và tiền séc.
+ Một kế toán theo dõi TSCĐ và XDCB: có nhiệm vụ ghi chép và phản
ánh tình hình biến động của các TSCĐ của công ty.
+ Một thủ quỹ kiêm thủ kho có nhiệm vụ thu chi và bảo quản TM trong
công ty. Giao nhận và xuất vật t cho các tổ sản xuất, vào thẻ kho theo dõi số
lợng N - X - T.
+ Một kế toán theo dõi về phần nhập - xuất thanh toán tiền lơng và
BHXH.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Tởng Thị Diệp Anh

9


Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.







4.3. Hình thức kế toán
a. Hệ thống thanh khoản kế toán áp dụng
- Tk 152 " Nguyên liệu, vật liệu" TK dùng để ghi chép số liệu, tình hình
tăng, giảm NVL theo giá thực tế.
TK 152 có các TK cấp hai sau:
+ TK 1521: NVL chính
+ TK 1522: NVL phụ
+ TK 1523: Nhiên liệu
+ KTK 1524: Phụ tùng thay thế
+ TK 1525: Thiết bị XDCB
+ TK 1528: Vật liệu khác.
- TK 151 " Hàng mua đang đi đờng" phản ánh giá trị các loại vật t
hàng hoá mà doanh nghiệp đã mua, chấp nhận thanh toán với ngời bán,
ngời nhận thầu nhng hàng cha về nhập kho.
- Tk 331 "Phải trả cho ngời bán" phản ánh QH thanh toán giữa doanh
nghiệp với ngời bán, ngời nhận thầu và các khoảng vật t, hàng hoá, dịch vụ
theo hợp đồng đã ký.
- TK 133" Thuế GTGT đợc khấu trừ" phản ánh số thuế GTGT đầu vào
đợc khấu trừ, đã khấu trừ và còn khấu trừ.

b. hình thức kế toán và sổ sách kế toán.
Công ty tổ chức hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ. Hình thức này
Kế toán trởng - kiêm
trởng phòng
Phó
phòng
kế toán
Kế toán
nhập xuất
thanh toán
lơng &BH

Kế toán
thu chi
Kế toán
TSCĐ và
XDCB
Thủ quỹ
kiêm thủ
kho
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Tởng Thị Diệp Anh
10

phù hợp với mọi quy mô loại hình doanh nghiệp - sản xuất, mẫu sổ đơn giản,
dễ đối chiếu.
Hàng ngày kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc đã kiểm kê lập bảng kê
chứng từ gốc, sau đó lập chứng từ ghi sổ và chuyển cho kế toán trởng kiểm

tra làm căn cứ cho việc ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ cuối cùng sổ cái.
Đối với những TK cần mở sổ (thẻ) kế toán chi tiết thì cănghiên cứu ứ
vào chứng từ ghi sổ, chứng từ gốc, bảng tổng hợp chứng từ gốc để ghi vào
bảng tổng hợp chi tiết có liên quan.
- Sổ (thẻ) kế toán chi tiết .
+ Sổ chi tiết vật t
+ Sổ chi tiết thành phẩm
+ Sổ chi tiết TSCĐ
+ Sổ chi tiết theo dõi TGNH
+ Sổ chi tiết công nợ cho từng đơn vị
+ Sổ theo dõi quỹ TM, Sổ Cái, BCĐ - SPS, BCĐ kế toán Cuối tháng
cộng Sổ cái tính ra số d phát sinh trong tháng của từng TK, lấy kết quả để lập
bảng cân đối SPS. Cộng tổng số tiền phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ và đối chiếu với bảng CĐSPS. Sau khi đã đối chiếu kiểm tra
đảm bảo khớp nhau thì căn cứ vào bảng CĐSPS, bảng tổng hợp chi tiết để lập
bảng tổng kết tài sản và báo cáo kế toán.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Tởng Thị Diệp Anh
11

Trình tự ghi sổ, kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ



















Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
* Phơng pháp tính thuế GTGT
Thuế GTGT là 1 loại thuế gián thu đợc tính trên khoản giá trị tăng
thêm của hàng hoá dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lu thông đến
tiêu dùng.
- Phơng pháp tính trực tiếp trên thuế GTGT.
Số thuế GTGT; phải nộp
=
Thuế GTGT; của hàng hoá dịch vụ
x
Thuế suất ; thuế GTGT

Chứng từ gốc

Bảng kê định khoản

Chứng từ ghi sổ


Sổ quỹ

Sổ kế toán chi tiết

Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Sổ Cái

Bảng CĐ
-
SPS

Bảng tổng hợp
số liệu chi tiết
Báo cáo kế toán

Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Tởng Thị Diệp Anh
12

Phần II. Báo cáo thực tập tốt nghiệp môn kế toán
doanh nghiệp
Chuyên đề: Kế toán NVL, CCDC
Chơng I: Tình hình thực tế công tác kế NVL, CCDC của Công ty
Phơng Mai
I. Đặc điểm quản lý, phân loại, đánh giá NVL, CCDC
1. Đặc điểm NVL, CCDC

Nh trên chúng ta biết đợc vai trò của vật liệu trong quá trình sản xuất
kinh doanh. Nó là yếu tố cấu thành lên thực thể sản phẩm dới tác động của
con ngời tạo thành những sản phẩm khác nhau.
ở xí nghiệp nào cũng vậy, số lợng và chủng loại NVL bị quyết định
bởi việc sản xuất sản phẩm của xí nghiệp ấy. ở Công ty may xuất khẩu
Phơng Mai, NVL có những đặc điểm chung của nguyên vật liệu đặc trng và
cũng có những đặc điểm riêng theo nhiệm vụ sản xuất sản phẩm của công ty.
NVL của công ty cũng mang đặc điểm chung là: tài sản dự trữ thuộc
TSLĐ, là đối tợng lao động, 1 trong 3 yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
kinh doanh là cơ sở vật chất để hình thành nên sản phẩm mới.
CCDC là dụng cụ lao động tham gia vào nhiều chu trình sản xuất có giá
trị nhỏ hơn 5 triệu đồng.
Nhiệm vụ chủ yếu của công ty là may hàng xuất khẩu theo đơn đặt
hàng, NVL do khách hàng gửi đến nên không hạch toán số NVL đó. NVL chủ
yếu của công ty chủ yếu là vải, chỉ, cúc nên việc lu trong kho dễ gây ra ẩm
mốc hay có thể gây cháy. Do đó việc bảo quản NVL là một vấn đề có ý nghĩa
quan trọng với công ty.
2. Công tác bảo quản vật t
Nhằm bảo quản tốt vật t tránh hao hụt tổn thất thì cần phải có đủ nhà
kho với điều kiện kỹ thuật an toàn. Việc tổ chức bảo quản vật liệu nhập kho là
một khâu rất quan trọng. Để đảm bảo cho việc sản xuất đợc liên tục tuy diện
tích mặt bằng, nhà xởng còn chật hẹp nhng xí nghiệp cũng đã tổ chức kho
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Tởng Thị Diệp Anh
13

tàng phù hợp với quy mô của xí nghiệp tại các kho cũng trang bị đầy đủ các
phơng tiện cân, đo, đếm. Đây là điều kiện quan trọng để tiến hành chính xác

các nghiệp vụ quản lý, bảo quản hạch toán chặt chẽ.
3. Phân loại VL - CCDC
Trong doanh nghiệp có nhiều loại vật liệu gồm nhiều chủng loại, phẩm
cấp khác nhau.
Mỗi loại vật liệu đợc sử dụng lại có tính năng, vai trò công dụng khác
nhau, nên để theo dõi tốt các loại vật liệu tránh mất mát kế toán đã tiến hành
phân loại vật liệu nh sau:
a. NVL chính nh: vải chính các loại, vải lót, bông, mếch
b. Phụ liệu nh: chỉ, khoá, cúc, chun
c. Nhiên liệu: xăng dầu
d. Phụ tùng thay thế: kim máy, chân vịt máy khâu
Việc phân loại vật liệu nói chung là phù hợp với đặc điểm và vai trò của
từng loại vật liệu trong sản xuất.
4. Phơng pháp đánh giá vật liệu - CCDC
4.1. Đánh giá NVL - CCDC nhập kho
ở Công ty may xuất khẩu Phơng Mai, NVL đợc đánh giá theo giá
thực tế. NVL đợc hạch toán là do mua ngoài.
Giá thực tế của; NVL mua ngoài
=
Giá mua không;thuế GTGT
+
CF vận chuyển; bốc dỡ; (nếu có)
+
Thuế NK ; vật t;(phải nộp)
-
Các khoản; đợc giảm trừ

Căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán vật t tiến hành lập phiếu nhập kho
và lập thành 3 liên:
- 1 liên lu tại gốc

- 1 liên giao cho thủ kho
- 1 liên giao cho kế toán
VD: Ngày 30/4/2003, Công ty mua vải lót Tapeta nhập kho 700m, đơn
giá 10.000đ. Chi phí vận chuyển là 200.000đ.
Vậy giá trị nhập kho:
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Tởng Thị Diệp Anh
14

Giá mua ngoài + CF vận chuyển = (700m + 10.000đ) + 20.000
= 7.200.000đ
Mẫu số 01-GTKT-3LL
AV-99-B
Hoá đơn GTGT
Liên 2 (giao cho khách hàng)
Ngày 30/4/2003
N
0
: 083011
Đơn vị bán hàng: Công ty dệt 8/3
Địa chỉ: Số 45 Minh Khai
Mã số thuế: 010113471
Họ tên ngời mua: Nguyễn Lan Anh
Đơn vị: Công ty may xuất khẩu Phơng Mai
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
Mã số thuế: 010097821
STT


Tên hàng hoá ĐVT

Số lợng

Đơn giá

Thành tiền
1 Vải lót Tapeta m 700 10.000 7.000.000


Cộng tiền hàng 7.000.000

Thuế GTGT 700.000

Cộng thành tiền 7.700.000

Viết bằng chữ: Bảy triệu bảy trăm ngàn đồng chẵn
Ngời mua hàng Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
Ký ghi rõ họ tên Ký ghi rõ họ tên
Nguyễn Lan Anh
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Tởng Thị Diệp Anh
15


Từ hoá đơn số: 083011 ta lập phiếu chi số 01
Đơn vị: Cty may XK Phơng Mai Mẫu số 02-TT


Phiếu chi


Ngày 30/4/2003
Số 01
Nợ TK152, 133
Có TK 111
Họ và tên ngời nhận: Cty dệt 8/3
Địa chỉ: 45 Minh Khai
Lý do chi: Thanh toán tiền vải lót Tapeta
Số tiền: 7.000.000 (viết bằng chữ) Bảy triệu bảy trăm ngàn chẵn
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Công ty dệt 8/3 đã nhận đủ số tiền: Bảy triệu bảy trăm ngàn chẵn.

Ngời nhận tiền Thủ trởng đơn vị Kế toán trởng
Ký ghi rõ họ tên Ký ghi rõ họ tên Ký ghi rõ họ tên
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Tởng Thị Diệp Anh
16


Hoá đơn (GTGT)
Liên 2 (giao cho khách hàng)
Ngày 30/4/2003
N
0
: 083011
Đơn vị bán hàng: Công ty vận tải Hoàng Anh

Địa chỉ:
Mã số thuế: 010093278
Họ tên ngời mua: Nguyễn Vân Anh
Đơn vị: Công ty may xuất khẩu Phơng Mai
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
Mã số thuế: 010097821
STT

Tên hàng hoá ĐVT

Số lợng

Đơn giá

Thành tiền
1 Vận chuyển vải lót Tapeta



200.000



Cộng tiền hàng 200.000

Thuế GTGT 20.000

Cộng thành tiền 220.000

Viết bằng chữ: Hai trăm hai mơi ngàn đồng chẵn

Ngời mua hàng Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
Ký ghi rõ họ tên Ký ghi rõ họ tên
Nguyễn Lan Anh
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Tởng Thị Diệp Anh
17


Từ hoá đơn số: 083012 ta lập phiếu chi số 02
Đơn vị: Cty may XK Phơng Mai

Mẫu số 02-TT
QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT

Phiếu chi

Ngày 30/4/2003
Số 02
Nợ TK152, 133
Có TK 111
Họ và tên ngời nhận: Cty vận tải Hoàng Anh
Lý do chi: Chi trả tiền vận chuyển vải lót Tapeta
Số tiền: 210.000 (viết bằng chữ) Hai trăm mời ngàn đồng chẵn
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Công ty vận tải Hoàng Anh đã nhận đủ số tiền: Bảy triệu bảy trăm ngàn chẵn.

Ngời nhận tiền Thủ trởng đơn vị Kế toán trởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Căn cứ vào 2 hoá đơn số 083011, 083012 và giá nhập kho của vải lót
Tapeta là: 7.200.000 đ kế toán vật t viết phiếu nhập kho nh sau:
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Tởng Thị Diệp Anh
18



Mẫu số 01-VT
QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT


Phiếu Nhập kho vật t

Số 1001
Ngày 30/4/2003

Nợ TK152
Có TK 111
Họ tên ngời giao hàng: Nguyễn Lan Anh
Nhập tại kho: Công ty may xuất khẩu Phơng Mai
Số lợng STT

Tên nhãn hiệu, quy
cách vật t

số
ĐVT


Theo
chứng từ

Thực
nhập

Đơn giá

Thành tiền
01 Vải lót Tapeta m 700 700 10.000

7.000.000

02 Vận chuyển vải lót 200.000







Cộng tiền vật t 7.200.000

Nhập ngày 30/4/2003
Kế toán vật t
(Ký, họ tên)

Ngời giao hàng
(Ký, họ tên)


Thủ kho
(Ký, họ tên)

Thủ trởng đơn vị

(Ký, đóng dấu)


4.2. Đánh giá NVL xuất kho
Tại Công ty may xuất khẩu Phơng Mai đánh giá NVL xuất kho theo
phơng pháp bình quân gia quyền.
Công thức tính giá thực tế NVL, CCDC xuất kho
Đơn giá xuất kho;bình quân
=
Error!

Giá thực tế NVL;CCDC xuất kho
=
Số lợng VL
CCDC;xuất kho
x
Đơn giá xuất;kho bình quân

Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Tởng Thị Diệp Anh
19


VD: Dựa vào sổ chi tiết có tình hình nhập xuất tồn vải lót Tapeta trong
tháng 04/2003 nh sau:
- Tồn đầu tháng: 3000m, đơn giá 10.000đ/m
Ngày 7/4 nhập: 1000m, đơn giá 7.000đ/m
Ngày 15/4 xuất 500m, đơn giá 7.000đ/m
Ngày 20/4 nhập 1.500m, đơn giá 10.000đ/m
Ngày 29/4 xuất 2.000m, đơn giá 10.000đ/m
Ta tính đơn giá xuất kho bình quân của vải là:
Đơn giá xuất kho =
Error!

= Error!
= 9.500 đ/m
Giá xuất kho vải chính màu vàng ngày 15/4 = 500m x 9500 = 4.750.000
Từ đó ta lập phiếu xuất kho cho ngày 15/4 nh sau:
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Tởng Thị Diệp Anh
20

Đơn vị: Công ty may Phơng Mai
Phiếu xuất kho
Số 1201
Ngày 30/4/2003

Nợ TK621
Có TK 152
Họ tên ngời nhận: Nguyễn Thu Lan - Tổ cắt
Lý do xuất kho: May hàng Tiệp

Xuất tại kho: Công ty may xuất khẩu Phơng Mai
Số lợng STT

Tên nhãn hiệu, quy
cách vật t
ĐVT
Theo
chứng từ

Thực
nhập

Đơn giá

Thành tiền

01 Vải lót Tapeta m 500 500 9800 4.750.000







Cộng tiền vật t 500 500 4.750.000

Xuất ngày 15/4/2003
Kế toán vật t
(Ký, họ tên)


Ngời nhận hàng
(Ký, họ tên)

Thủ kho
(Ký, họ tên)

Thủ trởng đơn vị

(Ký, đóng dấu)


Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Tởng Thị Diệp Anh
21


Ngày 16/4/2003 thủ kho xuất 100 chiếc kéo may.
Đơn giá: 10.000đ/chiếc cho may 1
Giá xuất kho = 100c x 10.000đ = 1.000.000đ
Phiếu xuất kho

Ngày 16/4/2003
Số 1202
Nợ TK627
Có TK 153
Họ tên ngời nhận: Nguyễn Thị Thu Lan - May 1
Lý do xuất kho: May hàng Tiệp
Xuất tại kho: Công ty may xuất khẩu Phơng Mai

Số lợng STT

Tên nhãn hiệu, quy
cách vật t
ĐVT
Theo
chứng từ

Thực
nhập

Đơn giá

Thành tiền

01 Vải lót Tapeta m 100 100 10.000 1.000.000







Cộng tiền vật t 100 100 1.100.000

Xuất ngày 16/4/2003
Kế toán vật t
(Ký, họ tên)

Ngời nhận hàng

(Ký, họ tên)

Thủ kho
(Ký, họ tên)

Thủ trởng đơn vị

(Ký, đóng dấu)


II. Công tác kế toán VL, CCDC
1. Kế toán chi tiết NVL, CCDC
Tại công ty may xuất khẩu Phơng Mai do đặc điểm của nguyên vật
liệu nên công ty đã hạch toán vật liệu theo phơng pháp thẻ song song.



Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Tởng Thị Diệp Anh
22




Sơ đồ kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ theo phơng pháp thẻ song song.









Ghi hàng ngày
Q hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng
a. ở kho: Thẻ kho sử dụng thẻ kho để phá tình hình N - X - T từng
ngày của từng NVL. Đồng thời phân loại thành phiếu nhập, phiếu xuất riêng.
Theo định kỳ thủ kho phải gửi thẻ kho cho phòng kế toán
NVL tồn
NVL tồn = NVL tồn kho + NVL nhập - NVL xuất
VD. Lập thẻ kho ngày 25 / 4/ 2003 cho vải màu rêu.
Tồn đầu tháng: 800m
Nhập trong tháng: 400m
Xuất trong tháng: 900m
Tồn cuối tháng: 800 + 400 - 900 = 300m
Căn cứ vào phiếu x kho số 1201 ngày 15/4/2003 thủ kho lập thẻ kho
cho NVL vải chính màu vàng nh sau.
Phiếu nhập kho

Thẻ kho

Phiếu xuất kho

Sổ chi tiết NVL,
CCDC
Bảng tổng hợp

N - X - T kho
NVL, CCDC
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Tởng Thị Diệp Anh
23

Đơn vị: Công ty May xuất khẩu Phơng Mai
Tại kho: Đơn vị
Thẻ kho
Ngày 15/4/2003
Tên nhãn hiệu vật t: Vải lót Tapeta
ĐVT: Mét
Chứng từ Số lợng
Ngày N - X

N X
Diễn giải
N X T
Ký nhận
của kế toán

SDĐT 3000
7/4 02 Nhập vải lót 1000 4000
14/4 04 Xuất 500 3.500


Cộng SPS 1000 5000
Tồn cuối tháng 3500


Thủ trởng đơn vị
Ký, họ tên
Thủ, kho
Ký, họ tên
Đơn vị: Cty may xuất khẩu Phơng Mai
Tại kho: đơn vị
thẻ kho
Ngày 16/04/2002
Tên nhãn hiệu vật t: kéo may
ĐVT: Chiếc
Chứng từ Số lợng
Ngày N - X

N X
Diễn giải
N X T
Ký nhận kế
toán
SD ĐT 0
6/4 01 Nhập kéo may 1.000 1000
12/4 02 . 500 1500
16/4 02 Xuất kéo may 100 1400

Cộng SPS 1500 100
Tồn cuối tháng

1400
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế toán
Tởng Thị Diệp Anh
24


b. Tại phòng kế toán: Kế toán cih tiết NVL, CCDC căn cứ vào phiếu
nhập kho, xuất kho để vào sổ chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ. Mỗi loại
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ kế toán ghi riêng vào từng tờ theo biểu mẫu
sau.
VD. Căn cứ vào sổ chi tiết cho vải lót Tapeta.
Phần nhập
- Can cứ vào phiếu xuất kho số 1201 ngày 15/4 kế toán vào sổ chi tiết
cho vải chính màu váy phần xuất kho.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

×