Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Giáo trình lịch sử việt nam tập 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.33 MB, 109 trang )

n Cảnh Minh (Chu bien)

Đàm Thị Lên

GIÁO TRÌNH
LICH SU VIET NAM
Tap |
Từ nguyên thủy đến dau thé ki X

SH

NHÀ XUẤT BAN DAI HOC SU PHAM


PGS.TS. NGUYÊN CẢNH MINH (Chủ biên) - TS. ĐÀM THỊ UYÊN

GIÁO

TRÌNH

LỊCH
SỬ VIỆT NAM
TU NGUYEN THUY DEN BAU THE Ki x
(In lần thứ ba)

DAI HOC DA NANG
TRUONG DAI HOC SU PHAM

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC SƯ PHẠM



tời nói dau .

Mở dấu...

)

Chương |. VIET NAM THOI NGUYEN THU

|, Hoan cảnh tự nhiên của Việt Nam thuận lợi cho sự sinh tồn và phát triển
của người nguyên thuỷ

„T1

1. Vi ted

zon



M

„13

phậu

Nam
II: Những dấu vết của Người tối cổ (Người vượn) ở Việt

_.


13

II. Sự chuyển biến từ Người tối cổ thành Người hiện đại (Người tình Khơn)~ Từ người Núi Đọ
168
] đến người Sơn Ví
16
1, Sự chuyển biển
Vi
Sơn
18
2. Cuộc sống và xã hội của người
WV, Cư dân Hoà Binh Bi ơn — chủ nhân văn hố đá mới sơ kì ở Việt Nam
1, Cư dân Hồ Bình
ø. Cư dân Bảo Sơn

V. Cách mạng đá mới và cư dân nông nghiệp trồng lúa thời hậu kì đá mới ở Việt Nam
VI. Bước phát triển xã hội cuối thời nguyên thuỷ - sự ra đời của thuật luyện kim,
lớn .
nghề nông trồng lúa nước. và những nền văn hoá

1. Cư dân Phùng Ngun — Chủ nhân văn hố sơ kí thời đại đồng thau
2. Văn hoá Sa Huỳnh và cư dân Sa Huỳnh .

'3. Văn hố Đồng Nai và văn hố ĨcEd

đài tập chương f.

}

tham khảo chương F


Hướng dẫn học tập chương ..

Tảdiệu tham khảo thêm -

...26


L

ap

Pa

:
Chương II. THỜI KÌ DỰNG NƯỚC VĂN LANG - ÂU
LẠC...

+
1 Khai quật về lịch sử nghiên cứu thờiSikì Văn lang - Âu. lạc
4 Thal pong kin

2. Thờïkỉ thực dân Pháp đơ hộ

3. Chính sách đổng hố dân tộc .

43

}


3.88i séng cia cy dân Văn Lạng .

điểm của Nhà nước Văn Lang

:
L Tĩnh hình nước ta từ sau khối nghĩa Hai Bà
Trưng đến trước khởi nghĩa Lý Bí. . . . .
1. Chính sách đơ hộ của
các triều đại phương Bắc.
2. Những chuyển biến về kinh tế,
chinh, trị, văn hoá,
trong các thể kỈ—!VỊ „
`

46


i

"¬ Ạ

1



| 1.8utra d6i Nha hước Âu Las „
ính Sang
Sa, Héng
van minh


MI. Khởi nghĩa Lý Bí và nhà nước Vạn Xuân

'

2. Diễn biển khởi nghĩa.

3. Nhà nước độc lập, tự chữ Vạn Xuân .
4. Cuộc kháng chiến chống ante Lương xâm lược
của Triệu Quang Phục
đểể bảobảo vệvệ nềnnền độcđộc lậplập tựtự chủ
chủ
độc lập dân tộc thời thuộc Đường.............

1. Chính sách đơ hệ của nhà Đường ,. .



. 134
137

„TẾT
„188

Chương JV. CÁC CUỘC GIÁ CỔ
Ở KHU VUC PHIA NAM VIET NAM
...

| Quốc gia cổ Champa ...

†. Quả trình hình thành, phát triển và suy

tàn
¬
2. Tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá,
xã hội Sổa nước Champa cổ

lL Quốc gia cổ Phù Nam ...........
Hee,
ˆ 1: Quá trình hình thành, phát triển và suy tan
2. Tỉnh hình chính tị, kính tổ,. văn hố,§ xãxa hal teed ce
hội từ thế kIT

Đài lập chương JV............

Tài liệu tham khảo chương IV...




1144,

2 150

Huéng dan hoc tap .
Tài liệu đọc thêm......

4

.144

"

oe
139
3. Những chuyển biến về kinh tế, văn hoá,

hội
nước
ta
thời
thuộc
Đường
S
o
n
.......
140
AB HA thal
ne
4. Các

Câu hỗi và bài tập chương i f. .

`

„133...

-187

Z. Chính sách bóc lột tàn bạo „

cuộc khởi nghĩa chống đô hộ thỏi thưộc Đường

..

`
THUỘC VÀ cá
.
AG Tạ
CUAa NHÂN DÂN
:
co BẤUẤt TRANH GIẢNH
ĐỘCaniaLẬP

T12

132
“132

1. Nguyên nhân khổi nghĩa

°

`

112

-~ 118
3. Cuộc đấu tranh giành độc lập trong
những thế kỉ J~. VI (đến trước
khởi nghĩa Lý B0 128

¡_ ®-BƯớc phát triển tối của nước Âu Lạc


V, he fen

we 09

xã hội Viet Nam
-

ĐN. Tỉnh hình nước ta trong các thể kỉ
VII - đầu thể kÌX và các cuộc khởi nghĩa
giành

Wl Nuee Ay Lac

105

5. Cuộc kháng chiến.chống quân xăm
lược Hạn

E8. Trời kl 1945 đến nay
....

nấy
{lanlần hoa hoa Beng
co
son và nhữn+ g chuyển biến. về kính
tế,ae văn hố a
posit
t 1. Qua trinh hinh thanh van hố Đơng
Sơn

2..Văn hố Đơng Sơn
=
3: Những chuyển biến kính tế tvăn
họ á Phùng Ngun đến văn hố Đơng Sơn
i 4- Những chuyển biến xã hội
II-Nhà nước Văn Lạng „
1. Nguồn gốc và điều kiện ra đội
dig cara đời,ane cấu
| 2: Thaii gigi
tục và đặc

1.108

4. Cuộc khéi nghĩa của Hai Ba Trung .

4

VỊ...

°

„ 185
. T65

„155

„188
„188
.187
178


176

5


Hướng dẫn học tập chương !V

176

Tài liệu đọc thêm ...
Tổng kết học phần

177

NHỮNG NÉT CHÍNH CỦA LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUYÊN THUY

ĐẾN BẮC THUỘC VÀ CHỐNG BẮC THUỘC..
Phụ lục


ˆ_.1.Mối quan hộ giao lưu văn hoá giữa một số quốc gia vùng
Đông Nam A
`
. thời cổ đại „

2. Vấn để Loa Thành...

.




3. Êự hơng hỗng của Phù Nam và sự hìh
thành Chân Lap ..

187
187

.. 187

....82

196

Ấu

nói đầu

Bộ mơn Lịch sử hình thành từ lớo Trường ĐHS
P. Hà Nội được quyết định thành lập
(11/10/1951) và trở thành một khoa từ năm
học
196
3-1964, Ngay từ những năm đầu tiên,
tài liệu học tập về Lịch sử Việt Nam, Lịch sử thể giới,
Phương pháp dạy học lịch sử và
nhiều bộ môn bổ trợ khác đã được biên soạn,
,
Từ sau năm học 1988 ~ 1989, giảng viên khoa Lịch
biên soạn các giáo tình về lịch sử và phương pháp dạy sit Truong BHSP Ha Nội bắt đầu `

nước ngồi, ch yếu của Liên Xơ và Trung Quốc làm tài hoc lich sử, dịch nhiều sách của
lậu học tập, nghiên cứu cho:sinh
viên, bối dưỡng cán bộ trẻ, Cho đốn năm 2005, khoa
Lịch
sử
Trường ĐHSP Hà Nội đã hoàn
thành việc biên soạn giáo trình, chuyên đổ, tài iệu
tham khảo cho tấị cả các mơn học heo
chương trình đào tạo đã ban hành
cho các trường BHSP, Đây là kết qua
lao động khoa
học của nhiều thế hệ cán bộ giảng viên mà người đặt nền
mén
g
la
GS,
Pha
m Huy Thong,
GS. Chiam Tế, G8. Lê Văn Sáu,
Tác giả giáo trình các mơn học là những giảng viên sau:
¬ kịch

sử Việt

Nam:

G6TS,

Trưởng


Hữu Quýnh, GS, Nguyễn Đức Nghĩ;
PGS, Nguyễn Văn Kiệm, PGS.TS. Ngu
yễn Phan, Quang, PGS.TSNguyễn
Cảnh Minh,
PGS. Hồ Song, GVC. Ngơ Thị Chính, GVC, Bạch Ngọc
Ảnh, QVC, Bạch Thị Thục Nga,
PGS.TS, Trần Bá Độ, G8.TS. Nguyễn Ngọc Cơ,
PGS,
ĐàoTS
Tế Uyê
,n, PGS.TS, Nguyễn Đừn Lễ.

— Lịch sử thế giới: ‹@6.TS. Phạm Huy Thông,
GS. Chi
PS. Đặng Đức An, GVC. Phạ
Lê Văn Sáu,
m Hồng Việt, PGS, Trần Văn Trị,êm ®VCTế,. Q8,
Nguyễn Văn Đức,
PGS. Pham Gia Hai, PGS. Pham HữuLư, GS.T§. Phan Ngọc Liên, GVC.
GS. Nawyén Anh Thai, GVC. Ngu
Xuân Ki,
yễn Lam Kiểu, GVC, Nguyễn Thị Ngọc NguQuấyễn, PGS
,T§,
Nghiêm Định Vỳ, PGS.TS
, Đinh Ngọc Bảo, GS.TS, Đỗ Thanh Bình,
PGS.TS, Trần Thị Vĩnh,

GS.T$. Đăng Thanh Tốn,

SỐ


~ Phương pháp dạy học Lịch sử: Hồng Tiểu, PGS, Trấn Văn
Ti, GSTS. Phan Ngoc Lian,
Trịn
h Đình Tùng, GS.TS: Nguyễn Thị Gới...

~ . Nhiều

tác giả trên cũng tham gia biên soạn
giáo trình những mơn học khác: Nhậ
Sử hạc, Phương pháp luận Sử học, Lịch sử
học... Một số cán bộ, các viện nghiên cứup môn.
khoa
học, giắng viên các

trường đại học cứng tham gia biên soạn
những giáo trìnhnày,

Những tiáo trìn
biên soạn đã góp phần khơng nhã vạu vi
lịch sử ở cáo trường hhẹp được tron
i
g cả nước
°
° Wie dao tao giéo
vien


Trong công cuộc đổi mới giáo dục của nước ta và sự phát triển của khoa
học Lịch sử,

dục lịch sử nói riêng, việc bổ sung, điều chỉni:
nội
dung các giáo trình cho cập nhật là điều cần thiết, Trên thực
tế,
trong
hơn
40 năm qua
các giáo trình của Khoa được chỉnh biên
nhiều lần để đâp ứng kịp thời yêu cầu đào tạo.
Việc biên soạn giáo trình mới lan này vẫn tiếp nhận những
thảnh tựu, kinh nghiệm biên
SĐậy các giáo tỉnh rước, đặc biệt đối với các giáo
sự, giẳng viên đã từ trần.
khoa học giáo dục nói chung, giáo

CE,

fang nghiên cứu, học tap. Sau mỗi chương trình có
lốc, đoạn trích trong tác phẩm của Mác, Angghen,

-), chỉ dẫn những tài liệu tham khảo chủ yếu; câu
hồi,
n
4 ~ Ket lua
aI chung: lhững vấn đề cơ bảnbản về
về nội
VÉ Phường pháp học tập,2: nghiện
ân,
cứu, của sinh viên, dung củaủa giáogiáo trìntrì h hay học phần,
_


Ti liệu tham khảo chủ
yếu trong biên soạn,

“dời

5

dau

Giáo trình Lịch sử Việt Nam tập 1 (Từ thỏi
yên thuỷ đến đầu thé kỉ X) được
biên soạn nhäm cung cấp cho sinh viên Khoa Lịch ngu
sử
kiến thức cơ bản và cập nhật, những thành tựu nghi các trường Đại học Sư phạm những
lich sử Việt Nam từ nguồn gốc đến đầu thế ki X. Thờiên cứu mới về tiến trình phát triển của
kì này bao gồm: các giai đoạn phát
triển của xã hội nguyên thuỷ ở Việt Nam; sự
tổn tại các quốc gia cổ đại và các nền van
hoá lớn trên đất nước Việt Nam; thời gian bị phong
kiến phương Bắc đô hộ hơn một nghìn
fam và phong trào đấu tranh giành độc lập
lâu
dài,
liên tục của nhân dâm ta thời Bắc
thuộc; xây dựng nền văn hoá và văn minh Việt
Nam
thời cổ đại.
“Trên cơ sở những kiến thức cơ bản và
cập nhật nhằm bổi dưỡng, giáo dục cho

sinh
lòng yêu quý quê hương, đất

viên
nước, niềm
đẹp trong sự nghiệp dựng nước và giữ nước củatự hào dân tộc về những truyền thống tốt
nhân dân ta: thái độ trân trọng đối với
những di sản lịch sử ~ văn hoá dân tộc;
từ đó,

củng cố thêm niềm tin vào tiền đồ Tạng
rỡ
của Việt Nam, tạo điều kiện để sinh viên
tiếp thu tốt những nội dung cơ bản của
lịch sử
Việt Nam ở giai đoạn tiếp theo.
Thơng qua nội dung giáo trình, phan
g dẫn học tập, làm bài tập ở cuối mỗi
chương và tài liệu tham khảo sẽ rèn luyện hướn

năng
quan sát, so sánh, đối chiếu các sự.
kiện, hiện tượng lịch sử; kĩ năng sử dụng
giáo trình và sách giáo khoa L/eh sử lớp
10 trung
họo phổ thông; khả năng tự đọc tài
liệu tham khảo trong q trình học
tập. Giáo trình cịn
nhằm nâng cao năng lực giảng dạy


chương trình Lịch

sử Việt Nam từ nguyên thuỷ đến đầu
thể kỉ X ở sách giáo khoa Lịch sử lớp
10
trung
học phổ thơng theo chương trình cải cách
của Bộ Giáo dục Đào tao.

lu trúc của giáo trình
Giáo trình được biên soạn theo chươ
ng trình lịch sử của Đại học Sư
Giáo dục ~ Đào tạo đã ban hành
phạm mà Bộ
gồm có 2 học

tình Lịeh sử Việt Nam từ ngun thuỷ đổn giữa thểtrình nằm trong học phần 1 của chương
kỉ XIt),
SS

BẠN CHỦ NHIỆM KHOA
LỊCH SỬ
Tr
ường ĐHSp Hà Nội

“age tình Lich sứ Việt Nam ind ths det giã thếk
Fae ay ec
t Eio Hình
1 G0 ti, 2 hộ binh); TừÄ khiĐượcthuỷcặu dế inhdứt bà học phẩn. Mỗi học phận
‘ioe tn) bi wd noi dung , tehHọc st phần

nà Học phán
Nam tr dd the KX sau
deh nan iat XVÙI Hạt phân 3 (60 Viet
thing Buch Ding den thời Lê 2sơ (45(hệ tikị
it,
4
hoe
toh)
bao
cđến năm 1838
gồm
— khi thụ: dân Pháp nổ săng xâm :ược Viet Nar nội dụng tt sehen Nam từ nhà Mạc (thế kị XV|)
\


N@i dung ctia hoc phan I nay duge trinh bay trong
4 chương
*
Chương † ~ Thời nguyên thuỷ trên đất nước việt
Nam: Giới thiệu những kiến thứcoo
bản và cập nhật về thời kì nguyên thuỷ ở Việt Nam,

bao gồm những dấu vết đầu tiên và
thời điểm xuất hiện Người tối cổ (Người Vượn) trên
đất nước Việt Nam về quá trình chuyển
biến - thông qua những bằng chứng [ch sử từ Người
tối cổ đến Người tình khơn wo
tiện đại), về các giai đoạn phát triển của
Xã hội nguyên thuỷ ở nước ta, từ văn hố
Núi

để ântsõ Phùng Ngun,

Chương lí

dùng cơ bản và

,

ật về

©ác mặt: chính tị, kinh tế, văn hố, xã hội và đặc i
điểm
Việt Nam đầu tiên ở thời cổ đại ~ nền văn
mink Sông
những biểu hiện và su tac động của phườn
g thức sản
hoá Việt cổ lhồi Van Lang ~ Au Lạc,

7

củ,

:



ñ

ổ dai Van Lang ~- Au Lae trên
4


VIET NAM

éné

Hồng và ý nghĩa lịch sử của nó; về

xuất chau A đối với xã hội và văn

|

.

a

Chương r

THOI NGUYEN

THUY

~

. |

Chương này nhằm cung cấp cho sinh viên
những kiến thức cơ bản

xuất hiện đến giai đoạn giải thể của xã hội nụ
gu

hình thành nhà nước và quốc gia cổ Văn Lang ở nửayên thuỷ, chuẩn bị cho sự
đầu thiên niên kỉ Ï trưới
Công nguyên (TCN).

8 B ku vie pia News Nữu quá tìn
h hình thà nh hai quốc

[lề
ở phíhãi
a nam
4 Rdsổ của
. Cha
quốc Việt
mpa
gia cổNamnày
cho
tĩnh hình chính trị, kinh tế, văn
đến vàthon PhùđiểmNamsuy, tàn
WO iu
Kết
cấu tro
o
hố. j
nga
mỗi chương
be
được9 trình b;ay theo mot tinì h tự thống nhấ=
t;
:
‘|

tưở.ng, tỉnh cẳmẹ ; Yêu cầu ý te tIêU của chƯỢng
po
về liếnnét tức on G2
rèn luyện kĩ năng . Sau phan
Tan tạ. và bồi lập tà lệu ham
d
s dung t
oega
áo;
tháo cư hướng dẫn họ atạp
amoeêu cdtổecó caeSỬ [n|h
chương
ỗ rƠnG kiến thực, ey
9€ lập chương. Cuẩi cùng
4

Ì

Í

.

cực A của bạn than tonmne
Part Fe svt Nan BỀY ở cách chưa“ơng của giáo PP 1G 4
kỉ XIx, nhữn Ñ Sự liên chí bể loi aR
Aidm UEOth
các thờiBi ci
kìĐà ăntử xã hội
ngườ'
i


¡ thuỷ đế; n

nửa đị lâu thế

¡ #fRl doan lịch Sử: cẩn

PHATTRIEN COA NOU NG
UYEN THUY
Việt Nam là một quốc
giata nằm ở cực đông
ye
nằm â


nam của lục địa châu

Á,Á cõi

Chiểu dài đất liền khoảng 1.650km, dign tich dat liên 329.
600kni*, diện tích
lan non 00a
Từ thời Gổ sinh"

được nâng lên lần nữa, nước biển
rút
xuống. Cùng với sự bồi lấp của phù sa
các con sông lớn và hiện tượn
g nắng
đất đã

tạo thành nhiều đồng bằng rộng lồn
ở ven biển,

:
iện nội
| i e0en tong g6Ênp no dạ
ổi
la
ý MT
cảo loại tà lệu, nen vàn
=
Hán ts từng
moi
Cẩn chú ý liên he Với sánh of
3
©
Theo
Địa
chất
học,
Ng
lịch
cag
sử Trái Đất được chia lam4 thơi đại
trình
độ,
đổi tới phương pháp học tập.
| 68 nang cao Chất lượng giận Táo khoa Ly

Í

Ï
~
Thời
Thái
of

Nguy

ên
cổ,
| tếnghậpm tưng
ngày nay, khoảng từ 2.200 triệu năm đến
¡ học cụ tỂ
9 slang day man Toy, Sử ð trontrườngg tụtừng cụ
620. triệu năm,
— Thi Cổ sinh, cách ngày naycáchkhoả
'9 chương, bài ho au Ki 7
ng
630
triệu
năm
đến
185
triệu
năm.
~ Thii Trung sinh, cách ngày nay khoảng
Tron mét ch
185
triệu
th học vàg sit

năm
đến
6D
Shững mực nhất định, sinh Viên phải
triệu
Ng
hoe
năm,
phổ
thôn
g s
4
bị
d Tan sinh duge chia lam 2 kỉ kỉ thứ ba và ki thit
nộ) - Năm “pn
(¿ch sử Việt Nam
wo, cach ney nay khoảng 60 triệ
“ne cae Borg Un tat
, quyển I, NXB

°

10

an ge EEN ng kt quạ ùn cạng 8 4
,
VÀO học lên, nghiện cứu lịch sử.

về


HOÀN CẢNH TỰ NHIÊN CỬA
VIỆT NAM THUẬN LỢI CHO SỰ
SINH TỔN VÀ

|)i
cdong van mBu+ va phigh ma nham vững chấc
hl hộp tập đáo tỉnh này, cm, viên cần tạ.
và tương đối ổn định. Đến kị
đại chính, bằng tra cứu thuật
:Ết hợp giữa vige tiếp thu những tiến tế,
ì
thử ba của thời Tân sinh” toàn lục địa châ
=. cho minh Phương pháp học tập chủngữu Á được nâng cao, cáo vùng biển
động | _ được lấp dân. Sang đầu
Thanh Song tu duy Ích
kỉ thứ tư lại
4

hing nal dùng cơ bắn
cả;

>

Nawéa Bite Nghinny,

Giáo duc, Hà Nội, 1980 của Trương
u
Hữu Quynh,

11



8au đó ít lâu, hiện tượng hạ đất đã làm ngăn cách quần đảo Nam Á với

Việt Nam có rất nhiều sơng ngịi. Hai con
sơng lớn nhất là sơng Hồng
và Cửu Long. Sơng Hồng bắt nguồn từ phía

Đơng Dương bằng một. vùng biển.
'

đông Vân Nam (Trung Quốc)
chẩy về biển Đông theo hướng Tây Bác - Đông
Nam với lưu lượng từ

Chúng ta có thể đễ đàng nhận thấy lục địa chân A trong đó có vùng

Bong-Nam Á đã được hình thành từ rất lâu đời và vững chắc. Điều đó
có ảnh

hưởng rất lớn tới sự ra đồi của con người và xã hội loài người. Quả
vậy, ở
Khủ vực châu Á,
các nhà bác học đã tìm thấy dấu tích của Người vượn

(Người tố cổ): trên đảo Giava (Indénéxia) phat hiện được những
hài cốt của
người vượn Giảva (ên khoa học là Pifheoanthropus Erectus
Java) có niên
đại cách


ngày nay khodng 80 - 70 vạn năm, Tại Trung

Quốc, ở Chu Khẩu
Điếm tìm thấy xương cốt của hơn 40 người vượn
Bắc Kinh (tên khoa học là
Sinanthr
opus) sách ngày nay khoảng trên
đưới 40 vạn năm. Cho đến nay:
Tắc nhà địa chất học vẫn chưa tìm thấy đấu vết của

lang
đất thú én định

băng hà, Vì vậy, đây là

`

|, Nước Việt Nam nằm ở Đông Nam
Tdonéxia, cũng là hi sôm có người Á, tren vùng đất nối liền Trung Quốc và
nguyên thu

ỷ ion sống.

Ÿ. Địathế

T00mŸJgiây ~ 28.000m/giây đã chuyển một
lượng phù sa rất lớn bồi đắp vịnh

biển góp phần tạo nên Đồng bằng Bắc Bộ rộng lớn,

Sông Cửu Long (cồn gọi là
sông Mê Công) bắt nguồn từ Tây Tạng ở độ cao 5.00Ơm,
chảy xuống phía nam
theo biên giới Lào - Thái vào Việt Nam chia làm hai
nhánh: sông Tiền, sông
Hiậu, tạo nên Đổng bằng Nam Bộ rộng lớn, phì nhiê
u (với lưu lượng từ
4:000mŸ⁄giây đến 100.000m”giây). Ngồi ra, cịn có
nhiều sông nhánh như
sông
Đà, sông Lô, sông Đáy, sông Luộc, sông
Đuống, sơng Mã, sơng Cả, sơng

Đẳng Nai, sơng Vàm Có (Đơng và Tây)... cũng góp
phần tạo nên những đồng ”
bằng để người nguy

hội thị tộc, bộ lạc.

$

ên thuỷ khai phá và mổ rộng địa bàn cư trú, xây dựng xã ¡

Khíhậu

Việt Nam nằm trong khu vực nhiệt đới và một
phần xích đạo. Nhờ gió
nùa hàng năm nên khí hậu bền cạnh những khó
khăn cũng có những thuận


Tới cho sự phát triển cơa cây cối.

Các mùa xn, hạ, do ảnh hưởng của.
gió mùa nên mưa nhiều; đây là
Tguổn nước thường xuyên cần thiết cho sự sống
của động, thực vật. Bởi vay, 3

nude ta từ rất lâu đời đã có nhiều cánh rững bao la xanh tốt,
là địa bàn và môi
trường 'thuận lợi cho cuộc sống của con người thời cổ xưa,

11. ÑHỮNG DAU VET CỦA NGƯỜI TỐI GỔ (NGƯỜI VƯỢN)
Ở VIỆT NAM

Trong lịnh sử lồi người, giai đoạn đầu tiên trước
khi hình thành thị tộc,
bộ lạc là thời kì bay người nguyên thuỷ
. Trong Khảo cổ học, thời kì này tưởng
ứng với thời kì đổ đá cũ, trong Nhân
loại-học tường ứng với thời kì Người
cổ (Người vượn). Cách. ngày nay
tối
khoảng 6 triệu năm, có một lồi
vượ
n
cổ đứng
và đi được bằng hai chân, đùng tay để cm nắm
, ăn boa quả, lá cây và cả động
vật nhỏ. Qua thời gian, loài vượn cổ
này đã chuyển biến thành Người tối

cổ
nhờ lao động.

uy ô Việt Nam,



12

Rhí hậu Việt Nam
nội
Ư

Hắc6 ta từ lâu
đời đã
tận lợi cho sự số
ng chao

:

nhiều cáp
9n người th" ời cổ,

:

Người tối cổ tốn tại khoảng từ
4 triệu năm đến 4 ~ 3 vạn năm
cách ngày
nay hầu như đã hoàn toàn đi đứn


g bằng hai chân, hai tay cẳm,
nắm công cụ

13


_

Dấu vết của Người tối cổ ở Việt Nam đã được
các
“2e học tắm thấy trong các hang Thẩm Khuyên, Thẩ nhà khảo cổ học, đân
m Hai (tỉnh Lạng Sơn)
Tai những di tích này đã phát hiện được
một số răng Người tối cổ và nhiều
xương cốt động vật thời Cánh tân (Thời Cánh tân
là giai đoạn đầu cô, kỉ đệ
tứ tương ứng với thời kì đổ đá cũ). Nhữ
ng chiếc răng
điểm của răng vượn lại vừa có đặc điểm của răng ngườ tìm được vừa có đặc
i. Răng Người vượn ở
hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên giống với răng Người
vượn Bác Kính, có niên
đại cách ngày nay Khoắng 40 - 30 vạn năm

Ở nhiều địa phương trong cA nước cũng đã
tìm thấy nhiều công cụ lao
động

của Người tối cổ. Những công cụ đó làm bằng đá vào thối kì đá cũ,


Năm

5

1960, lần đầu tiên các nhà khảo cổ học nước
ta tìm thấy công cụ

bằng đá thô sơ của Người tối cổở Núi Do
thuộc xã Thiệu Khánh, huyện
Thiệu Hoá,

Be

tỉnh Thanh Hoá. Ở di tích Núi Đọ có
làm ra từ những hịn đã cuội gọi là mảnh tước. tới hàng vạn mảnh đáđược
Người Núi Đọ làm ra công cụ
mảnh tước bằng phương pháp

sẽ

sẽ

dùng một hòn đá đá đập vào hòn đá khác, Đây
là phương pháp chế tác cơng cụ thơ
sơ nhất của lồi người. Những mảnh
t“iốp thơ, nặng

8Š 3

SP

S32

, có mảnh dài tới 14,7em, rộng 17em dày chừng
6em. Đây là
những công cụ dùng để chặt, nạo của nguồi vượn
ở nước ta. Bên cạnh công cụ
R 5 = | Bhổ biến là mảnh tước còn có những hạch đá
đä những hịn đá mà từ đố Người
® SIỔ { - Yượn ghê ra các mảnh tướo), những sơng cụ chặt
, đập thơ sơ đà những hịn đá
š§a

Š cI8C Ý
H

§
š8
>
52

mũi nhọn (những

mảnh tước có hình tam giác, có sửa chút ít, có lưỡi sắc),
*
3
tmột số ít rìu tay (8 chiée trong tổng số “ các .
my
hiện vật, cơng
cụ đã thụ. thập). Rầu
tay cổ kích thước dài từ 18,8em đến 21em, nặng

từ 1,1kg tối trên 2kg. Tất cổ các
tơng cụ
đều làm từ đá bazan. Rìu tay được chế tác

Shỉnh hơn eÃ, tạo thành đốc cảm, lưỡi và mũi nhọn ơng phu, tương đổi hồn
. Cơng cụ làm bang da bazan
được dùng để chặt cây, đập quả, hat, nạo,
cất thịt,

=

`
Pega

được ghẻ đếo qua loa, có một phần
lưỡi đày và nến cong thường gọi là
trốp-po),
các

đào đất...

Ở núi Quảng Yên (Thanh Hố),
Xn Lộc (Đồng Nai), Léc Ninh
(Bình
Phc)... cing da tìm

gi w
:

thấy các cơng cụ đá

dan tích nói trên là bằng chứng cho thấy thời đá cũ của Người tối cổ. Những
cách
năm, trên đất nước ta đã có người tối cổ sinh -ngày nay khoảng 40 ~ 30 van
“Trong điểu kiện thiên nhiê

sống.

n hoang đã, khắc nghiệt, do trình
độ cịn thấp
Ý_ kém, công cụ lao động thô sơ, Ngườ
i
tối
cổ
Núi
Do
phai
tập
hợp lại thành tùng
1 bay d8 cing tao động, chống thú
dữ, tự vệ. Đó là
những bẩy người nguyén thuy.

15


Nhưng khác hẳn với các bẩy động vật được hình thành một cách tự nhiên
đo quan hệ hợp quần. Bẩy người nguyên thuỷ Núi Đọ đã có quan hệ
xã hội, có

người đứng đầu, có sự phân cơng lao động giữa

nam và nữ, biết dùng lửa để

nướng chín thức an và phục vụ cho cuộc sống. Mỗi bẩy thường có từ 30
- 30

=gười gồm các thế hệ khác nhấu (ông bà, cha mẹ, con cái...)
lấy săn bất và hái
hượm làm phương tiện để sinh sống, Bỗi vậy, bay người
nguyên thủy chưa cổ
nơi cư trú ổn định.

II-- SỰ CHUYỂN BIẾN TỪ NGƯỜI
KHÔN) - TỪ NGƯỜI NÚI ĐỌ ĐẾ Tối CỔ THÀNH NGƯỜI HIỆN ĐẠI (NGƯỜI TINH
1...

Sự chuyển biến

N NGƯỜI SƠN vị

-bon hon
Hoa) ta 11.840 + che
19 0 nam g 5 xqXã 0" cl? clea tính
.
18.380 nim+ 199 ấm ,

:
vả n hoa Son Yi 4oh hang Con ‘MoMoong (TP oP
cách Nà Hay và 11,000
nb)
Đăm,

Ở di tich Ong Quyén (Hoa
Bi

|

h

Hình 2. Cổng cự chặt văn hố Sơn Vì
(Những dĩ tích của con người thời tối cổ trên đất Việt
Viện Bão tâng Lịch sử Việt Nam, 1973) Nam,


2,

Cuộc sống và xã hội

của người Sơn Vị“!

Vào cuối thối kì đá cũ, trên một phạm vì rộng lớn của nước ta có nhiều thị
8o, bộ lạc săn bắt, hái lượm để sinh sống. Họ cư trú trong các
hang động, mái

.

đá ven bừ cáo con sông, suối.

“Những địa điểm thuộc văn hố Sơn Vị đầu tiên tìm thấy
tập trung trên

đỉnh các gị đổi ở Lâm Thao, Tam Nơng, Phù Ninh,

Cẩm Khê tỉnh Phu Tho.
Sau đó, các nhà khảo

cổ Học nước ta cịn phát hiện ngày
nhiều di tích vấn- †
hố Sơn Ÿf† ở rải ráo nhiều nơi như từ Sơn La, Lai Chau, càng
Lao Cai, Vĩnh Phúc. |
Đắc Giang, Thanh Hoá; Nghệ An, Hà Tĩnh,
g Bình, Quảng Trị... Đây lÀ ƒ
địa bàn cư trú cña cư dan Son Vi. Cée di tichQuản
thuộc văn hố Sơn Vi nói trên ;
được các nhà khảo cổ học nước ta gọi chun
g a vn hod Son Vy,
i
Gu din Son Vi sting tap trung trên các đội, 8Ị vùng
trung du, mign nti v3!
sống ngồi trời hay
trong các hanụ
vực khá tập trưng ở ving trung
di

Nm, song Higu.

# động, mái đá, cụm lại thành những khủ Ì
lu lưu

vực sơng Hồng, thượng lưu sơng L9 ¡|

Sơn
Vị

có nhiễư Toại hình
, én dink, * p
ng
hướng, chê trên

sy

da củaok ngườivn Núi + Đọ, Ngườm,
4

To

n


ội
han )à

a

da dang, phong phú hơn cơnế

ø

© Son

cing ty đã Š eaedae a ire Vio
hte 1-800 hig
vat, tidy thos "te [ hod a6 maginey


iy Hak Phi Tho, nơi lần we

án

đầu tiện được G6, Hà

Văn.

bị Ng
hợp phat
các côn
ng Cha
n - Sau
oesau đồBinh.do tạiNicatdi ệP 1968
hiệng củduechổi by
Yen Bi, Ha Giang Nhiệu d pc đi" íehPhovăn
họa
tích

Rững
Sậu the gói
h ngoaitrGi en
hàng
di tich thụ
i duge ti
vn ám rắnoi
fib
Ýy



nhiều u tỉnh L2°
bi khai gui
bape Săn họá Sơn Vi dug,
ha , th&ay
12° 8):“si
Non Ab niên
khai quậtnbig
, Đến tinh
nay, 8 ‘s

18
Sy

Niên đại sớm của văn hoá Sơn Vì tìm thấy ở các
đi tích thuộc vùng thượng
nguồn sông Đà

(Nạm Tum, Thẩm Khương. Bản Phổ,
thượng nguồn sông Lõ,
thượng nguễn sơng Lục Nam. Niên
đại muộn của văn hố Son Vi tim thấy


Phú Thọ, Vĩnh Phúc, n Bai, Hoa
Bình,
Văn hố Sơn Vị thuộc giai đoạn hậu
kì dá cũ ơ Việt Nam,
Ngườm, trên cơ sở kế thừa văn hố
Ngườm nhưng có bước phát
Hoạt động kinh tế chủ yếu của Người

Sơn Vì vẫn là săn bat, hái
Sự xuất hiện của người hiện đại
Sơn Vi đánh đấu sự kết

sau văn hoá
triển cao hon.
lượm.

thúc thời kì
Nguồi tối cổ (Người vượn) ở Việt Nam, chuyển
sang giai đoạn cao hơn, thời
Xì cơng xã thị tộc, bộ lạc ra đời. Mỗi thị tộc gồm
vài bạ chục gia đình (ba, bốn
thế hệ) có cùng chung huyết thống, sống quả: y quầ
n với nhau trên cùng một,

khu vực. Một số thị tộc sống gần gũi
nhau, có họ hàng với nhau vì có
cùng
một nguồn gốc tổ tiên xa xưa hợp lại thành
bộ lạc theo chế độ ngoại tộc

$0

Tap chí Nghiên cứu Đơn,

#ua một q trình lao động gian khổ lâu dài chủ nhân
văn hoá-Sơn Vi đã tạo
ra tiền để cho sự chuyển biển xã hội sang
giai đoạn công xã thị tộc phát triển

sau đó, mở đầu là văn hố Hồ Bình ¬ Bắc Sơn,
IV. CƯ DÂN HỒ BÌNH BẮC SƠN ~ CHỦ NHÂN VĂN
HỐ ĐÁ MỚI SƠ KÌỞ VIỆT NAM
+. Cư dân Hồ Bình"?
Luya vào sự phân bố các di tích thuộc văn hố
Hồ Bình cho thấy cư dan
bấy giờ

đã mổ rộng địa bàn sinh sống đến nhiều địa
phương hơn người Sơn Vị,
Tại các tình Hồ Bình, Hà Tây, Thanh Hoá,

———_—

&
ea

Vita ta
phát hiện được
văn hog getry HUES dm
thác văn học

thời kì Cánh tân.

hơn
(quan hệ hơn nhần giữa con trai của thị ộc này với
eon gái của thị tộc kia
trong cùng một bộ lạc).
Moi thành viên trong cùng một thị tộc đều được bình
đẳng như nhau. Trải


Cơc ng cụ3 leo độ§ ng đặca trưng
cận sụgưcời
decd ria cẩn thận
,
hờ theo một

Nhìn chưng, cơng cụ của người Sơn Vi có đi
lạc điểm như công cụ của Người
hiện đại ở vào cuối

__—__—_

Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình,

!Ð Thế Bình là địa điểm đầu

tiên phát hiện được di tích văn hố sơ
khoang 17.000 n&m.dén 7.500 năm,
kì đá mới, cách: ngay nay
g cao ð 18.000 năm ¬ 10,000 năm.
Vận hố Hồ Bình là Hang Chùa (Tântập Ki,trunNghệ
Một di tích thuậc
An)

có niên dại C*“ là 8.358 nam + 1.200 pam
chch ngdy nay. Hang Ding (thuộc khu vực vườn
Quốc gia Cúc Phương
i


w

19


Quang Tri, Quảng Ninh, Lai Châu, Sơn La, Thái Nguyên, Hà Nam, Ninh
Bình

đều phát hiện được các di tích van hod H [oa

nhất là ở Hồ Bình, Thanh Hố.
Người Hồ Bình sống chủ
yếu tron;

ˆ thung lũng đá vơi, gần nguồn
nước, Nơi

Binh, nhưng tập trung nhiều

8 các hang động, mái đá thuộc cát

ý tác cơng cụ”, Ngưài tơng cụ

ig đá. các nhà khả

ng cụ được lầm ra Lừ các nguyên liệu khác như tre, o cổ cồn tìm thấy
gỗ, xương!
Các loại hình cơng cụ cđa cư đân Hồ Bình như
trên cho thấy hoạt động
kinh tế chủ yếu của họ vẫn là săn bắt, hái lượm

, nhưng được đẩy mạnh hơn.
“vong các di tích văn hố Hồ Bình có sất nhi
ều loại xương động vật khác
nhau, Ở di tích hang Chùa (Nghệ An), trong tổng
số các loại xương thú có 24%
xương trâu bồ rừng, 46% xương
hươu, nại, 9% xương lợn rừng, 8%
xương khỉ,
35 xương tê giác và nhiều vỏ động vật thân mềm
các di tích văn hố Hồ Bình đều có rất nhiều vỏ ốc,sống ở sơng, suối”, Hầu hết

Người Hồ Bình cũng đã biết sử dụng
các loại hạt, cả bổ sung cho nguồn
lương thực,

Tại một số đi tích văn hố Họà Bình như hang
Sũng Sam (Hồ Bình),
bang Thẩm Khương (Lai Châu)... cáo nhà khảo
cổ học phát hiện được phấn¬
hoa ho rau đậu (bằng phương pháp phân tích bào
tử phấn hoa). Như vậy, có
nhiều khả năng, người Hồ Bình đã
biết trồng trọt các loại rau, cây cho cú,
tây ăn quả... Nông nghiệp sơ khai đã được ra đời.
,

Cuộc sống chủ yếu tuy vẫn dựa vào hoạt
động chính là săn bắt, bái lượm,
nhưng sự ra đồi của nông nghiệp sơ khai
đã đánh dấu bước chuyển biến mới .

cia cu dan van hod

dé mdi sd kì ở nước ta.
NE Cu. M6t số mảnh tước vì |
Cuộc sống của cư dân Hồ Bình có bước nâng cao hơn
cư dân văn hoá Sơn
Vi cồn được thể hiện trong đồi sống tỉnh thân
1
, Họ đã biết chế tạo ra đồ trang i sức từ
vồ
ốo
biển
được
mài
nhẫn
, có xuyên lỗ để xâu dây đeo. Có những dấu
;
hiệu
về
lắ
hoạt
c.
độn
g
ngh

thuậ
C
ân
t phong phú, như ốc bình khắc mặt con thứ lồi

SỈ ngun mặ
t tuội tử nhiệ
Ăn
cổ

8
hình
mặt mgười só sừng lên đá (trong hang Đơng Nội,
n,
mit, nhưng loại cơng
mat sg co
Hồ Bình),
eụ
nạ,
ng eu dug
viên
cuội
có vết khắc (đi tích làng Bon, Yên Lạc). Những
đá của người Hoà Bịi
e
ho
ng

đo
cả
i
nhi
gl
gu.
vạch khắc thành

nh là những dạng - p, Dae trun,
a
aS

8 cơng cụ lao động ĐÈĐẾ |
*Ìu ngắn, nạo hì
°ự đá cuộ
nh đĩa, rìu hại
i duc ức
ut
ghd
tắc cơng cụ đá nhự
déo
mot
mgt
nh
Nh
al
ận
ngu
nu ue. Dac
trên chững
;
minh
người Sơn Ví,
trung I thuat

MỐc tiến fy
& ni
Cụng n biết

Š Của cư dân bấy giờ
Hồ Bình cịn thấy cầ
một số gậy,Ping, tro nề
so v A
2 các hụ eng dong, noi
khơng cịn nghỉ ngờ
ew
tri
cha
ne!
BÀ nữa, vin oa Hage
có tước phá
eS
triển ao hơn,
ita hoaach
ty BBS a0 8 daBinh bgt "euén tir vin
bug dhe
Son Vith
ẤÐ Nguyễn Khác SŠ, Khảo
cổ nạ,

20

53 ~ 1996, 4, 2

biết đến kĩ thuật mài

© Mét of công cụ bằng đá phat bi được ở các di tich
văn hố Hồ Bình như dí tích xóm,
Trai, hang Làng Vành cho thấy

đã
huật

mài
ð
lơi
cơng cụ. Một số loại hình cơng cụ
khác bằng đã cũng có mặt trong các
Ngang lớn bón bể mặt đọc gọi là
chay 2
hạt, bị mài phẳng một đầu bay cả ruhai ngắn,
đầu Lich
Hà Nội, 1861, tr, 20).
— -_ '® Cổ ÿ kiến cho rằng người Hồ Bình đã biết
đến kĩ thuật làm đỗ gốm ở giai đoạn nguyện
thuỷ với kĩ thuật nặn bằng
trên một đặt, chưa có lị nung
Việt Nam từ khơi thuỷ dân thếtaybì vàX, nung
NRB Thoa học Xã hội, Hà Nội, 2001)., (Viện Sử học, Lịch sử
® Đại cương Lịch
sẽ Việt Ngĩa, tập 1, NXB Giáo duc, 8000
, tr, 17,

21


nhóm 3 vạch, có những mảnh xương nhọn số vết khác
, những viên cuội có
hình nhiều lỗ trịn nhỏ phân bố đổu thành nị hững vịng
trịn đồng tâm, có

nhiều ngơi mộ xáe chết
được hơi thể hồng.

wee
2. Cu dan Bac Sant

Nỗi tiếp văn hố Hịa Bình 1a văn há;

mới kó gốm ở Việt Nam. Từ khoảng trên oa Bae. San. pa, y là uănăn hóabói sơ gì để
i

daniea Bình đã tạo nén van hon Bis en
Vận năm gáy ngày nay,
họ. 9: NhiềuNhiễuđiđi thtích vănvà hóa BắcFaBụn
o Bae
ti
gu, Som
trọ
t
ng
h
ậ vùn
y g q
nh n phát triển taob |
phan trìbố
Bok nb
poe Binh,

nhúng


chủ yếu

tích,

ad

cal

4

bie

Nin

h Binh, Th
Hóa, bàn vn
ở Lạng Bạn, Thai Nguyenan, h Nh
an TH
o
ne Binh, quảjuang
ah
1s

Binh,

M

-

Nhiều hiện vat


va

fic 80"

nh cáp trên ca van hóa Hoa Bing ta
ng cong một Ÿ Ì
a 868 Bae Son
1a hau4 duệ Š củacủa

chủ chú nhânnhân

vấP |3

ác đi tíich Vin héa B; “
te San cho thấy địa bàn
cư FẺ 4 i |

sơng, suối chấy qua,

NH sơn khối đá vội phía

DOE
"PB Va mai da, chung quanh có nhiế


i

'
đất tích prin hoa ge id th By fe Bon thube of

&
nay khí ảng từ 1 Vận
ỒÍ đại đã mại og nt BARE Son, ng}
— 2.000 nano
e dược anf
itn đại kế tiếp an điệnten Phátcue hiện
‡ 200 Hăm cách ngày ty. Tính
đến
vn
ne
88
Lain
ang g qy <2? hoa Hoa đình, cách Thấy
Bắc Sơh, trong đó 8
Cop
đụ la điểm có ai sấy
7, đã
¬-...

tr 19).
LÊN

phát hụ

i

ag il in ae

được BA Hi Œ®* là 10.21



i

|
||

vận hồire
&

|

A

Hình 3. Di vật văn hố Bắc Sơn tại hang Thẩm
Khốch,

Phố Bình Gia, Lạng Sơn.

. Mảnh vòng

- Hạt chuỗi đá; 6. Rầu đá mài vỗlưỡi;ốc;
?, 8, 9, 10, 11. Đá có đấu Bắc Sơn; 15,
bằng xươn,
( Những hiện vật tàng trở tại Viện Bảo tơng18.LịcDùi
h sử Việt Nam
về văn hố Bắc Sơn, Hà Nội, 7969)

33



Công cụ của người Bắc Sơn cũng làm bằng đá cuội, nhưng tiến bộ
hơn Ki
-— thuật chế tác công cụ đế

cửa mgười Hơà Bình. Họ khơng chỉ biết ghẻ, đếo mã

đã biết sử dụng phổ biến Kĩ thuật mài đá. Bên
cạnh những công cụ đá đước
she déo một

mặt như kiểu Hồ Bình, đã có thêm những chiếc rìu đá
có mài ở
lưới.
v Rău mài ộ lưỡi khá phổ biến trong các đi tí ích văn hố
Bắc Sơn. Đây là

cơng cụ đặc trưng cho văn hố
Bắc Sơn - rìu Bắc Sơn.

SG. Ơi đuuật mài của người Bắc Sơn thường là
chọn những bòn coội dạt, đãi
3o qua loa trên hai cạnh và lưỡi rồi

nop 0h lub bhig phẳng vA sf, noteđembanmàimài trênlõm mộtlòn bàn mài sa thạch, #0 |
g chặo, bàn mài ằHŸ,
TÀI nàyco Ta
ong song, ta hai rănh là phần cong
, nội len, Loại ở?

có lưới vụm, như chất”

dae
lếoe bàn" ngmàimài đểnhưnh màitrênnhữ› cựcửng dânvật
hingye vamVụ.. oh Vet nhữnủ g ne
qạu
bấy giờ đã : làm ra due |4
những công cụ bằn
g *ưởng, vỏ sò...

ạ là một thành tựu rất mới mẽ và

Sử dụng tị thuật

mài

đá

để

chế tác

M mai da dé che tac of

cônẾ:

Trên để gốm Bắc Sơn có dấu vết đan. Điều đó cho thấy-người Bắc Sơn
# lấy đốt sét nhào với cát trát lên những đỗ đan tạo hình đáng những
vị cụ hợ định làm ra, sau đó đưa vào là nung. Khi nung nóng, các nan tre bị
chãy hết, để lại hình trên mặt cơng cụ gốm.

Các nhà khảo cố học thường got


văn hoá Bắc Sơn là văn hoá đá mới sơ kì có gốm.
Hoạt động kinh tế chủ yếu cđa cư dân Bắc Sơn vẫn là hái lượm và săn bắt

giữ một ví trí rất quan trọng trong việc ni sống con người bấy giờ. Có những
di tích thuộc văn hoá Bắc Sơn: những đống vỏ ốc, xương thú chất thành một

lớp dày tới 8m
cao, tạo thành
đánh cá, chăn
dổi đào, phong

như di tích văn hố Làng Cườm (Lạng Sơn), các đống vỏ Điệp
những "cẩn điệp", "rú điệp"... Người Bắc Sơn cịn làm nghề
ni và làm nơng nghiệp sơ khai. Nguồn lương thực, thức ăn
phú bơn, cho phép con người sống định cư khá lâu đài ở một

khu vực nhất định. Nhiều đi tích cư trú của người Bắc Sơn có khá nhiều di cết
người. Hang Làng Cườm số tới 80 đến 100 di cốt người. Có lẽ, đây là nơi cư trú

của một công xã thị tộc mẫu hệ.

Đồi sống vật chất được cải thiện là cơ sở để nâng cao hơn đời sống tỉnh

thân. Cu dân Bắc Sơn có nhiều loại bình đỗ trang sức để làm đẹp cho mình.

Ngồi những về ốc biển mài nhẫn, có xun lỗ để luồn đây, cịn có những loại

làm bằng đá phiến có lỗ đeo, các chuỗi hạt bằng đất nung giữa có xuyên lỗ...
Mĩ cảm cửa người Bắc Sơn rõ rang đạt trình độ cao hơn trước, Một số hiện vat


như một mảnh đá phiến nhỏ có đấu vết điêu khắc những hình khác nhau

(trịn, vng, giê quạt, hình chữ nhật) ở gắn nhau, hoặc một-vật bằng đất sét
(ở Bản Tác, Thái Ngun), ngồi những vạch thẳng quanh biên, cồn có nhiều

ca



ong cu, ma edn bigt den

mhiing phat pn:

i
k
r
tnua
g
Peet
Mh
ra
k
g
¡
đá
đ

chế
t

ế
Đã gốm phổ biến lạ hơi “Tuật làm tin a Tim at mài đá để chế a

Âøn thường làm gốm bàn, cơ Số đụn nấu „ý đầy b a fs lang
one gia 3H
lồhinkigốm khơng 1 ran
ni.
B
a
oe
a
rg
nhag
`
Vii
ce đệ
dng dam thé, Nhìn nh SốmOmi thờithie này có
cat
sige aid
khi nungNHI
để dé khi:
tore

xuất hiện ki thuật làn HH

kĩ thuật

im chục

te là độ nung chưa a ;


ofr của cứ dân Bắc
dọa GỖ ốm là mạc on St triển, Tuy nhiềm Si
tấu bằng đất nung tấp Son
ho % để KẾ, nguộ
i vane, Quan trong trond * ụ
ăn dũng thuận kg hợp
hnhiếuasovg¿ ¡SỐ Số thơm những cơnế |
® ưng, việc che piéa HY.
24

vạch ngắn, song song hoặc

hình chữ V dược thể hiện trên tồn mặt... Những

hiện vật có dấu vết trang trí nói trên cho thấy đời sống tình thần của cư dân
Bắc Sơn đã khá phong phú.
Người Bắc Sơn có những tập tục phổ biến giống như người Hồ Bình là:
chơn người chết theo nhiều kiểu khác nhau, chơn theo cơng cụ lao động và
hiện vật, dùng thổ hồng để bơi lên người...

a

Rõ rằng, văn hố Hồ Bình và văn hỏá Bắc Sơn cùng tổn tại trong
một giai đoạn văn hố sơ kì đá mới ở Việt Nam, nhưng văn hố Bắc Sơn

có nhiều biểu hiện phát triển cao hơn trên cơ sở kế thừa, nối tiếp văn hố

Hồ Bình.


25


V.

CACH MANG DA MOI VA CU DAN NON 'G
NGHIỆP TRỒNG LÚATHỜI HẬU Ki
ĐÁ MỚI?

Ở VIỆT NAM

L

Cuối thời kì đá mới, các bộ lạc
sống

rải rác khấp trị ên đất nước ta đã
cổ Ị
một-bước tiến mạnh mẽ trong việc
cải tiến, nâng cao kĩ thuật chế
tác đá, chế ‘
-tao công cụ lao động và làm gốm. Trên cơ sở
đó,
phần 16 n các bộ lạc đền bước
vào giai

đoạn nơng nghiệp trơng hia:
Ơ giai đoạn này, các bộ lạc không chỉ biết
ghê, đếo, mài đá một mặt như
sự dân Bắc Sơn, mà họ đã biết mài nhãn

Vĩ thuật khoan đá, cưa đá. Nhờ đó, các cộ cả hai mặt ofa công cụ, biết sử dụng
loại phù hợp với từng công vị

đều được mài nhẫn.

Các bộ lạc thồi kỉ này cịn sử dụ
cơnngg cụ phùi hợp cho mỗi loại cộn, ng tre. na, xương, sừng để làm rạ cáo
g việc. Tre, nita dùng làm cung
cuố
da
o
, tên, can
đá
.
Shâc,u..cần

ơn
.Sự rìu,
tế bộ trong kự g, sừng dùng
thật dư

để .
sẻ

tạo thành đục, dao nhề, kim

š cụ đá của các cư dân
mới Ở nước ta cịn được biểu
hậu kì đá
hiện


nhữ
ng
đạ,
e điểm của mỗi vùng.
bai mặt của các bộ lạcẸ Hạ Lo
Các ru mài
ng có hình ch
ữ V, lưỡi bơn chỉ
hình chữ V lệch, nụ Boal ra
mài một mặt có
cơn Số rìu, bộn có

vụ 8Ï, cố nấc (vai và nấo
lạ bộ phận

[ó những cuốc
Gem, day Đem (6 đi - tín
đá. xđược
h Quập Dong Ne
Mi

toàn thân đài tới 16em
, rộng

yên Má;ng

Cai). Riu mai của ng
ười


_với rìu có vai ở Hạ Long, phần lớn viu có hình tam giác. Cồn cơng cụ đá của cư
An Mai Pha (Lạng Sơn) lại có đặc điểm có nhiều rìu tứ giác có vai nhồ, mài
nhận,

đục nhỏ, đài, được mài nhà

Sự phát triến trong kĩ thuật chố tác đá, sự da dạng, phong phú về loại
bình cơng cụ lao động đã tạo điểu kiện cho các bộ lạc bấy giờ mở rộng địa bàn

eu trú. Một số vẫn tiếp tục cư trú trong vùng núi đá vôi, một số khác khai

phá, chiếm lĩnh vùng đồng bằng, ven biển, hải đảo.

Tuy theo đặc điểm từng vùng mà hoạt động kinh tế của con người trở nên
đa dạng, phong phú hơn. Săn bắt, hái lượm chỉ còn phát triển ở các bộ lạc vùng
núi, Nghề đánh cá vẫn được duy trì và phát triển ở các vùng ven sơng, biển. Ở

nhiều di tích văn hố thời hậu kì đá mới như Da Bút, Gị Trăng (Thanh Hố),
Ha Long (Quang Ninh), Quynh Vain (Nghệ An) tìm thấy nhiều chì, lưới đánh cá
hoặc xương, răng cá nhiều loại lẫn trong các đống vỏ sô. hến, di.
Nghề nông trồng lúa dùng cuốc đá trở thành nghề phổ biến và là nghề

chính trong hoạt động kinh tế của eư dân bấy giờ.
.
Mặt khác, sự tiến bộ của kĩ thuật chế tác đá, sự phong phú, đa dạng về
loại hình cơng cụ lao động và đỗ dùng trong gia đình chứng tơ sự phát triển
của nghề thủ công đương thời, nhất là nghề chế tác đá và nghề làm gốm, dã
hình thành những trung tâm làm gốm ở nhiều địa phương nhw Mai! Pha
ang Son), Nam Tam (Lai Chau), Sap Viet (Sơn La), Cái Bèo (Hà Tĩnh),
Bàu Tró (Ðổng Hới, Bàu Cạn (Gia Lai ~ Kom Tum), Đraixi (Đấc Lắc).


Câu Sắt (Đẳng Nai)...

.

Nhiều đổ dùng trong gia đình như nổi, vị, hũ, hau... da tim thấy trong
các di tích văn hố hậu kì đá mới ở nước ta. Hoa văn trên các để ebm rất

phong phú, có nhiều kiểu cách khác nhau như hoa văn đấu thừng, hoa văn
hình chữ 8 nối đi nhau cHạy quanh gờ miệng, hình sóng nước, hình 6 tram,
hoa văn hoa thị nối liền nhau... Đề gốm của cư dân thời hậu kì đá mới ở nước

ta thể

céch nga

)

ngay nay,

Cách mạ mới
gia n
n g" là #lai
chuyển biểnđến suca sắcđáan
cute sting va đoạ
at naekĩ thị

ia a

26


46 of? 8.095 năm y‡ đ0nay.nămDt
nhin ‡ 6Ö năm cách ngày |
+7 5 ng
ma 180 nam + 75 nam cách
tấp4 Công cụ g na,bước
RỒI ng giai đoận nạ pĐhÁT
R P triển mạnh mẽ, làm
đã mới ä Việt Nam,

hiện khá rõ nét đặc trưng từng vùng.

'

Gốm â Quỳnh Văn (Nghệ An) có bình đầy nhọn; đổ gốm của người Sơi

Nhụ (Vân Đến, Quảng Ninh) có đặc điểm nổi đáy trịn, miệng thu, văn thừng,

văn hình sơng ở vai; để gốm của người Thoi Giếng (Hạ Long) có chân để, hoa

văn đường vạch thẳng song song cất chéo nhau; đồ gốm của người
Bàu Tró

(Quảng Bình) lại có đặc điểm đầy trên hoặc có chân để, hoa văn thừng hoặc

27


khác vạch, có loại được tơ màu đỏ, den; 6 Mai Pha (Lang Sơn),
đổ gốm miệng

“Toe, 6ổ thất,
có lớại có quai uốn từ miệng xuống thân,
có loại được gắn.

núm có lỗ xổ đây treo, hoa văn hình hoa thị có trể

làm gốm cồn thấp, lâm bằng tay, độ Trung chưa
cao.
Cử dân bấy giờ đã có một cuộc sống vật chất và
tỉ nh thân phong phú hơn
, Ỷ
——~được cải thiện hơn

cư dân Hồ Bình, Bắc Sơn, Các gia đình theo
chế độ mẫu ;
bê có các cơng cụ lao động, đổ dùng hàng ngày (nỗi,
cbậ
u,
vò..). Quan do, lam |
bằng vỗ cây sui, da các thú vật, đã


dấu hiệu

¬—

người đưỡng thời biết dệt vậi, 4
may quần áot)
`
Đồi sống tỉnh thân được nâng cao

hơn, Đề trang sức rất phong phú,
có Ï
nhiều kiểu, loại khác nhau duge

2 His Pan

ead

lam va ty tác nguồn nguyên liệu như
đá, vô ˆ
ốc, đất nung, sửng, đốt xương sống cá.
Nhiều vòng đá, chuỗi hạt đá, nhãn
đá,
vòng đẹo tay làm bằng vỗ ốo đẹp có
đục lš để xổ dây, bạt chuối hình trụ, |
hình thoi bằng đất nung, vồng
tay bằng sừng, Phẩm đỏ cũng
được sử dụng
lâm chất liệu trang trí, Ở di tích
bai Pag Thối (Hà Tĩnh) có những
tai bằng đất nung có trang trí bằng
khun Ì
những. đường vạch


3v
ẨN

hay đường chấm. Ở đi Ì


; Thường Xuân.



XSLc

khuyên tai bing đất nung.

si- a Cusht ữndn
g ha
nguau
ồi}kì đãđá đ
mốiế)
& nướcaiụe8

i. chết,

người

“a

oa

Sof

~
a

of


.
fob
my dp

AMP ue HLA củ

ÐỊ

N
iPedyLMaÀThug

Nay

hơn

quan ne
nii ệm vềYỀ ththế
ế gigiái
ới bên kilaa (thế(thế
gigiới
ới ] |
Ể hiện

;
Ngườ
a i chết được chôn theo
nhiều sách nhụ; để
hoả tầng, xương ngườ

Sợ; e6 mộ táng,


„N

ý

ở sách

ng

ni

chết

Hình 4, Lược đổ một số di tích khảo cổở Việt Nam

29


Trình độ mĩ cảm của con người bấy giờ khá tính tế, Chún
g ta có thể nhậđ
thấy

- -_—_ _ Cự đân Phùng Nguyên đã sử dụng kĩ thuật mài nhẫn tồn thân cơng cụ đá,

về hoa van. Đồ trang sức rất nhiềi u kiểu loại,
trang trí

nhẫn, có chươi tra cán. Kĩ thuật làm đổ gốm khá phát triển. Họ đã
biết. ân gốm bằng ban xoay thay thế cho nặn bằng tay như trước
đây. Bởi vậy,

chất lượng và mĩ thuật của đổ gốm được nâng cao hơn. Đồ gốm eó nhiều kiểu,

Về

điều đó qua các vật dụng như đồ gốm có rất nhiều kiểu đáng
phong phú ¿
loại hình, đa dang

đẹp mắt.

“Tổ chức xã hội cũng như thời Hồ Bình,
Bắc Sơn, xã hội gồm nhiều thị tộc,
lạc. Các thàn

bộ
h viên trong gia đình, thị tộơ
Tuyết thống. Mọi người trong xã hội thị tộc, bộ gắn bó với nhau bằng sợi dây
lạc đều bình đẳng.
:
Xã hội tơn
trọng, kính nể người
nữ cao tuổi, cơ kinh nghiệm và sức

khuôn Khổ công xã thị tộc mẫu hệ.

già, phụ n8. Đồng đầu thị tge 1 mgt
phu |
khoả. Tổ
chức xã hội chưa vượt ra ngọ


biết cưa. khoan, tiện đá rất phổ biến. Cơng cụ có nhiều loại như rìu, bơn, lưới
ốc đã mị

loại như: miệng cong có gồ, khơng có gờ, miệng loe. miệng đứng, có chân để, tai
gốm, chạc gốm có nhiều kiểu. Bên cạnh đặc điểm chung là kĩ thuật làm gốm,

chất lượng đổ gốm tốt, đẹp hơn đổ gốm giai đoạn bậu kì đá mới, ở mỗi địa
phương đỗ gốm lại có nét đặc trưng riêng về kiểu đáng, hoa văn.

Ở di tích Phùng Nguyên, các nhà khảo sổ tìm thấy một số hiện vật bằng

đồng, các xỉ đông, cục đẳng tuy chiếm tỉ lệ cịn ít (6% trong tổng số các cơng

cụ và hiện vật). Điều đó chứng tổ người Phùng Nguyên luyện đồng ngay trên

địa bàn cư trú. Những bằng chứng nói trên cho thấy cư đân Phùng Nguyên
đã mở đầu cho thời đại đồng thau ở Việt Nam, vào giai đoạn sơ kì. Tiếp theo
cư đân Phùng Nguyên, cư đân Đồng Đậu”, Gị Mun? vào giai đoạn trung kì

và hậu ki déng thau (nằm trong giai đoạn tiển Đông Sơn) đã trực tiếp tạo

nên biển để cho sự ra đời của văn hố Đơng Sơn sau đó.
i
Cư dân Phùng Ngun làm nghề nông trồng lúa nước và các cây lương
thực khác bằng cuốc đá, họ cịn chăn ni gia súc, gia cầm như trâu, bơ, Joh,
gà, chó. Nghề thủ cơng rất phát triển, cả chế tác đá và làm gốm. Đây chính Íà



cở số để người Phùng Nguyễn phát minh ra thuật luyện kim.


|

Ở các đi tích Phùng Nguyên, đổ đá chiếm phân lớn. Trong số 4.014 biỂn

vật tìm thấy có 1.138 là rìu đá với hình dáng nhỏ nhắn, hình chữ nhật, hình

thang. Ngồi rìu cịn có đục, bàn mài, mũi giáo, mũi ‡so, hạt chuỗi bằng đá,

chày nghiên hạt, hồn kê... Đô gốm Phùng Nguyên rất phong phú, đa dạng,
hoa văn tỉnh tế, có độ nùng cao.

Cu dân Phùng Nguyên cịđ đan lát, dệt vải. Đánh ế và săn bắn vẫn còn

tâm là Lâm Thao, Ph
ú Tho,

o Phùng Nguyên
(Pha Th

đại ¡ đồng thau ởậ Việt Nam,
tập, a i monei
30

tên tại ở một số bộ lạc, nhưng không phát triển.
Đời sống vật chất được cải thiện, đã nâng cao hơn đời sống tỉnh thần của
người Phùng Nguyên. Họ sử dụng nhiều đổ trang sức và c6 nhiều loại bình

khác nhau. Khuyên tai là những vòng tròn nhỏ, hở một rãnh để lỗng
nhiều

g‘

hiện được ai tf
iên kí HỊ Toe văn hố - sơsơ kìxi th thểi

9 Văn hố Đồng Đậu có niên đại khoảng 3.500 năm cách ngày
nay. Văn hố Gị Mun có
niên đại cách ngày nay khoảng trên đưới
3.000 năm.
31


vòng vào nhau làm thành một chuỗi dài (hành sâu tng teng).
Hat chudi~
đc làm từ những thối đá nhỏ có khoan lỗ để xuyên day. Các đổ
trang sức |
như vòng tay, hạt

để

chuỗi bằng đá mài nhẫn, bồng đẹp và khoan
tiện tỉnh vị.
Một sế tượng động vật như tượng gà, tượng bị
bằng đất nung cũng rất tính tế.
Các

;
hoa văn trên đổ gốm thể hiện sự tuân thủ khá
chặt chẽ các quy tác đối 7
Co thể đó là đấu


hiệu phần ánh tư đuy khoa học bước đậu của
cư đân
Phịng Ngun?
~
Chơn người chết ngay nơi cư trứ, chôn theo công
cụ lao động, các vật
dung, 8 trang sức là tập tục phổ biến sủa cư đân Phùn
g Nguyên,
°
‘V6 18 chite

xa hdi, xa héi Phang Nguyên vẫn đang
nằm trong. phạm trù
vông xã thị tộc giải
lãi thể, đang trên bước đứ: lồng chu
yển mình từ cơng xã thi te
mmẫu hệ sang buổi dầu

3
của công xã thị tộc phụ hệ, Sự giải thể của chế
độ
côn
g
¡
Xã nguyên thuỷ ở Phùng Ngun cơn tiếp
bọc ư văn hố

Đơng Đậu, Gị Mun
pads, để đưa đến sự hình

thành nhà nước thời văn hố
Đơng Sơn” và nền
vin minh song Héng,
!

Cùng với she bộ lạc Phùng Nguyên
(b lạc 8 các địa phương khác nhau etủ, trên đất nước ta bấy giờ cịn có nhiều
b đã tiến vào giai đoạn sơ kì đổi
tron
g đóđó cócó cáccác bộbộ lạc vùnvùng g bờ biể,
[trong
huyện Hiệu Lộc, Nga Sơ,Son (Thme
eeá)
‘nd các nha khảo cổ học thường lêngọi các
:
là văn hố Họ;

ray 2.

a Chanh Họ

cư dân sơ kì thời đại đông thau ở vùng lưu vực sông Lam cũng
lần lượt.
qua các giai đoạn trung kì và bậu kì đổng tbau, thể hiện những
nét tương

đồng về trình độ phát triển với cư dân vùng châu thé sông Hồng,
sông Mã

trong cùng một giai đoạn và hoà nhập vào giai đoạn văn hố Đơng Sơn sau đó,


Nhìn một cách tổng quất, sách day khoảng 4.000 năm,
trên phạm vị

vùng Bác Bộ và Bắc Trung Bộ (lãnh thổ của nước Văn Lang - Âu Lạc sau
này), cáo bộ lạc chủ nhân văn hoá tiển Đơng Sơn đều bước vào giai đoạn sơ
kì đồng thau, sống định cư lâu dài, lấy nông-nghiệp trông lúa làm hoạt động
chính. Họ đã chuẩn bị các điều kiện, tiền để cho sự giải thể chế độ công xã
thị tộc mẫu hệ, chuyển biến đần lên xã hội công xã thị tộc phụ hệ và hình
thành Nhà nước Văn Lang. ~
2. . Văn hoá Sa Huỳnh" và cư dân Sa Huỳnh
Cách ngày nay khoảng 5.000 năm, một bộ phận cư dân hải đảo ở Thái

Ì Bình Dương đã đến vùng đất Trung Bộ nước ta định cư, Từ văn hoá đá mới

dan dan ho sáng tạo ra nghề luyện kim và bước vào giai đoạn sơ kì thời đại
luyện kim cách ngây nay khoảng 4.000 - 3.000 năm ~ các nhà khảo cổ học.gợi
là văn hoá tiển Sa Huỳnh. Trải qua một q trình phát triển, nến văn hố Sa
Huỳnh xa đồi từ văn boá tiên Sa Huỳnh. Cuối văn hố Sa Huỳnh vào khoảng

thé ki I — II thì đồ sắt trở nên phổ biến,

Chủ nhân của văn hoá Sa Huỳnh

thuộc tiểu chủng M& Lai - Da Dao

.3

*Ð 8a Huỳnh thuộc huyện Đức Phổ (Quảng


®

BS

(Malaya - Polinésien) định cư trên châu thổ của các sông Thu Bồn, Trà
Khúc... và các vùng ven núi, rừng các tỉnh Nam Trung Bộ và Bác Nam 'Bộ.
Các nhà khảo cổ học phát hiện được nhiều di tích văn hố tiển Sa Huỳnh
và 8a Huỳnh như: Bàu Trám, Bàu Né, Gị Miếu, Phù Hồ (Quảng Nam,
Đà Nẵng); Long Trạch, Bình Châu... (Quảng Ngãi); Xóm Cổn, Bình Hưng,
Mũi Né (Khánh Hồ)...

&&
&2
⁄aE
&a

"vực sơng Lam (Nghệ An)
. Chủ nhân Của các nến
vị

j

sau đó hồ chung và tạo nên văn hố Đơng Sơn thống
nhất ở vùng Bắc Bộ

Mun ở vùng Bắc Bộ

1A nol phát hiện di tích văn hố sơ kì
thồi dại km khí gọi là tiện Sa Huỳnh, có niên đại Ngẽì),
cách

ngày
nay chừng 4.000 ~ 8.000 năm, Giai
đạn muộn (văn hố Ea Huỳnh) ư vào nữa thiên niên kỉ 1 TCN
(Đại cương Lịch sử Việ Nam,
tập 1, NXB Gide

due, 2000, tr. 28). Các dí tích
vàn hố Sa Huỳnh trải dài trên một khơng
gian khế dài và vịng ở nhiều tỉnh Nam Trung thuộc
Bộ

Bắc Nam Bộ nhưng là một nên vin hoá
+ tưởng đối thống nhất,

38


Vũnn Có, từ vịng đất đồ ba»an, vùng trung đu đến ven biển
như

———— 6t dân Bo Huỳnh làm nông nghiệp dùng eude, trơng lúa nước Wai cde 0ST
trồng kháo”', Ngồi ra, ho cdn làm thủ công nghigp (xe sợi, đột vải, làm gốm, Ì
Ì

đổ trang sức, nấu thuỷ tình..). Nhiều cơng cụ lao động và vũ khí bằng sắt 1

duge tim thấy trong các di tích văn hố 8a Huỳnh như: rìu, lưỡi cuốc, đực, +
dao, kiếm, giáo, thuổng, liềm..

Ởủ dân Sa Huỳnh có một đời sống tính thần khá phong phú. Nhiều đổ Ì


“—~wang sức khá tỉnh tế được ho lam ra dé to điểm cho cuộc sống, như các chuỗi ị
het bing dé, đồng, mã não, khuyên tai hai đầu thú và nhiều để trang sức
bằng thuỷ tỉnh. Các hoa văn bài trí trên các đỗ gốm rất đẹp.

. Tục hoả táng (thiêu người chết), đổ tro xương vào vò bằng đất nung cùng
với tráng sức khá phổ biến ở cư dân Sa Huỳnh.

|

Một số di cốt người đã tìm thấy ở các di tích văn hố 8a Huỳnh như ở đi
Hoh Mỹ Tường, Bàu Hoẻ (Thuận Hả), Xóm Ốc (Quảng Ngãi, Bình n
(Quảng Nam).
|

Cùng với sự phát triển của cuộc sống và xã hội là
sự gia ting dan dân số ' (
.về thối quan hệ giữa các vùng, đã đưa tới sự hình thành các
bộ

lạc lớn mà tiêu |

:

a

I

là hai bộ lạc Oau và Dừa, Vào đầu cơng ngun, từ
hai bộ lạc này đã hình |

th vương quốc cổ Champa.

yen hoá Đồng Nai? và văn hoá Ốc Eo6!

i

Van hod Đồng Nai

Theo kết quả nghiên cứu của các
,_ ; đã cố con người tụ cư Š vùng Đơ
“hing vạn năm, các niên văn hoá
đá mới

|

t GPhành phố THẻ Chí Minh), Rạch Núi (ong An), Ngãi
Nổi bật là dĩ tích văn hố Dốc Chùa (Tân Un, Bình Phước).Thắng,
Cư dân Đơng Nai thời đại đồng thau và sơ kì sắt đã chế tác nhiề
u loại
công cụ và đỗ dùng khác nhau, khá phong phú như rầu, giáo,
quả đồng, để
gốm 6 các loại nổi, vò, chậu, đĩa, bát. KT thuật làm gốm đã
phát
đương với kĩ thuật gốm của cư dân Phùng Nguyễn, làm gốm bằng triển tương
bàn xoay,
độ nung cao, đùng đất sét pha bã thực vật, đỗ gốm có màu đỗ,
néu
nhại, trắng... Trên các đổ gốm có in một sốbình hoa văn chải, văn sim, vàng
nan chiếu. Mật số công cu đề cũng tìm thấy ở di tích văn hố Đẳngthừng, văn
Nai như

rìu, quả cân, bàn mài, hịn ghè. Hoạt động kinh tế chủ yếu của

Nai là nghề nông, đồng thồi còn khai thác sản phẩm thiên nhiên dân Đồng
, làm
thủ cong (lam gốm, đúc đông” đột vải, làm đồ trang sức), Tồn bộ các nghề
đi tích¬
đồng thau và
sắt ở vùng Đơng Nam Bộ mang đặc trưng văn hố
cơ ban giống

nhau về công nghệ đá, đồng, sất, gốm. Đây là
vùng đất có nến văn hod phat

triển liên tục từ văn hoá đỗ đá lên đồng và sấy?
Cư dân Đồng Nai sống định cư lâu đài trên những khu
một đời sống tinh thần khá phong phú. Họ làm ra nhiều vực khác nhah, tổ
độ trang sức như các

hạt chuỗi đá mã não, vịng tay bằng thuỷ tính,
bằng đồng, khun tai đá hai
đầu
thú, khuyên tai thuỷ tỉnh, bằng đồng thau,
đông mạ vàng, dây chun

bạc, vịng tay, nhẫn bằng sắt.

Ơ vùng Đơng Nam Bộ thuộc văn hoá Đồng Nai, các
nhà khảo cổ học đã
phát hiện


được những thành đất được xây dựng
thành Lộc Ninh, tính Bình Phước. Thành gồm
trịn đồng tâm, đường kính khoảng 180m với tổng
Phía Đơng Nam vàng thành ngồi đắp hai đất
hình Lần s6 đường kính khoảng 20m. Hướng

khá kiên cố và cơng phu nh
hai vịng thành đất đắp vịng
diện tích là khoảng 18.000m"
cao hơn mặt thành 1m, ụ đất
Tây Bắc cũng có hai ụ đất

nhưng nhỏ và thấp hơn. Từ quãng trống giữa bai ụ đất có thể đi
xuống chân

Ginsd ani a ty màiNàở Đồng
Đáng Hun
Đồngnày,Namác
Nai, gHiện
Re me. 1879
nea,t
tìm
"Me thấy ee4 Dang Done Ni Nam Bộ, tập rung
ahi nigty đã cô gân 50 ai

đổi nơi cỗ con suối chẩy qua. Thành ngồi có hai của ra vào. Bên trong
vịng
thành thứ hai, mặt đất khá bằng phẳng, là nơi
cư trú của con người. Căn cứ
vào các di vật thụ thập được ở đây, các nhà khảo cổ học cho

rằng đây là một
aie

Đảng Nai,Nai Bìachnh Chuộbto thờithey dại e kim khí es autđi: |
Phước, Thành phố Hồ

© Cie nhà khảo cổ học đã phát hiện được 95 khn đúc
đồng
'® Trong các di vật bằng đồng và sắt ơ văn hố Đồng Nai, bằng sa thạch để đúc rìu, giáo...
Dong Nam Bộ cho ta thấy rõ mối
ng ệ với văn hoá Sa Huynh ñ miền Trung Trung
HỘ vò...

Bộ Việt Nam như khuyén tai har toe thú,

35




trong những địa điểm cư trú có phịng ngự trên điện tích hơn 1 vạnm? của.

|

— 'xhĩ\ một cấch tổng quất, căn cứ vào các nguồn tài liệu
khác nhau như
kbèo cổ học, thư tịch cổ cho thấy ở đồng bằng sơng Cũu Long,
từ thời kì văn
hố đổ đá đã có con người sinh sống. Cuộ sống và xã hội ngày
càng phat


cộng đơng người có tổ chức chặt chẽ, có mối quan hệ với các cộng đồng lân cận. 2
Trong khu vực này, đã phát triển khoảng chục thành đất có
quy mơ trên dưới

125m đường kính như thế. Điều đó cũng chứng tỏ ving Đơng Nam
Bộ bấy giờ

triển. Từ văn hố đổ đá hình thành hai nên văn hố thời
đại kim khí: văn hố
Đơng Nai

đã hình thành nhiều cộng đồng xã hội có quy mơ tương tự, có trình độ phát

và văn hố Ĩc Bo.

` “triển tưởng đồng và có mối quan hộ vối nhau thuộc văn hoá Đồng
Nai”),
Cư dân Đồng Nai có tục chơn người chết ở nơi cư trú, chơn
theo để tuy

Trên nền tắng đó, những cộng đồng cư đân và xã hội lớn nhỏ
khác nhau ra
đồi, điển hình là quốc gia cổ Phù Nam-sau này.

tầng (các công cụ, đề dùng bằng gốm, thuỷ tỉnh, đá, đồng, sắt),
‘Van hod Đơng Nai có một tiến trình phát triết? liên tục từ văn boá đồ
đá
đến
văn hoá đồng thau và sắt cách ngày nay trên dưới 4.000 năm.


BÀI TẬP CHƯƠNG I

6, - Văn đố Ĩc Eo

1. PHẦN CÂU HỎI TỰ LUẬN

.

cee

ng,

Văn hố Ốc Bo thuộc Tây Nam Bộ, vùng sông
Hậu, thuộc các tỉnh An
Giang, Kiên Giang, Đông Tháp,

-_

Cân “Thơ, Trà Vinh, Tiền Giang, Minh
Hải.

~ Vin hod Oc Eo có niên đại kéo
dài từ khoảng thế kỉ VI TCN đến
thế kì VI.
Các nhà khả
o cổ đã phát

anh


i Rath Gid (Kién Giang) va
Trăm phổi, huyện Hồ
Nén Vua (còn gọi
ng Dân (Cạ Mau), Theo
kết

nhà khảo cổ thì cả ba thành thị nay o6

100Øm, bên trong có một số nên. món
g kiến

quả
cứu của các
bằng khá rộng,nghimỗiên chiệ
u khoảng

CẢ 3 thành thị này cách nhau chữyg 1g _ trúc gạch, kè đá rộng ti 30m x 40m. |

1.

Chứng mình Việt Nam là một trong những quê hương của lồi người.

2. Q trình chuyển biến từ Người tối cổ (Người vượn) lên Người biện
đại? Ị

3. Những điểm giống và khác nhau giữa các giai doạn bẩy người nguyê
h
thuỷ, cơng

xã thị tộc ra đời (văn hố Sơn Vi), cơng xã thị tộc

triển
(văn hố Hồ Bình - Bắc Sơn) về các mặt: công cụ lao động, phật
hoạt động
kinh
tế, địa bàn cư trú, tổ chức xã hội, đời sống của con người?

4. "Cách mạng đá mới": Nội dung và kết quả đối với sự chuyển biến kinh tếxã hội thời hậu kì đá mới ở Việt Nam?
5... Những nét chính về văn hố §a Huỳnh, văn hố Đơng Nai, văn hố
Ốc Bo?
Những
điểm giống và khác nhau giữa ba nền văn hoá Phùng
'Nguyên,

8a Huỳnh, Oe Eo?
Thảo luôn: câu 3 và cấu 4.

PHAN TRAC NGHIEM KHACH QUAN

:

é

cơ sở Văn hố Ĩc
Bọ va vin hog Đơng
hình thành quốc gia
N;
cổ Phù. Na

ee


m (88 được trình b

a 8 Nam B6 da dựa đến SÉ

ay é chương Ty),

1,

Đánh dấu CĐ) vào niên đại mà anh (chị) cho là đúng
về thời điểm cóNgười

khơn ngoan
~ Cách ngày
~ Cách ngày
~ Oách ngày
~ Qách ngày

(hiện đại) ở Việt Nam (giai đoạn sớm và giai đoạn muộn);
nay ð0.000 năm
nay 40.000 năm
nay 30.000 năm
nay từ 28.000 năm đến 18.000 năm

ODO00

~ VL Va

n
hos
các nền văn hoá kh

ác quanh vùng, nh
a Ge B
“rên

37


2.

Đánh đấu từ () vào nhưng chỗ mà anh (chị) cho là không đúng về các
địa
danh c6 hoa thạch răng Người vượn:

~ Hang Thẩm Ổm

TÀI LIỆU THAM KHẢO CHƯƠNG 1

1. Trương Hữu Quýnh — Phan Đại Doän - Nguyễn Cảnh Mình, Đại cương

L]L1LIE]

~ Hàng Con Moong
~ Hang Thẩm Khuyên
~~ = Hang Thẩm Hai

L

Lich sử Việt Nam,

tập 1, NXB


Giáo dục, Hà Nội, 2000,

Thời đại nguyên thuỷ trên đốt nước Việt Nam, tr.13 — 31,

Chương

1, Phần 1:

#.. Trương Hữu Quýnh - Nguyễn Cảnh Minh, Lịch sử Việt Naơm, từ nguyên

- Hang Him
:
3... Hãy điển địa danh tỉnh vào những đã tích văn hố thích hợp:

thuỷ

i

1855,

NXB

Đại học

Quốc

gia Hà

ngun thuỷ trên đất Việt Nai, tr.7 —.Ð1,


l

3.

|

- Hang Con Moong
- Nai Do
:
¬ Hang Thém Khuyén.

đến

|

Nội,

1999,

Chương

I; Tho

Phan Huy Lê - Trần Quốc Vượng - Hà Văn Tấn — Luong
Ninh, Lich sit Vigt

Nam, NXB Dai hoc va Giéo dye chuyén nghiệp, Hà Nội, 1991, Phần I:
Thời kì nguyên thuỷ, tr. 18 — 38.


Nguyễn Cảnh Mình - Bài Quý Lộ, Tịch sử Việt Ngư từ nguồn gốc đấn

~— Hang Thẩm Hai
+ Hang Thẩm Ổm

thé bị X, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2001 (tái bản lần 8),
Chương I: Thời i

nguyên thuỷ, tr. 7 - 21, Sách Cao đẳng Sư phạm.

- Hang Hùm
~ Hang Thung Lang

5.

Vign Sit hoo, Lich sử Việt Nam từ khơi thuỷ đến thế lì X, NXB khoa học|
Xã hội, Hà Nội, 2001.
r

HƯỚNG DẪN HỌC TẬP CHƯƠNG I
~ Van hos Ho’ Bish: 17.000
nam[7] 12.000 nẽm[ ]
‘Vin hod Bée Son:
~ Van hoa Da Bit:

~ Van hoé Ha Long:-

“16.000 nam QO
7.000 nam Q


5.. Đánh đấu cộng (1) vào

Trên cơ sở những thành tựu của khảo cổ học, đân tộc
tộc (thơng qua các sử

liệu đã trình bày ở chương T) cần chứng minh được cách đây bàng chục vạn

7500 năm[ ]

70.000 nim[] 8.
000 nam]
6.000 nam [] 8.00
0 nam [J
7.000 ngụ, H
6000 nim ] s.00
0 nam[ ]
chế mà anh (chị
ú

năm, trên lãnh thổ Việt.Nam đã có con người (Người vượn) sinh sống. Việt
Nam là một trong những quê hương của loài người, có
một lịch sử gắn bố

|
,

đoạn "Cách mạng đá mới
ii |
§ Việ, Nam; TS R đă
ng


gấ
p
Sei che
23.000 nam [_]
18.000 nam [7]
1 1.000
nam
7.000 nan [7]
[7],
4?
8.000 năm [_]
n
5.000
¡i
8.800 năm [_] L
. . 4.000 nam [7]
Lo
xa
ị1
4
.

lâu đồi giữa con người và tự nhiên. Đất nước Việt Nam có những điều kiện
~

thuận lợi cho con người nguyên thuỷ sinh sống và phát triển.

Hiểu được những nội dung ed bản về quá trình hình thành
và phát triển


cha xã hội nguyên thuỷ ô Việt Nam, cuộc sống lâu đời và liên tục sáng tạo

của người nguyên thuỷ trên đất nước-ta từ Người vượn đến Người hiện đại

(khôn ngoan), tưởng ứng với thời gian từ người Núi Đọ (văn hố bậu kì
đá
oft) dén van hoa Son Vi (cuối hau ki dé cB), van hod Hoa Binh (văn hoá đá
mới trước gốm, cách ngày nay khoảng 11.000 năm), văn hoá Bắc Sơn
(văn

hoá đá mới và để gốm). phát triển lên văn hoá Phùng Nguyên ~ Họa Léc

(văn hoá sở đẳng, cách ngày nay khong 4.000 năm). Qua các giai đoạn
từ
39





x sang
Người vượn đến Người khôn ngoan, từ thờia bẩybdo ngườimens nguyên thuỷ
_

thời công xã thị tộc cần vận dụng
cách lập bằng thống kê niên biểu
phương thức lao động, công cụ điển
tính thân của cứ dân theo hai giai
` “thi tae. Vi du:

: Gia

đạm
raBay

thuỷ

‘egy

Congcy | Phươngthứ |

| Hođệng | smhhoạt
ae ha

Ha a

Whigs a

phương pháp so sánh, đối chiếu bằng `
gồm những niên đại. địa bàn cư trú
hình, tổ chức xã hội, dồi sống vật chất, „ —
đoạn: bẩy người nguyên thuỷ, công xã
J| __

5. điểm | Tổchứexãhội |

Đời sống

witia


Thépkém,

-

tan

Ï

TỐ

~
_
Sống thành từng

oe Men Am

ĐIỆP | gang, | Đôngnghiệp

đốn),

sett |

sứ

n ai tt

cu.

i


|

_

__

Van hóa Hồ Bình kết thúc vào khống 7.000
khoảng thời gian đó, có những bộ phận cự đân của
tác hang động vùng rừng núi phía Tây lần theo
xuống các thung lũng thấp và mổ cửa về vùng ven
sự thay đối dần đân phương thức sinh hoạt của con

những bệ lạc miển núi, miển biển bắt đầu cuối thồi văn hố Hồ Bình.
Sự
phân hố này đưa tới khơng những sự khác nhau về đặc điểm
văn hoá, về

Csohon,

___ | thé bien &

| ah Sống vật

cứu, liên kết cạm di tích Da Bút - Cơn Oỗ Ngựa - Gị Trăng

(Thanh Hố) là chứng tích lịch sử cho sự tân tại bộ lạc Đa Bút. Đa Bút
là tan

Seiela mgt cén hén gin sông Mã thuộc địa phận thôn Đa Bút, xã Vĩnh Tân,
|J huyện Vĩnh Lộc, tinh Thanh Hoá. Quanh Đa Bút là vùng ruộng trũng, mùa

ma mugn qua phải đi thuyền, Võ hến chiếm tuyệt đại đa số trong cde loai v3
nhuyễn thể tích tụ tại day.

chất nh

Í

%

+

—————___|

Mu

j|



'

Tổ hợp di vật nguồi Đa Bát để lại tìm thấy trong các lớp vỏ nhuyễn thể
gồm

- HN Lan
th ti li nụ to vạy | tolPbe
ii

năm cách nay nay. Trong
văn hố Hồ Bình tời khơi

các triển sơng, suối, tiến
biển. Mơi trường dẫn đến
người. Sự phân hố thành

+ _ hoạt động kinh tế mà cồn dẫn tới sự phát triển không đồng đều giữa các bộ
“Tae, Mgt văn hoá khảo of học được xác lập khoảng 10 năm gân đây sau khi đã
|] - khai quật, nghiên

tao động xã HH

| ht an | "V9 in| 18 bán ng

OOS | lếnhộ [ma | Bến đếnhcs, | 8



i

— Bo lạc miễn biển Đa Bút:

có đồ đá, đồ gốm, đỗ xương mà loại hình va trình độ chế tác đã có một

HH

gian diễn ra, những tiến bạ về kã
no |
Phân lớn cơng cụ tìm thấy ở đây là cơng cụ đá mài. Bầu mài lưỡi làm bằng
tác công cụ, các nguyên liệu để chế tác công
cụ,
sáo

Teal
HA
mo
ụ và ¡ _ những viên cuội được tu chỉnh nhiều khiến
tte đụng, ảnh hưởng cña "Qách mang đá mới"
ta liên tưởng đến-đổ đá mài của cự
đối với vu tiến triển về kinh: — dân Bắc
Sơn,
Một
quá trình phát triển từ chiếc rìu mới ghè
xã hội, đồi sống cốc. Con neudl thơi hậu Kì đá mới2 nướ
đão tới chiếc rìu
c te

:

của các tiễn văn hố đó,



nụ

tớng đổng và nhimg née dae erie
.

KHẢO THÊM

, Théia nguyén thug 4 Việt Nam cản
oa Binh, Bi


§ Vớias các b;

nà ne Me tm toa Las, Sông CÁ, can og làn nhân
của văn oi
tan la
Độ lạc khcựác
trú
tiết chữnh về một bộÁP nhau
lạc lớn rấtđươngrác pạ
S5 miễn đấp 1 nước
tá, Dưới đạy làt vỀ

40

ÏI_

mài ð phần lưỡi đã diễn ra ở nhiều bộ lạc có thời gian
tương ứng, kĩ thuật mài

{|

đá, bàn nghiền hạt, cuốc đá.



¡_

đã tiến bộ hơn cư dân Bắc Sơn.
Người Đa Bút chế tạo những công cụ mới như: cưa, đục, chỉ lưới, chây, cối
Mật hình thức hoạt động kinh tế mới sau Hồ Bình của

người Đa Bút

được thể hiện rất rõ qua tổ hợp cơng cụ này. Rìu là-cơng cụ có thể dùng vào

việc đào đất, chặt cây, chế tre...

- Chay dé, cối đá cùng với bàn nghién hat gitip cho vide ché bign thite an tét

hơn. . Cuốc đá là một cÌ hứng cứ về hoạt động
d
nơng nghiệp sớm của cư dân Đa

Bút, Khối lượng đổ gốm lần hơn rất nhiều so với thồi gian trước
chứng tổ kinh
triển ) hơn trước.
tế Ýphát
phát triển
41


-—Neu’Da
i Bút dánh-bắt cá ở vùng nước ngọt lẫn ở dưới biển. Họ đã
biết”
đan lưới, làm bè mắng đi biển. Săn bắn vẫn là nguồn cung
cấp thực phẩm đổi +,
' đào.
họ

Dấu tích xương trâu, bd, chơ trong các đi tích văn hoá Đa
Bút chứng tổ

đã biết thuần dưỡng
súc vật,

Một nên kinh tế săn bất, hái lượm mà việc đánh bắt
thuỷ sẵn chiếm vị trí
-wwøn trọng. Hoạt động nơng nghiệp mới sơ khai.
Đó là đặc điểm chung của |
‘inh tếi xã hội của bộ lạc Đa Bút. Đa Bút là màn
dạo đầu của sự phân hoá xã 4
hội. Từ đây, lịch sử thời nguyên thuỷ sẽ phát
triể,
loạt văn hoá mang đặc điểm khác nhau xuất hiệnn ngày càng phức tạp, hàng ?
tiến tới hình thành nhiều
bộ lạc khác nhau.

Chương: TT
THOI KI DUNG NUGC VAN LANG - AU LAC

Văn: hoá Đa Bút hình thành khoảng 7.0
Chương II cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản đểhiểu được (và
Hồ Bình vừa kết thúc, Người Đa Bút từn 00 năm trước đây, khi văn hố ` sau khi ra trường có thể dạy tết) q trình hình thành nền văn hố Đơng Sơn:
g bước tiến xuống vùng biển, dừng |
từ những giai đoạn văn hố Phùng Ngun, Đồng Đậu, Gị Mun Giên Đơng
20km về phía biển, Day
la

một di
tíh của cứ dân Đa Bút ở giai đoạn muộn hơn
. Kĩ nghệ mài phát tri
ển với

qhhiếo £ìu đá mài tồn thân, đốc zìu

i

Nền kinh tế sẵn xuất nôn;

'

Sơn) đưa đến sự ra đồi của nên văn hố Đơng Sơn; về những điểu kiện và cơ
sở hình thành quếc gia đầu tiên trên đất nước Việt Nam ~ quốc gia Văn Lang
~ Âu Lạc, và đặc điểm, ý nghĩa của sự ra đời quốc gìa đó; Bước đầu nhận thức

thu nhồ dần thành hình
thang.

6 nghiệp sơ khai ra đời trong văn hoá
o hơn. Con người đã định cư lâu dài... Đa Bút, đến

đượe mối quan hệ giữa phương thức sẵn xuất-châu Á với kinh tế - xã hội thời

Van Lang - Âu Lạc.

(Lịch sử Việt Ngm từ khối
thuỷ đến thế bỉ X, Sảd,
tr. 95 — 39)

-

|


Những kiến thức cơ bản được trình bày ở chướng I cũng nhằm làm cho
người đọc nấm được những nội dung chủ yếu về nền văn mình sơng Hong.

Đồng thời còn giúp sinh viên hiểu biết rộng hơn, sâu hơn các bài 21, 32 ở
chương I 8GK Lịch sử lớp 10 (NXB Giáo đục, Hà Nội, 3008). _.
1.

KHÁI QUÁT VỀ LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU THỜI KỈ VĂN LANG ~ ÂU LẠC.

‘Trai qua mgt quá trình lâư dài bàng "gần năm lao động sing tạo, các bộ

lạc sống trên đất nước ta đã từng bước làm biến chuyển bộ mặt xã hội, đưa

đến sự hình thành một lãnh thổ chung, một nền văn hố chung, một tổ chức
chính tị, xã hội chung: Đó là quốc gia và Nhà nước Văn Lang ~ Âu Lạc, đánh

đấu một bước chuyển biến cơ bản trong lịch sử Việt Nam, mổ ra thời đại đựng
nước và bước đầu giữ nước đầu tiên của dan độc



/

/

Sự ra đời của nhà nước và nền van minh đều tiên trên đất nước ta có ÿ

ngbiato lần. Bồi vậy, lịch sử Việt Nam: từ thời trung đại đến nay a8 được

nhiêu nhà sĩ hạo, khảo cổ học, dân tậo học, văn hoá học Việt Nam cũng như


các nhà Việt Nam học nước ngoài quan tâm, nghiên cứu. Chúng ta có thể tóm

4,

tất ý kiến của các nhà nghiên cứu về lịch sử Việt Nam thời kì này như sau:

TS

l


Naoe Lä ð chùa Long Đọi Sơn (Hà Nam) và tác phẩm Những chiết trống |

_ +. Thời phong Kiến
- Mật

ra nát những người quan tâm (năm 1918). Một tác phẩm khác của
F. Heger cũng được xuất bắn trong thời gian này với tựa để: Những chiếc

sốtác phẩm sử học, địa lí nướa ta có ghỉ chép
về thời kì lịch sử nà!
các sách

Pon
Việt dign u link”, Link Nam chich qudi", Dai Viet
sử hí tồn
thu®, Kham dinh
Vigtệ sit thong gidm cương ig muc™,mục!” Lich
t

Lĩnh triểu
thids,
nis,hiếi
i ty
chí") An Nam chí lige”...
__—_—_
ii
ww Shieh Dai Việt sử bí lồn thư ghỉ: "Hồng
Bàng thị từ Kinh Dương Vưøni|
được phong

năm Mậu Tuất, truyền đến

X

'Vương-lên
ngõi i vua, vua, lập
:
lạ nước Văn Lan, Br dng đô 8ỗ Phong C
Sách này mô tả bộ máy

Nhà nước Văn Lang như sau, Thông và OL 4
ae
tướng Š8 là Lạc tướng. Cơn trai vua là Quan lang, eon Rồi vua
la
Lae
hiv
"an coi việc là Bồ chính, đời đồi cha truyện
cơn nối gọi0i lạlà Phụ Phụ An,đạo... eee


i

trồng đồng cổở Đông Ngm A.

Năm

1994, Viện Viễn Đơng Bác cổ chủ trì khai quật di tích văn hố Đơng
Sơn (Thanh Hố). Cơng việc khai quật kéo đài nhiều lần cho đến nam 1932,

|

Hết quả của các lần khai quật đã được giới thiệu ở tác phẩm Thời đại đồng

thau ở Bắc Kỳ uà Bắc Trung Ki vào năm

1929 gồm B00 hiện vật bằng đồng

được thu thập cùng với một số hiện vật bằng đá, gốm. Tuy nhiên, đo có nhiều
sai sốt trong phương pháp khai quật ởã làm cho việc nghiên cứu văn hoá để
đồng ð nước ta gặp nhiều khó khăn. Từ năm 198 đến những năm 50 của thế
kỉ XX, công việc phát hiện, khai quật và nghiên cứu về văn hố Đơng Sơn ,
liên quan trực tiếp đến thời đại Văn Lang — Âu Lạc được chú ý hơn. Nhiều
tác phẩm khoa học cổa các nhà nghiên cứu nước ngồi đã được cơng bố, như

Nguôn gốo uà sự phân bố của trống đông kim loại, khai quật ô Đông Sơn, Cứ

đâm Đông Sơn (1936), Cư dân Đông Sơn uà người Mường (1937), Nhà Đồng
Sơn (1938), Niên đại sơ ki vin hod Đông Son (1942), Nghiên cứu khảo cổ học
My nương"... Các sách
6 Đông Dương (1941, 1951, 1958), Nguồn gốc uăn mình Việt Nam (1959....

trên đều đưa thời kì lịc
h
sử
này
vào
chí
nh sử nước ta để; Các nhà khảo cổ học Việt Nam đã có nhận xét về kết quả nghiên cứu nói trên
3 phân Ngoại kỉ Đại Việt sử bí
toan "lu bay Tiên biên (C
ương mục),
Tuy vậy, nhiều nhà sử học ng:
| như sau: "Các cơng trình nghiên cứu của các học giả nước ngồi trong giai,

] sự tân tại và có thực
của thời kì này.
|

đoạn này đã bước đầu nêu lên được đặc trưng cỡ bản của văn hố Đơng Son

và để xuất mộc số ý kiến về niên đại, nguôn gốc, cùng minh giải một số hoa
văn trang trí trên dé đồng "99,

Ti na:

3.

Thời kì 1945 đến nay
Từ sau Oách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay, công tác khai quật,

nghiên cứu về văn hố Đơng Sơn và Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc được các

© Lý Tế Xuyên, Viet

nhà khảo cổ học, sử học, dân tộc học, văn hoá học quan tõm v ngy cng cú

dien

đ Trõn Th Phỏp,Ry Link

angiâ Ngo
NS 8

Lies Liên

é



:
(tiểu Nguyễ

6, NAB Gio de, Ha Ni 1908,
® Vineet

iu

ut

vấn

thats ie hội,đi Hà Nội, 1999,

° tê 1, NX Kho

MM dink Vite

|

a ho
Ka bot! |
"ho
thong #iểm cương g hos Xã HỘ)1 i

iu hiển chương tại chí, NXB gị
ud,lợiH ‘Na
m cht é lực, Uỷ ý bạnban phiệnhịna gui Ph
Nội,i, e
i i c
1961, e
i#i
Việt Nam, Sài Gon, 1961-

nhiều thành tựu mới. Rất nhiều cơng trình nghiên cứu có giá trị được cơng bố
như: Văn hố Đơng Sơn hay uấn hố Lạc Việt, ăn hố đề đồng trống đơng
Lạc Việt": Lịch sử chế độ cộng sẵn nguyên thuỷ ở Việt Nam", Xã hội nước
© Viện Khảo cổ học, Vin hod Đơng Sơn ở Việt Nam, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội,

1994, tr. 12.

® "Tae phẩm của Đào Duy Ảnh năm 1954, 1957.




“mới hậu.kĩ sang văn hoá đồng Ehau với thành tựu kĩ thuật chế tác đá đã lên

đến đỉnh cao, kĩ thuật làm gốm rất phát triển, đời sống

chất, tỉnh thân,

tính thẩm mĩ cỗ bước nâng cao hơn cư dân thời dại đá mới. Việc phát hiện

nguyên liệu đồng và biết thuật luyện kim là những minh chứng cho thấy văn
hoa Phùng Nguyên và cư dân Phùng Nguyên đã vượt qua thời đại để đá để
bước vào thời đại đổ đồng, tạo tiển để và cơ sở để xã hội phát triể lên giai

đoạn cao hơn sau đó.

b.. Giai đoạn Đồng Đậu"?
Cư dân văn hoá Đẳng Đậu vừa kế thừa vừa nâng cao hơn những thành

tựu của cư đân Phùng Nguyên đã đạt được, thể hiện sự phát triển liên tục từ

văn hoá Phùng Nguyên lên Đồng Đậu. Sự phát triển này trước hết được thể

hiện ở thứ tự các tầng văn hoá đã được phát hiện và khai quật,

1,



Trong một số di tích văn hố Đẳng Đậu có ba tầng văn hố mang đặc


trình
ng hình
San wae

thànhcó lậu

tuổ Tehién
nghiện etycụ
yg rên văn hố Đơng
ét
Sơn, cácatl
dar
ee
eons
nhau
lạ
a Ai hon nghin nam là„ụ "in hoa Dong

hod Déng Dau (nia an; ©

Hl

5

Sơn đã 06 on

NECN (nite và S6 từ những nên vặn poá tỈ

niên kỉ J TCN) ở vụ cm, tiên niên lá 1
is Try

phương khác
như văn hốung du, Độ
Họ, a
nhất, : hồ chuy ng tact
t, > Yănvà
fn
hoe

ma lên niên ký ]T TỢN) đến vẼ
° Yăn hoá Gà Mụn (đầu thi”!

nể hoá DẾc Bộ và> so nạn vạn hoá 2

Từ sắc nền vặn vàn hoá Ding Son Qua
ở miền Trung để MỖI
đồi và phái triển của nến cụ ông Sơn ngày ¿ công VEECẢ TON)
,
Sau day là qug ga 2u. hoá Động Son và "E Phát triển dã qựa gấp sử”
‘ Đông Sơn ae, vin chịmo Điển
hố tiến
a
mi:
ơ
ngày vu Van
nh inh
sơng
pngAI ,
wi ắ

#


Giai dosn van hog Phing

Van hoa Pha;

ông Sơn,

5 Phát triển từ các nền

ở Nguyệp,

21m

a

Vign Sit hoo,

al {|

chuyg, big 00 năm, cự dân bấy ee
n

=.
Các" phẩm của Tra, Qude
V
u
g
° Tác phẩm sữa Van Tạ lo ig Hà Vận ng na

Viện Khdo of hoe Việt Nam,


4

S

đã có bước c titiến lớn, A0, đồYên,ý ngàn
cáo, gầy naykhoản,

46

"

manh mé nén van hot

in 1969,

!

u



~

trưng của ba giai đoạn văn hoá là văn hoá Phùng Nguyên, tẳng văn hoá nà
lớp dưới cùng, tiếp theo, tắng văn hoá Đẳng Đậu nằm ở tẳng thứ bai, văn hố
Gị Mun?? (sẽ để cập sau) nằm ở tầng trên cùng, Điều đó chứng tổ, sư dân chủ

nhân văn hố Đổng Đậu có sau và kế tiếp cư dân văn hố Phùng Ngun. Cịn
chủ nhân văn hố Gơ Mun là thế

p theo chủ nhân văn hoá Đêng Đậu.
Dựa vào kết quả xem xét niên đại bằng phương pháp Ở' vào năm 1950 cũng:
cho thấy thứ tự sấp xếp nói trên: phương pháp phóng xạ cácbon cho biết niên

đại của tẳng văn hoá Phùng Nguyên (tẳng sóm nhất, dưới cùng) là 3.330 năm

+ 100 năm - tức là niên đại cổa văn hoá Phùng Nguyên (8.480 và 3.930 năm,
sách năm 1850), di tích văn hố Phùng Ngun ở Tràng Kênh (Hải Phịng) có
niên đại phóng xạ là 3.485 + 100 năm (cách năm 1950); tầng văn hố Đồng
Đậu có niên đại cáebon phóng xạ là 8.070 + 100 năm (cách năm 1950), Cịn
tang vin hố muộn (tầng trên cùng của di tích văn hố Đơng Đậu nói trên) có

niên đại các bon phóng xạ là 3.070 + 100 năm (câch năm 1950). Điểu đồ cho

© Déng Dau (Yên Lạc, Vĩnh Phú), Déng Đậu là địa điểm đầu tiên phát hiện
các di
tích văn hố có sau văn hoá Phùng Nguyên, Oáo nhà khảo cổ học đã tiến hành được
khai
quật
địn điểm này vào các năm 1965, 1967, 1966 và 1969.
® Gị Mun
Châu, Phú Thọ) là địa điểm đầu tiên được phát hiện thuộc văn hố
Gị Mua có sau văn(Phong
hố Đồng Đậu và trước văn hố Đơng
Sơn ở vùng Bắc Bộ, Di tích văn hod

Gị Mun được các nhà khảo cổ học khai quật vào các năm 1961, 1965, 1969, 1971. Nhiều di tích
văn hố Gị Mun

đã phát hiện cho thấy được

bố trên cling dia bàn với các di tich văn hod
Phùng Nguyên, Dồng Đậu thuậc các tính Phú phân
Thọ, Vĩnh Phác, Hà Tây, Bác Ninh, Bác Giang,
Ha Nei.

47


×