Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

thông tin vô tuyến, chuyển mạch và thông tin quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (488 KB, 56 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nội dung báo cáo
Lời nói đầu
Phần 1:
Giới thiệu chung.
Thiết bị Vibasố RMD-904.
Thiết bị ghép kênh DMS-2, DMD-2.
Nguồn trạm Vibasố.
Đo BER trong hệ thống Vibasố.
Thông tin vệ tinh.
Giới thiệu thiết bị Vibasố SDH DMR-3000S
Phần 2:
2.1 Giới thiệu chung.
2.2 Đo công suất quang và xác định đặc tuyến phát xạ của Laser.
2.3 Thiết bị ghép kênh PCM30/32
2.4 Thiết bị thông tin quang của hãng NEC.
2.5 Qui trình đo, quản lý mạng và thiết bị SDH
2.6 Máy OTDR
Phần 3:
3.1 Giới thiệu chung.
3.2 Cấu trúc tổng đài NEAX61E.
3.3 Chức năng của các phân hệ trong tổng đài NEAX61E.
3.4 Tổng đài NEAX61
3.5 Quản lý thuê bao và trung kế trong tổng đài NEAX61.
Lý Đình Hùng Lớp Đ97VT
Phần 3: Chuyển mạch
Lời nói đầu
Hiện nay mạng viễn thông nớc ta đang đợc mở rộng và hiện đại hoá
để đáp ứng đợc mọi yêu cầu dịch vụ từ khách hàng. Các thiết bị viễn
thông đang khai thác trên mạng đợc trang bị hiện đại, chúng rất phong
phú và đa dạng. Điều này đòi hỏi mỗi sinh viên đều phải nghiên cứu rất


kỹ về cả lý thuyết và khả năng vận hành, khai thác các thiết bị đang có
hoặc sẽ có trên mạng lới. Thời gian thực tập tốt nghiệp chính là thời
điểm rất tốt để em có thể thực hiện đợc các mục đích này. Với thời gian
thực tập tuy không nhiều nhng với sự giúp đỡ rất nhiệt tình của các
thầy cô giáo em đã có dịp để tiếp cận và nghiên cứu một số thiết bị
trong các lĩnh vực: Thông tin vô tuyến, chuyển mạch và thông tin
quang. Đồng thời, thông qua thời gian thực tập em đã củng cố lại đợc
những kiến thức đã học và đã phần nào kết hợp đợc những kiến thức đã
học với kiến thức thực tế khi khai thác và vận hành thiết bị. Trong bản
báo cáo thực tập tốt nghiệp em xin đợc tóm tắt lại những vấn đề đã làm
đợc trong quá trình thực tập trong các lĩnh vực: Thông tin vô tuyến,
chuyển mạch và thông tin quang.
Do trình độ còn hạn chế nên bản báo cáo này cha phản ánh đợc đầy
đủ, chính xác, phong phú nh mong muốn và cũng không tránh khỏi
những sai lầm, thiếu sót. Em rất mong các thầy cô giáo và các bạn đóng
góp ý kiến để bản báo cáo này đợc đầy đủ và hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Viễn Thông;
các thầy cô giáo trong dự án JICA-PTTC1; các thầy cô giáo ở công ty
thông tin di động(Vinaphone) và công ty viễn thông quốc tế(VTI) đã
nhiệt tình hớng dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện rất tốt cho em trong quá
trình thực tập tốt nghiệp.
Hà Nội, Ngày 27 tháng 12 năm 2001
Sinh viên
Lý Đình Hùng
Lý Đình Hùng Lớp Đ97VT
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phần 1
Thông tin vô tuyến


Hệ thống truyền dẫn Vibasố là phần tử quan trọng trong mạng viễn thông.
Tầm quan trọng này càng đợc khẳng định khi các công nghệ thông tin vô tuyến
mới nh thông tin di động, thông tin vệ tinh đ ợc đa vào sử dụng rộng rãi trong
mạng viễn thông. So với các hệ thống truyền dẫn khác hệ thống truyền dẫn
Vibasố có rất nhiều hạn chế do môi trờng truyền dẫn là môi trờng hở và băng
tần hạn chế. Một ảnh hởng rất nguy hiểm ở đờng truyền dẫn Vibasố là hiện t-
ợng phading. Tuy nhiên truyền dẫn Vibasố có hai u điểm tuyệt vời mà không hệ
thống nào có thể so sánh đợc:
Linh hoạt.
Di động.
Ngoài các u điểm trên hệ thống truyền dẫn Vibasố là phơng tiện thông tin duy
nhất cho các chuyến bay vào các hành tinh khác, thông tin đạo hàng, định vị
Sau thời gian thực tập trong lĩnh vực thông tin vô tuyến em xin báo cáo tóm
tắt một số vấn đề sau:
Thiết bị Vibasố RMD-904.
Thiết bị ghép kênh DMS-2, DMD-2.
Nguồn trạm Vibasố.
Đo BER trong hệ thống Vibasố.
Thông tin vệ tinh.
Giới thiệu hệ thống Vibasố SDH DMR-3000S
!"#$%&'()
Thiết bị RMD-904 là thiết bị Vibasố băng hẹp do hãng AWA(Australia)
sản xuất. Trong phần này sẽ trình bày cấu trúc của thiết bị, chức năng của các
khối và các chỉ tiêu kỹ thuật chính của thiết bị này.
*+, /0
Thiết bị RMD-904 của hãng AWA sản xuất là thiết bị Vibasố làm việc ở
băng tần 900MHz( 820-960 MHz), có dung lợng 2x2Mbit/s. Đầu vào số liệu
của chúng đều là mã đờng HDB-3, tốc độ 2Mbit/s, đấu nối loại BNC với cáp
đồng trục không cân bằng 75.
Lý Đình Hùng Lớp Đ97VT

3
Phần 3: Chuyển mạch
Công suất phát: 1W ữ 5W(30dBmữ37dBm).
Công suất thu:
Ngỡng thu: -90dBm.
Ngỡng thu: -93dBm( BER=10
-6
).
Ngỡng thu: -94dBm( BER=10
-3
).
Nguồn cung cấp: -24
V
/-48
V
.
Công suất tiêu thụ của Tx+Rx: 76W.
Hệ thống có các phơng pháp dự phòng:
Dự phòng ấm.
Dự phòng nóng.
Phân tập không gian.
Phân tập tần số.
Thiết bị thu phát làm việc với phidơ là cáp đồng trục trở kháng 50. Tuỳ vào
điều kiện thực tế mà thiết bị sử dụng Anten Parabol có đờng kính:0,9m; 1,2m;
1,8m; 2,4m.
1234-#5*
Thiết bị RMD gồm nhiều loại, làm việc ở nhiều dải tần khác nhau. Tuy
nhiên chúng đều gồm có các phần chính sau:
Máy phát vô tuyến(Transmitter).
Máy thu vô tuyến(Receiver).

Bộ ghép siêu cao tần(Diplexer).
Ngoài ra còn có nguồn cấp điện và các hệ thống bảo vệ. Sơ đồ khối tổng quát
của thiết bị RMD-904 đợc thể hiện trên hình 1.1.
Máy phát: Gồm các khối chức năng chính sau:
Khối xử lý băng tần cơ sở phát (Tx BBP).
Khối kích thích.
Khối khuếch đại công suất.
Khối hiển thị máy phát.
Máy thu: Gồm các khối chức năng chính sau:
Khối biến đổi hạ tần.
Khối khuếch đại và lọc trung tần.
Lý Đình Hùng Lớp Đ97VT
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khối xử lý băng tần cơ sở thu(Rx BBP).
Khối hiển thị thu.

67


HDB-3
HDB-3
SBB
SBB

Khối kích
thích
Tx
Display
Tx


Rx
Display
Rx

IF
Down
Converter
Rx BBP
(Băng tần gốc)
Tx BBP
(Băng tần gốc)

PA

Diplexer
Bộ ghép siêu cao tần
Bộ lọc phát.
Bộ lọc thu.
Bộ phân hớng( Circulater).
1.2.389:*-#89
;#89*<*
!"#$%&''():
Khối xử lý băng tần gốc phát có các chức năng sau:
Đảm bảo giao tiếp dữ liệu đầu vào và phối hợp trở kháng.
Tiếp nhận các luồng số liệu và chuyển đổi mã đờng thành mã nhị phân.
Thực hiện ghép tín hiệu thông tin nghiệp vụ vào luồng số chính.
Tổ chức khung vô tuyến. Do vậy nó phải có từ mã đồng bộ khung FAS
ghép với dữ liệu thông tin, các bit nghiệp vụ, các bit chèn và chỉ thị chèn,
các bit chỉ thị chẵn/lẻ, các bit định tuyến thông tin.

Khối còn có mạch tạo tín hiệu cảnh báo và tín hiệu chỉ thị cảnh báo AIS.
Khối có các mạch thực hiện nhiệm vụ ngẫu nhiên hoá, chia luồng số,
mã hoá vi sai, mạch biến đổi cực tính dãy ký tự.
Lý Đình Hùng Lớp Đ97VT
5
Phần 3: Chuyển mạch
*+,--
Khối tạo kích thích thờng có 3 thành phần: Bộ tạo sóng, bộ điều chế, bộ
trộn nâng tần.
Bộ tạo sóng mang: Tạo ra tín hiệu có tần số cao làm sóng mang vô
tuyến.
Khối điều chế: có nhiệm vụ điều chế tín hiệu vào sóng mang RF trực
tiếp hoặc vào một sóng mang là trung tần phát. Hiện nay sử dụng các công
nghệ điều chế số để dung lợng truyền dẫn lớn mà tiết kiệm đợc phổ tần.
Bộ trộn nâng tần phát: Trộn sóng đợc tạo ra từ bộ tạo sóng mang với
trung tần phát đã đợc điều chế để tạo ra sóng mang RF. Nếu thiết bị vibasố
sử dụng điều chế trực tiếp RF thì không cần khối này.
,*./0
Đây là khối khuếch đại cộng hởng. Khối này có chức năng khuếch đại toàn
băng tần vô tuyến qui định. Nó đảm bảo phổ phát và khuếch đại công suất đủ
yêu cầu.
1
Có nhiệm vụ thu thập những thông tin về trạng thái và các sự cố. Các thông
tin này đợc hiển thị bằng hệ thống Led hoặc màn tinh thể(LCD).
;#89*
*#
Khối này gồm 3 thành phần: Bộ khuếch đại tạp âm thấp(SLA), bộ tạo dao
động nội, bộ trộn hạ tần. Chúng thực hiện các chức năng sau:
Tiếp nhận sóng mang có tần số RF cần thu, lọc bỏ nhiễu và tần số vô
tuyến lân cận nhất là tần số ảnh.

Bộ khuếch đại tạp âm thấp: khuếch đại sóng mang để đạt đợc tỉ số sóng
mang trên tạp âm(C/N) lớn.
Bộ trộn hạ tần: máy thu sử dụng trung tần nên khối trộn tần nhận sóng
mang thu đợc từ bộ SLA và bộ dao động nội tại chỗ để trộn nhằm tạo ra
sóng mang trung tần.
Là nguồn tạo tín hiệu trạng thái và cảnh báo.
2#
Khối trung tần thực hiện các chức năng sau:
Lọc nhiễu và tần số vô tuyến. Điều này quyết định tính chọn lọc của
máy thu.
Khuếch đại sóng mang.
Lý Đình Hùng Lớp Đ97VT
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
ổn định biên độ tín hiệu ra để kiểm soát mức thu.
Tạo nguồn tín hiệu trạng thái và cảnh báo.
34
Khối giải điều chế thực hiện các chức năng sau:
Khôi phục sóng mang.
Tách luồng số liệu.
Tách các luồng nghiệp vụ.
!"#
Khối xử lý băng tần thu thực hiện các chức năng sau:
Tạo lại định thời và tạo định thời tại chỗ.
Khử mã hoá vi sai.
Ghép luồng số.
Khử ngẫu nhiên hoá.
Phân kênh luồng số, tách các bit phụ để lấy ra các tín hiệu ban đầu.
51
Nhận các tín hiệu về trạng thái và cảnh báo, xử lý và hiển thị trên mặt máy

bằng các Led hoặc màn hình tinh thể lỏng. Các thông tin này cũng có thể đợc
chuyển đổi thành dữ liệu để lu trữ trong bộ nhớ hoặc truyền trong mạng quản
lý.
=>?<",@A
Có nhiệm vụ lọc lấy phổ tần của sóng mang phát, đồng thời nó có thể phối
hợp giữa máy thu và máy phát.
?<-,&%1'B&%&'
1.3.1 ?<-,&%1'B&%&'
Thiết bị ghép kênh số 2Mbit/s đợc sử dụng nh phần tử cơ sở cho hệ thống
ghép kênh số. Có 2 loại thiết bị ghép kênh số: Thiết bị ghép kênh đầu
cuối(DMS) và thiết bị ghép kênh số trung gian(DMD).
DMS-2 giao tiếp với 30 kênh thoại 64Kbit/s. Gồm có 14 vị trí Card.
DMD có 16Card chiếm 16 vị trí trong hộp máy. nó giao tiếp với 15 kênh t-
ơng tự(số) cho hai phía thông tin riêng biệt.
Sơ đồ khối của thiết bị DMS-2 và DMD-2 đợc chỉ ra trong hình 1.2 và 1.3.
Lý Đình Hùng Lớp Đ97VT
7
Phần 3: Chuyển mạch

67

,6"7
Bus nguồn
Bus cảnh báo
2Mbit/s TxRx
Bus cảnh báo
trạm
Bus số liệu Tx/Rx
Bus báo hiệu Tx/Rx
Bus định khe Tx/Rx

Giao tiếp thoại/số liệu

Giao tiếp
2Mbit/s

IR70928

Kênh
(0)

(tuỳ chọn)

Xử lý
báo hiệu

IR70927

Cảnh báo

IR70926

Nguồn

IR70929

Kênh
(9)

(tuỳ chọn)
Các mudule của một máy ghép kênh cơ sở đợc phân chia theo chức năng:

1. Giao tiếp tơng tự-số: Thực hiện biến đổi A/D và D/A . Trên sơ đồ khối là
các khối kênh tuỳ chọn.
2. Card giao tiếp 2Mbit/s: Thực hiện tổ chức khung 2,048Mbit/s. Để tạo
khung và đa khung cần có đồng hồ dịch bit, xung cho phép ghép kênh
TS, xung cho phép ghép khung F. Ngoài ra module này còn còn có thêm
một số mạch theo dõi chất lợng luồng số.
3. Card giao tiếp 2Mbit/s(IR70928): Đảm bảo giao tiếp giữa các đầu vào,
đầu ra luồng số HDB-3 và hệ thống Bus bên trong của máy ghép kênh
đầu cuối. Card này thực hiện khôi phục đồng hồ, tạo ra các tín hiệu khe
thời gian và khung cần thiết cho hớng phát và hớng thu của máy ghép
kênh. Card này chỉ dùng cho DMS.
4. Card giao tiếp 2Mbit/s(IR70968): Đảm bảo giao tiếp giữa các đầu vào,
đầu ra luồng số HDB-3 và hệ thống Bus bên trong của máy ghép kênh
trung gian. Card này thực hiện khôi phục đồng hồ, tạo ra các tín hiệu
khe thời gian và khung cho hớng phát và hớng thu của máy ghép kênh.
Card cho phép lấy ra hoặc đa vào 15 kênh độc lập trong một luồng
2Mbit/s cho một hớng(mỗi card đợc dùng cho một hớng truyền của
luồng số liệu).
Lý Đình Hùng Lớp Đ97VT
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

67

,6"7
Bus nguồn
2Mbit/s TxRx (A

B)
2Mbit/s TxRx

(B

A)
Bus cảnh báo trạm
Bus số liệu Tx/Rx
Bus báo hiệu Tx/Rx
Bus định khe Tx/Rx
Giao tiếp thoại/số liệu
Bus cảnh báo
Giao
tiếp

2Mbit/s

IR70698
(B

A)

K ênh
(0)
(tuỳ
chọn)

Kênh
(9)
(tuỳ
chọn)
Giao
tiếp


2Mbit/s

IR70698
(A

B)

Xử lý
báo
hiệu

IR70967
(B

A)

Xử lý
báo
hiệu

IR70967
(B

A)
Cảnh
báo


IR70926



Nguồn

IR70929

5. Card xử lý báo hiệu: Để ghép và phân báo hiệu cho các kênh thoại. Báo
hiệu đợc truyền trong TS16 của khung. Có 2 loại Card: IR70927,
IR70967
IR70927: Đảm bảo giao tiếp giữa các khe TS16 của luồng số hớng
phát và luồng số hớng thu với hệ thống Bus tín hiệu bên trong của DMS-
2. Card này thực hiện đồng bộ đa khung, lập và giải mã báo hiệu đối với
các Card kênh. Card này chỉ sử dụng cho DMS-2.
IR70967: Đảm bảo giao tiếp giữa các khe TS16 của luồng số hớng
phát và luồng số hớng thu với hệ thống Bus tín hiệu bên trong của DMD-
2. Card này thực hiện đồng bộ đa khung, lập và giải mã báo hiệu đối với
các Card kênh. Mỗi card cho phép lấy ra hoặc đa vào 15 byte số liệu báo
hiệu và mỗi card cho một hớng. Card này chỉ sử dụng cho DMS-2.
6. Các Card giao tiếp kênh: Thực hiện giao tiếp giữa Bus số liệu trong máy
với thiết bị bên ngoài. Có các loại card kênh sau:
Card 3 kênh thoại 4 dây E&M IR70931.
Card 3 kênh thoại 2 dây E2&M2 IR70932 kéo cho tổng đài.
Card 3 kênh thoại 2 dây E2&M2 IR70933 kéo dài cho thuê bao.
Lý Đình Hùng Lớp Đ97VT
9
Phần 3: Chuyển mạch
7. Card nguồn(IR70929): Có thể làm việc trực tiếp với nguồn 48
V
/-24
V

.
Card này đảm bảo các mức điện áp ra chính xác 5
V
cho CODEC và các
mạch logic, 12
V
cho rơle và các mạch khác.
8. Card xử lý và hiển thị cảnh báo(IR70926): Thực hiện xử lý và hiển thị
các cảnh báo đợc tạo ra ở các tấm mạch trong máy ghép kênh đa đến.
Có một số cảnh báo đợc cho trong bảng 1.1:
Bảng1.1: Một số loại cảnh báo.
Sự cố Cảnh báo
Sự cố card cấp nguồn PWR FALL
Sự cố phần điều khiển báo hiệu SIG CON FALL
Mất tín hiệu luồng số thu 2M 2M Rx Loss
Mất đồng bộ khung 2M SYNC Loss
Mức lỗi BER > 10
-3
BER
Mất đồng bộ đa khung SIG SYNC Loss
6#!"#"CDE $%&'()F&%&'F&%1'
Mô hình mạng vibasố đợc tổ chức nh hình 1. 4.




Ký hiệu:
GK: ghép kênh. VBS: thiết bị vibasố.
RSS: bộ tập trung thuê bao xa.





VBS
VBS
67
.89*:/;







Tổng
đài
A



RSS



VBS
GK
GK
VBS
VBS
VBS

Tổng
đài
A
GH# I
<; &2*9#;
Trạm đầu cuối là trạm chỉ liên lạc về một hớng do đó việc đấu nối và sự vận
chuyển luồng số nh sơ đồ trong hình 1.5.
Đối với thiết bị ghép kênh đầu cuối có 4 đầu nối, trong đó:
1-2M Txin.
Lý Đình Hùng Lớp Đ97VT
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2-2M CLK out.
3-2M CLK in.
4-2M Rx in.


Rx out

Tx in
1
2
3
4
Thiết bị vô tuyến

1
2
3
4

Tbị ghép kênh đầu cuối (DMS)

1
2
3
4
Tbị ghép kênh đầu cuối (DMS)
67
=0>$,?#@A
@.B
7; &2*9 C$;
Trạm lặp làm nhiệm vụ chuyển tiếp tín hiệu do đó việc đấu nối và sự vận
chuyển luồng số nh sơ đồ trong hình 1.6.


Thiết bị vô tuyến

Thiết bị vô tuyến

67
02*9 C$
Tx in
Rx out
Rx out

Tx in
1
2
3
4


1
2
3
4
D; &2*92EF;
Trạm rẽ xen là trạm trung gian có rẽ xen kênh do đó việc đấu nối và sự vận
chuyển luồng số nh sơ đồ trong hình 1.7.
Đối với thiết bị rẽ xen có 4 đầu nối, trong đó:
1-2M Tx out A-B.
Lý Đình Hùng Lớp Đ97VT
11
Phần 3: Chuyển mạch
2-2M Tx out B-A.
3-2M Rx in A-B.
4-2M Rx in B-A.

Thiết bị vô tuyến

67
02*92EF
Rx out

Tx in
1
2
3
4
Thiết bị vô tuyến


Tx in
Rx out

1
2
3
4

1
2
3
4
Tbị rẽ xen (DMD)

1
2
3
4
Tbị rẽ xen (DMD)
1.4 J4I"#
JK,A::4I
Trạm vibasố là một thành phần quan trọng trong truyền dẫn thông tin viễn
thông. Để nuôi sống thiết bị liên tục nhằm giữ vững đờng thông thì vấn đề cấp
nguồn cho thiết bị có vai trò sự sống còn. Do vậy, nguồn trạm cần phải đạt đợc
những yêu cầu sau:
- Nguồn cho thiết bị phải đợc cấp liên tục, không đợc phép ngắt quãng
- Nguồn trạm cần có độ ổn định cao.
- Nguồn trạm phải cung cấp điện sinh hoạt cho cán bộ công nhân viên làm
việc tại trạm.
Thông thờng, nguồn vào cho trạm là điện áp xoay chiều 220

V
/50Hz, đầu ra
của nguồn trạm là điện áp một chiều 48
V
để đa đến cung cấp cho các thiết bị
nh: máy ghép kênh, máy phát, máy thu
Lý Đình Hùng Lớp Đ97VT
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
12344I"#
Sơ đồ nguồn trạm Vibasố đợc chỉ ra trong hình 1.8. Tuỳ vào điều kiện thực
tế mà ta có thể loại bớt một số khối để tiết kiệm chi phí. Nguồn trạm gồm có
các thành phần sau: Trạm biến áp (đợc sử dụng cho các trạm xa mạng điện
thành phố), máy phát điện, bảng điện AC, bảng điện DC, bộ ổn áp AC, bộ biến
đổi AC/DC, accu, pin mặt trời và một số thiết bị khác.

220
V
/50Hz
Trạm
biến thế
Máy
phát điện

Bảng
điện
AC
Bộ ổn
áp AC


Bảng
điện
DC
Biến đổi
AC/DC
Accu
Pin mặt
trời
Máy phát
Máy thu
TBị khác
67L

Sơ đồ nguồn trạm Vibasố
) G+B4
Nguồn điện xoay chiều cung cấp cho trạm vi ba làm việc có thể lấy từ:
0 Mạng điện công nghiệp 220v trong trờng hợp trạm gần mạng điện hạ thế &
có mức công suất tiêu thụ thấp.
1 Lấy từ trạm biến thế khi trạm ở xa mạng hạ thế.
Lấy tại chỗ từ tổ hợp máy phát điện 1pha hoặc 3 pha. Nguồn điện này đợc
sử dụng khi mạng công nghiệp có sự cố hoặc ở những nơi cao, xa không có
mạng điện công nghiệp. Máy phát điện: gồm 2 phần: Động cơ sơ cấp và máy
phát điện xoay chiều đồng bộ(công suất 5 ữ 30kW).Sau đây là một số thao tác
vận hành và bảo dỡng máy phát điện.
Vận hành:
- Khởi động động cơ.
- Máy chạy từ 2 đến 5 phút sau đó mới tăng ga để cho máy chạy
đúng tốc độ danh định.
- Cho máy chạy ổn định từ 2 đến 5 phút thì đóng cầu dao ngay.
Tắt máy:

- Ngắt cầu dao nguồn.
- Giảm tốc độ và cho máy chạy tốc độ thấp.
Lý Đình Hùng Lớp Đ97VT
13
Phần 3: Chuyển mạch
- Cho cần ga về vị trí tắt.
H!:
- Thờng xuyên kiểm tra mức nhiên liệu.
- Phải làm mát máy.
- Dầu bôi trơn phải đúng mức và thay dầu theo định kỳ.
- Nếu điện áp khác 220
V
thì phải thay đổi dòng kích từ.
- Máy phát điện phải có tiếp đất tốt.
) 'IJKLK
Bộ biến đổi AC/DC(Bộ nắn) là phần tử không thể thiếu trong nguồn trạm
vibasố. Nó thực hiện chức năng chuyển đổi dòng điện xoay chiều(AC) thành
dòng điện một chiều(DC). Hiện nay có hai phơng pháp biến đổi AC/DC thông
dụng, đó là:phơng pháp nắn thông thờng và nắn dạng xung.
0 Nắn thông thờng
1 Sơ đồ khối máy nắn thông thờng đợc cho trong hình 1.9.



48v DC
50 60v AC
220v


50hz

Lọc và
Bảo vệ
Lọc và
Bảo vệ
Van
nắn
Biến áp
50Hz
Điều
khiển
67(
,9BM.NO
2 Máy nắn dạng xung
3 Sơ đồ khối máy nắn dạng xung đợc cho trong hình 1.10.

67)
,9BMP*
50hz
220v
48
v
dc
Điều
khiển
Lọc và
bảo vệ

Nắn sơ
cấp
CMạch

điện tử
Biến áp
50Hz
Nắn thứ
cấp
Lọc và
bảo vệ
Máy nắn dạng xung có kích thớc nhỏ hơn so với máy nắn thông thờng và có
thể điều khiển điện áp đầu ra rất dễ ràng. Máy nắn dạng xung làm việc ở 3 chế
độ:
Lý Đình Hùng Lớp Đ97VT
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chế độ thả nổi ( Floating): Đây là chế độ chế độ làm việc tự động của máy
nắn. Khi đó máy nắn có nhiệm vụ cung cấp nguồn cho thiết bị vibasố và nạp
cho Accu ở dạng nạp đệm (2,2v ữ 2,27v / 1bình ).
Chế độ cân bằng (Equalizer): Mắy nắn cũng làm việc tự động và có nhiệm
vụ cấp nguồn cho thiết bị vibasố và nạp cho Accu ở chế độ nạp bù (2,3v
ữ2,4v /1 bình ).
Chế độ nhân công (Manul): Dùng khi có yêu cầu dòng đầu ra lớn, chẳng
hạn nh khi nạp Accu lần đầu.
) 'I$JK
Bộ ổn áp AC đợc sử dụng để ổn định điện áp đầu vào nguồn trạm không đổi
mặc dù điện áp vào thay đổi.
P) '3Q+B4
Bảng điện xoay chiều bao gồm:
Cầu dao cấp điện.
Cầu chì, đèn bảo vệ.
Các Ampe kế và Vôn kế AC để đo giá trị dòng điện và điện áp xoay
chiều cung cấp cho trạm vi basố.

F) '3Q9I4
Bảng điện một chiều có nhiệm vụ lựa chọn nguồn một chiều tối u nhất để
cung cấp cho các thiết bị. Việc lựa chọn nguồn một chiều đợc thực hiện một
cách tự động. Bảng điện một chiều bao gồm :
Cầu dao cấp điện một chiều.
Cầu chì, đèn bảo vệ.
Có Ampe kế và vôn kế DC để đo giá trị dòng điện và điện áp một chiều
cung cấp cho trạm vi basố.
R) J
0 Accu là nguồn trạm không thể thiếu trong các trạm viễn thông nói chung và
trong trạm vibasố nói riêng. Nó đợc dùng để tích trữ điện một chiều cung cấp
cho thiết bị vibasố khi mất điện lới hoặc ở nơi không có điện lới.
1 Mỗi bình Accu chứa điện áp 2,1v và 24 bình tạo thành một tổ cung cấp điện
áp 48v cho các thiết bị viba. Accu gồm hai tổ, mỗi tổ cung cấp điện áp 48v .Có
hai loại Accu : Accu axit và accu kiềm. Trong thực tế, các trạm viba sử dụng
accu axit.
'3+PSJ
Một tuần chạy không tải 15 phút để khi cần thì sẽ dễ khai thác.
Lý Đình Hùng Lớp Đ97VT
15
Phần 3: Chuyển mạch
Hàng tuần phải vệ sinh công nghiệp.
Kiểm tra điện áp của từng bình và cả tổ (điện áp cuối của accu là
1,8
V
/bình).
Kiểm tra mức dung dịch(tỉ trọng dung dịch là 1,19ữ1,28g/cm
3
ở t
0

=15
0
c
và mức dung dịch phải cao hơn mặt cực từ 1,5ữ2cm).
Accu để lâu không dùng dễ bị hỏng nên ngời ta phải cho accu phóng tập
cùng với máy phát tập.
Accu không dùng thì cũng phải nạp bù cho accu.
G@-BM*@I@ "#
5N3@-
0 Đo là một quá trình đánh giá, xác định một cách định lợng các thông số
kĩ thuật của tín hiệu cần đo. Kết quả của một phép đo không bao giờ đợc chính
xác mà luôn tồn tại một sai số nào đó, tuy nhiên sai số này phải nằm trong một
giới hạn cho phép :
Kết quả đo = Giá trị thực Sai số đo
Một kết quả đo có thể đợc chấp nhận khi kết quả đó thoả mãn một giá trị sai số
cho phép. Khi sai số đo vợt quá mức cho phép thì ta phải tìm ra nguyên nhân
gây ra sai số để loại bỏ. Trong thực tế sai số đo có thể do: Thiết bị đo, ngời đo,
môi trờng đo, phơng pháp đo gây ra.
1.5.2 G@-IHOP3QINR"#=S$
BER là một giá trị cho biết tỷ số giữa tổng số các bit lỗi trên tổng số các bit
truyền đi. Do vậy, để đo BER ta phải xác định đợc số bit lỗi và số bít đợc truyền
đi.


số bit lỗi
số bit lỗi
số bit truyền đi
BER =
T
0

ì R
b

=
Trong đó :
T
0
: Cổng thời gian để đánh giá các bit lỗi trong đó.
R
b
: Tốc độ bít của tín hiệu kiểm tra.
=+TI,.,
ở phơng pháp này, ta đo thông số BER trong trờng hợp các thiết bị không
hoạt động. Nh vậy có thể biết đợc luồng số phát đi. Chẳng hạn, ta phát đi luồng
số toàn là giá trị 1, khi đó ở phía thu khi ta thu đợc bit nào có giá trị bằng không
thì bít đó là bít lỗi. Sơ đồ cấu hình của phép đo đợc cho trong hình 1.11.
Lý Đình Hùng Lớp Đ97VT
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp


67
+'UTI,.,
Đờng truyền dẫn
%*<*

&<OTUTI





%*<*

&<OTUTI

%*

Tx
Tổng đài B
SPC
Rx



Máy đo Tx
phân tích
đờng truyền
Rx
%*

=+,19TI,
Việc đo kiểm ở chế độ này xẩy ra đồng thời với sự hoạt động của thiết bị.
Vì vậy các khe thời gian TS1ữ TS15 và TS17 ữTS31 trong luồng PCM là không
xác định. Muốn xác định đợc luồng số đã phát thì ta phải căn cứ vào các bit cố
định trong luồng số PCM chẳng hạn nh từ mã đồng bộ khung và đa khung. Khi
ta căn cứ vào từ mã đồng bộ khung thì lúc này luồng số phát có tốc độ là 32
Kbit/s vì cứ sau hai khung ta lại có một từ mã đồng bộ khung. Chú ý là trong cả
hai cách đo trên ta phải nhập giá trị của T
0
, R

0
vào máy đo để máy đo căn cứ
vào đó xác định luồng số phát. Cấu hình của phép đo đợc cho trong hình 1.12.

GVQINDW
Máy phát

Diplexer
Máy phát

Diplexer
Máy thu
Máy đo phân tích
đờng truyền





67
=+,192TI,

Máy thu
Tx
Tổng đài A
SPC
Rx
Tx
Tổng đài B
SPC

Rx
1.6.3 Cảnh báo trong thiết bị vi ba số
Cảnh báo là sự thể hiện một trạng thái của một hoặc nhiều các thông số
kỹ thuật của một tín hiệu tại điểm giám sát.
Lý Đình Hùng Lớp Đ97VT
17
Phần 3: Chuyển mạch
K/T13+
Vì một lý do nào đó mà tín hiệu tại điểm giám sát có các thông số kỹ
thuật thay đổi. Để thể hiện sự thay đổi các thông số kỹ thuật cho các nhà
khai thác biết đợc thì ngời ta sử dụng một bộ phận giám sát. Bộ phận này
sẽ thờng xuyên giám sát tín hiệu đó.
Nếu thể hiện sự cố tín hiệu tại điểm giám sát thì bộ giám sát sẽ đánh giá
và xác định một sự sai số của tín hiệu đó so với tín hiệu chuẩn. Nếu sai
số này không thoả mãn giá trị sai số cho phép thì sẽ điều khiển cảnh báo
sự cố tín hiệu.
Nếu thể hiện về các mức tín hiệu thì bộ giám sát sẽ thực hiện biến đổi tín
hiệu đó vè dạng tín hiệu hiển thị. Tín hiệu hiển thị này thờng là tín hiệu
một chiều để đảm bảo tính tuyến tính (trung thực) của tín hiệu.
GB?M !/V
Trong sơ đồ 1.13, bộ phận giám sát sẽ giám sát các trạng thái của phần tử
1 và đa ra các cảnh báo tơng ứng với mỗi trạng thái đó. Sự cố đa ra tại điểm
giám sát có thể do các nguyên nhân sau: Đầu vào có sự cố, phần tử 1 có sự
cố, do nhiễu ngoài. Vì vậy khi có cảnh báo đa ra cần xem xét các nguyên
nhân đó để đa ra phơng thức sửa chữa chính xác và thích hợp.


67

3+


Vào
Ra

Giám
sát
Nhiễu
Phần
tử 1
(61Q3+
0 Đèn cảnh báo
0 Đèn đỏ : Cảnh báo sự cố tín hiệu.
1 Đèn vàng : Cảnh báo sự giảm cấp tín hiệu.
2 Đèn xanh : Thiết bị tốt.
1 Trạng thái ON/OFF của đèn.
2 Bản tin : Thể hiện nội dung cảnh báo.
3 Âm thanh : Còi, chuông cảnh báo.
Lý Đình Hùng Lớp Đ97VT
18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
XY : Khi một đèn cảnh báo sự cố sáng thì lúc đó chỉ có thể xác định một
cách chắc chắn là tín hiệu tại điểm đó có sự cố nhng cha có cơ sở để xác định
thiết bị đó có sự cố hay không. Do đó, phải xác định tín hiệu tại điểm giám sát
đó là tín hiệu gì và chức năng đánh giá của tín hiệu giám sát đó.
GHZ-I
0 Đấu vòng kiểm tra là quá trình mà tín hiệu đợc phát đi từ một điểm (tín hiệu
đó gọi là tín hiệu chuẩn) đi qua các phần tử cần đợc kiểm tra. Sau đó đợc quay
trở về chính nơi phát đi.
1 Để có thể thực hiện đợc việc đấu vòng thì tín hiệu đa vào kiểm tra các thiết
bị phải đồng mức và đồng dạng.Việc đấu vòng đợc áp dụng để thực hiện đấu

nối tín hiệu và sửa chữa thiết bị.
2 Tất cả các phần tử mà tín hiệu chuẩn đi qua đều đợc kiểm tra dựa vào các
cảnh báo và các thiết bị giám sát.Việc đấu vòng kiểm tra có thể thực hiện tại
chỗ hoặc đấu vòng từ xa.Quy trình đấu vòng đợc tiến hành từ gần đến xa để
đảm bảo tín hiệu đa vào kiểm tra mỗi phần tử là tín hiệu chuẩn.

1.6.1 Giới thiệu về trạm thông tin vệ tinh mặt đất Intelsat HAN01A
Trạm thông tin vệ tinh mặt đất Intelsat HAN01A có:
Vĩ độ: 21,06
0
N Kinh độ: 105,08
0
E.
Góc ngẩng: 33,39
0
Góc phơng vị: 251,69
0
.
Trạm thông tin vệ tinh mặt đất Intelsat HAN01A là trạm Intelsat IOR 604
@ 60
0
E. Trạm có khách hàng trên hơn 210 nớc trên thế giới. Bản đồ phủ sóng
của trạm đợc thể hiện trên hình 1.14.
Trạm tiêu chuẩn A:
Tiêu chuẩn của hệ thống Intelsat đợc qui định trong IESS 207 (IESS:
Intelsat Earth Station Standard).
Đờng kính của anten: 18m.
Phân cực: có hai phân cực. Đó là phân cực tròn trái(LHCP) và phân
cực tròn phải(LHCP).
Hệ số phẩm chất G/T

Min 35 + 20lg(f/4) trong đó f tính bằng GHz.
LHCP: 36,68dB/K.
RHCP: 36,94dB/K.
Băng tần: băng C(500MHz):
Tuyến lên: 5925ữ6425MHz.
Lý Đình Hùng Lớp Đ97VT
19
Phần 3: Chuyển mạch
Tuyến xuống: 3700ữ4200MHz.


67
'3$/W2*9XF /XYZ[Z

U
Lu lợng thông tin qua trạm
Trạm thông tin vệ tinh mặt đất Intelsat HAN01A đợc kết nối hai chiều với
16 trạm mặt đất thuộc 14 nớc trên thế giới. Trạm có:
+ 4 sóng mang IDR tốc độ 512 Kbit/s.
+ 8 sóng mang IDR tốc độ 1,024 Mbit/s.
+ 4 sóng mang IDR tốc độ 2,048 Mbit/s.
Ký hiệu sóng mang
Các sóng mang đợc ký hiệu theo quy định của Intelsat. Ví dụ: sóng mang
HAN-MDY 30N001.
+ Tuyến HAN(Việt Nam)-MDY(Anh).
+ N(Numeric): Tuyến thông tin.
+ 30 kênh cơ bản.
+ 001: Số seri của sóng mang.
Đánh số các bộ phát đáp
Các sóng mang đợc phân bổ trên các bộ phát đáp khác nhau của vệ tinh tuỳ

theo sự sắp xếp của Intelsat. Ví dụ: sóng mang HAN-SPY 16Nô1 sử dụng bộ
phát đáp 86/86.
Sơ đồ khối của trạm mặt đất HAN01A đợc cho trong hình 1.15.
ITMC(International Transmision Maintance Center): Trung tâm bảo dỡng
truyền dẫn quốc tế.
Lý Đình Hùng Lớp Đ97VT
20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
DM(De-Multiplexing): Tách/ghép kênh.


67
,2*99*05JG<J
Trạm phát
Trạm thu
Feeder
Feeder
Baseband
Baseband
IF 140GHz
IF 140GHz
RF 4GHz
RF 6GHz
ITMC
ITMC
Bộ phát
đáp
Bộ khuếch đại công
suất cao(HPA)
Bộ khuếch đại tạp

âm thấp(LNA)
Upconverter
Demodulator
Downconverter
Modulator
DM
DM
G@+"#O[:#MO/<
Mục đích:
Nắm bắt kỹ thuật đo tỉ số mật độ sóng mang cộng nhiễu trên nhiễu
[(C
0
+ N
0
)/N
0
].
Đảm bảo đặc tính của khối truyền dẫn vệ tinh luôn tốt hơn hoặc bằng
với yêu cầu.
Thiết bị đo:
Máy phân tích phổ HP 8563E làm việc ở dải 9kHz-26,5kHz.
Máy kiểm tra lỗi và Jiter Wandel & Goltermann PFJ-8.
Bộ suy hao và tạo nhiễu W10.
Thiết bị viễn thông: Modem EF Data IRD SDM-8000.
Sơ đồ kết nối thiết bị
Lý Đình Hùng Lớp Đ97VT
21
Phần 3: Chuyển mạch

67


,

Satellite Modem SDM-8000
Data I/O
Tx/IF output
Rx/IF input



Data I/P
Data O/P



PFJ-8
Data O/P
Data I/P
Data Distribution Frame
Máy phân tích phổ
HP 8563E
IF input
Carrier-to-noise test set W10
SIG.1
SIG.1
Noise
S+N

SIG.1
Both

SIG.1


SIG.1
Both
SIG.1

SIG.1 I/P
SIG.2 I/P
Monitor O/P
Main O/P
Tín hiệu nhiễu
(option)
Các bớc thực hiện:
Bài đo tiến hành trên khối truyền dẫn Modem IDR chuyên dùng cho thông
tin vệ tinh với sóng msng IDR tốc độ 1,024Mbit/s, sửa lỗi FEC3/4. Suy hao đ-
ờng truyền và nhiễu đợc giả lập thông tin qua phần suy hao và tạo nhiễu trên bộ
W10.
Bớc 1: Nối các thiết bị nh trong hình 1.16.
Bớc 2: Đặt S1 ở vị trí SIG.1, S2 ở vị trí S để đảm bảo không có nhiễu IF ở
đầu vào của Modem.
Bớc 3:
- Đặt mức tín hiệu phát có giá trị 20dBm(đặt cố định trớc)
- Chỉnh suy hao SIG.1 trên bộ W10 để Modem làm việc ở trạng thái bình th-
ờng(mức thu khoảng 45dBm đến 50dBm). Giữ nguyên mức suy hao
SIG.1 này và ghi vào bảng 1.2.
- Ghi giá trị E
b
/N
0

đọc đợc trên Modem và [(C
0
+ N
0
)/N
0
] đọc trên HP8563E
vào bảng 1.2.
Bớc 4:
- Chuyển công tắc S2 sang vị trí S+N.
- Giảm từ từ suy hao NOISE trên bộ W10(tăng mức nhiễu) đến khi có cảnh
báo trên Modem và/hoặc trên PFJ-8. Ghi mức suy hao này vào bảng 1.2.
Lý Đình Hùng Lớp Đ97VT
22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Ghi giá trị E
b
/N
0
đọc đợc trên Modem và [(C
0
+ N
0
)/N
0
] đọc trên HP8563E
vào bảng 1.2.
Bớc 5:
- Tăng từ từ suy hao NOISE trên bộ W10(giảm mức nhiễu) đến khi đạt đợc
giá trị E

b
/N
0
(đọc trên Modem )là 4,6dB. Ghi mức suy hao này vào bảng 1.2.
- Đặt thời gian đo cho PFJ8 là 5 phút, khởi động quá trình đo ở chế độ đếm
lỗi.
- Đợi quá trình đo trên PFJ8 kết thúc, ghi lại số lỗi bit đọc đợc trên PFJ8 và
[(C
0
+ N
0
)/N
0
] đọc trên HP8563E vào bảng 1.2.
Bớc 6:
- Tăng từ từ suy hao NOISE trên bộ W10(giảm mức nhiễu) đến khi đạt đợc
giá trị E
b
/N
0
(đọc trên Modem ) là 6dB. Ghi mức suy hao này vào bảng 1.2.
- Đặt thời gian đo cho PFJ8 là 10 phút, khởi động quá trình đo ở chế độ đếm
lỗi.
- Đợi quá trình đo trên PFJ8 kết thúc, ghi lại số lỗi bit đọc đợc trên PFJ8 và
[(C
0
+ N
0
)/N
0

] đọc trên HP8563E vào bảng 1.2.
Bớc 7:
- Tăng từ từ suy hao NOISE trên bộ W10(giảm mức nhiễu) đến khi đạt đợc
giá trị E
b
/N
0
(đọc trên Modem ) là 7.5dB. Ghi mức suy hao này vào bảng 1.2.
- Đặt thời gian đo cho PFJ8 là 60 phút, khởi động quá trình đo ở chế độ đếm
lỗi.
- Đợi quá trình đo trên PFJ8 kết thúc, ghi lại số lỗi bit đọc đợc trên PFJ8 và
[(C
0
+ N
0
)/N
0
] đọc trên HP8563E vào bảng 1.2.
Bớc 8: Dùng kết quả đo đợc ở các bớc 6,7,8 để tính giá trị BER
Bảng 1.2 Các giá trị đo đợc.
Bớc E
b
/N
0
(dB)
Số bít lỗi BER (C
0
+N
0
)/

N
0
(dB)
Thgian
đo(phút)
Suy hao
SIG.1(dB)
Suy hao
Noise(dB)
3 >16 N/A N/A 23,09 N/A
4 3,8 N/A N/A 6,04 N/A 56 62,9
5 4,6 1,97.10
5
7,50 5 56 63,7
6 6,0 5756 8,33 10 56 66,8
7 7,5 140 9,42 60 56 66,8
Lý Đình Hùng Lớp Đ97VT
23
Phần 3: Chuyển mạch
#!"#1&6&%$')))1
Hệ thống Vibasố SDH DMR-3000S đợc thiết kế để truyền dẫn đờng dài
chuyển tải đồng bộ cấp 1(STM-1). Dung lợng của hệ thống là 155,52 Mb/s và
hệ thống hoạt động ở các băng tần 4,5,6,7,8,11 và 13 GHz, sử dụng phơng pháp
điều chế 64QAM hoặc 128QAM. Hệ thống tại dự án JICA hoạt động ở nửa cao
của băng tần 6GHz và sử dụng phơng pháp điều chế 64QAM.
Hệ thống bao gồm khối máy thu-phát và khối điều chế-giải điều chế(MDP).
Các chức năng khai thác, quản lý, bảo dỡng, cài đặt(QAM&P) và thoại nghiệp
vụ cũng đợc đa vào khối DMP. Sơ đồ khối cấu hình thiết bị ở trạm đầu cuối và
trạm lặp đợc trình bày trong hình 1.17 và 1.18.
Một số đặc tính kỹ thuật đợc cho trong bảng 1.3

Bảng 1.3 Một số đặc tính kỹ thuật của thiết bị DMR-3000S
Mục Các đặc tính
Công suất phát 5W-10W
Khoảng cách kênh tần 40MHz
Giao diện ống dẫn sóng UDR-70
Thiết bị MDP:
-Phơng pháp điều chế
-Hệ thống giải điều chế
-Tấn số trung tần
64QAM
Tách sóng nhất quán
140MHz
Giao diện STM-1
-Tốc độ bit
-Dạng mã
155,52 Mbit/s
CMI
Đầu vào xung nhịp chuẩn
-Tần số/tốc độ bit
-Mức vào 2MHz
-Dạng mã
2,048 MHz hoặc 2,048 Mbit/s
0,75 đến 1,5 Vo-p
HDB-3
Nguồn nuôi -48V DC(-36 đến 72 V DC)
Công suất tiêu thụ 315 W đối với dự phòng 1+1
Nhiệt độ -5 đến 50
0
C
Lý Đình Hùng Lớp Đ97VT

24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phần 2
Thông tin quang

Thông tin quang có tổ chức hệ thống tơng tự nh các hệ thống thông tin
khác. Hệ thống gồm có nguồn phát(LED, LASER) ở phía phát, bộ thu quang
(APD, PIN) ở phía thu và môi trờng truyền dẫn là sợi quang. Với công nghệ chế
tạo nguồn quang, bộ thu quang và sợi quang rất tiên tiến đã tạo ra các hệ thống
thông tin quang có nhiều u điểm nổi trội hơn so với các hệ thống khác:
- Suy hao truyền dẫn nhỏ.
- Băng tần truyền dẫn rất lớn
- Không bị ảnh hởng của nhiễu điện từ.
- Có tính bảo mật tín hiệu thông tin.
- Có kích thớc và trọng lợng nhỏ.
- Tin cậy và linh hoạt.
- Sợi đợc chế tạo từ vật liệu có sẵn.
Do các u điểm trên mà hệ thống thông tin quang đợc áp dụng rộng rãi trên
mạng lới. Chúng có thể đợc sử dụng làm các tuyến đờng trục, tuyến trung kế,
liên tỉnh và các tuyến thông tin quốc tế Hiện nay các hệ thống thông tin quang
đã đợc ứng dụng rộng rãi trên thế giới, chúng cho phép truyền dẫn tất cả tín
hiệu dịch vụ băng rộng và băng hẹp. Nhiều nớc đã lấy cáp quang là môi trờng
truyền dẫn chính trong mạng viễn thông của họ. Các hệ thống thông tin quang
sẽ là mũi đột phá về tốc độ, cự li truyền dẫn và cấu hình linh hoạt cho các dịch
vụ viễn thông cấp cao.
Sau thời gian thực tập trong lĩnh vực thông tin quang em xin trình bày tóm
tắt một số vấn đề sau:
Đo công suất quang và xác định dặc tuyến phát xạ của Laser.
Thiết bị ghép kênh 30/32 NE6011.
Thiết bị thông tin quang SDH.

Qui trình đo, quản lý mạng và thiết bị SDH.
Máy đo OTDR.
G@"HBU*3 3\<*U:]"TI
Lý Đình Hùng Lớp Đ97VT
25

×