Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Maps_IELTS TASK 1_IDP official guide

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (909.93 KB, 8 trang )

Maps_IELTS TASK 1_IDP official guide

1. Tổng quan về dạng bài Map trong Writing Task
Để có thể xây dựng cách viết dạng Map trong Writing Task 1, trước tiên chúng ta sẽ đi tìm hiểu về các dạng
Map. Hiện có 2 dạng bài mơ tả Map, đó là: Dạng có nhiều Map (hay cịn gọi là dạng Map có sự thay đổi của
thời gian) và dạng chỉ có một Map ( hay cịn gọi là dạng Map khơng có sự thay đổi của thời gian). Trong đó,
dạng 2 thường ít xuất hiện hơn dạng 1.
Dạng 1: Dạng Map có sự thay đổi theo thời gian
Đề bài sẽ cho 2 bản đồ hoặc thậm chí nhiều hơn và yêu cầu chỉ ra sự phát triển của một thành phố, toà nhà
hay khu vực nào đó qua từng năm. Nhiệm vụ của các bạn là phải tìm và chỉ ra những chi tiết thay đổi hay
giữ nguyên, phát triển hay thụt lùi giữa các vùng trên bản đồ bằng các thời/ thì như: quá khứ - quá khứ, quá
khứ - hiện tại, hiện tại - tương lai.
Ví dụ:

Ở ví dụ trên, các bạn phải mô tả được các khu vực như trường học, hồ nước, trung tâm nghệ thuật, phố cổ,...
đã thay đổi như thế nào từ năm 2000 đến năm 2009.
Dạng 2: Dạng Map không thay đổi theo thời gian
Dạng bài này sẽ chỉ gồm một bản đồ, mô tả một địa điểm, khu vực nào đó mà khơng có sự thay đổi của thời
gian. Đối với dạng bài này, nhiệm vụ của bạn là so sánh giữa 2 khu vực S1 và S2 với nhau trên các phương
diện như: địa lý, thời tiết, khu dân cư, đường xá,... để quyết định nên xây dựng nhà hàng, trường học, quán
ăn,.. ở khu vực nào.
Ví dụ:
Dạng biểu đồ khơng có sự thay đổi của thời gian để so sánh giữa hai khu vực
S1 và S2


Maps_IELTS TASK 1_IDP official guide

2. Hướng dẫn cách viết dạng Map trong Writing Task 1 qua 4 bước cực đơn giản
Bước 1: Phân tích đề bài
Khơng riêng gì dạng mơ tả Map mà với tất cả các dạng biểu đồ trong Writing Task 1, việc đầu tiên bạn cần


làm đó là phân tích đề bài, để xác định xem đề bài là dạng Map gì, có sự thay đổi theo thời gian không.
Đặc biệt, bạn cần phải chú ý xác định ở xem biểu đồ này đang ở quá khứ, hiện tại hay tương lai để xác định
thì và chia động từ cho chính xác.
Bước 2: Viết Introduction ( mở bài ) cho bài viết
Bạn có thể viết phần Introduction bằng cách paraphrase lại đề bài. Bạn có thể áp dụng 1 trong 2 lời khuyên
sau:
Lời khuyên 1: Sử dụng từ đồng nghĩa, trái nghĩa, các dạng khác của từ
Cách này sẽ phù hợp hơn với những bạn có vốn từ tốt và có khả năng sử dụng từ ngữ linh hoạt. Trong q
trình học, bạn hãy ln chú ý để nâng cao vốn từ của mình cũng như luyện tập sử dụng từ mới một cách
nhuần nhuyễn, tự nhiên.
Ví dụ: map = diagram; show = compare; succeed = become successful
Lời khuyên 2: Thay đổi cấu trúc nhưng không làm thay đổi nghĩa của câu
Trong trường hợp này, IDP khuyên bạn nên sử dụng các cấu trúc như câu bị động & câu chủ động, sử dụng
chủ ngữ giả (It is + adj/V + to + V), hoặc một số mẫu câu có cùng ý nghĩa biểu thị như:
There + tobe + a/an + Adj + Noun + in S + Number + Time


Maps_IELTS TASK 1_IDP official guide

= S + V (chỉ sự thay đổi) + Adv + Number + Time
= Time + witness/show/experience (chứng kiến, chỉ ra, trải qua) + a/an + Adj + Noun + in S + Number
Bạn có thể sử dụng một số mẫu câu mở đầu phổ biến như:
The maps + V + how changed + Time = The maps + V + the changes of + [Địa điểm] + Time, trong đó:
V: show/illustrate/demonstrate
Time: over a [số năm]-year period from___ to___/ between___ and___
The given table presents/ witness/ shows
Sử dụng các mệnh đề quan hệ
Sử dụng các linking words như: Even though, In spite of, Because, However,...
Ví dụ về cách viết dạng Map trong Writing Task 1:


Biểu đồ Map thể hiện sự thay đổi của công viên công cộng khi nó mở cửa lần đầu tiên vào năm 1920 và
công viên hiện tại.


Maps_IELTS TASK 1_IDP official guide

Đề bài: The maps below show a public park when it first opened in 1920 and the same park today.
Introduction mẫu: The two maps illustrate various changes Grange park has undergone since its opening in
1920 to the present.
>>> Ở ví dụ trên đã sử dụng các từ đồng nghĩa như: show = illustrate; today = the present
Bước 3: Viết Overview ( mô tả chung ) cho bài viết
Đây là phần quan trọng nhất trong Task 1, nếu thiếu nó thì dù Body viết hay đến mấy cũng không thể qua
được band 5.0. Overview cho dạng bài Map cần nêu ra được những điểm nổi bật theo thời gian (giữ nguyên
hay thay đổi, phát triển hay thụt lùi ) của các toà nhà, khu vực hoặc những điểm khác biệt giữa hai bản đồ.
Các bạn hãy nhìn và phân tích bản đồ để trả lời các câu hỏi như:
Có sự thay đổi rõ rệt hay đáng kể nào trong bản đồ này?
Các khu vực hay tòa nhà trong bản đồ này đang thay đổi theo chiều hướng phát triển hay thụt lùi?
Tại sao những tòa nhà hay khu vực đó lại có những sự thay đổi như vậy?
Nếu có thể, các bạn hãy gom những sự thay đổi với nhau. Tuy nhiên, bạn chỉ nên viết trong khoảng 1-2 câu
bằng việc phân tích và mơ tả những thông tin quan trọng và đáng chú ý mà các bạn khai thác được trong bản
đồ thay vì mơ tả tất cả các thông tin để tránh mất thời gian và bị trừ điểm lãng phí do viết quá số từ quy định.
Đồng thời, các bạn cũng nên sử dụng các từ đồng nghĩa để tránh lặp từ ở phần sau.
Một lưu ý nữa về cách làm Writing Task 1 dạng Map là hãy chỉ nêu lên sự thay đổi nổi bật chứ khơng đề
cập sâu hơn, bởi đó là nhiệm vụ của phần Body.
Mở đầu: Để người đọc hình dung được đây là phần Overview của bài viết, hãy thêm các từ hoặc cụm từ để
nhận định vào đầu của câu, ví dụ như:
Looking at the map/ As can be seen from the map/…
In general/ Overall
It is clear that
Mô tả sự thay đổi:

Các bạn có thể sử dụng một số cụm từ và cấu trúc sau để viết phần Overview:
S + V + Sự thay đổi [major changes/ striking transformations/ a significant modernization/ remarkable
developments/]. V có thể là [see/ witness/ experience/ show/ display/present]
Most noticeably, S + V → chỉ sự thay đổi nổi bật nhất. Có thể thay noticeably bằng các từ khác như
striking, conspicuous, prominent, remarkable, outstanding, salient,...
Ví dụ về cách viết dạng Map trong Writing Task 1:


Maps_IELTS TASK 1_IDP official guide

Bản đồ thể hiện sự thay đổi của hịn đảo trước đây và bây giờ
Phân tích bản đồ: Như các bạn thấy ở trên bản đồ thì hịn đảo phát triển theo chiều hướng tốt lên. Cụ thể là
từ một hòn đảo hoang dã thành một địa điểm có rất nhiều khu vui chơi giải trí, tiện ích đầy đủ bằng việc xây
dựng các cơ sở mới.
Overview: Overall, it is clear that the original wilderness of the island has been built and developed into a
recreational place full of facilities.
Bước 4: Viết Body 1&2 ( thân bài ) của bài viết
Phần Body hay thân bài chính là linh hồn của bài viết sẽ phần lớn quyết định đến điểm số writing của các
bạn. Vì vậy, phần này rất quan trọng và yêu cầu rất nhiều kỹ năng cùng với vốn từ vựng phong phú. Thân
bài thường gồm hai đoạn, mỗi đoạn dài khoảng 3-4 câu, có thể chia theo hai địa điểm mà đề bài cân nhắc,
hoặc chia theo sự thay đổi về hai khoảng thời gian.
Ở trong phần Body, tất cả các kỹ năng về phân tích, khái quát, tổng hợp và diễn giải của bạn đều sẽ được thể
hiện ra trên giấy để người chấm đánh giá. Lưu ý rằng, chỉ viết thôi là chưa đủ, hãy sử dụng thật “uyển
chuyển” câu từ để được đánh giá cao.
Với mỗi sự thay đổi, các bạn cần phải trả lời được các câu hỏi sau:


Maps_IELTS TASK 1_IDP official guide

Địa điểm đang mô tả là địa điểm nào?

Địa điểm đó nằm ở đâu trên bản đồ?
Địa điểm đó thay đổi như nào?
Ví dụ: The entrance has also been relocated to the southwest corner of the building, next to the new
reception desk and close to a new children’s play area on the map.
Địa điểm đang được mơ tả: The entrance - Lối vào
Địa điểm đó nằm ở vị trí: in the southwest corner of the building, next to the new reception desk and close
to a new children’s play area - Lối vào ở góc Tây Nam của tòa nhà, bên cạnh quầy lễ tân mới và gần khu
vui chơi mới dành cho trẻ em.
Sự thay đổi của địa điểm đó: has been relocated to the southwest corner of the building - Lối vào đã được
chuyển đến góc Tây Nam của tịa nhà.
Gợi ý một số từ vựng Writing Task 1 dạng Map:
Phân loại

Động từ

Danh từ

Từ chỉ hướng

Go up (Đi lên)
Go down (đi xuống)

North (hướng Bắc)
Northern (phía Bắc)
South (hướng Nam)
Southern (phía Nam)
East (hướng Đơng)
Eastern (phía Đơng)
West (hướng Tây)
Western (phía Tây)

Northeast (Đơng Bắc)
Southeast (Đơng Nam)
Southwest (Tây Nam)
Northwest (Tây Bắc)
In the eastern part of ( ở khu vực
phía Đơng của)
In the west corner (ở góc phía
Tây)
To the left of (bên trái của)
To the right of (bên phải của)


Maps_IELTS TASK 1_IDP official guide

Từ miêu tả vị trí
địa lý

In the center (ở trung tâm)
In the corner (ở trong góc)
In front of (ở đằng trước)
Behind (phía sau)
Next to (kế tiếp)
On the top of… (trên cùng của…)
On the coast sea (trên bờ biển)

Từ mang nghĩa xây
dựng

Từ mang nghĩa phá
bỏ


Build (xây dựng)
Construct (xây dựng)

Building
Construction

Erect (dựng lên)

Erection

Develop (phát triển)

Development

Cut down (cắt bỏ)
Demolish (phá dỡ)

Demolition (sự phá dỡ)

Knock down (đánh sập)
Pull down (kéo xuống)
Remove (dỡ bỏ)
Flat (làm phẳng)

Từ mang nghĩa di
chuyển

Moved (di chuyển)
Relocate (di dời)


Từ mang nghĩa
thay thế

Replace (thay thế vị trí của đối tượng bằng
một đối tượng khác)
Convert (chuyển đổi trong mục đích sử dụng
hay tính chất của đối tượng)
Modernize (hiện đại hóa đối tượng)


Maps_IELTS TASK 1_IDP official guide

Từ mang nghĩa mở
rộng

Từ mang nghĩa thu
hẹp

Enlarge (phóng to)
Expand (mở rộng về kích thước và số lượng)

Enlargement (sự mở rộng)
Expansion (sự bành trướng)

Widen (mở rộng về kích thước)

Extension (sự mở rộng)

Shink (thu nhỏ kích thước)

Dwindle (thu nhỏ kích thước hoặc giảm số
lượng)
Narrow (thu hẹp chiều ngang)

Từ mang nghĩa
khơng đổi

Remain unchanged (duy trì trạng thái cố định)
Experience no changes (khơng có sự thay đổi
nào)

Bổ trợ kiến thức hướng và góc

+ theo hướng

+ theo góc
On the top left –hand
corner
On the left-hand side
On the bottom
–hand corner

left

At the top
In the center
At the bottom

On the top right –hand
corner

On the right-hand side
On the bottom
–hand corner

right



×