Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

Giáo trình thực tập tốt nghiệp (nghề tự động hoá công nghiệp trung cấp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (589.75 KB, 48 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NGHỀ: TỰ ĐỘNG HỐ CƠNG NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
Ban hành kèm theo Quyết định số: / QĐ-CĐCG ngày … tháng.... năm 2019
của Trường Cao đẳng Cơ giới

Quảng Ngãi, năm 2019


(Lưu hành nội bộ)

2


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu
lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

3


LỜI GIỚI THIỆU
Tài liệu Thực tập tốt nghiệp được thực hiện bởi sự tham gia của các giảng viên
của Trường Cao đẳng Cơ giới thực hiện
Tài liệu này được thiết kế theo mô đun thuộc hệ thống mô đun/ môn học của


chương trình đào tạo nghề Tự động hố ở cấp trình độ trung cấp nghề và được dùng
làm giáo trình cho học viên trong các khóa đào tạo
Tài liệu được kết cấu theo các nội dung :
1.Bài mở đầu: Phổ biến nội quy, quy định của nhà trường đối với sinh viên đi
thực tập tại doanh nghiệp
2.Thực hiện các biện pháp an toàn và vệ sinh lao động
3.Thực tập tại doanh nghiệp
4. Báo cáo kết quả thực tập
Thời gian trải nghiệm là 288 giờ. Mỗi tiêu đề, tiểu tiêu đề của từng nội dung
được biên soạn theo các bước thực hiện công việc, với những kiến thức và kỹ năng
được hình thành và rèn luyện sau khi trải nghiệm thực tế xong, sinh viên sẽ thực hiện
tốt nhiệm vụ của mình.
Mặc dù đã hết sức cố gắng, song sai sót là khó tránh. Tác giả rất mong nhận được
các ý kiến phê bình, nhận xét của bạn đọc để giáo trình được hồn thiện hơn
Quảng Ngãi, ngày .... tháng ..... năm 2019
Tham gia biên soạn
1. Hồ Văn Tịnh

Chủ biên

2. …………..............
3. ……….............….

4


MỤC LỤC

Lời giới thiệu
Mục lục

Giới thiệu về mô đun
Bài mở đầu
1.Phổ biến nội quy thực tập,qui định an toàn lao động
2.Chuẩn bị các điều kiện cần thiết cho thực tập tại doanh nghiệp
Nội dung1: Thực hiện các biện pháp an toàn,vệ sinh lao động
1. Sử dụng,bảo quản dụng cụ và vệ sinh môi trường lao động
2. Sơ cứu nạn nhân tai nạn lao động và điện giật
3.Sinh viên tự tìm hiểu khái quát về hệ thống tổ chức quản lý trong
doanh nghiệp công nghiệp nơi mà sinh viên được phép đến thực tập
Nội dung 2: Thực tập tại doanh nghiệp
1. Tìm hiểu tổng qt về kỹ thuật, cơng nghệ sản xuất và các cơng
đoạn của q trình sản xuất tại doanh nghiệp.
1.1. Xác định các hư hỏng của linh kiện, thiết bị điện
1.2.Tháo lắp, kiểm tra, sửa chữa và thay thế các linh kiện hư hỏng
1.3.Lắp đặt khí cụ điện bảo vệ
2. Tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất
2.1.Kết nối các khí cụ điện
2.2. Kiểm tra nguội và hiệu chỉnh bộ điều khiển tải
2.3 Vận hành bộ điều khiển khơng tải và có tải
3. Tham gia giải quyết các vấn đề kỹ thuật thuộc chun mơn của
mình
3.1. Nạp các chương trình PLC và vận hành hệ thống
3.2 Cấu trúc cũng như ứng dụng hệ thống bus và mạng
3.3 Lắp ráp và vận hành mạng công nghiệp trong hệ thống tự động
Nội dung 3: Báo cáo kết quả thực tập
1.Báo cáo tuần và tháng
2.Báo cáo kết thúc
Mẫu báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tài liệu tham khảo


TRANG
2
3
4
09
10
10
12
12
12
13
15
15
15
16
17
17
18
19
20
22
26
35
35
36
37
46

5



GIÁO TRÌNH MƠĐUN
TÊN MƠ ĐUN:
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Mã số mơ đun: MĐ 28
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị mơ đun:
- Vị trí: Trước khi học mơ đun này phải hồn thành tất cả các mơn học, mơ đun trong
chương trình đào tạo.
- Tính chất: Là mơ đun kỹ thuật chuyên môn trải nghiệm tại doanh nghiệp.
- Ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
Mơ đun thực tập tốt nghiệp có một vị trí, vai trị rất quan trọng trong công tác
đào tạo,nhằm gắn kết giữa lý thuyết-tay nghề và thực tiễn. Với những kiến thức và kỹ
năng được hình thành và rèn luyện sau khi trải nghiệm thực tế xong, học viên sẽ thực
hiện tốt nhiệm vụ của mình.
Mục tiêu của mơ đun:
- Kiến thức:
A1. Tổng hợp các kiến thức lý thuyết, trải nghiệm kỹ năng thực hành.
A2. Nâng cao kỹ năng nghề nghiệp, rèn luyện kỹ năng giải quyết công việc độc lập,
kỹ năng làm việc nhóm.
- Kỹ năng:
B1. Vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế, kỹ năng tự trau dồi bổ sung kiến
thức nhằm giải quyết công việc kỹ thuật cụ thể,
B2. Vận dụng mối quan hệ vói các nghề liên quan
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
C1. Chủ động, nghiêm túc trong học tập và cơng việc.
C2. Giữ gìn vệ sinh cơng nghiệp, đảm bảo an tồn cho người và thiết bị.
1. Chương trình khung nghề Tự động hố


Thời gian học tập (giờ)


MH/


I

Tên mơ đun, mơn học

Số
tín
chỉ

Các mơn học chung/đại cương
12

Tổng
số

Trong đó
Thực
hành/ thực

Kiểm
tập/thí
thuyết
tra
nghiệm/bài
tập

255


94

148

13

MH 01 Chính trị

2

30

15

13

2

MH 02 Pháp luật

1

15

9

5

1


MH 03 Giáo dục thể chất

1

30

4

24

2
6




Thời gian học tập (giờ)
Số
tín
chỉ

Tổng
số

2

45

21


21

3

2

45

15

29

1

4

90

30

56

4

77
24

1668
435


468
185

1088
214

112
36

MH 07 Kỹ thuật an tồn lao động
Nguyên lý máy - chi tiết
MH 08
máy
MH 09 Điện kỹ thuật

2

30

21

6

3

3

45


31

10

4

2

30

21

7

2

MH 10 Vẽ kỹ thuật

2

30

15

13

2

MĐ 11 Máy điện


4

90

35

49

6

MĐ 12 Điện cơ bản

3

60

23

31

6

MĐ 13 Kỹ thuật điện tử cơ bản

3

60

13


43

4

MĐ 14 AutoCAD

3

60

18

36

6

MĐ 15 Kỹ thuật nguội
Môn học, mô đun chuyên
II.2
môn
MĐ 16 Kỹ thuật số

2

30

8

19


3

53

1233

283

874

76

3

75

20

49

6

MĐ 17 Kỹ thuật cảm biến

2

45

15


27

3

MĐ 18 Điện tử công suất

2

45

15

28

2

MĐ 19 PLC cơ bản

4

90

26

56

8

MĐ 20 PLC nâng cao


3

60

10

42

8

MĐ 21 Trang bị điện

5

120

28

84

8

MĐ 22 Thiết bị và hệ thống tự động

4

90

26


58

6

MĐ 28 Vi điều khiển
Gia công cơ khí trên máy
MĐ 24
cơng cụ

4

90

26

57

7

4

75

24

48

3

MH/



Tên mơ đun, mơn học

Giáo dục quốc phòng và an
ninh
MH 05 Tin học
MH 04

MH 06 Ngoại ngữ (Anh văn)
Các môn học, mô đun
II
chuyên môn ngành nghề
II.1
Môn học, mơ đun cơ sở

Trong đó
Thực

Kiểm
hành/
thực
thuyết
tra
tập/thí

7




MH/


Thời gian học tập (giờ)
Tên mô đun, môn học

Điều khiển khí nén - thủy
lực
Lắp đặt vận hành hệ thống
MĐ 26
cơ điện tử
Mạng truyền thông công
MĐ 27
nghiệp
MĐ 28 Thực tập tốt nghiệp
MĐ 25

Tổng cộng

Số
tín
chỉ

Tổng
số

4

90


4

90

23

61

6

4

75

25

46

4

10

288

15

263

10


89

1923

562

1236

125

Trong đó
Thực

Kiểm
hành/
thực
thuyết
tra
tập/thí
30
55
5

2. Chương trình chi tiết mơ đun
Số
TT
1

Tên các bài trong mô đun


Thời gian
Tổng

Thực
số
thuyết hành
2
2

Kiểm
tra*

Bài mở đầu: Phổ biến nội quy, quy
định của nhà trường đối với sinh
viên đi thực tập tại doanh nghiệp
2 Nội dung 1: Thực hiện các biện
8
2
6
pháp an toàn và vệ sinh lao động
3 Nội dung 2: Thực tập tại doanh 238
3
231
4
nghiệp
4 Nội dung 3: Báo cáo kết quả thực
40
8
26
6

tập
Tổng
288
15
263
10
3. Điều kiện thực hiện mơn học:
3.1.Phịng hoc chun mơn hóa/nhà xưởng: Tại doanh nghiệp
3.2. Trang thiết bị máy móc: Do doanh nghiệp cung cấp
3.3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Giáo trình, đề cương,tài liệu tham khảo , do
doanh nghiệp cung cấp, do doanh nghiệp cung cấp
4. Nội dung và phương pháp đánh giá:
4.1.Nội dung :
- Kỹ năng: Sản phẩm thực tập, sản xuất tại doanh nghiệp
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Chấp hành nội quy, tuân thủ nghiêm ngặt các
quy định về an toàn lao động của sinh viên
4.2. Phương pháp:
8


- Kỹ năng: Đánh giá trực tiếp trong quá trình thực tập, sản xuất của sinh viên
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Đánh giá bằng số giờ tham gia thực tập, ý
thức chấp hành, tuân thủ các quy định về an toàn, bảo hộ lao động
4.2.1. Cách đánh giá
- Áp dụng quy chế đào tạo Cao đảng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số
09/2017/TT-BLĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh
và Xã hội.
- Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Cơ giới như
sau:
Điểm đánh giá

Trọng số
+ Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1)

40%

+ Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2)
+ Điểm thi kết thúc mô đun
4.2.2. Phương pháp đánh giá
Phương pháp Phương pháp
đánh giá
tổ chức
Thường
xuyên

Viết/
Thuyết trình

Định kỳ

Viết và
thực hành

Kết thúc thực
tập

Vấn đáp

60%
Hình thức
kiểm tra


Chuẩn đầu
ra đánh giá

Tự luận/
Trắc nghiệm/
Báo cáo
Tự luận/
Trắc nghiệm/ thực
hành
Vấn đáp và thực
hành tại doanh
nghiệp

A1, C1, C2

Số
cột

Thời
điểm
kiểm tra

1

Sau 288
giờ

A2, B1, C1,
C2

A1, A2, B1,
B2, C1, C2

4.2.3. Cách tính điểm
- Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc mô đun được chấm theo thang
điểm 10 (từ 0 đến 10), làm trịn đến một chữ số thập phân.
- Điểm mơ đun là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của mô đun
nhân với trọng số tương ứng. Điểm mơ đun theo thang điểm 10 làm trịn đến một chữ
số thập phân.
5. Hướng dẫn thực hiện mô đun
5.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Trung cấp Tự động hố
5.2. Phương pháp giảng dạy, học tập mơ đun
5.2.1. Đối với người dạy
* Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gờm: Trình chiếu, thuyết
trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập cụ thể, câu hỏi thảo luận
nhóm….
* Thực hành:
9


- Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập thực hành theo nội dung đề ra.
- Khi giải bài tập, làm các bài Thực hành, thí nghiệm, bài tập:... Giáo viên
hướng dẫn, thao tác mẫu và sửa sai tại chỗ cho nguời học.
- Sử dụng các mơ hình, học cụ mô phỏng để minh họa các bài tập ứng dụng các
hệ truyền động dùng điện tử công suất, các loại thiết bị điều khiển.
* Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra.
* Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân cơng các thành viên trong
nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo u cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận,
trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm.
5.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau:

- Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được
cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài
liệu...)
- Sinh viên trao đổi với nhau, thực hiện bài thực hành và báo cáo kết quả
- Tham dự tối thiểu 70% các giờ giảng tích hợp. Nếu người học vắng >30% số
giờ tích hợp phải học lại mơ đun mới được tham dự kì thi lần sau.
- Tự học và thảo luận nhóm: Là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc
theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 2-3 người học sẽ được cung cấp chủ
đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về
1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân cơng để phát triển và hoàn
thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm.
- Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ.
- Tham dự thi kết thúc mô đun.
- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.
6. Tài liệu tham khảo:
[1]- Tiêu chuẩn IEC và TCVN 4514 – 2012 – TC thiết kế – Xí nghiệp cơng nghiệp,
tổng mặt bằng, TCXDVN 394-2007 – Phần an toàn – Thiết kế và lắp đặt trang thiết bị
điện
[2]- TS Nguyễn Thanh Liêm (chủ biên) - Quản trị sản xuất - NXB Tài chính.
[3]- Hệ thống đảm bảo chất lượng của cơng ty.
[4]- Quản trị Nguồn nhân lực - Korea Polytechnic
[5]- Quản trị doanh nghiệp - Bộ Tài chính - Trường Đại học tài chính kế tốn 3.
BÀI MỞ ĐẦU: PHỔ BIẾN NỘI QUY, QUY ĐỊNH CỦA NHÀ TRƯỜNG ĐỐI
VỚI SINH VIÊN ĐI THỰC TẬP TẠI DOANH NGHIỆP
Mã bài : MĐ 28-01
Giới thiệu:
Bài học này giúp cho người học nắm bắt được nội quy, qui định và công tác
chuẩn bị cho sinh viên đi thực tập tại doanh nghiệp là rất cần thiết, từ đó có thể làm
10



việc đảm bảo an tồn lao động. Vì vậy bài này cung cấp cho học viên các kiến thức
trong an toàn lao động tại doanh nghiệp.
Mục tiêu.
- Thực hiện đúng nội qui, qui định an toàn lao động cho quá trình thực tập tại doanh
nghiệp
- Chuẩn bị được các điều kiện cần thiết cho thực tập tại doanh nghiệp
Phương pháp giảng dạy và học tập
Đối với người dạy: Sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn
đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học nhớ các giá trị đại lượng, đơn vị của các
đại lượng.
- Đối với người học: Chủ động đọc trước giáo trình trước buổi học
Điều kiện thực hiện bài học
- Điều kiện về tài liệu, hồ sơ thực tập
-

Điều kiện đảm bảo an tồn lao động

- Các điều kiện khác: Khơng có
Kiểm tra và đánh giá bài học
- Nội dung:
- Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
- Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
- + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
- + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
- + Tham gia đầy đủ thời lượng mơn học.
- + Nghiêm túc trong q trình học tập.
- Phương pháp: Quan sát, so sánh, đánh giá theo quy trình
2. Nội dung bài:

2.1. Nội quy thực tập của nhà trường đối với sinh viên đi thực tập
 Sinh viên phải có mặt tại xưởng đúng giờ. Sinh viên có mặt trễ sau 15 phút sẽ
không được thực tập buổi đó, vắng một buổi học trở lên sẽ khơng có điểm thực
tập.
 Sinh viên phải ăn mặc đúng quy định : mặc áo bảo hộ màu xanh dương đậm
ngắn tay, mang giày, tóc phải gọn gàng, nữ khơng để tóc xỗ phải cột tóc gọn
gàng. Sinh viên phải đeo thẻ sinh viên trước ngực áo.

11


 Sinh viên phải ở đúng vị trí thực tập theo thời khố biểu. Sinh viên khơng được
tự tiện đi lại ở những nơi khác trong xưởng, không được hút thuốc lá và không
dùng điện thoại di động trong khu vực thực tập.
 Tập vở, sách, cặp phải để ngăn nắp trên kệ.
 Sinh viên không được tiếp xúc, vận hành thiết bị khi chưa được hướng dẫn
hoặc cho phép của giáo viên phụ trách.
 Sinh viên phải chấp hành nội quy an toàn – PCCC của xưởng thực tập và nội
quy an tồn của từng mơn học.
 Sinh viên không làm mất trật tự, đùa giỡn, không chữi thề, nói tục và làm việc
khác trong giờ thực tập.
 Khi sinh viên có nhu cầu làm gì phải xin phép và phải được sự đồng ý của
giáo viên phụ trách.
 Khu vực thực tập phải được giữ gìn ngăn nắp, sạch sẽ. Sinh viên phải vệ sinh
máy, trả dụng cụ sau mỗi buổi thực tập và tổng vệ sinh sau mỗi đợt thực tập.
 Sinh viên phải làm báo cáo thực tập đúng nội dung của đề cương và nộp báo
cáo đúng thời hạn.
2.2. Chuẩn bị các điều kiện cần thiết cho thực tập tại doanh nghiệp
2.2. 1. Chuẩn bị giấy tờ khi đi thực tập
Rất nhiều sinh viên có chung thắc mắc đi thực tập cần giấy tờ gì. Dưới đây là

danh sách những giấy tờ cần chuẩn bị khi đi thực tập:
 Đơn xin thực tập: Là lá đơn giới thiệu bản thân, bày tỏ mục đích, mong muốn
khi ứng tuyển
 Giấy giới thiệu của nhà trưởng: không bắt buộc, tùy vào quy định của từng tổ
chức. Nếu bạn được nhà tường sắp xếp cho công việc thực tập thì bạn sẽ cần
loại giấy tờ này.
2.2.2. Trang thiết bị cần thiết cho công việc
Đi thực tập cần chuẩn bị những gì? Hãy chuẩn bị những trang thiết bị cần thiết cho
công việc sổ tay, bút để ghi chép, dụng cú đồ nghề điện…
2.2.3. Chú ý cách ăn mặc, tác phong
Một lỗi rất nhiều sinh viên đi thực tập mắc phải là cách ăn mặc, tác phong. Bạn đang
là sinh viên và học tập trong môi trường khá thoải mái nhưng khi đi làm bạn cần ăn
mặc phù hợp với nghề nghiệp.
12


NỘI DUNG 1: THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP AN TOÀN,VỆ SINH LAO ĐỘNG

Mã bài : MĐ 28-01
Giới thiệu:
Bài học này giúp cho người học thực hiện được các biện pháp an tồn, vệ sinh
lao động của q trình sản xuất của Cơng ty, Xí nghiệp mà học viên đến thực tập. Vì
13


vậy bài này cung cấp cho học viên các kiến thức trong hệ thống sản xuất tại tại doanh
nghiệp.
Mục tiêu:
- Trình bày được các biện pháp an tồn và quy trình phịng chống cháy nổ
- Thực hiện được các biện pháp sơ cứu nạn nhân tai nạn lao động và điện giật.

- Thực hiện đúng nội quy, quy định về bảo quản dụng cụ và vệ sinh công nghiệp
Phương pháp giảng dạy và học tập
Đối với người dạy: Sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn
đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học nhớ các giá trị đại lượng, đơn vị của các
đại lượng.
- Đối với người học: Chủ động đọc trước giáo trình trước buổi học
Điều kiện thực hiện bài học
- Điều kiện về tài liệu, hồ sơ thực tập
- Điều kiện đảm bảo an tồn lao động
- Các điều kiện khác: Khơng có
Kiểm tra và đánh giá bài học
- Nội dung:
- Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
- Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
- + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
- + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
- + Tham gia đầy đủ thời lượng mơn học.
- + Nghiêm túc trong q trình học tập.
- Phương pháp: Quan sát, so sánh, đánh giá theo quy trình
Nội dung:
1. Sử dụng,bảo quản dụng cụ và vệ sinh môi trường lao động
1.1.Sử dụng, bảo quản dụng cụ
- Dụng cụ cơ khí cầm tay
- Dụng cụ, trang bị điện
1.2.Vệ sinh mơi trường lao động
- Phịng chống nhiễm độc
- Phịng chống bụi
- Thơng gió cơng nghiệp
14



2. Sơ cứu nạn nhân tai nạn lao động và điện giật
2.1.Sơ cứu nạn nhân tai nạn lao động
- Để nạn nhân nơi thống mát
- Hơ hấp nhân tạo
- Sơ cứu vết thương
2.2. Sơ cứu nạn nhân tai nạn do điện giật
- Tách nạn nhân ra khỏi lưới điện
- Để nạn nhân nơi thống mát
- Hơ hấp nhân tạo
- Xoa bóp tim ngồi lồng ngực
3.Sinh viên tự tìm hiểu khái quát về hệ thống tổ chức quản lý trong doanh nghiệp
công nghiệp nơi mà sinh viên được phép đến thực tập
3.1. Hệ thống tổ chức quản lý trong doanh nghiệp
3.1.1.Chế độ quản lý doanh nghệp công nghiệp
- Sự lãnh đạo của tổ chức cơ sơ Đảng
- Thi hành chế độ một thủ trưởng
- Thực hiện quyền làm chủ tập thể của người lao động trong doanh nghệp
3.1.2.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý sản xuất trong doanh nghiệp
- Các tổ chức quản lý sản xuất
+ Quản lý tiến độ
+ Quản lý năng lực dôi dư
+ Quản lý sản phẩm hiện có
+ Quản lý tài liệu về kết quả thực tế
+ Quản lý thông tin
+ Quản lý thời điểm sản xuất
- Các mối liên hệ trong cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất
3.1.3.Cơ cấu tổ chức sản xuất trong doanh nghiệp
- Các bộ phận của cơ cấu sản xuất

- Các cấp sản xuất trong doanh nghiệp
- Các kiếu cơ cấu sản xuất
- Các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu sản xuất
3.2. Cơng tác kế hoach hố trong doanh nghiệp
- Kế hoạch sản xuất tiêu thụ sản phẩm
- Kế hoạch khoa học- kỹ thuật
- Kế hoạch xây dựng cơ bản và sửa chữa lớn
- Kế hoạch cung ứng vật tư
- Kế hoạch lao động tiền lương
- Kế hoạch tài chính
3.3.Biện pháp chủ yếu để tăng năng suất lao động
- Định mức lao động
- Tăng cường kỷ luật lao động
+ Kỷ luật về thời gian
15


+ Kỷ luật về công nghệ
+ Kỷ luật sản xuất
+ Kỷ luật về an tồn lao động
3.4. Cơng tác quản lý kỹ thuật
- Quản lý chất lượng sản phẩm
- Công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm
3.5. Giá thành sản phẩm và biện pháp hạ giá thành sản phẩm
- Cấu tạo giá thành sản phẩm
- Tính biến động của giá thành
- Những biện pháp chủ yếu hạ giá thành sản phẩm

NỘI DUNG 2: THỰC TẬP TẠI DOANH NGHIỆP
Mã bài : MĐ 28-03

Giới thiệu:
16


Bài học này giúp cho người học nắm bắt được công nghệ, đối tượng sản xuất và
các công đoạn của q trình sản xuất của Cơng ty, Xí nghiệp mà học viên đến thực
tập. Vì vậy bài này cung cấp cho học viên các kiến thức trong hệ thống sản xuất tại tại
doanh nghiệp.
Mục tiêu:
- Tìm hiểu được cơng nghệ, đối tượng sản xuất và các công đoạn của quá trình
sản xuất của Cơng ty, Xí nghiệp mà học viên đến thực tập.
- Xác định được nhiệm vụ của học viên thực tập.
- Rèn luyện, nâng cao được tay nghề, đảm bảo an toàn, vệ sinh,tác phong công
nghiệp.
Phương pháp giảng dạy và học tập
Đối với người dạy: Sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn
đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học nhớ các giá trị đại lượng, đơn vị của các
đại lượng.
Đối với người học: Chủ động đọc trước giáo trình trước buổi học
Điều kiện thực hiện bài học
- Điều kiện về tài liệu, hồ sơ thực tập
- Điều kiện đảm bảo an tồn lao động
- Các điều kiện khác: Khơng có
Kiểm tra và đánh giá bài học
- Nội dung:
 Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến
thức.
 Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
 Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp

+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
- Phương pháp:
Quan sát, so sánh, đánh giá theo quy trình
1. Tìm hiểu tổng quát về kỹ thuật, công nghệ sản xuất và các công đoạn của quá trình
sản xuất tại doanh nghiệp.
1.1. Xác định các hư hỏng của linh kiện, thiết bị điện
Mục tiêu:
- Xác định được phần tử, thiết bị hư hỏng.
- Tháo phần tử, thiết bị hư hỏng an tồn khơng ảnh hưởng đến các thiết bị khác
- Bàn giao kết quả công việc thực hiện đúng yêu cầu.
a.Các bước thực hiện:
Bước 1. Cắt nguồn điện: Thiết bị đóng cắt tổng phải cắt, khố chốt an toàn tại
tay dao
17


Bước 2.Quan sát bên ngoài và bên trong: Nhận biết vị trí cần thiết cho tháo lắp
Bước 3.Khoanh vùng hư hỏng: Xác định được phần tử, thiết bị hư hỏng
Bước 4.Tháo phần tử ,thiết bị hư hỏng để sửa chữa: Tháo thiết bị an tồn
khơng ảnh hưởng đến các thiết bị khác
Bước 5. Nghiệm thu bàn giao: Bàn giao kết quả công việc theo yêu cầu
b.Các điều kiện thực hiện cơng việc
- Dụng cụ đo điện
- Dụng cụ cơ khí cầm tay : Kìm, búa, clê, mỏ lết...
- Giấy, bút, sổ ghi chép.
c.Tiêu chí đánh giá
- Thiết bị đóng cắt tổng phải cắt
- Khơng có điện áp trên thiết bị

- Khố chốt an tồn tại tay dao cách ly
- Xác định được phần tử, thiết bị hư hỏng
- Tháo phần tử, thiết bị an tồn khơng ảnh hưởng đến các thiết bị khác
- Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị
d.Cách thức đánh giá
- Quan sát, so sánh, đánh giá theo quy trình
1.2.Tháo lắp, kiểm tra, sửa chữa và thay thế linh kiện bị hỏng
Mục tiêu:
- Phát hiện được tình trạng hư hỏng của linh kiện
- Linh kiện khi thay thế phải tiếp xúc tốt, phải đảm bảo các đặc tính, u cầu kỹ
thuật
- Bàn giao kết quả cơng việc cho nhóm sau thực hiện đúng yêu cầu
a.Các bước thực hiện:
Bước 1.Tháo các chi tiết của thiết bị bảo vệ hư hỏng: Tháo phải an tồn, khơng
ảnh hưởng đến các chi tiết cịn lại
Bước 2.Kiểm tra tình trạng và xử lý hư hỏng của các linh kiện điện tử : Phát
hiện được tình trạng hư hỏng
Bước 3. Kiểm tra tình trạng và xử lý hư hỏng của các linh kiện
Bước 4. Kiểm tra và xử lý hư hỏng của hệ cấp nguồn
Bước 5.Thay thế mới: Thiết bị thay thế phải phù hợp với yêu cầu kỹ thuật.
Bước 6. Nghiệm thu bàn giao: Bàn giao kết quả công việc đúng yêu cầu
b. Các điều kiện thực hiện công việc:
- Dụng cụ đo điện
- Dụng cụ tháo lắp cơ khí cầm tay
- Bản vẽ sơ đồ,giấy, bút, sổ ghi chép, tra cứu
c.Tiêu chí đánh giá
- Khơng ảnh hưởng đến bộ phận khác của thiết bị
- Linh kiện mới khi hoàn thiện phải tiếp xúc tốt
- Linh kiện thay thế phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
- Thiết bị thay thể phải đảm bảo các đặc tính, yêu cầu kỹ thuật

18


- Đảm bảo an toàn
d.Cách thức đánh giá
- Trực quan, so sánh.
- Phương tiện để đo kiểm, đánh giá: Bản vẽ , dụng cụ chuyên dùng.
1.3.Lắp đặt khí cụ điện bảo vệ
Mục tiêu:
- Xác định vị trí, vạch dấu, khoan lỗ chính xác
- Lắp cầu chì, rơle nhiệt đúng vị trí và đúng qui cách.
- Lắp Rơle nhiệt, rơle dịng điện, rơle điện áp đúng vị trí và đúng qui cách.
- Chịu được các va chạm cơ học, điện trở cách điện phải đạt yêu cầu.
- An toàn cho người và thiết bị.
- Bàn giao và nghiệm thu đúng thủ tục
a. Các bước thực hiện
Bước 1.Xác định vị trí cần lắp:Xác định chính xác vị trí cần lắp
Bước 2.Vạch dấu: Vạch dấu chính xác vị trí cần lắp
Bước 3.Khoan lỗ, kiểm tra khí cụ trước khi lắp: Khoan lỗ chính xác vị trí cần
lắp
Bước 4.Lắp rơle nhiệt: Lắp rơle nhiệt đúng vị trí và đúng qui cách
Bước 5.Lắp rơle dịng điện: Lắp rơle dịng điện đúng vị trí và đúng qui cách
Bước 6.Lắp rơle điện áp:Lắp rơle điện ápđúng vị trí và đúng qui cách
Bước 7.Kiểm tra độ chắc chắn: Chịu đựng được các va chạm cơ học
Bước 8.Kiểm tra cách điện với tủ: Điện trở cách điện phải đạt yêu cầu kỹ thuật.
Bước 9.Nghiệm thu/bàn giao
d Các điều kiện thực hiện cơng việc
- Khí cụ điện bảo vệ
- Dụng cụ đo điện : VOM; mêgơmét;
- Dụng cụ cơ khí cầm tay ;múi khoan..

- Bản vẽ, bút; sổ ghi chép
c.Tiêu chí đánh giá
- Xác định chính xác vị trí cần lắp.
- Lắp đạt các loại các rơle đúng vị trí và đúng qui cách.
- Điện trở cách điện phải đạt yêu cầu kỹ thuật.
e.Cách thức đánh giá
- Trực quan, quan sát.
- Phương tiện để đo kiểm, đánh giá: VOM; mêgômét, thước dài
2.Tham gia trụực tiếp vào quá trình sản xuất
2.1.Kết nối các khí cụ điện
Mục tiêu:
- Đo điện áp trên các cực của cùng một thiết bị/khí cụ điện bằng 0.
- Đo điện áp giữa các cực của thiết bị/khí cụ và đất phải bằng 0.
- An toàn cho người và thiết bị.
- Điện trở cách điện tối thiểu là 0,5M.
19


a.Các bước thực hiện
Bước 1.Xác định loại dây dẫn cần kết nối :Xác định đúng loại dây dẫn cần kết
nối, căn cứ vào bản vẽ, thực tế
Bước 2.Xác định khoảng cách cần kết nối: Xác định đúng khoảng cách cần kết
nối.
Bước 3.Cắt dây : đúng kích thước
Bước 4.Uốn dây: Uốn dây chính xác theo đường đi của dây
Bước 5.Đặt đầu dây vào cực đầu nối, làm đầu cáp: Phần dẫn điện phải nằm
hoàn toàn trong cực đầu nối
Bước 6.Xiết ốc hãm hoặc bắt vít chặt: Các đầu dây phải chắc chắn, không di
lệch.
Bước 7.Cố định dây: Dây dẫn phải cố định lại thành bó, chắc chắn

Bước 8.Kiểm tra độ chắc chắn: Chịu đựng được các chấn động cơ học.
Bước 9.Kiểm tra cách điện với tủ: Điện trở cách điện phải đạt yêu cầu kỹ thuật
Bước 10.Bàn giao và nghiệm thu: Bàn giao và nghiệm thu đúng thủ tục
b. Điều kiện thực hiện cơng việc
- Dụng cụ : Nẹp, bó dây; VOM; mêgơmét;
- Dụng cụ cơ khí cầm tay,
- Bản vẽ, bút, sổ ghi chép
c.Tiêu chí đánh giá
- Uốn dây chính xác theo đường đi của dây.
Dây dẫn phải cố định lại thành bó, chắc chắn.
- Điện trở cách điện phải đạt yêu cầu kỹ thuật.
d.Cách thức đánh giá
- Trực quan, quan sát.
- Phương tiện để đo kiểm, đánh giá: Thước đo các loại, dụng cụ đo VOM;
mêgômét.
2.2. Kiểm tra và hiệu chỉnh bộ điều khiển và tải
Mục tiêu:
- Bộ điều khiển chắc chắn, không rung lắc dao động.
- Đường dây động lực đúng vị trí theo thiết kế, khơng cản trở giao thơng, khơng rị
rỉ, chạm chập.
- Độ cách điện, độ tiếp xúc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Hệ thống hoạt động theo sơ đồ thiết kế.
- An toàn cho người và thiết bị
a. Các bước thực hiện
Bước 1. Kiểm tra độ bền cơ khí của tủ điện: Chắc chắn, khơng rung lắc dao
động. đúng vị trí theo thiết kế
Bước 2. Kiểm tra độ chắn chắn, an toàn của đường dây động lực: Chắc chắn,
không rung lắc dao động.đúng vị trí theo thiết kế, độ cách điện đạt tiêu chuẩn kỹ
thuật.
20



Bước 3. Kiểm tra tiếp xúc điện: Độ tiếp xúc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật, khơng rị
rỉ, chạm chập
Bước 4. Kiểm tra cách điện: Độ cách điện đạt tiêu chuẩn kỹ thuật, khơng rị
chạm chập
Bước 5. Kiểm tra hồn chỉnh: Đúng sơ đồ thiết kế
b.Các điều kiện thực hiện công việc
- Bộ đồ nghề lắp đặt điện, bộ đồ nghề điện cầm tay, đồ nghề cơ khí cần thiết.
- Các máy đo chuyên dùng; dụng cụ hỗ trợ khác.
c.Tiêu chí đánh giá
- Hệ thống chắc chắn, không rung lắc dao động.
- Lắp đặt đúng vị trí theo thiết kế.
- Độ cách điện đạt tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Độ tiếp xúc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Đường dây động lực không rò rỉ, chạm chập
d.Cách thức đánh giá
- Trực quan, đo kiểm
- Phương tiện để đo kiểm, đánh giá: Bản vẽ thiết kế, máy đo điện trở chuyên
dùng.
2.3.Vận hành thử bộ điều khiển khơng tải và có tải
Mục tiêu:
- Điện áp của tủ điều khiển và tải đúng định mức.
- Thao tác đúng trình tự.
- Sự cố được mơ phỏng đúng thiết kế, có tín hiệu, bảo vệ đúng u cầu.
- Bộ phận chưa vận hành phải khơng có điện áp, khơng được truyền động.
- Bộ phận được vận hành có điện áp cung cấp đúng định mức.
- Bộ phận vận hành được kết nối với bộ truyền động.
- Các thông số có tải của hệ thống đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Hệ thống có tín hiệu, bảo vệ đúng u cầu kỹ thuật.

- An toàn cho người và thiết bị
a. Các bước thực hiện:
Bước 1. Vận hành không tải
- Cấp nguồn cho tủ điều khiển và tải: Điện áp đúng định mức
- Thao tác: Thao tác đúng trình tự
- Mơ phỏng sự cố: Sự cố được mơ phỏng có tín hiệu, bảo vệ đúng yêu cầu
Bước 2. Vận hành có tải từng phần: Bộ phận chưa vận hành phải không có điện áp.
- Cơ lập bộ phận chưa vận hành: Bộ phận chưa vận hành không được truyền
động
- Cấp nguồn cho các bộ phận được vận hành: Bộ phận được vận hành có điện
áp cung cấp đúng định mức
- Thao tác: Thao tác đúng trình tự
- Mơ phỏng sự cố: Sự cố được mơ phỏng đúng thiết kế.có tín hiệu, bảo vệ
đúng yêu cầu kỹ thuật
21


Bước 3. Vận hành có tải tồn hệ thống: Các thơng số có tải của hệ thống đúng thiếtkế,
u cầu kỹ thuật, có tín hiệu, bảo vệ đúng u cầu kỹ thuật.
b. Các điều kiện thực hiện công việc
- Bản vẽ thiết kế; các thiết bị đo lường; công cụ hỗ trợ cần thiết.
c.Tiêu chí đánh giá
- Thao tác đúng trình tự.
- Sự cố được mơ phỏng đúng thiết kế, có tín hiệu, bảo vệ đúng u cầu.
- Bộ phận chưa vận hành phải khơng có điện áp, khơng được truyền động.
- Các thơng số có tải của hệ thống đúng yêu cầu kỹ thuật.
d.Cách thức đánh giá
- Trực quan, đo kiểm.
- Phương tiện để đo kiểm, đánh giá: Phương tiện để kiểm tra: Bản vẽ thiết kế,
máy đo chuyên dùng

3.Tham gia giải quyết các vấn đề kỹ thuật thuộc chun mơn
3.1. Nạp các chương trình PLC và vận hành hệ thống tự động.
Trước khi khởi động hệ thống cần phải chắc chắn dây nối từ plc đến các thiết bị
ngoại vi là đúng, trong quá trình chạy kiểm tra có thể cần thiết phải thực hiện các
bước tinh chỉnh hệ thống nhằm đảm bảo an toàn khi đưa vào hoạt động thực tế.
Để làm được điều này ta có thể sử dụng một số các phần mềm sau: PLCSIM, SPS VISU,…
3.1.1. Nạp chương trình xuống phần cứng
Nạp chương trình soạn thảo từ PC x́ng CPU: Chương trình sau khi đã soạn
thảo cần được truyền xuống CPU.
Chú ý: Khi nạp chương trình cần phải đặt CPU ở trạng thái Stop hoặc đặt CPU
ở trạng thái RUN-P.
3.1.2. Xố chương trình đã có trong CPU
Để thực hiện việc nạp chương trình mới từ PC x́ng CPU ta cần thực hiện cơng
việc xố chương trình đã có sẵn trong CPU. Điều này ta thực hiện các bước như sau:
Đưa trạng thái của CPU về STOP
Từ màn hình chính của Step7 ta chọn lệnh

22


3.1.3. Nạp chương trình
Sử dụng biểu tượng nạp chương trình trên thanh cơng cụ của menu chính và
thực hiện trả lời đày đủ các câu hỏi của phần mềm.
3.1.4. Giám sát hoạt động của chương trình
Sau khi đã nạp chương trình soạn thảo x́ng CPU lúc này chương trình đã
được ghi vào bộ nhớ của CPU. Khi đó ta có thể tách rời PC và CPU của S7 mà
chương trình vẫn hoạt động bình thường. Để thực hiện việc quan sát quá trình hoạt
động của chương trình và CPU ta sử dụng chức năng giám sát chương trình bằng cách
nhấn vào biểu tượng này trên thanh công cụ. Sau khi chọn chức năng giám sát chương
trình này thì trên màn hình sẽ xuất hiện một cửa sổ sau.

Tuỳ theo kiểu viết chương trình mà ta nhận được sự khác nhau về kiểu hiển thị
trên màn hình (Dưới đây sử dụng kiểu viết chương trình FBD).

23


Quan sát q trình hoạt động
Ngoài ra ta cịn có thể quan sát được nội dung của ô nhớ. Những ô nhớ muốn
quan sát cần phải khai báo trong bảng Variable.

Quan sát nội dung của ô nhớ
Sau khi khai báo tất cả các biến cần quan sát ta kích vào phím quan sát trên màn
hình x̣t hiện cửa sổ như hình trên. Tuỳ theo u cầu mà ta kích vào phím quan sát
tương ứng trên màn hình sẽ hiển thị nội dung của ô nhớ tại thời điểm hiện tại hay liên
tục quan sát theo từng thời điểm.
3.2. Cấu trúc cũng như ứng dụng hệ thống bus và mạng.
Khối xử lý trung tâm (Central Processing Unit - CPU):
Đây là bộ não của hệ thơng, có chức năng điều khiển và giám sát toàn bộ hoạt
động của hệ thống bằng cách thực hiện tuần tự các lệnh trong bộ nhớ. Bên trong CPU
gồm các mạch điều khiển, khới tḥt tốn và logic, các thanh ghi chuyên dụng và
24


thanh ghi dữ liệu tạm thời. Hoạt động cơ bản của CPU là: đọc lẳn lượt tùhg lệnh từ bộ
nhớ, giải mã lệnh, phát tín hiệu điều khiển các thành phần khác và xử lý dữ liệu

BỘ nhớ trong (Internal Memory):
Bộ nhớ trong là loại bộ nhớ bán dẫn, có ưu điểm là tương thích về kích thước và
mức logic với các thành phần khác của hệ thống; tốc độ truy nhập cao; năng lượng
tiêu thụ thấp.

PLC sử dụng các loại bộ nhớ sau đây:
ROM hệ thớng: chứa chương trình hệ thống (hệ điều hành) và dữ liệu cô định
được CPU sử dụng. Dữ liệu trong ROM được nhà sản xuất nạp vào và khơng thay đổi
trong śt q trình sử dụng sau này.
RAM chứa chương trình và dữ liệu của người sử dụng
RAM làm bộ đệm cho các tín hiệu vào/ra và cho các đối tượng khác (bộ đếm,
định thời...)
EEPROM để lưu cớ định chương tình của người sử dụng cũng như những dữ
liệu cần thiết mà người dùng lựa chọn. Một phần hoặc toàn bộ RAM có thể được nuôi
bằng tụ điện hoặc nguồn pin bên ngoài. Chương trình của người sử dụng được nạp
vào RAM, sau đó tư động nạp vào EPPROM đề cổ thề lưu trữ vĩnh cửu
Bus hệ thống (System Bus):
Bus hệ thống phục vụ cho việc truyền thông tin giữa các thành phần trong hệ
thống. Thông tin được truyền trong hệ thống
Bus dữ liệu: bus dữ liệu là bus hai chiều, dùng để truyền tải dữ liệu giữa các
thành phần trong hệ thống.
Bus địa chỉ: bus địa chỉ là bus một chiều, khi CPU ḿn truy cập đến một thành
phần nào đó thì nó cung cấp địa chỉ của thành phần đó lên bus này, tín hiệu địa chỉ
qua bộ giải mã địa chỉ kích hoạt thành phần tương ứng.
Bus điều khiển: CPU sử dụng bus điều khiển để cung cấp các tín hiệu điều
khiển và nhận các tín hiệu thơng báo từ các thành phần Khối ghép nối vào/ra
(Input/Output Interface):
25


×