Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Bài giảng quản lý dự án xây dựng chương 7 quản lý quá trình thi công xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (509.97 KB, 28 trang )

CHƯƠNG 7:
QUẢN LÝ QUÁ TRÌNH THI CÔNG
XÂY DỰNG
Biên soạn:
TS. Trần Quang Phú
ThS. Nguyễn Thị Hạnh Tâm
1


TẦM QUAN TRỌNG CỦA QÚA TRÌNH THI CÔNG
Giai đoạn thi công rất quan trọng bởi vì chất lượng của công trình sẽ
hoàn thành phụ thuộc nhiều vào tay nghề xây dựng và trình độ quản
lý thi công. Chất lượng thi công phụ thuộc vào chất lượng và mức độ
hoàn chỉnh của hồ sơ do đơn vị thiết kế chuẩn bị và các yếu tố khác
như công nhân lao động, giám sát thi công và chất lượng của vật
liệu xây dựng sử dụng. Công nhân có tay nghề và có phương pháp
quản lý hiện đại là yếu tố cần thiết để DA đạt yêu cầu về chất lượng.
 Giai đoạn thi công cũng quan trọng bởi vì phần lớn kinh phí và thời
gian của DA được tiêu tốn trong giai đoạn này. Có khoảng từ 85% –
90% tổng giá trị của DA được tiêu tốn trong giai đoạn này và có bất
cứ sự thay đổi nào cũng làm phát sinh chi phí một cách đáng kể cho
DA. Thời gian cần thiết để tiến hành thi công ở giai đoạn này lớn hơn
nhiều thời gian thực hiện các công tác chuẩn bị. Giai đoạn này cũng
dễ phát sinh nhiều rủi ro làm cho quá trình thi công bị gián đoạn dẫn
đến việc DA bị kéo dài thời gian hơn so với dự tính ban đầu.
2



CÁC YÊU CẦU CẦN THIẾT ĐỂ CÓ THỂ QUẢN LÝ TỐT
TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG



Giám
sát đủ
năng
lực,
phẩm
chất
nghề
nghiệp

Nhà
thầu
thi
công
thực
hiện
đúng
tiến
độ

Có hệ
thống
kiểm
soát
DA
phù
hợp để
đánh
giá


Có hệ
thống
thông
tin
giữa
các
đối
tác tốt
3


CÁC BƯỚC TRONG QUÁ TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT
LƯNG CÔNG TRÌNH XAY DệẽNG
Quản lý
chất lợng
khảo sát,
thiết kế

Quản lý
chất l-ợng
trong giai
đoạn thi công

Quản lý
chất l-ợng
trong bảo
hành công
trình

Quản lý

chất
l-ợng
trong bảo trì
công trình

Quản lý chất l-ợng do nhà
thầu tự tổ chức
Giám sát thi công của Chủ đầu
t- hoặc tổ chức t- vấn giám
sát

Giám sát
quyền tác giả
4


QUAN HỆ GIỮA CÁC CHỦ THỂ TRONG XDCT
A . Chđ công trình

D. Kyừ sử giaựm saựt

A
1
1

1
2

d
4


3

C

B

1. Quan hệ hợp đồng
2. Quan hệ quản lý hợp đồng
3. Quan hệ quản lý một phần
hợp ồng
4. Quan hệ thông báo tin tức

4

B . Thi c«ng

C.ThiÕt kÕ
5


TỔ CHỨC NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH
CÔNG TÁC NGHIỆM THU
Nhà thầu thi công xây dựng phải tự tổ chức nghiệm thu các
công việc xây dựng, đặc biệt các công việc, bộ phận bị che
khuất; bộ phận công trình; các hạng mục công trình và công
trình, trước khi yêu cầu chủ đầu tư nghiệm thu.

Đối với những công việc xây dựng đã được nghiệm thu nhưng
chưa thi công ngay thì trước khi thi công xây dựng phải nghiệm

thu lại.
Đối với công việc, giai đoạn thi công xây dựng sau khi nghiệm thu
được chuyển nhà thầu khác thực hiện tiếp thì phải được nhà thầu
đó xác nhận, nghiệm thu.
6


TỔ CHỨC NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH
THÀNH PHẦN NGHIỆM THU NỘI BỘ
Thành phần trực tiếp tham gia nghiệm thu nội bộ như sau:
 Đội trưởng thi công;


Người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp;



Tổ trưởng tổ công nhân trực tiếp thi công;

Đại diện nhà thầu thi công công việc, giai đoạn thi công xây
dựng tiếp nhận để tiếp tục thi công (nếu có)




Đại diện Tổ quản lý chất lượng giúp Chỉ huy trưởng công trường;



Đại diện của Phòng kỹ thuật của nhà thầu thi công xây dựng.


7


TỔ CHỨC NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH
CÁC BƯỚC NGHIỆM THU
Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức nghiệm thu công trình xây
dựng kịp thời sau khi có phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu
thi công xây dựng. Nghiệm thu công trình xây dựng được phân
thành 3 bước :

Bước 1 : Nghiệm thu công việc
Bước 2 : Nghiệm thu giai đọan
Bước 3 : Nghiệm thu hòan thành đưa vào khai thác sử dụng
Các hạng mục công trình xây dựng hoàn thành và công trình xây
dựng hoàn thành chỉ được phép đưa vào sử dụng sau khi được chủ
đầu tư nghiệm thu.
8


NGHIỆM THU CÔNG VIỆC HÀNG NGÀY
CÔNG VIỆC, CẤU KIỆN

Cam kết về chất lượng
Yêu cầu được nghiệm thu

Giám sát kỹ thuật của
Nhà thầu

Kiểm tra sự phù hợp về TK

Chấp nhận nghiệm thu

Kỹ sư giám sát của
Chủ đầu tư

9


NGHIỆM THU CHUYỂN GIAI ĐỌAN
GIAI ĐỌAN THI CÔNG

- Cam kết về
chất lượng
- Yêu cầu được
nghiệm thu

Giám sát kỹ thuật
của Nhà thầu

Giám sát tác giả

Tư vấn thiết kế

- Kiểm tra sự
phù hợp về TK
- Chấp nhận
nghiệm thu

Kỹ sư giám sát của
Chủ đầu tư


10


NGHIỆM THU HÒAN THÀNH CÔNG TRÌNH
CÔNG TRÌNH

- Cam kết về
chất lượng
- Yêu cầu được
nghiệm thu

Giám sát kỹ thuật
của Nhà thầu

Giám sát tác giả

Tư vấn thiết
kế

Kiểm tra và
Nghiệm thu

- Kiểm tra sự
phù hợp về TK
- Chấp nhận
nghiệm thu

Chủ quản lý sử
dụng


Kỹ sư giám sát
của Chủ đầu tư
11


NỘI DUNG GIÁM SÁT THEO THÔNG LỆ QUỐC TẾ
Gi¸m s¸t thi công

Giám sát chất l-ợng

1

2

3

4

5

Giám sát hợp đồng

6

7

Chất l-ợng công
trình


8

9

10

Giá thành xây dựng

11

12

Tiến độ thi công

Đạt mục tiêu của dự ¸n
1. XÐt dut vËt liƯu
4. Xư lý khut tËt, sù cố công trình
7. Chi trả theo khối l-ợng
10. Điều chỉnh giá cả

2. Xét duyệt công nghệ và thiết bị
5. Nghiệm thu thành phẩm
8.Thay đổi công trình
11. Theo dõi ngày công

3. Giám sát tại hiện tr-ờng
6. Nghiệm thu hoàn công
9. Đền bù thiệt hại
12. Duyệt kéo dài ngày công


12


Sễ ẹO TRèNH Tệẽ GIAM SAT CHAT LệễẽNG CONG TRèNH
Đơn vị nhận thầu
xin phép khởi công

không đạt

Kiểm tra vật liệu,
thiết bị, nhân công
Duyệt công nghệ thi công

Kỹ s- giám sát tr-ởng duyệt
đơn xin khởi công.
Báo cáo chủ đầu tđạt

Khởi công từng
trình tự công việc
đạt
không đạt

Đơn vị nhận thầu tự
kiểm tra chất l-ợng

đạt
không đạt

Kỹ s- giám sát
chuyên ngành nghiệm thu

đạt
Kỹ s- giám sát ký xác nhận
chuyển đoạn trung gian

13


quảnlýlýnhà
nhàn-ớc
n-ớc về chất l-ợng
quản
l-ợngcông
côngtrình
trìnhxdxd
(nhà
(nhàn-ớc,
n-ớc, ngành,
ngành,lÃnh
lÃnhthổ)
thổ)

Chủ
Chủđầu
đầuttHợp đồng
đồngkinh
kinh
tế tế

Tổ
Tổchức

chứctt- vấn
vấn
Giám sát chất l-ợng
l-ợng
quản lý dự án

hợp đồng kinh tế

năng
lực hành
hành nghề
năng
lực
nghề

kiểm
tra năng
năng lực
kiểm
lực
tra

tham
đánhgiá
giá cấp
chứng
chỉ chỉ
tham
giagia
đánh

cấp
chứng

H-ớngdẫn
H-ớng
dẫnkiểm
kiểmtratrachứng
chứngkiến
kiến
công tác quản lý chất l-ợng

Nhàthầu
thầu
Nhà

đoạn
xây lắp
( theo
Mô hình
hìnhQLCLCTXD
QLCLCTXDgiai
giai
đoạn
xây
lắp498/BXD-GĐ)
( theo 498/BXD-GĐ)
14


THỦ TỤC GIÁM SÁT GIÁ THÀNH CÔNG TRÌNH

NGHIỆM THU KHỐI LƯNG THỰC CỦA CÔNG TRÌNH

NHÀ THẦU BÁO KHỐI LƯNG NGHIỆM THU


NGHIỆM
THU

KỸ SƯ CHUYÊN NGÀNH KÝ NGHIỆM THU

NHÀ THẦU BÁO KHỐI LƯNG THÁNG
KỸ SƯ GIÁM SÁT KINH TẾ XÁC NHẬN
KỸ SƯ GIÁM SÁT TRƯỞNG KÝ

1

15


1
NHÀ THẦU THÔNG BÁO CHO KẾ TÓAN


THANH
TÓAN

KỸ SƯ GIÁM SÁT KINH TẾ THẨM TRA
KỸ SƯ GIÁM SÁT TRƯỞNG KÝ ĐỀ NGHỊ THANH TÓAN

2

CHỦ CÔNG TRÌNH THẨM TRA LẠI

THANH
TÓAN

NGÂN HÀNG (KHO BẠC DUYỆT THANH TÓAN)
16


THỦ TỤC GIÁM SÁT TIẾN ĐỘ CÔNG TRÌNH
Sau khi công bố trúng thầu

Không

Nhà thầu đề xuất kế
họach tiến độ

Kỹ sư giám sát đề nghị
khởi công

Kỹ sư giám sát xét duyệt

được

Công trình khởi công

Kiểm tra theo dõi
Thực thi kế họach
Có kéo dài kế họach không


Không

Không


Có phải là nguyên nhân của nhà thầu


Nhà thầu điều chỉnh kế họach

a

c
b

17


c

b

a

Ý kiến của kỹ sư giám sát thi công

Không

Cần điều chỉnh
Điều chỉnh kế họach tiến độ


Ký xác nhận chuyển giao

Theo dõi sửa chữa kế họach

Công bố trách nhiệm sai sót

THỦ TỤC GIÁM SÁT TIẾN ĐỘ CÔNG TRÌNH
Kiểm tra hàng tháng cho đến khi hoàn thành công trình

18


QUAN HỆ TRÊN CÔNG TRƯỜNG




Mối quan hệ giữa Chủ đầu tư, nhà thầu thi công và Chủ nhiệm DA
cần phải được xây dựng trên nền tảng của sự công bằng, tinh thần
hợp tác nhằm đảm bảo DA thành công. Người chủ nhiệm DA cần
phải có tác phong làm việc chuyên nghiệp để có được sự tôn trọng
và buộc mọi người phải thực hiện công việc của mình. Cần thiết phải
kiên định không dao động, cần phải quyết đoán nhưng không thô
bạo. Để làm việc trong ngành xây dựng thì phải có khả năng làm
việc được với mọi người và biết cách ứng phó trong mọi tình huống.
Do bản chất của DA xây dựng mà hầu hết các nhà thầu, chủ đầu tư,
đơn vị tư vấn thiết kế và đôi khi có cả đơn vị tư vấn quản lý dự án
thường có những bất đồng, tranh chấp. Có thể giải quyết các bất
đồng, tranh chấp bằng cách đàm phán, hoà giải, sử dụng trọng tài

kinh tế và kiện ra toà.
19


AN TOÀN LAO ĐỘNG






An toàn lao động là một phần việc quan trọng trong công tác QLDA,
đặc biệt là ở giai đoạn thi công xây lắp. Chi phí, trách nhiệm pháp lý,
các quy định và uy tín của công ty thể hiện mức độ quan trọng của an
toàn lao động đối với DA. Không nên xem an toàn lao động là không
có tai nạn lao động mà phải xem an toàn là một yếu tố của DA và
được theo dõi tương tự như kinh phí, thời gian và quy mô của DA.
Các quy định và ATLĐ được đưa ra để đảm bảo an toàn cho người lao
động phải được tất cả các bên liên quan đến DA như Chủ đầu tư, đơn
vị thiết kế, nhà thầu thi công và công nhân thực hiện.
Chủ nhiệm dự án phải có buổi làm việc với các thành viên của DA về
vấn đề ATLĐ trong các giai đoạn lên kế hoạch, thiết kế và thi công.
Vấn đề an toàn phải được nhận thức từ cấp quản lý cao nhất cho đến
từng tổ đội lao động và mỗi công nhân trên công trường. Ban QLDA
cần hiểu và thực hiện nguyên tắc an toàn để cải thiện điều kiện an
toàn tại công trường mặc dù đây là trách nhiệm chính của nhà thầu20.


QUẢN LÝ NHỮNG PHÁT SINH, THAY ĐỔI







Do đặc điểm và tính chất của ngành xây dựng mà trong quá trình
thi công thường xuất hiện những phát sinh, thay đổi so với kế hoạch,
tính toán ban đầu.
Chủ đầu tư đề nghị những phát sinh với mục đích sử dụng công
trình hiệu quả, thuận tiện hơn. Đơn vị thiết kế hay nhà thầu thi công
đưa ra những thay đổi, phát sinh vì không thể dự đoán chính xác
được các tình huống chính xác có thể xảy ra trong giai đoạn thi
công. Phát sinh và thay đổi hầu như không tránh khỏi trong quá
trình thi công.
Các đề nghị phát sinh phải được lập thành biên bản có xác nhận
của các bên tham gia. Chỉ được tiến hành thực hiện những thay
đổi, phát sinh sau khi đã được sự chấp thuận của người có thẩm
quyền quyết định DA. các văn bản này cần phải được lưu trữ trong
hồ sơ của DA. Phần lớn các phát sinh làm tăng chi phí và kéo dài
thời gian thực hiện DA. Do vây CNDA cần phải lưu tâm giải quyết
21
các phát sinh trong quá trình thi công.


KẾT THÚC XÂY DỰNG, ĐƯA DỰ ÁN VÀO
KHAI THÁC
Nội dung công việc phải thực hiện khi kết thúc xây dựng bao
gồm:
 Thực hiện việc kết thúc xây dựng công trình
 Nghiệm thu, bàn giao công trình

 Vận hành công trình và hướng dẫn sử dụng công trình
 Bảo hành công trình
 Bảo trì công trình
 Phê duyệt quyết toán vốn đầu tư

22


KẾT THÚC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG








Hoạt động xây dựng được kết thúc khi công trình đó được bàn giao
toàn bộ cho chủ đầu tư.
Sau khi bàn giao công trình, nhà thầu xây dựng phải thanh lý hoặc di
chuyển hết tài sản của mình ra khỏi khu vực xây dựng công trình và
trả lại đất mượn hoặc thuê tạm để phục vụ thi công theo quy định của
hợp đồng, chịu trách nhiệm theo dõi, sửa chữa các hư hỏng của công
trình cho đến khi hết thời hạn bảo hành công trình.
Hiệu lực hợp đồng xây lắp chỉ được chấm dứt hoàn toàn và thanh
quyết toán toàn bộ khi hết thời hạn bảo hành công trình.
Công trình xây dựng sau khi nghiệm thu bàn giao chủ đầu tư phải
đăng ký tài sản theo quy định của pháp luật. Hồ sơ đăng ký tài sản
là biên bản tổng nghiệm thu bàn giao công trình.
23



BÀN GIAO CÔNG TRÌNH






Công trình xây dựng chỉ được bàn giao toàn bộ cho chủ đầu tư khi
đã xây lắp hoàn chỉnh theo thiết kế được duyệt, vận hành đúng
yêu cầu kỹ thuật và nghiệm thu đạt yêu cầu chất lượng (kể cả việc
hoàn thiện nội, ngoại thất công trình và thu dọn vệ sinh mặt bằng).
Tuỳ theo điều kiện cụ thể của từng công trình, trong quá trình xây
dựng có thể tiến hành bàn giao tạm thời từng phần việc, hạng mục
công trình thuộc dự án hoặc dự án thành phần để khai thác tạo nguồn
vốn thúc đẩy việc hoàn thành toàn bộ dự án.
Khi bàn giao toàn bộ công trình, phải giao cả hồ sơ hoàn thành
công trình, những tài liệu về các vấn đề có liên quan đến công
trình được bàn giao, tài liệu hướng dẫn sử dụng, quản lý, chế độ
duy tu bảo dưỡng công trình.
24


BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH
Thời hạn bảo hành được tính từ ngày chủ đầu tư ký biên bản nghiệm
thu hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng đã hoàn thành
để đưa vào sử dụng và được quy định như sau:
- Không ít hơn 24 tháng đối với mọi loại công trình cấp đặc biệt, cấp I;
- Không ít hơn 12 tháng đối với các công trình còn lại.

 Mức tiền bảo hành công trình xây dựng:
- 3% giá trị hợp đồng đối với công trình xây dựng hoặc hạng mục công
trình xây dựng cấp đặc biệt, cấp I;
- 5% giá trị hợp đồng đối với công trình xây dựng hoặc hạng mục công
trình xây dựng khác.
 Nhà thầu thi công chỉ được hoàn trả tiền bảo hành công trình sau khi kết
thúc thời hạn bảo hành và được chủ đầu tư xác nhận đã hoàn thành
công việc bảo hành;
 Tiền bảo hành công trình xây dựng, bảo hành thiết bị công trình được
25
tính theo lãi suất ngân hàng do hai bên thoả thuận.



×