Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Khai thác và sử dụng phần mềm solar walk trong dạy học chuyên đề “trái đất và bầu trời” vật lí 10 hướng phát triển năng lực tự học của học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.78 MB, 84 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
KHOA VẬT LÍ

NGUYỄN THỊ HOÀI THƢƠNG

KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG PHẦN MỀM SOLAR WALK TRONG
DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ “TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI” - VẬT LÍ 10
HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đà Nẵng, 2023


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
KHOA VẬT LÍ

NGUYỄN THỊ HOÀI THƢƠNG

KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG PHẦN MỀM SOLAR WALK TRONG
DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ “TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI” - VẬT LÍ 10
HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Chuyên ngành: Sƣ phạm Vật lí
Khóa học: 2019 – 2023

Giảng viên hƣớng dẫn:
TS. Phùng Việt Hải



Đà Nẵng, 2023


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành đƣợc khóa luận này, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
Ban giám hiệu, Phịng Đào tạo, q thầy (cơ) là giảng viên khoa Vật lý trƣờng
Đại học Sƣ phạm – Đại học Đà nẵng, quý thầy, cô giáo đã trực tiếp giảng dạy, giúp đỡ
em trong suốt quá trình rèn luyện và học tập.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn đặc biệt và sau sắc đến thầy giáo hƣớng dẫn TS.
PHÙNG VIỆT HẢI đã hƣớng dẫn tận tình và ln động viên, giúp đỡ em trong q
trình nghiên cứu và hồn chỉnh khóa luận.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trƣờng THPT Hoàng Hoa Thám
đã tạo điều kiện cho em tham dự, quan sát, phân tích tiến trình, thực nghiệm sƣ phạm
tại trƣờng, làm cơ sở để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Do trình độ lý luận cũng nhƣ kinh nghiệm thực tiễn còn nhiều hạn chế nên bài
nghiên cứu khơng thể tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, em rất mong đƣợc sự thơng
cảm, góp ý và đánh giá chân thành của quý thầy cô và bạn bè để em có thể nâng cao
kiến thức của bản thân, phục vụ tốt q trình cơng tác của em sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, tháng 5 năm 2023
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Hoài Thương

I


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ I

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... IV
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................................ V
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... VI
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC KHAI THÁC
PHẦN MỀM SOLAR WALK TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ HƢỚNG PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH ......................................................4
1.1. Năng lực tự học của học sinh ...................................................................................4
1.1.1. Khái niệm tự học ...................................................................................................4
1.1.2. Khái niệm năng lực tự học ....................................................................................5
1.1.3. Cấu trúc và chỉ số hành vi của năng lực tự học ....................................................6
1.1.4. Các biện pháp nâng cao năng lực tự học ...............................................................9
1.1.5. Tiêu chí đánh giá năng lực tự học của học sinh. .................................................12
1.1.6 Thiết kế thang đánh giá năng lực tự học của học sinh .........................................13
1.2. Năng lực tự học trong dạy học vật lí ......................................................................16
1.3. Giới thiệu phần mềm Solar Walk ...........................................................................17
1.3.1. Đặc điểm của phần mềm Solar Walk ..................................................................17
1.3.2. Giới thiệu phần mềm Solar Walk ........................................................................17
1.3.3. Nội dung phần mềm Solar Walk .........................................................................18
1.3.4. Những tính năng nổi bật của phần mềm Solar Walk ..........................................19
1.4. Thực trạng sử dụng phần mềm mô phỏng trong dạy học phát triển năng lực tự học
của học sinh. ..................................................................................................................19
1.4.1. Mục đích khảo sát ................................................................................................19
1.4.2. Đối tƣợng khảo sát...............................................................................................19
1.4.3. Nội dung khảo sát ................................................................................................19
1.4.4. Phƣơng pháp khảo sát..........................................................................................19
1.4.5. Kết quả khảo sát ..................................................................................................19
1.5. Quy trình tổ chức dạy học phát triển năng lực tự học của học sinh với sự hỗ trọ
của phần mềm Solar Walk. ............................................................................................25
KẾT LUẬN CHƢƠNG I ............................................................................................28

CHƢƠNG 2: XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ TRÁI ĐẤT
VÀ BẦU TRỜI VẬT LÍ 10 HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA
HỌC SINH VỚI SỰ HỖ TRỢ PHẦN MỀM SOLAR WALK ..............................29
2.1. Mục tiêu dạy học chuyên đề Trái Đất và Bầu Trời Vật Lí 10 ................................29
2.1.1. Cấu trúc nội dung “ Chuyên đề Trái Đất và Bầu Trời” Vật lí 10 ........................29
II


2.1.2. Phân tích nội dung kiến thức của chuyên đề “ Trái Đất và Bầu Trời” Vật lí 10 có
thể phát triển năng lực tự học của học sinh. ..................................................................29
2.1.3. Một số thuận lợi và khó khăn trong việc dạy học phát triển năng lực tự học của
học sinh qua dạy học chuyên đề “ Trái Đất và Bầu Trời” Vật lí 10..............................30
2.1.4. Xác định vấn đề cần giải quyết khi dạy học chuyên đề “Trái Đất và Bầu Trời”
Vật lí 10. ........................................................................................................................32
2.2. Thiết kế mơ phỏng nội dung phần chuyên đề “ Trái Đất và Bầu Trời” Vật lí 10 ..32
2.2.1. Ý tƣởng sƣ phạm .................................................................................................32
2.2.2 Xây dựng các nội dung dạy học chuyên đề “Trái Đất và Bầu trời” Vật lí 10 thơng
qua phần mềm mơ phỏng Solar Walk ...........................................................................33
2.2.3. Tổ chức dạy học chuyên đề “Trái Đất và Bầu Trời” Vật lí 10 với sự hỗ trợ của
phần mềm Solar Walk theo hƣớng phát triển năng lực tự học của học sinh. ................36
2.3. Xây dựng công cụ Rubric đánh giá năng lực tự học của học sinh thông qua sử dụng phần
mềm Solar Walk trong dạy học chuyên đề “Trái Đất và Bầu Trời” Vật lí 10.......................... 50
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................................53
CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ..............................................................55
3.1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm .............................................................................55
3.2. Đối tƣợng thực nghiệm sƣ phạm ............................................................................55
3.3. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm .......................................................................55
3.4. Những thuận lợi và khó khăn gặp phải khi tiến hành thực nghiệm sƣ phạm .........56
3.4.1. Thuận lợi ..............................................................................................................56
3.4.2. Khó khăn..............................................................................................................56

3.5. Kế hoạch thực nghiệm sƣ phạm .............................................................................56
3.6. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm ................................................................................58
3.6.1. Giai đoạn 1...........................................................................................................58
3.6.2. Giai đoạn 2...........................................................................................................59
3.7 Đánh giá kết quả thực nghiệm sƣ phạm ..................................................................61
3.7.1. Đánh giá định tính ...............................................................................................61
3.7.2. Đánh giá định lƣợng ............................................................................................61
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................................66
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .............................................................................67
1. Kết luận......................................................................................................................67
2. Khuyến nghị ..............................................................................................................67
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................68
PHỤ LỤC .....................................................................................................................70

III


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Viết tắt

Viết đầy đủ

1

NLTH

Năng lực tự học


2

GV

Giáo viên

3

HS

Học sinh

4

NL

Năng lực

5

PĐT

Phiếu điều tra

6

PHT

Phiếu học tập


7

SGK

Sách giáo khoa

8

STT

Số thứ tự

9

THPT

Trung học phổ thông

11

TNSP

Thực nghiệm sƣ phạm

IV


DANH MỤC BIỂU ĐỒ


Sơ đồ 1.1 Sơ đồ thành tố tự học ......................................................................................6
Biểu đồ 1.1: Các hình thức tổ chức dạy học chuyên đề. ...............................................20
Biểu đồ 1.2: Phƣơng pháp phát triển năng lực tự học của học sinh ..............................21
Biểu đồ 1.3: Tần suất sử dụng phần mềm Solar Walk trong dạy học chuyên đề “Trái
Đất và Bầu Trời” Vật lí 10. ...........................................................................................22
Biểu đồ 1.4: Năng lực tự học trong học tập của HS. .....................................................23
Biểu đồ 1.5: Mức độ yêu thích của HS khi sử dụng phần mềm hỗ trợ thí nghiệm. ......24
Biểu đồ 1.6: Phát triển NLTH Vật lí với sự hỗ trợ của phần mềm Solar Walk. ...........24
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ mô tả mức độ phát triển năng lực tự học của HS 1 .....................62
Biểu đồ 3.2. Biểu đồ mô tả mức độ phát triển năng lực tự học của HS 2 .....................62
Biểu đồ 3.3. Biểu đồ mô tả mức độ phát triển năng lực tự học của HS 3 .....................63
Biểu đồ 3.4. Biểu đồ mô tả mức độ phát triển năng lực tự học của HS 4. ....................64
Biểu đồ 3.5. Biểu đồ mô tả mức độ phát triển năng lực tự học của HS 5. ....................64
Biểu đồ 3.6. Biểu đồ mô tả mức độ phát triển năng lực tự học của HS 6. ....................65

V


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1 Bảng cấu trúc năng lực tự học..........................................................................7
Bảng 1.2. Biểu hiện ứng với các năng lực thành phần ..................................................13
Bảng 1.3. Thang đo NLTH của HS ...............................................................................15
Bảng 1.4: Các giai đoạn dạy học theo hƣớng phát triển NLTH ...................................16
Bảng 2.1 : Mục tiêu của chuyên đề “Trái Đất và Bầu Trời” .........................................32
Bảng 2.2. Rubric đánh giá năng lực tự học của học sinh thông qua sử dụng phần mềm
Solar Walk trong dạy học chuyên đề “Trái Đất và Bầu Trời” Vật lí 10 .......................50
Bảng 3.1. Bảng tổng hợp mức độ chất lƣợng các chỉ số hành vi của năng lực tự học
giai đoạn 1 .....................................................................................................................58
Bảng 3.2. Bảng tổng hợp mức độ chất lƣợng các chỉ số hành vi của năng lực tự học

giai đoạn 2 .....................................................................................................................59
Bảng 3.3. Bảng tổng hợp mức độ chất lƣợng các chỉ số hành vi của HS 1. .................61
Bảng 3.4. Bảng tổng hợp mức độ chất lƣợng các chỉ số hành vi của HS 2. .................62
Bảng 3.5. Bảng tổng hợp mức độ chất lƣợng các chỉ số hành vi của HS 3. .................63
Bảng 3.6. Bảng tổng hợp mức độ chất lƣợng các chỉ số hành vi của HS 4. .................63
Bảng 3.7. Bảng tổng hợp mức độ chất lƣợng các chỉ số hành vi của HS 5. .................64
Bảng 3.8. Bảng tổng hợp mức độ chất lƣợng các chỉ số hành vi của HS 6. .................65

VI


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, chúng ta đang sống và học tập trong thời kì phát triển mạnh mẽ của
công nghệ thông tin. Sự phát triển và bùng nổ của cơng nghệ thơng tin đang có tác
động đến mọi mặt của đời sống xã hội trong đó có giáo dục. Chính vì vậy việc đẩy
mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục rất cần thiết. Giáo dục có vai trị
đặc biệt, là nền tảng tạo nên sự phát triển và tiến bộ cho xã hội. Giáo viên và học sinh
cần biết sử dụng và vận dụng các phần mềm trong giảng dạy và học tập để phát huy
tính tích cực của học sinh. Do đó, giáo viên cần phải thay đổi phƣơng pháp dạy học.
Một trong những phƣơng pháp đó là sử dụng phần mềm dạy học hiện đại giúp nâng
cao nhận thức, học sinh dễ dàng lĩnh hội kiến thức.
Phƣơng pháp dạy học có ý nghĩa quan trọng trong mơn Vật lí ở phổ thông. PPDH
là công cụ để giáo viên tổ chức hoạt động nhận thức, rèn luyện năng lực cho học sính,
là cơ sở để học sinh hoạt động tích cực, chủ động tìm ra những kiến thức cần thiết.
Hiện nay trong mơn Vật lí đã sử dụng các phần mềm thí nghiệm ảo góp phần đổi mới
phƣơng pháp dạy học và nâng cao chất lƣợng hiệu quả. Tuy nhiên, việc sử dụng phần
mềm trong dạy học mơn Vật lí ở THPT còn chƣa rộng rãi do vấn đề khai thác các phần
mềm cũng nhƣ kết hợp vào giảng dạy còn gặp nhiều khó khăn. Mỗi phần mềm đều có
ƣu và nhƣợc điểm riêng đối với từng phần của mơn Vật lí. Do đó, mỗi phần của mơn

Vật lí có thể khai thác sử dụng phần mềm để thiết kế bài giảng phù hợp nhằm phát huy
các năng lực của học sinh.
Chuyên đề “Trái Đất và Bầu Trời” – chƣơng trình Vật lí 10 (thuộc chƣơng trình
giáo dục phổ thơng 2018) là nội dung hồn tồn mới so với chƣơng trình 2006. Trong
chuyên đề này, học sinh đƣợc nghiên cứu về bầu trời, các sao, hệ Mặt trời, các hành
tinh và các hiện tƣợng về thiện văn, về nhật, nguyệt thực để từ đó vận dụng trong cuộc
sống. Đây là chuyên đề rất gần gửi với học sinh và có nhiều điều kiện để khai thác và
sử dụng các phần mềm, mô hình dạy học để phát triển năng lực tự học, tính tị mị,
khám phá của học sinh. Tuy nhiên, trong danh mục thiết bị, học liệu do Bộ giáo dục và
Đào tạo ban hành để thực hiện chƣơng trình chỉ có một số mơ hình hình vẽ mà khơng
có các phần mềm hỗ trợ dạy học chuyên đề này.

1


Chính vì những lí do trên, tơi chọn đề tài “ Khai thác và sử dụng phần mềm
Solar Walk trong dạy học chuyên đề Trái Đất và Bầu Trời Vật lí 10 hƣớng phát
triển năng lực tự học của học sinh” để nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đề xuất quy trình thiết kế tiến trình dạy học phát triển năng lực tự học của học
sinh thông qua sử dụng phần mềm Solar Walk trong dạy học chuyên đề “Trái
Đất và Bầu Trời” Vật lí 10
- Thực nghiệm sƣ phạm để đánh giá hiệu quả của các tiến trình dạy học đã xây
dựng.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
-

Nghiên cứu sử dụng phần mềm Solar Walk trong dạy học vật lí; NLTH mơn

Vật lí trong chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018.

-

Thiết kế tiến trình dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực tự học của học

sinh trong chuyên đề “ Trái Đất và Bầu Trời” Vật lí 10 có sử dụng phần mềm Solar
Walk.
-

Xây dựng đƣợc bộ công cụ đánh giá NLTH của học sinh trong dạy học theo

chuyên đề.
-

Thực nghiệm sƣ phạm đánh giá năng lực tự học của học sinh trong dạy học Vật

lí 10.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
-

Việc phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua sử dụng phần mềm Solar
Walk

-

Phần mềm Solar Walk

b. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Chuyên đề “Trái Đất và Bầu Trời” Vật lí 10.
- Về thời gian: từ tháng 12/2022 đến tháng 5/2023.

- Về không gian: Đề tài nghiên cứu thực hiện trên học sinh lớp 10 ở trƣờng
THPT.
5. Phương pháp nghiên cứu
a. Phương pháp nghiên cứu lí luận
-

Nghiên cứu chƣơng trình, nội dung SGK, sách GV và các tài liệu có liên quan
2


-

Nghiên cứu và nắm vững mục tiêu chung trong giáo dục, mục tiêu giáo dục của
mơn Vật lí ở trƣờng trung học hiện nay.

-

Nghiên cứu tài liệu về phần mềm Solar Walk sử dụng trong dạy học Vật lí.

b. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Tiến hành dạy tiết học mẫy theo tiến trình dạy học đã soạn thảo có sử dụng phần
mềm Solar Walk.
6. Cấu trúc đề tài nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chƣơng:
 Chƣơng 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc khai thác phần mềm Solar Walk
trong dạy học Vật lí hƣớng phát triển năng lực tự học của học sinh.
 Chƣơng 2. Xây dựng và tổ chức hoạt động dạy học chuyên đề Trái Đất và Bầu
Trời Vật lí 10 hƣớng phát triển năng lực tự học của học sinh với sự hỗ trợ phần
mềm Solar Walk.
 Chƣơng 3. Thực nghiệm sƣ phạm


3


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC KHAI THÁC
PHẦN MỀM SOLAR WALK TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ HƢỚNG PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH
1.1. Năng lực tự học của học sinh
1.1.1. Khái niệm tự học
Theo Nguyễn Tự Cƣờng: Tự học là quá trình học tập, nhận thức khơng
trực tiếp có ngƣời dạy, là q trình tự nỗ lực tiếp thu của bản thân để đạt đƣợc
mục tiêu học tập đề ra [4]
Tự học là khả năng tự lo cho việc học của chính mình. [2]
Tự học là tình huống trong đó ngƣời học chịu trách nhiệm hoàn toàn về
mọi quyết định liên quan đến quyết định học và thực hiện quyết định đó. [3]
Theo Nguyễn Cảnh Tồn, tự học là tự mình suy nghĩ sử dụng trí tuệ, kỹ
năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp… và có khi cả cơ bắp cùng các
phẩm chất, động cơ, cá nhân sinh quan, thế giới quan để chiếm lĩnh một lĩnh
vực hiểu biết nào đó thành sở hữu của mình. Học, cốt lõi là tự học, là q trình
phát triển nội tại, trong đó chủ thể tự thể hiện và biến đổi mình, tự làm phong
phú giá trị của mình bằng cách thu nhận, xử lí và biến đổi thơng tin bên ngồi
thành tri thức bên trong con ngƣời mình. [15]
Theo Nguyễn Hiến Lê: tự học là khơng ai bắt buộc mà tự mình tìm tịi,
học hỏi để hiểu biết thêm. Có thầy hay khơng, ta khơng cần biết. Ngƣời tự học
hồn tồn làm chủ mình, muốn học mơn nào tùy ý, muốn học lúc nào cũng
đƣợc: đó mới là điều kiện quan trọng.[11]
Tự học là tự mình suy nghĩ, sử dụng các năng lực trí tuệ và phẩm chất
tâm lý để chiếm lĩnh một số lĩnh vực khoa học nhất định.[12]
Từ những khái niệm trên, tôi tự rút ra đƣợc khái niệm tự học nhƣ sau: Tự
học là tự mình chủ động trong việc học, tự mình suy nghĩ, tìm hiểu và lĩnh hội

đƣợc tri thức. Tự học là bản thân mình tự nghiên cứu tìm tịi mà khơng phụ
thuộc vào ngƣời dạy, tìm hiểu các kiến thức giúp phục vụ trong quá trình học
tập của bản thân. Ngƣời tự học có tinh thần tự giác, trên tinh thần tự nguyện,
chủ động và sáng tạo trong việc học để hình thành đƣợc kiến thức mới.

4


1.1.2. Khái niệm năng lực tự học
1.1.2.1 Năng lực
Có rất nhiều khái niệm khác nhau về năng lực.
Theo sách “Gốc và nghĩa từ Việt thông dụng”. Năng lực là một từ Hán –
Việt trong đó “năng là làm đƣợc việc; lực là sức mạnh; năng lực là sức mạnh
làm đƣợc việc nào đó” [17]
Theo tác giả Nguyễn Văn Cƣờng, năng lực là khả năng thực hiện có hiệu
quả và có trách nhiệm các hành động, giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề thuộc các
lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân trong những tình huống khác nhau
trên cơ sở hiểu biết, kĩ năng, kĩ xảo và kinh nghiệm cũng nhƣ sự sẵn sàng hành
động.
Theo chƣơng trình giáo dục phổ thông của New Zealand nêu nhƣ sau:
“Năng lực là một khả năng hành động hiệu quả hoặc là sự phản ứng thích đáng
trong các tình huống phức tạp nào đó”.
Trong chƣơng trình giáo dục Trung học bang Québec, Canada năm 2004
nói rõ: “năng lực có thể dịnh nghĩa nhƣ là một khả năng hành động hiệu quả
bằng sự cố gắng dựa trên nhiều nguồn lực. Những nguồn lực này đƣợc sử dụng
một cách phù hợp, bao gồm tất cả những gì học đƣợc từ nhà trƣờng cũng nhƣ
những kinh nghiệm của HS; những kĩ năng, thái độ và sự hứng thú; ngồi ra
cịn có những nguồn lực bên ngồi, chẳng hạn nhƣ ban cùng lớp, thầy giáo, cô
giáo, các chuyên gia hoặc các nguồn thông tin khác. [19]
Năng lực là “tổng hợp các khả năng và kĩ năng sẵn có hoặc học đƣợc

cũng nhƣ sự sẵn sang của HS nhằm giải quyết những vấn đề nảy sinh và hành
động một cách có trách nhiệm, có sự phê phán để đi đến giải pháp. [6]
1.1.2.2. Năng lực tự học
Theo Lê Công Triêm, NLTH là khả năng tự mình tìm tịi, nhận thức và
vận dụng kiến thức vào tình huống mới hoặc tƣơng tự với chất lƣợng cao. [7]
NLTH là khả năng tự suy nghĩ, hoạt động dựa trên sự phối hợp giữa kiến
thức, kĩ năng và thái độ của ngƣời học để thực hiện có hiệu quả các hoạt động
học tập. [10]
NLTH, tự nghiên cứu tạo cho ngƣời học một sự sẵn sàng về tâm lý tiếp
nhận. Ngƣời học định hƣớng đƣợc ngu cầu học tập của mình; ý thức đƣợc yêu
5


cầu của xã hội, cộng đồng đối với việc học tập. Ngƣời học sẽ phấn đấu thõa
mãn nhƣ cầu nhận thức bằng thái độ nghiêm túc học tập.
NLTH cũng là một khả năng, một phẩm chất sinh lý của con ngƣời, vừa
nhƣ là cái tự nhiên bẩm sinh, vừa nhƣ là sản phẩm của lịch sử. NLTH là cái vốn
có của mỗi con ngƣời nhƣng phải đƣợc đào tạo, phải đƣợc rèn luyện trong hoạt
động thực tiễn mới trở thành một sức mạnh thật sự của ngƣời học.
Tóm lại, NLTH là khả năng tự mình tìm kiếm, thu nhập thơng tin, xử lý
thông tin và vận dụng kiến thức vào tình huống cụ thể để giải quyết có hiệu quả
các vấn đề trong học tập và trong cuộc sống, mang đến sự phát triển cho ngƣời
học.
1.1.3. Cấu trúc và chỉ số hành vi của năng lực tự học
Những biểu hiện của năng lực tự học theo Philip Candy (1991) và Taylor (1995)
nghiên cứu. Hai tác giả đã phân định ra ba yếu tố cơ bản của tự học. Đó là thái độ, tính
cách và kỹ năng. Mỗi một yếu tố đều có những biểu hiện khác nhau. Thơng qua hai
nghiên cứu ba nhân tố tác động đến khả năng tự lực tự học nhƣ sau:
Tự học


Thái độ
1.Chịu trách nhiệm
với việc học của bản
thân.
2. Dám đối mặt với
những thách thức.
3. Mong muốn đƣợc
thay đổi.

Tính cách
7. Chọn lựa các nguồn
hỗ trợ từ ngoại cảnh.
8. Phƣơng thức giải
quyết những khó
khăn.

4. Có động cơ và mục
tiêu học tập.
5. Ham học hỏi và tò

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ thành tố tự học [4]
6

Kĩ năng
9. Kĩ năng phân bố
thời gian cho việc
học hàng ngày.
10. Kĩ năng sắp xếp
các hoạt động trong
thời gian.



Theo chƣơng trình giáo dục phổ thơng tổng thể, năng lực tự học cũng đƣợc
xác định theo cách này, thông qua các biểu hiện về thái độ, tính cách kĩ năng tự
học nhƣ sau [2]:
- Về Thái độ: Biết thƣờng xuyên tu dƣỡng theo mục tiêu phấn đấu cá nhân
và các giá trị cơng dân; sẵn sang đón nhận và quyết tâm vƣợt qua thử thách
trong học tập và đời sống.
- Về Tính cách khi học: Xác định đƣợc nhiệm vụ học tập dựa trên kết quả
đã đạt đƣợc; biết đặt mục tiêu học tập chi tiết, cụ thể, khắc phục những hạn chế;
Đánh giá và điều chỉnh đƣợc kế hoạch học tập.
- Về Kĩ năng tự học: Hình thành cách học riêng; tìm kiếm, đánh giá và lựa
chọnđƣợc nguồn tài liệu phù hợp; tự nhận ra và điều chỉnh đƣợc những sai sót
của bản thân.
Từ đó, có thể đƣa ra bảng cấu trúc năng lực tự học nhƣ sau: [20], [13]
Bảng 1.1 Bảng cấu trúc năng lực tự học
Thành tố

Các chỉ số

Mức độ biểu hiện

hành vi
1. XĐ. Xác XĐ1.

Xác M1: Trình bày đƣợc kiến thức, kĩ năng cần học do

định

động định nội dung giáo viên xác định


cơ,

mục cần học

M2: Tự xác định đƣợc kiến thức, kĩ năng cần học.

đích

học

M3: Tự xác định đƣợc hệ thống kiến thức, kĩ năng

tập

cần học.
XĐ2. Xác

M1: Trình bày đƣợc một vài kiến thức, kĩ năng

định kiến

liên quan đã có, đã biết dƣới sự gợi ý của giáo

thức, kĩ năng

viên hoặc tài liệu.

liên quan đã


M2. Tự xác định hầu hết kiến thức, kĩ năng liên

có, đã biết.

quan đã có, đã biết.
M3: Tự xác định tồn bộ kiến thức kĩ năng liên
quan đã có, đã biết.

2. LK. lập LK1.

Xác M1: Trình bày đƣợc một số phong cách học tập.

kế hoạch tự định

phong M2: Trình bày đƣợc một số thao tác học tập của

học.

cách học của các phong cách khác.
bản thân.

M3: Chỉ ra đƣợc các thao tác học tập phù hợp với
7


phong cách học tập của mình
LK2.

Lựa M1: Nêu đƣợc tên phƣơng pháp học tập.


chọn phƣơng M2: Nêu đƣợc cách thức thực hiện các phƣơng
pháp học tập

pháp
M3: Xác định đƣợc phƣơng pháp học tập phù hợp
với nội dung học.

LK3.

Lập M1: xây dựng thời gian biểu học tập sơ sài, thời

thời gian biểu gian quá dài hoặc quá ngắn.
tự học

M2: thời gian biểu học tập chi tiết, thời gian quá
dài hoặc quá ngắn.
M3: thời gian biểu học tập chi tiết, khoa học, cụ
thể, phân bổ thời gian hợp lí.

3. TK.

TK1.

Thực hiện

việc với tài - Liệt kê các tài liệu tham khảo có liên quan đến

kế hoạch

liệu


học tập

Làm M1:

bài học.
- Tóm tắt đƣợc thông tin trong tài liệu thu nhận
đƣợc.
- Vận dụng các thông tin thu đƣợc dƣới sự hƣớng
dẫn chi tiết của giáo viên.
M2:
- Liệt kê tài liệu hay, nguồn thông tin hữu ích, có
giá trị.
- Hệ thống thơng tin trong tài liệu dƣới hình thức
bảng biểu, ngắn gọn, xúc tích.
M3:
- Liệt kê và lựa chọn đƣợc nguồn tài liệu hay,
nguồn thông tin hữu ích, đáng tin cậy, có giá trị.
- Hệ thống thông tin trong tài liệu dƣới dạng bản
đồ tƣ duy, có sự phân tích đánh giá các nguồn
thơng tin.
- Tự lực vận dụng các thông tin thu đƣợc để giải
quyết vấn đề một cách chính xác.
8


TK2.

Làm M1: Đợi giáo viên hƣớng dẫn, giới thiệu ngƣời hỗ


việc

với trợ việc học

ngƣời hỗ trợ.

M2: Chủ động tìm ngƣời hỗ trợ
M3: Tự tìm ngƣời hỗ trợ phù hợp với nội dung tự
học.

Rèn M1: Sử dụng các phƣơng tiện hỗ trợ cho việc học

TK3.

luyện trên đối theo sự hƣớng dẫn của giáo viên.
tƣợng

vật M2: Tự sử dụng một vài phƣơng tiện phục vụ việc

chất

học.
M3: Tự sử dụng các phƣơng tiện (thiết bị, sách,
CD, DVD, học liệu E-learning…) phục vụ việc
học.

4.

ĐG. ĐG1.


Đánh M1: Thực hiện đƣợc hầu hết các bài kiểm tra do

Đánh

giá, giá đƣợc kết giáo viên giao cho và tự đối chiếu kết quả.

điều chỉnh quả của bản M2: Tự làm bài kiểm tra, so sánh với đáp án và
hoạt

động thân.

mục tiêu học tập.
M3: Biết lựa chọn công cụ đánh giá và tự đánh giá

tự học.

phù hợp với mục tiêu học tập để tự xác định đƣợc
trình độ của bản thân.
ĐG 2. Đánh

M1: Tự nhận ra những khâu tốt và chƣa tốt trong

giá, điều

quá trình tự học.

chỉnh đƣợc kế M2: Tự nhận ra những khâu tốt và chƣa tốt trong
hoạch học

quá trình tự học và đề xuất đƣợc cách điều chỉnh.


tập.

M3: Tự nhận ra những khâu tốt và chƣa tốt trong
q trình tự học và có hành động điều chỉnh kịp
thời.

1.1.4. Các biện pháp nâng cao năng lực tự học
 Các biện pháp nâng cao NLTH:
Biện pháp 1: Tạo niềm tin và hứng thú học tập cho HS
a) Nội dung: Theo tâm lý học, các thành phần bên trong thái độ học tập
của ngƣời học là nên tảng quan trọng nhất cho việc hình thành và phát
triển NLTH. Với HS phổ thơng có ý thức tự giác trong tự học mới hình
9


thành, nên GV là ngƣời biết nhen nhóm, thắp sáng niềm tin, tạo hứng
thú và động cơ cho HS.
b) Cách thực hiện: Để tạo niềm tin và hứng thú cho HS khi tự học, GV
có thể tổ chức hoạt động nhóm. Khi tham gia hoạt động nhóm, mỗi HS
có một sở trƣờng, một thế mạnh riêng, họ sẽ hỗ trợ, học tập lẫn nhau.
GV có thể giao những nhiệm vụ phù hợp, vừa sức với HS. Trong quá
trinh dạy học trên lớp, GV có thể sử dụng các chiến lƣợc nhƣ dạy học
giải quyết vấn đề, dạy học theo góc, dạy học theo trạm…
c) Hiệu quả: Giúp ngƣời học tự ý thức đƣợc tầm quan trọng của tự học,
có niềm tin vào bản thân thì việc tự học mới trở thành sở thích, đam
mê, tự giác mà khơng cần có sự thúc giục yếu tố bên ngoài.
Biện pháp 2: Hƣớng dẫn HS xây dựng kế hoạch tự học của HS
a) Nội dung: GV yêu cầu HS đối chiếu với kiến thức, kỹ năng mà bản
thân đã tích lũy đƣợc với chuẩn kiến thức, kỹ năng môn Vật lý, yêu cầu HS tự

xác định mục tiêu cũng nhƣ nhiệm vụ tự học phù hợp với điều kiện cá nhân.
Sau đó, GV giúp đỡ HS xây dựng kế hoạch tự học một cách phù hợp.
b) Cách thực hiện:
- Lên danh sách những việc cần làm: việc này giúp HS khơng bỏ sót
cơng việc, đồng thời có thể giúp HS biết đƣợc việc nào quan trọng hơn. Vì thế
HS nên ghi chi tiết công việc cần làm cho mỗi môn học trong tuần. Sau đó, HS
nên sắp xếp các cơng việc này lại theo thứ tự giảm dần về mức độ quan trọng;
HS nên chia thời gian trong ngày của mình càng cụ thể càng tốt và dự định thời
gian để hoàn thành mỗi công việc.
- Sắp xếp công việc khoa học và hợp lý: Sau khi đã xác định đƣợc
trọng tâm, phải sắp xếp công việc cho hợp lý về logic nội dung cũng nhƣ về
thời gian. Thông qua việc lập kế hoạch sẽ phân chia sử dụng thời gian cho từng
công việc sao cho khoa học và hợp lý, giúp HS làm chủ đƣợc quỹ thời gian và
không quên các việc sẽ phải làm không bị động trƣớc rất nhiều các tài liệu cần
phải đọc và các nhiệm vụ mà GV giao.
- Lập bảng biểu kế hoạch: HS lên cho mình một kế hoạch bằng công
cụ sơ đồ tƣ duy trên giấy A4,…

10


c) Hiệu quả: Việc xây dựng kế hoạch sẽ giúp HS phân chai công việc
hợp lý, sử dụng thời gian khoa học, giúp HS làm chủ quỹ thời gian và không
quên các việc sẽ phải làm, không bị động trƣớc rất nhiều các tƣ liệu cần phải
đọc và các công việc phải hoàn thành. Kế hoạch càng chi tiết, càng rõ ràng thì
việc tự học càng đạt hiệu quả cao và nâng cao đƣợc kết quả học tập.
Biện pháp 3: Hƣớng dẫn và tăng cƣờng tổ chức làm việc nhóm
a) Nội dung:
- Hiện nay, có rất nhiều PPDH đƣợc GV lựa chọn, với cùng một nội
dung nhƣng tùy thuộc vào các phƣơng pháp sử dụng thì sẽ có những hiệu quả

khác nhau. Làm việc theo nhóm là một trong những PPDH đƣợc áp dụng phổ
biến nhằm phát huy đƣợc tính tích cực của ngƣời học. Phƣơng pháp hoạt động
nhóm giúp các thành viên trong nhóm chia sẻ các băn khoăn, kinh nghiệm của
bản thân, cùng nhau xây dựng nhận thức mới. Bài học trở thành quá trình học
hỏi lẫn nhau chứ không phải sự tiếp nhận thụ động từ giáo viên.
b) Cách thực hiện:
- Làm việc chung cả lớp.
- Làm việc theo nhóm.
- Tổng kết trƣớc lớp.
c)

Hiệu quả: Làm việc theo nhóm nâng cao đƣợc tính trách nhiệm

từng thành viên trong nhóm. Các thành viên trong nhóm biết đƣợc sự phụ thuộc
lẫn nhau, vì vậy mỗi thành viên trong nhóm tự ý thức đƣợc phải cố gắng hết
mình khơng phải vì thành tích cá nhân mà cịn vì nhiệm vụ của cả nhóm. Chính
vì vậy việc sử dụng PPDH theo nhóm là một trong những biện pháp góp phần
phát triển NLTH của HS.
Biện pháp 4. Tăng cƣờng khai thác và sử dụng các phần mềm, thí
nghiệm ảo trong học tập.
a) Nội dung:
- Khai thác và sử dụng các phần mềm, thí nghiệm ảo trong học tập là
một phƣơng pháp mới đƣợc GV quan tâm và chú trọng trong việc dạy học Vật
lí. Dụng cụ thí nghiệm ở các trƣờng hiện nay có thể hỏng hóc khơng thể đo
đƣợc đúng số liệu. Hoặc có dụng cụ có số lƣợng ít khơng đủ đáp ứng nhu cầu

11


sử dụng trong một lớp. Việc sử dụng phần mềm thí nghiệm ảo giúp HS dễ dàng

thực hiện các thí nghiệm.
b) Cách thực hiện:
- Sử dụng thiết bị điện tử nhƣ điện thoại hoặc máy tính để sử dụng.
c)

Hiệu quả: Việc sử dụng phần mềm mô phỏng giúp HS khi làm có

đƣợc số liệu chính xác, dễ dàng phần tích, dễ dàng sử dụng và tiếp thu kiến
thức. HS chủ động hơn trong việc tự tìm tịi và lĩnh hội kiến thức. Vì vậy việc
khai thác và sử dụng phần mềm thí nghiệm là một trong những biện pháp góp
phần phát triển NLTH của HS.
1.1.5. Tiêu chí đánh giá năng lực tự học của học sinh.
 Đánh giá năng lực bằng Rubric
Rubric trong đánh giá Nl là bảng thang điểm mơ tả chi tiết, đầy đủ các tiêu
chí về NL mà ngƣời học cần phải đạt đƣợc. Đây là một số cơng cụ có thể đánh
giá chính xác về mức độ đạt chuẩn của HS và cung cấp những thông tin phản
hồi hữu ích giúp HS khơng ngừng tiến bộ. Một tiêu chí tốt thì cần đƣợc phát
biểu một cách rõ ràng, ngắn gọn; phải quan sát đƣợc; phải mô tả đƣợc hành vi,
đƣợc viết sao cho HS có thể dễ dàng tiếp thu và sử dụng để tự đánh giá năng
lực bản thân và đánh giá chéo giữa các HS với nhau. Đồng thời, mỗi tiêu chí
phải là riêng biệt, là đặc trƣng cho dấu hiệu của một NL xác định.[14]
Khi thiết kế Rubric, các mô tả của mỗi tiêu chí phải đáp ứng đƣợc các yêu
cầu: đƣợc sắp xếp theo phổ các mức đi từ thấp nhất đến cao nhất hoặc ngƣợc
lại; có sự phân biệt giữa các mức độ hồn thành; thể hiện đƣợc đầy đủcác đặc
tính, các khía cạnh của hoạt động hoặc kết quả sản phẩm khi thực hiện theo
mục tiêu.
Quy trình thiết kế Rubric để đánh giá NL: [14]
Bƣớc 1: Xác định chuẩn NL mà HS cần đạt đƣợc khi học tập theo tiến
trình;
Bƣớc 2: Xác định các tiêu chí và mơ tả của tiêu chí;

Bƣớc 3: GV sử dụng thực nghiệm Rubric để đánh giá, hƣớng dẫn HS
đánh giá đồng đẳng và tự đánh giá;
Bƣớc 4: Dựa vào thông tin phản hồi từ việc thử nghiệm Rubric, tiến hành
đánh giá chất lƣợng của Rubric và điều chỉnh Rubric cho phù hợp hơn;
12


Bƣớc 5: Sử dụng Rubric cho hoạt động đánh giá và tự đánh giá.
 Hồ sơ học tập
Hồ sơ học tập của HS là một bộ sƣu tập có hệ thống các hoạt động học
tập của HS trong thời gian liên tục. Nó giúp GV và HS đánh giá sự phát triển
và trƣởng thành của HS. Thông qua hồ sơ học tập, HS hình thành ý thức sở
hữu hồ sơ học tập của bản thân, từ đó biết đƣợc bản thân tiến bộ đến đâu, cần
hoàn thiện ở mặt nào.[14]
Nội dung hồ sơ học tập khác nhau ứng với cấp độ của HS và phụ thuộc
vào nhiệm vụ môn học mà HS đƣợc giao. Hồ sơ học tập không nên chứa quá
nhiều thông tin, GV và HS cần hệ thống các mục chính và tiêu chí lựa chọn
các mục để đƣa sản phẩm vào hồ sơ một cách hợp lý.
1.1.6 Thiết kế thang đánh giá năng lực tự học của học sinh
Để thiết kế thang đo năng lực tự học của HS, tiến hành 5 bƣớc sau:
Bƣớc 1. Nghiên cứu tài liệu, tìm căn cứ để xây dựng thang đo và xác
định NL thành phần của NLTH
- Chƣơng trình giáo dục phổ thông tổng thể của Bộ Giáo dục và đào tạo
(2018)
- Một số luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ các năm trƣớc nghiên cứu về
phát triển NLTH.
Bƣớc 2. Xây dựng các biểu hiện ứng với các NL thành phần [5]
Bảng 1.2. Biểu hiện ứng với các năng lực thành phần
Năng lực


Biểu hiện

thành phần
Xác định

Dựa vào bài giảng, HS xác định đƣợc nội dung cần học. Huy

động cơ,

động kiến thức, kĩ năng đã có, đã biết để xác định kiến thức, kĩ

mục đích

năng cần đạt của bài học

học tập
Lập kế

HS lựa chọn, phân bố công việc để đạt đƣợc mục đích học tập.

hoạch tự
học
Thực hiện

HS thực hiện việc tìm kiếm, thu thập và xử lí thơng tin để giải

kế hoạch

quyết vấn đề. Tự lực, chủ động tìm ngƣời hỗ trợ việc học. Tự
13



học tập

sử dụng các phƣơng tiện phục vụ mục đích học tập

Đánh giá,

So sánh, đối chiếu bài soạn ở nhà với kiến thức bổ sung ở lớp

điều chỉnh

để chỉnh sửa kịp thời. Qua nhận xét của GV và bạn bè, HS tự

hoạt động tự nhận ra những điểm mạnh, yếu của bản thân. Tự rút kinh
học

nghiệm và có sự điều chỉnh cho những bài học sau.
Bƣớc 3. Lập bảng mô tả các mức độ ứng với mỗi tiêu chí cần đánh giá
và gán điểm
Bƣớc 4. Xin ý kiến chuyên gia về thang đo đã xây dựng.
Bƣớc 5. Gán điểm và quy ƣớc sử dụng thang đo
Sau khi xây dựng tiêu chí chất lƣợng, tiến hành gián điểm cho từng tiêu

chí. Điểm cao nhất ứng với mức độ cao nhất.

14


Bảng 1.3. Thang đo NLTH của HS

Thành tố

Các chỉ số hành vi

Tiêu chí chất

Gán điểm

lƣợng
1. XĐ. Xác

XĐ1. Xác định nội dung cần

M1

1

định động cơ,

học

M2

2

M3

3

XĐ2. Xác định kiến thức, kĩ


M1

1

năng liên quan đã có, đã biết.

M2

2

M3

3

mục đích học
tập

2. LK. lập kế

LK1. Xác định phong cách

M1

1

hoạch tự học

học của bản thân.


M2

2

M3

3

LK2. Lựa chọn phƣơng pháp

M1

1

học tập.

M2

2

M3

3

LK3. Lập thời gian biểu tự

M1

1


học

M2

2

M3

3

M1

1

hiện kế hoạch

M2

2

học tập

M3

3

TK2. Làm việc với ngƣời hỗ

M1


1

trợ

M2

2

M3

3

TK3. Rèn luyện trên đối

M1

1

tƣợng vật chất

M2

2

M3

3

ĐG1. Đánh giá đƣợc kết quả


M1

1

của bản thân.

M2

2

M3

3

ĐG 2. Đánh giá, điều chỉnh

M1

1

đƣợc kế hoạch học tập

M2

2

M3

3


3. TK. Thực

4. ĐG. Đánh
giá, điều chỉnh

TK1. Làm việc với tài liệu

hoạt động tự
học.

15


1.2. Năng lực tự học trong dạy học vật lí
 Các giai đoạn dạy học phát triển năng lực tự học
Để phát triển đƣợc NLTH, ngƣời học nên chia quá trình học thành 3 giai đoạn:
Bảng 1.4: Các giai đoạn dạy học theo hướng phát triển NLTH [14]
Giai đoạn tự học

Mô tả

1.Trƣớc khi đến lớp

HS thực hiện kế hoạch tự học trƣớc khi đến lớp bao gồm:
-HS chuẩn bị nội dung bài cũ.
- Xác định nội dung cần học.
- Lập kế hoạch tự học: theo mẫu hoặc tự lập.
- Thu thập thơng tin: đọc bài mới trƣớc, tự tìm hiểu kiến
thức mới từ các nguồn tài liệu khác nhau… rồi phân tích,
xử lý thơng tin và chuẩn bị báo cáo kết quả học tập ở nhà

theo cá nhân/ nhóm.

2. Trên lớp học

- HS trả lời kiến thức cũ (nếu có): tái hiện kiến thức đã
học.
- HS báo cáo kết quả học tập ở nhà và đặt câu hỏi thắc
mắc về kiến thức mới (nếu có)
- HS tham gia thảo luận nhóm về bài mới.
- HS tự tiến hành TN hoặc tự trình bày, tự thay đổi thơng
số TN theo nhóm/ cá nhân.
- HS rút ra kết luận, nội dung cần học.
- HS vận dụng kiến thức đã học để giải thích, giải bài
tập…
- HS tự đánh giá.

3. Sau khi về nhà

- HS hồn thành nhiệm vụ đƣợc giao theo nhóm/ cá nhân.
- HS vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn (nếu có)
- Tìm hiểu kiến thức mở rộng từ các nguồn tài liệu khác
nhau, từ Internet,…

16


1.3. Giới thiệu phần mềm Solar Walk
1.3.1. Đặc điểm của phần mềm Solar Walk
Solar Walk là phần mềm mô phỏng, dùng để hỗ trợ ngƣời dùng quan sát
các chuyển động của các hành tinh trong hệ mặt trời. Phần mềm khám phá vũ

trụ và các hành tinh là một kho thông tin ấn tƣợng về thiên văn học và không
gian đƣợc trình bày dƣới dạng mơ hình 3D. Mơ phỏng khá chi tiết về sự chuyển
động của từng hành tinh và quỹ đạo di chuyển.
1.3.2. Giới thiệu phần mềm Solar Walk
1.3.2.1 Phiên bản của phần mềm Solar Walk
Phiên bản dành cho hệ điều hành Android : />Phiên bản dành cho hệ điều hành IOS:
/>1.3.2.2 Hướng dẫn tải phần mềm Solar Walk
Dành cho điện thoại sử dụng hệ điều hành ios
Bƣớc 1: Vào App Store ứng dụng của Iphone  Chọn thanh cơng cụ tìm
kiếm.

Bƣớc 2: Nhập “Solar Walk ” vào thanh cơng cụ tìm kiếm  Tìm kiếm
 Màn hình hiển thị phần mềm  Bấm tải về.

17


×