trờng đại học kinh tế quốc dân
vIN K toán- kIM TỐN
-------------
uy
Ch
ên
BÁO CÁO
THỰC TẬP CHUN NGÀNH
đề
tn
tố
gh
ĐỀ TÀI:
iệ
HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
p
Tại Cơng ty cổ phần xây dựng đê kè & Phát Triển Nông Thôn
Ki
nh
Trần Thanh Sang
Lớp:
Kế toán K42
MSSV:
TC 425010
GVHD:
TS. Đàm Thị Kim Oanh
Hải Dương, tháng 9 năm 2013
tế
Sinh viên thực tập:
Trường đại học kinh tế quốc dân
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
NỘI DUNG
ên
uy
Ch
Mục lục
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục bảng biểu
Danh mục sơ đồ
Lời mở đầu
Chương 1. Đặc điểm và tổ chức quản lý TSCĐ hữu hình tại Công ty xây
dựng đê kè & PTNT Hải Dương
1.1. Đặc điểm TSCĐ hữu hình tại Cơng ty xây dựng đê kè & PTNT Hải
Dương
1.2. Tình hình tăng giảm TSCĐ HH tại Công ty xây dựng đê kè & PTNT
Hải Dương
1.3. Tổ chức quản lý TSCĐ hữu hình tại Cơng ty xây dựng đê kè & PTNT
Hải Dương
Chương 2. Thực trạng kế tốn TSCĐ HH tại Cơng ty xây dựng đê kè &
PTNT Hải Dương
2.1. Kế toán chi tiết TSCĐ HH tại Công ty xây dựng đê kè & PTNT Hải
Dương
2.1.1. Thủ tục, chứng từ
2.1.2. Quy trình ghi sổ
2.1.2.1- Kế tốn chi tiết tăng TSCĐ.
2.1.2.2- Kế toán chi tiết giảm TSCĐ
2.2. Kế tốn tổng hợp TSCĐ HH của Cơng ty xây dựng đê kè & PTNT Hải
Dương
2.2.1. Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ HH của Công ty xây dựng đê kè
& PTNT Hải Dương
2.2.2. Kế toán tổng hợp khấu hao TSCĐ HH của Công ty xây dựng đê kè &
PTNT Hải Dương
2.2.3. Kế toán tổng hợp sửa chữa TSCĐ HH của Công ty xây dựng đê kè &
PTNT Hải Dương
2.2.3.1- Kế toán sửa chữa thường xuyên Tài sản cố định:
2.2.3.2- Kế toán sửa chữa lớn Tài sản cố định:
Chương 3. Hồn thiện kế tốn TSCĐ HH tại Cơng ty xây dựng đê kè &
PTNT Hải Dương
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn TSCĐ HH tại Cơng ty xây dựng
đê kè & PTNT Hải Dương
3.1.1. Ưu điểm
3.1.2. Nhược điểm
đề
p
iệ
gh
tn
tố
Ki
nh
tế
SV: Trần Thanh Sang-Lớp KT - K42
1
GVHD: ThS: Đàm Thị Kim Oanh
Trường đại học kinh tế quốc dân
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
ên
uy
Ch
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế tốn TSCĐ HH tại Cơng ty xây dựng đê kè
& PTNT Hải Dương
3.2.1. Về công tác quản lý TSCĐ HH
3.2.2. Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương pháp kế tốn
3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ
3.2.4. Về sổ kế toán chi tiết
3.2.5. Về sổ kế toán tổng hợp
3.2.6. Về báo cáo kế toán liên quản đến TSCĐ HH
3.2.7. Điều kiện thực hiện giải pháp
Kết luận
Danh mục tài liệu tham khảo
Nhận xét của đơn vị thực tập
Nhận xét của giáo viên h ướng dẫn
Nhận xét của giáo viên phản biện
đề
p
iệ
gh
tn
tố
Ki
nh
tế
SV: Trần Thanh Sang-Lớp KT - K42
2
GVHD: ThS: Đàm Thị Kim Oanh
Trường đại học kinh tế quốc dân
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Cổ phần xây dựng
- PTNT
Phát triển nông thôn
- TSCĐ HH
Tài sản cố định hữu hình
- KH TSCĐ
Khấu hao tài sản cố định
- GVHB
Giá vốn hàng bán
- GTCL
Giá trị cịn lại
- CPSDMTC
Chi phí sử dụng máy thi cơng
- CPSXC
Chi phí sản xuất chung
- KT-TV
hoạt động
Tài chính kế tốn
p
- TC-KT
Sản xuất kinh doanh
iệ
- SXKD
Đại học
gh
- ĐH
quyết định
tn
HĐ
Ủy ban nhân dân
tố
QĐ
Xây dựng
đề
- UBND
Kế toán tài vụ
ên
- XD
uy
Ch
- CPXD
Xây dựng cơ bản
- SXSP
Sản xuất sản phẩm
- TL
Tiền lương
- XN
Xí nghiệp
- XN - XD
Xí nghiệp xây dựng
- TK
Tài khoản
- MTC
Máy thi công
- TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
nh
3
tế
SV: Trần Thanh Sang-Lớp KT - K42
Ki
- XDCB
GVHD: ThS: Đàm Thị Kim Oanh
Trường đại học kinh tế quốc dân
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Bảng số: 2.1. Bảng tổng hợp TSCĐ xin thanh lý
Bảng số: 2.2. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
ên
uy
Ch
Biểu số: 2.1. Chứng từ ghi số số 543
Biểu số: 2.2. Chứng từ ghi số số 544
Biểu số: 2.3. Chứng từ ghi số số 587
Biểu số: 2.4. Chứng từ ghi số số 588
Biểu số: 2.5. Chứng từ ghi số số 589
Biểu số: 2.6. Chứng từ ghi số số 597
Biểu số: 2.7. Chứng từ ghi số số 598
Biểu số: 2.8. Chứng từ ghi số số 601
Biểu số: 2.9. Chứng từ ghi số số 610
Biểu số: 2.10. Chứng từ ghi số số 611
Biểu số: 2.11. Chứng từ ghi số số 612
đề
p
iệ
gh
tn
tố
Ki
nh
tế
SV: Trần Thanh Sang-Lớp KT - K42
4
GVHD: ThS: Đàm Thị Kim Oanh
Trường đại học kinh tế quốc dân
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Là một trong những doanh nghiệp nhà nước chuyển sang cổ phần hoá
sớm nhất tỉnh Hải Dương Công ty CPXD đê kè & PTNT Hải Dương cũng trải
qua những thăng trầm của cơ chế thị trường, từ khi nền kinh tế nước ta
chuyển sang cơ chế thị trường với sự quản lý của Nhà nước, theo định hướng
Xã hội chủ nghĩa, Cơng tác kế tốn với tư cách là công cụ quản lý đã ngày
càng được củng cố và hoàn thiện, nhằm khai thác tối đa sức mạnh và ưu thế
Ch
của nó để giúp các đơn vị kinh doanh tồn tại và phát triển. Vì lý do đó các cơ
sở sản xuất kinh doanh phải quan tâm tới tất cả các khâu trong sản xuất kinh
uy
doanh kể từ khi bỏ vốn đến khi thu hồi vốn, làm sao đồng vốn thu về phải đạt
ên
kết quả cao nhất. Có như vậy đơn vị mới bù đắp được chi phí, thực hiện các
đề
nghĩa vụ với nhà nước, có điều kiện cải thiện đời sống người lao động, thực
tố
hiện tái sản xuất cho người lao động, và thực hiện tái sản xuất mở rộng.
tn
Trong thời gian thực tập tại công ty CPXD Đê Kè và PTNT Hải Dương
gh
được tìm hiểu thực tế cơng tác kế tốn tại Cơng ty, em đã thấy rõ vai trị của
p
iệ
kế tốn đối với việc quản lý sản xuất kinh doanh. Cùng với sự giúp đỡ của các
phịng ban, đặc biệt là phịng kế tốn tài vụ cộng với sự giúp đỡ của giáo viên
Ki
nh
hướng dẫn, em mong rằng trong thời gian thực tập tại công ty sẽ mang lại
nhiều kiến thức thực tiễn để củng cố, bổ sung kiến thức cho em sau này.
tế
Chúng ta đã biết khi bước vào sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp
đều phải có một số tư liệu lao động nhất định như: kho tàng, nhà xưởng máy
móc thiết bị ...những tư liệu chủ yếu được xếp vào tài sản cố định (TSCĐ) khi
thoả mãn các điều kiện về giá trị và thời gian sử dụng, là cơ sở vật chất phục
vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của đơn vị. Tính tốn hiệu quả kinh tế
và kiểm tra việc bảo quản, sử dụng TSCĐ nhằm chủ động trong sản xuất kinh
doanh và chủ động trong công tác sử dụng mọi nguồn vốn của doanh nghiệp.
SV: Trần Thanh Sang-Lớp KT - K42
5
GVHD: ThS: Đàm Thị Kim Oanh
Trường đại học kinh tế quốc dân
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đối với các doanh nghiệp sản xuất thì TSCĐ thường chiếm một tỷ
trọng lớn trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp. Do đó cơng tác tổ chức kế
tốn TSCĐ ở các doanh nghiệp sản xuất chiếm một vị trí vơ cùng quan trọng
trong cơng tác tổ chức kế tốn. Nếu cơng tác tổ chức kế tốn TSCĐ được bố
trí một cách khoa học, hợp lý nó có tác dụng chỉ đạo điều hành các hoạt động
sản xuất của Doanh nghiệp. Việc tổ chức kế toán TSCĐ ở doanh nghiệp có ý
nghĩa hết sức quan trọng trong cơng tác kế tốn, nó sẽ cung cấp đầy đủ kịp
Ch
thời, chính xác mọi tư liệu cần thiết phục vụ cho công tác quản lý và sử dụng
TSCĐ đạt kết quả cao.
uy
Trong công tác tổ chức kế tốn TSCĐ, vai trị của kế toán là phải ghi
ên
chép phản ánh tổng hợp số liệu một cách chính xác, đầy đủ về số lượng
đề
TSCĐ, hiện trạng TSCĐ và giá trị TSCĐ hiện có tại đơn vị như: tăng, giảm
tố
TSCĐ, thường xuyên kiểm tra việc bảo quản, bảo dưỡng và sử dụng TSCĐ.
tn
Thiết lập dự toán sửa chữa TSCĐ, kiểm tra tình hình thực hiện dự tốn nhằm
gh
tiết kiệm chi phí sửa chữa. Tổ chức tính tốn và phân bổ chính xác, đầy đủ kịp
p
iệ
thời số khấu hao TSCĐ. Tham gia kiểm kê đánh giá lại TSCĐ, phân tích tình
hình sử dụng, hiện trạng sử dụng TSCĐ nhằm không ngừng nâng cao hiệu
Ki
nh
quả sử dụng TSCĐ.
Hiểu được sự cần thiết và tầm quan trọng của công tác Kế tốn TSCĐ,
tế
sau thời gian thực tập tại Cơng ty CPXD Đê Kè và PTNT Hải Dương, từ
những kiến thức được thày cô ở trường truyền đạt và những kinh nghiệm thực
tế trong đơn vị, em đã chọn và đi sâu vào nghiên cứu đề tài "Kế toán tài sản
cố định hữu hình ở Cơng ty cổ phần Xây dựng Đê kè & phát triển Nông thôn
Hải Dương " để làm chuyên đề thực tập. Trọng tâm của chuyên đề là đi sâu
tìm hiểu thực tế ở đơn vị thực tập để hoàn thiện chuyên đề. Căn cứ vào tình
hình thực tế tại đơn vị thực tập em cũng xin đề xuất một số giải pháp nhằm
SV: Trần Thanh Sang-Lớp KT - K42
6
GVHD: ThS: Đàm Thị Kim Oanh
Trường đại học kinh tế quốc dân
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
củng cố cơng tác hạch tốn TSCĐ ở đơn vị thực tập một cách tốt hơn nhằm
phát huy tối đa tác dụng của TSCĐ để sản xuất kinh doanh có hiệu quả hơn
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp được giới hạn trong việc nghiên cứu và hoàn
thiện một số vấn đề về Kế tốn TSCĐ hữu hình tại Cơng ty CPXD Đê Kè và
PTNT Hải Dương - Địa chỉ trụ sở chính tại Số 01, đường Thanh Niên,
phường Trần Hưng Đạo, Thành phố Hải Dương.
Ch
Ngoài phần Lời mở đầu và Kết luận, chuyên đề gồm ba chương sau:
CHƯƠNG 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình tại Cơng
uy
ty cổ phần xây dựng Đê Kè và phát triển Nông thôn Hải Dương
ên
CHƯƠNG 2: Thực trạng kế tốn Tài sản cố định hữu hình tại Công ty cổ
đề
phần xây dựng Đê Kè và phát triển Nơng thơn Hải Dương.
tố
CHƯƠNG 3: Hồn thiện kế tốn Tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty cổ
p
iệ
gh
tn
phần xây dựng Đê Kè và phát triển Nông thôn Hải Dương.
Ki
nh
tế
Chương 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TSCĐ HỮU HÌNH TẠI CÔNG
TY CPXD ĐÊ KÈ & PHÁTTRIỂN NÔNG THÔN HẢI DƯƠNG
SV: Trần Thanh Sang-Lớp KT - K42
7
GVHD: ThS: Đàm Thị Kim Oanh
Trường đại học kinh tế quốc dân
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.1.
ên
uy
Ch
Đặc điểm tài TSCĐ tại Công ty CPXD Đê kè & PTNT Hải Dương
Công ty sử dụng rất nhiều loại TSCĐ khác nhau, chúng khác nhau cả
về giá trị cũng như thời gian sử dụng hay tính chất kỹ thuật. Để phục vụ cơng
tác hạch tốn và quản lý TSCĐ có hiệu quả cao, Cơng ty CP xây dựng đê kè
& PTNT Hải Dương phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện. TSCĐ được
chia thành TSCĐ hữu hình và TSCĐ vơ hình.
* TSCĐ hữu hình là những TSCĐ có hình thái vật chất và được chia thành
các nhóm sau: ( số liệu nguyên giá tính đến ngày 31/12/2012 )
- Nhà cửa vật dụng kiến trúc gồm:
+ Nhà làm việc 2 tầng, nhà cấp 4 (văn phịng các đội, xí nghiệp).
+ Nhà bảo vệ, lán để xe, ga ra ô tô, nhà kho.
+ Hàng rào, tường rào bảo vệ.
Số tiền : 1.656.898.000 đ, chiếm 29,58% trên tổng giá trị tài sản cố định.
- Máy móc thiết bị động lực gồm:
+ 5 máy trộn bê tông Trung Quốc.
+ 7 Máy đầm đất Nhật.
+ 5 Máy đầm dùi Nhật.
+ 10 Máy Khoan phụt vữa.
+ 2 Máy phát điện loại 48 KVA.
+ 2 Máy phát điện 125 KVA.
+ 3 Máy phát điện 3,7 KVA.
+ 2 Máy xúc bánh lốp.
+ 2 Máy ủi DT 75 bánh xích.
+ 2 Máy đóng cọc tự chế.
+ 2 Máy đầm bàn.
+ 4 Máy hàn điện.
+ 1 Máy bơm cao áp động cơ 7,5 KW.
+ 3 Máy nghiền bột sét.
+ 1 Máy bắn bê tông
Số tiền : 1.354.988.000 đ, chiếm 24,2 % tổng giá trị tài sản cố định.
-Thiết bị dụng cụ quản lý gồm:
+ 2 Máy phô tô.
+ 11 Bộ vi tính + máy in.
+ Máy Fax: 4 chiếc.
+ 5 Máy điều hồ nhiệt độ.
+ 1 Xe ơ tô TOYOTA 12 chỗ ngồi.
+ 1 Xe Ford 7 chỗ.
+ 1 Xe TOYOTA 4 chỗ.
Số tiền: 1.264.756.000 đ, chiếm 22,58 % trên tổng giá trị tài sản cố định.
- Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn:
đề
p
iệ
gh
tn
tố
Ki
nh
tế
SV: Trần Thanh Sang-Lớp KT - K42
8
GVHD: ThS: Đàm Thị Kim Oanh
Trường đại học kinh tế quốc dân
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
+ 5 Ơ tơ KAMAZ.
+ 1 Xe cơng nơng vận chuyển đất sét.
+ 1 Thiết bị thả rồng điện định vị.
+ 20 phao thép.
Số tiền : 1.324.000.000 đ, chiếm 23,64 % trên tổng giá trị TSCĐ.
ên
uy
Ch
Để quản lý chặt chẽ và thuận tiện hơn trong việc hạch tốn TSCĐ,
Cơng ty đã chia TSCĐ thành nhiều loại dựa trên một số tiêu thức nhất định:
* Phân loại theo nguồn hình thành: TSCĐ thuộc nguồn vốn tự có, vốn vay và
huy động khác. Phân loại theo kết cấu: nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết
bị động lực, phương tiện vận tải, thiết bị dụng cụ quản lý.
* Phân loại theo tình hình sử dụng: TSCĐ đang dùng, TSCĐ chưa dùng,
TSCĐ không cần dùng, TSCĐ chờ thanh lý. Thủ tục quản lý: Công ty căn cứ
vào tuồi thọ kỹ thuật của TSCĐ, mục đích sử dụng để xác định thời gian sử
dụng. Quản lý và nhằm theo dõi chặt chẽ TSCĐ của doanh nghiệp nhằm phát
huy hết khả năng của TSCĐ, tăng cường quản lý sử dụng và trích khấu hao
TSCĐ thì trong q trình sản xuất địi hỏi kế tốn phải có những biện pháp
quản lý về tình hình tăng giảm và trích khấu hao hàng tháng, quý chính xác
tạo điều kiện cho việc tính giá thành sản phẩm nâng cao hiệu quả kinh tế, hạ
giá thành sản phẩm mà vẫn đảm bảo chất lượng và mẫu mã sản phẩm.
đề
tn
tố
p
iệ
gh
1.2. Tình hình tăng giảm TSCĐ hữu hình trong Cơng ty CPXD đê kè &
PTNT Hải Dương.
Theo chế độ hiện hành, kế toán tình hình biến động TSCĐ
Ki
c Cụng ty theo dõi trên các tài khoản sau:
nh
* Tài khoản 211 – Ti sn c nh hu hỡnh: Tài khoản này dựng
t
phản ánh tồn bộ tài sản cố định hữu hình thuộc quyền sở hữu ca
Doanh nghip hiện có, biến động tăng, giảm trong kỳ.
Ti khon 211 chi tit thnh 6 tài khoản cấp 2 sau đây:
- Tài khoản 2111: “Nhà cửa, vật kiến trúc”: Phản ánh những TSCĐ
được hình thành sau q trình thi cơng, xây dựng như trụ sở làm việc, nhà
kho, hàng rào, tháp nước, bến cảng, đường xá, cầu cống... phục vụ cho hoạt
động sản xuất kimh doanh.
- Tài khoản 2112: “Máy móc thiết bị”: Phản ánh tồn bộ máy móc, thiết
bị dùng cho sản xuất kinh doanh như máy móc, thiết bị chuyên dùng, máy
SV: Trần Thanh Sang-Lớp KT - K42
9
GVHD: ThS: Đàm Thị Kim Oanh
Trường đại học kinh tế quốc dân
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
móc, thiết bị cơng tác, dây chuyền cơng nghệ, thiết bị động lực...
- Tài khoản 2113: “Phương tiện vận tải, truyền dẫn”: Phản ánh các loại
phương tiện vận tải đường sắt, đường thuỷ, đường bộ, đường không, đường
cống... và các thiết bị truyền dẫn như hệ thống điện nước, băng tải...
-Tài khoản 2114: “Thiết bị, dụng cụ quản lý”: Phản ánh các thiết bị
dụng cụ phục vụ quản lý như thiết bị điện tử, máy vi tính, fax...
- Tài khoản 2115: “Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm”
Ch
Phản ánh các loại cây lâu năm (chè, cao su, cà phê, cam...)súc vật làm việc
(trâu, bò, ngựa,... cày kéo) và súc vật cho sản phẩm (trau, bò sữa sinh sản...)
uy
-Tài khoản 2118: “Tài sản cố định khác”:
ên
Phản ánh những TSCĐ chưa phản ánh vào các loại trên như TSCĐ không cần
đề
dùng, TSCĐ chờ thanh lý, nhượng bán, các tác phẩm nghệ thuật, sách chuyên
tn
Cụ thể:
tố
môn, tranh ảnh...
p
iệ
gh
*Ngày 20/03/2013 Công ty mua một chiếc Neo máy ép cọc của Hàn
Quốc. - Giá ghi trên hoá đơnGTGT : 55 .000.000 đ - Thuế GTGT 10% :
5.500.000 đ - Chi phí vận chuyển : 2.000.000 đ - Chi phí lắp đặt chạy thử :
1.000.000 đ Ngày 20/03/2013 Công ty đã trả bằng tiền gửi ngân hàng
60.500.000đ. Ngày 22/03/2013 công ty đã trả tiền vận chuyển và chi phí lắp
đặt chạy thử bằng tiền mặt (phiếu chi số 132). Nguyên giá Neo máy ép cọc
được kế toán đơn vị xác định theo
CT: Nguyên giá = Gía HĐ + Chi phí vận chuyển + Thuế các loại(nếu có) +
CP lắp đặt TSCĐ
= 55.000.000+ 2.000.000 +5.500.000 + 1.000.000 = 63.500.000đ b,
Kế toán chi tiết tăng TSCĐ tăng thêm do mua sắm, công ty tiến hành
lập ban nghiệm thu TSCĐ, ban này có trách nhiệm cùng với đại diện của đơn
vị giao lập biên bản giao nhận TSCĐ, lưu vào hồ sơ riêng. Hồ sơ này gồm:
Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho của bên bán cho công ty, biên bản kiểm định
chất lượng, phiếu nhập kho. Căn cứ vào các chứng từ trên, kế toán chi tiết
TSCĐ ghi tăng TSCĐ vào sổ chi tiết TSCĐ. Thủ tục mua sắm: Công ty lập
hội đồng giao nhận TSCĐ gồm đại diện bên giao, bên nhận và một số uỷ viên
để nghiệm thu, kiểm nhận TSCĐ. Hội đồng này có nhiệm vụ nghiệm thu cùng
đại diện bên giao lập biên bản giao nhận TSCĐ. Phịng kế tốn sao một bản
Ki
nh
tế
SV: Trần Thanh Sang-Lớp KT - K42
10
GVHD: ThS: Đàm Thị Kim Oanh
Trường đại học kinh tế quốc dân
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
để lưu vào hồ sơ TSCĐ. Hồ sơ TSCĐ bao gồm: + Biên bản giao nhận TSCĐ
+ Các bản sao tài liệu kỹ thuật + Các hoá đơn, giấy vận chuyển bốc dỡ Căn cứ
vào hồ sơ kế toán mở thẻ TSCĐ để theo dõi chi tiết TSCĐ của đơn vị.
* Ngày 10/04/2013: Công ty mua 1 máy Biến áp 180 KWA theo hóa
đơn GTGT số 00633 ngày 10/4/2013, giá mua chưa có thuế GTGT là
60.000.000 đ, thuế GTGT (5%): 3.000.000 đ, tổng giá thanh toán cho người
bán là: 63.000.000 đ. Khi TSCĐ về đến Công ty, Công ty thành lập ban giao
nhận TSCĐ căn cứ vào hoá đơn kiêm phiếu xuất kho của bên bán và các
chứng từ khác liên quan tiến hành lập biên bản giao nhận TSCĐ.
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
BIÊN BẢN BÀN GIAO TÀI SẢN
ên
uy
Ch
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hôm nay, ngày10 tháng 04 năm 2013 Chúng tơi gồm có:
đề
Bên A: Cơng ty TNHH cơ khí điện Thái Dương
tố
Địa chỉ: Khu Công nghiệp Đại An – TP Hải Dương
tn
Người đại diện: Nguyễn Hoàng Anh - Chức vụ: KTV-Bộ phận: Kỹ thuật
Bên B: Công ty CP Xây Dựng đê kè & PTNT Hải Dương
gh
Địa chỉ: Địa chỉ: Số 1 đường Thanh Niên-Thành phố Hải Dương.
iệ
p
Người đại diện : Vũ Minh Sứ Chức vụ : nhân viên Phòng KH-KT
Ki
Bên A đã giao cho bên B đẩy đủ các thiết bị và số lượng theo đúng yêu
cầu như sau:
Số lượng: 01 Máy biến áp 180 KWA kèm theo 01 Hóa đơn GTGT số
00633 ngày 10/4/2013.
Tình trạng Tài sản, thiết bị bàn giao : Mới 100% Trạng thái kiểm thử: Tốt.
Biên bản này được chia làm 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ
một bản.
Đại diện bên giao
Đại diện bên nhận
nh
tế
* Ngày 10 tháng 5/2013 Cơng ty có phát sinh tăng TSCĐ do mua sắm gồm:
01 Thiết bị thả thảm bê tông nguyên giá được xác định là :500.000.000đ.
*Trường hợp giảm do thanh lý Thủ tục thanh lý nhượng bán TSCĐ:
Những TSCĐ đã cũ lạc hậu hư hỏng khơng có chức năng phục hồi phải thanh
lý thì khi đó lập hội đồng thanh lý để xác định giá trị thu hồi. Nhượng bán
SV: Trần Thanh Sang-Lớp KT - K42
11
GVHD: ThS: Đàm Thị Kim Oanh
Trường đại học kinh tế quốc dân
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
ên
uy
Ch
cũng lập hội đồng thanh lý nhượng bán để đánh giá xác định giá trị còn lại và
giá bán của tài sản.
Tháng 03/2013 Ngày 18/03/2013 tiến hành thanh lý một máy trộn bê
tông ý - Nguyên giá TSCĐ: 12.000.000đ - Đã khấu hao: 4.800.000đ - Giá trị
còn lại: 7.200.000đ Đại diện phịng Hành chính Tiến hành thanh lý TSCĐ:
STT Tên TSCĐ Loại TSCĐ Năm đưa vào sử dụng Nguyên giá Hao mịn
GTCL 1 Máy trộn bê tơng Ý 2006 12.000.000 4.800.000 7.200.000 Kết luận
của ban thanh lý Tài sản trên đã hỏng, khơng có giá trị thu hồi Giám đốc
Cơng ty (đã ký) Kế tốn trưởng (đã ký) Nguồn :Phóng kế tốn
*Trường hợp giảm do nhượng bán: Về chứng từ sử dụng : Tương tự
như thanh lý nhưng có thêm những chứng từ sau: Biên Bản định giá Hoá đơn
VAT Phiếu thu, phiếu chi Các quy trình tiếp theo được thực hiện tương tự
như trường hợp thanh lý TSCĐ.
Trích số liệu tháng 03/2013 ngày 27 tháng 03 năm 2013, Công ty
nhượng bán tài sản là máy Photocopy Toshiba 1560 căn cứ theo biên bản định
giá: Nguyên giá TS là 36.000.000 đồng, giá trị khấu hao lũy kế 25.000.000
đồng, Chi phí thanh lý bằng tiền mặt là 200.000 đồng, Giá trị bán thu hồi
bằng tiền mặt là 3.300.000 đồng
Trong tháng 5 năm 2013 có biến động giảm TSCĐ như sau:
Cơng ty thanh lý một số TSCĐ không cần dùng sau:
- 01 bộ máy phô tô, Nguyên giá 36.000.000 đ
- 01 máy uốn sắt, Nguyên giá 20.000.000 đ
- 01 máy phát điện, Nguyên giá 44.200.000 đ
Các thủ tục cần có để làm căn cứ ghi sổ:
- Bảng tổng hợp TSCĐ xin thanh lý.
- Văn bản trình Ban Giám đốc về việc xin thanh lý TSCĐ.
- Quyết định của Giám đốc công ty.
- Biên bản thanh lý TSCĐ. - Phiếu thu.
đề
p
iệ
gh
tn
tố
Ki
nh
tế
1.3. Tổ chức quản lý Tài sản cố định hữu hình trong Công ty CPXD đê
kè và PTNT Hải Dương.
Công ty CPXD Đê Kè và PTNT Hải Dương đặc biệt quan tâm đến
công tác tổ chức quản lý và sử dụng TSCĐ. Ban quản trị coi việc bảo quản để
phát huy tối đa công suất của TSCĐ là một yếu tố quan trọng cần thiết đối
với mọi cán bộ công nhân viên, đặc biệt là những người trực tiếp sử dụng
những TSCĐ như máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, thiết bị dụng cụ quản
lý. . .
Từng TSCĐ trước khi được chuyển tới các bộ phận để sử dụng đều
được phân định trách nhiệm rõ ràng. Người được phân công quản lý trực tiếp
phải chịu trách nhiệm tồn bộ về tình hình tài sản cũng như được hưởng chế
SV: Trần Thanh Sang-Lớp KT - K42
12
GVHD: ThS: Đàm Thị Kim Oanh
Trường đại học kinh tế quốc dân
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
ên
uy
Ch
độ khen thưởng kịp thời. Với cách quản lý đó cơng ty đã giúp người quản lý
sử dụng có trách nhiệm hơn với tài sản mà mình được giao. Hơn thế, Công ty
CPXD đê kè và PTNT Hải Dương có chế độ bảo quản bảo dưỡng trong q
trình sử dụng rất hiệu quả.
Toàn bộ việc mua sắm, sửa chữa TSCĐ đều căn cứ vào tình hình thực
tế của cơng ty, mỗi bộ phận, xí nghiệp khi có nhu cầu đầu tư mua sắm TSCĐ
đều phải có kế hoạch cụ thể trình giám đốc quyết định.
Cơng tác thanh lý, nhượng bán TSCĐ cũng phải thực hiện đúng theo nguyên
tắc cụ thể: khi có những TS khơng cịn khả năng sử dụng, bị hỏng hóc, hoặc
khấu hao hết từng đơn vị sử dụng phải lập kế hoạch báo cáo trình Giám đốc
nêu ró nguyên nhân lý do, Giám đốc chỉ đạo lập Hội đồng kiểm định chi tiết
và lập hội đồng thanh lý, nhượng bán.
Định kỳ hàng năm, kế toán tổng hợp tồn bộ tình hình biến động của
TSCĐ của cơng ty từ đó phân bổ, điều chỉnh khấu hao phù hợp tránh thất
thoát tài sản cũng như đảm bảo nguồn vốn khấu hao nhằm tái đầu tư TSCĐ.
đề
p
iệ
gh
tn
tố
Ki
nh
tế
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
TẠI CƠNG TY CPXD ĐÊ KÈ VÀ PTNT HẢI DƯƠNG.
2.1. Kế toán chi tiết Tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty cổ phần xây
dựng Đê Kè và phát triển Nông thôn Hải Dương.
SV: Trần Thanh Sang-Lớp KT - K42
13
GVHD: ThS: Đàm Thị Kim Oanh
Trường đại học kinh tế quốc dân
Chuyên đề thực tập tt nghip
2.1.1- Th tc, chng t.
* Th tc
Khi đa TSCĐ mới vào sử dụng, doanh nghiệp phải lập Hội
đồng giao nhận gồm đại diện bên giao, đại diện bên nhận và
một số uỷ viên. Hội đồng giao nhận sẽ lập:
- Biên bản giao nhận TSCĐ: nhằm xác định việc giao nhận TSCĐ sau
khi hoàn thành xây dựng, mua sắm, nhËn vèn gãp, được biếu tặng.....đưa
vào sử dụng tại các đơn v hoc tài sản ca n v bn giao cho đơn vị khác
Ch
theo lệnh của cấp trên, theo hợp đồng góp vốn,... Biên bản giao nhận
uy
TSCĐ là căn cứ để giao nhận TSCĐ là căn cứ để kế toán ghi
ờn
sổ (thẻ) TSCĐ và các sổ kế toán có liên quan kh¸c.
đề
Biên bản này được lập thành 2 bản, mỗi bên (giao ,nhËn)giữ một bản,
tố
®Ĩ chuyển cho phịng kế tốn ghi s và lu vào hồ sơ. Biên bản giao
tn
nhận TSCĐ đợc lập cho từng TSCĐ, trờng hợp giao nhận cùng
gh
một lúc nhiều tài sản cùng loại, cùng giá trị và do cùng 1 đơn
i
vị giao, có thể lập chung 1 biên bản. Hồ sơ của mỗi TSCĐ bao
p
gôm: Biên bản giao nhận TSCĐ, hợp đồng, hoá đơn mua
Ki
nh
TSCĐ, các bản sao tài liệu kỹ thuật và các chứng từ khác cú
liên quan. Căn cứ vào hồ sơ TSCĐ, kế toán mở thẻ TSCĐ để
t
theo dõi chi tiết từng TSCĐ của doanh nghiệp. Thẻ chi tiết
TSCĐ đợc dùng là căn cứ để ghi vào sổ TSCĐ sổ này đợc
lập chung cho toàn doanh nghiệp một quyển và từng đơn vị
sử dụng mỗi đơn vị một quyển.
Đối với các trờng hợp làm giảm TSCĐ do nhiều nguyên
nhân khác nhau nh điều chuyển cho đơn vị khác, đem đi
góp vốn đầu t, nhợng bán, thanh lý... Tuỳ theo từng trờng hợp
làm giảm TSCĐ mà doanh nghiệp phải lập các chứng từ nh:
SV: Trn Thanh Sang-Lớp KT - K42
14
GVHD: ThS: Đàm Thị Kim Oanh
Trường đại học kinh tế quốc dân
Chuyên đề thực tập tt nghip
Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản thanh lý TSCĐ,... Trên cơ sở
các chứng từ này, kế toán ghi giảm TSCĐ trên các (Sổ TSCĐ).
- Biên bản thanh lý TSCĐ: Biên bản này đợc dùng để xác
nhận việc thanh lý TSCĐ và làm căn cứ để ghi giảm TSCĐ trên
sổ kế toán. Biên bản thanh lý TSCĐ do Ban thanh lý TSCĐ lập,
lập thành 2 bản: 1 bản chuyển cho phòng kế toán để ghi
sổ, 1 bản chuyển cho bộ phận quản lý, sử dụng TSCĐ.
Ch
Biờn bn giao nhn TSC đợc lập theo mu số 01-TSC
uy
Biờn bn thanh lý TSC đợc lập theo mu số 02-TSC
ờn
* Cỏc chng t cần thiết để nhập TSCĐ:
- Hợp đồng kinh tế.
- Hoá đơn (GTGT).
- Biên bản nghiệm thu và bàn giao TSCĐ.
- Biên bản giao nhận TSCĐ.
- Uỷ nhiệm chi hoặc phiếu chi.
2.1.2. Quy trình ghi sổ
2.1.2.1- Kế tốn chi tiết tăng TSCĐ.
TSCĐ của công ty tăng chủ yếu là do mua sắm và xây dựng cơ bản hoàn
thành. Mọi trường hợp tăng đều được lập hồ sơ lưu trữ gồm những giấy tờ
liên quan đến TSCĐ đó, phục vụ cho yêu cầu quản lý và sử dụng.
Khi có Tài sản tăng, Công ty lập hội đồng giao nhận, hội đồng này tiến hành
giao nhận Tài sản và lập biên bản giao nhận Tài sản, biên bản này được lập
riêng cho từng Tài sản. Trường hợp nhiều Tài sản được bàn giao cùng một lúc
và do cùng một đơn vị chuyển giao thì có lập chung một biên bản
* Tăng TSCĐ do mua sắm: Căn cứ vào các hoá đơn mua TSCĐ, biên bản
giao nhận TSCĐ và các chứng từ liên quan khác, kế tốn kiểm tra tính hợp lý,
hợp pháp, tính tốn các khoản chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử .
Tiếp theo làm thủ tục bàn giao TSCĐ cho bộ phận sử dụng, sau đó kế tốn
vào sổ TSCĐ, lập thẻ để theo dõi các chỉ tiêu.
* Tăng TSCĐ do XDCB hoàn thành bàn giao: Tương tự như trường hợp trên,
kế toán căn cứ vào quyết toán được duyệt, biên bản nghiệm thu cơng trình
XDCB, kế tốn sẽ lập hồ sơ, chứng từ nhận TSCĐ do XDCB hoàn thành bàn
giao đưa vào sử dụng. Trên cơ sở đó kế toán vào sổ TSCĐ, lập thẻ và theo dõi
các chỉ tiêu.
Cụ thể: Trong tháng 5/2013 Cơng ty có phát sinh tăng TSCĐ do mua sắm gồm:
đề
p
iệ
gh
tn
tố
Ki
nh
tế
SV: Trần Thanh Sang-Lớp KT - K42
15
GVHD: ThS: Đàm Thị Kim Oanh
Trường đại học kinh tế quốc dân
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
01 Thiết bị thả thảm bê tông nguyên giá được xác định là :510.000.000đ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------*--------------HỢP ĐỒNG KINH TẾ
(Số:./2013/ HĐKT)
Ch
V/v: Mua bán máy móc thiết bị
- Căn cứ vào bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hịa xã hội
uy
chủ nghĩa Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 7 thơng qua ngày 14/6/2005. Có hiệu lực thi hành
ên
từ ngày 01/01/2006.
đề
- Căn cứ vào bộ luật thương mại 36/2005 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XI
kỳ họp thứ 7 thơng qua ngày 14/6/2005, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006.
tn
tố
- Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, nhu cầu và khả năng của hai bên.
gh
Hôm nay, ngày 10 tháng 5 năm 2013
Tại trụ sở Công ty TNHH Thành Hưng
iệ
p
I. BÊN MUA: Công ty CP Xây Dựng đê kè & PTNT Hải Dương
Ki
Địa chỉ: Địa chỉ: số 1 đường Thanh Niên Thành phố Hải Dương.
nh
Điện thoại :
tế
Mã số thuế: MS: 0800000584
Tài khoản: 4601 0000000100
Người đại diện : Trần Văn Lãng Chức vụ : Tổng Giám đốc
II BÊN BÁN: CÔNG TY TNHH Thành Hưng
Địa chỉ : Thôn Tiền xã An Châu – TP Hải Dương
Điện thoại : 03203.831.155 Fax : 03203.645.660
Mã số thuế : 08 00045212
Tài khoản số : 46010125211241 Ngân hàng Đầu tư và PT Việt nam
Người đại diện : Ông: Lương Quang Tiến - Chức vụ : Giám đốc
SV: Trần Thanh Sang-Lớp KT - K42
16
GVHD: ThS: Đàm Thị Kim Oanh
Trường đại học kinh tế quốc dân
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đã cùng nhau bàn bạc, thỏa thuận và đi đến kí kết hợp đồng mua bán
với các điều khoản như sau :
Điều 1 : Hàng hóa và giá cả và chế độ bảo hành
1 – Bên bán hàng và bên mua hàng hóa với số lượng và giá cả như sau :
TT
Tên Hàng Đơn vị
Số
Đơn giá
lượng
(đ/c)
Thành
tiền
(VND)
Ghi
chú
thảm bê
chiếc
01
uy
1
Ch
Thiết bị thả
510.000.000
510.000.000
tông
ên
VAT: 10%
= 51.000.000
đề
Tổng : 561.000.000
tn
tố
Bằng chữ: Năm trăm sáu mốt triệu đồng chẵn
Đơn giá trên đã bao gồm chi phí vận chuyển: 10.000.000đ
gh
Chất lượng hàng hóa: Máy do Cơng ty TNHH CƠ KHÍ CHẾ TẠO CƠNG
p
iệ
CỤ SIÊU VIỆT sản xuất, đảm bảo mới 100%.
2 - Điều kiện bảo hành
Ki
nh
- Bên mua hàng phải cử nhân viên kỹ thuật tiếp nhận tài liệu kỹ thuật
và phương pháp vận hành, điều chỉnh, quy trình bảo trì, bảo dưỡng để đảm
tế
bảo máy móc được vận hành, hiệu chỉnh, bảo dưỡng đúng theo quy định.
- Bên mua phải đảm bảo điều kiện nguồn điện đủ cường độ và điện áp
theo thiết kế của nhà sản xuất động cơ.
- Trong thời gian bảo hành, hàng bị lỗi kĩ thuật do chế tạo hoặc khơng
đảm bảo tính năng tiêu chuẩn nêu trên sẽ được bảo hành miễn phí hoặc đổi lại
.
- Hàng sẽ khơng được bảo hành miễn phí trong trường hợp bên mua sử
dụng không đúng theo yêu cầu kĩ thuật và quy trình vận hành do nhà sản xuất
quy định.
SV: Trần Thanh Sang-Lớp KT - K42
17
GVHD: ThS: Đàm Thị Kim Oanh
Trường đại học kinh tế quốc dân
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Hàng khơng được bảo hành miễn phí trong trường hợp hỏng hóc do
các điều kiện ngoại cảnh do bên sử dụng gây ra.
3 – Thời gian bảo hành
- Được bảo hành 01 năm miễn phí đối với hệ thống mạch tích hợp
điều khiển cịn ngun bản.
- Được bảo hành hoặc nâng cấp có tính phí đối với hệ thống mạch
tích hợp điều khiển cịn ngun bản ngồi thời hạn bảo hành miễn phí kể trên.
( bao gồm chi phí đi lại vận chuyển,công thợ,linh phụ kiện thay thế theo giá
Ch
thị trường)
uy
- Được bảo trì khơng tính phí với tất cả các thiết bị cấu thành của máy
ên
trong thời hạn 3 tháng kể từ ngày giao máy
- Được bảo trì có tính phí với tất cả các thiết bị cấu thành của máy
đề
ngoài thời hạn bảo hành kể trên.
tố
Điều 2 : Thời gian và địa điểm giao hàng
tn
- Thời gian giao hàng : Hàng hóa sẽ được giao trong vòng 5 ngày kể
iệ
bên mua.
gh
từ ngày hợp đồng kinh tế được kí kết và bên bán nhận được tiền đặt cọc của
p
- Địa điểm giao hàng:Giao hàng tại địa điểm nhận hàng của bên mua:
Ki
Điều 3 : Thanh toán
nh
- Phương thức thanh toán : Tiền mặt hoặc chuyển khoản
tế
- Chia làm 2 lần :
Lần 1 : Bên mua đặt cọc cho bên bán 10% giá trị hợp đồng ngay sau
khi kí kết hợp đồng.( 20% giá trị hợp đồng)
Lần 2 : Bên mua thanh toán nốt số tiền còn lại ( Sau một tháng) theo
giá trị đơn hàng ngay sau khi bên bán bàn giao, lắp đặt và hướng dẫn vận
hành cho bên mua.
Giá trị thanh toán được căn cứ theo số lượng hàng được hai bên xác
nhận trong biên bản giao nhận thực tế và giá trị ghi trong hóa đơn.
Điều 4 : Xử lý vi phạm
SV: Trần Thanh Sang-Lớp KT - K42
18
GVHD: ThS: Đàm Thị Kim Oanh
Trường đại học kinh tế quốc dân
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Trong trường hợp bên bán giao hàng không đúng thời hạn hợp đồng,
bên bán phải chịu phạt 0.5% giá trị hàng giao chậm cho mỗi ngày hàng
chậm , nhưng tổng số tiền phạt không quá 5% giá trị hàng giao chậm.
- Trường hợp chậm trễ trong việc thanh toán, bên mua phải trả tiền
phạt do chậm trễ thanh toán bao gồm các chi phí phát sinh trong q trình
thanh tốn.
Điều 5 : Giải quyết tranh chấp
- Trong quá trình thực hiện hợp dồng, nếu có xảy ra tranh chấp mà hai
uy
quyết.
Ch
bên khơng tự giải quyết được thì sẽ mời Tịa án Kinh tế có thẩm quyền giải
thua kiện chịu
ên
- Quyết định của Tòa án là cơ sở để hai bên thực hiện. Án phí do bên
đề
Điều 6 : Điều khoản chung
tố
- Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận
tn
trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng.
gh
- Các điều kiện và điều khoản khác không ghi trong hợp đồng này sẽ
p
hợp đồng kinh tế.
iệ
được các bên thực hiện theo quy định hiện hành của các văn bản pháp luật và
Ki
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày kí và sẽ tự hết hiệu lực hoặc
nh
hai bên lập biên bản thanh lí hợp đồng sau khi hai bên đã hoàn thành nghĩa vụ
tế
giao nhận, thanh tốn hàng hóa cũng như bảo hành sản phẩm.
- Hợp đồng này được lập thành 4 bản, mỗi bên giữ 2 bản, có hiệu lực
kể từ ngày ký và có giá trị pháp lí như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN MUA
SV: Trần Thanh Sang-Lớp KT - K42
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN
19
GVHD: ThS: Đàm Thị Kim Oanh
Trường đại học kinh tế quốc dân
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Mẫu số 01/GTKT- 3LL
ET/2009B
0045658
HOÁ ĐƠN (GTGT)
ên
uy
Ch
Liên 2: (giao khách hàng)
Ngày 15 tháng 5 năm 2013
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thành Hưng
Địa chỉ: Thôn Tiền Xã An Châu TP Hải Dương.
Điện thoại: 03203.831.155 MS: 0800005776-1
Họ tên người mua hàng: Vũ Minh Sứ
Đơn vị: Công ty CP Xây Dựng đê kè & PTNT Hải Dương
Địa chỉ: Số 1 đường Thanh Niên TP Hải Dương. Số tài khoản: 4601 0000000100
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
MS: 08 00000 584
Số
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐV tính
Đơn giá
Thành tiền
lượng
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Thiết bị thả thảm bê tơng
Chiếc
01
510.000.000 510.000.000
đề
510.000.000.đ
51.000.000đ
561.000.000đ
tn
tố
Cộng tiền hàng hoá và dịch vụ:
Thuế suất GTGT: 5% tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán:
Bằng chữ: (Năm trăm sáu mốt triệu đồng chẵn)
Người mua hàng
Người bán hàng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
p
iệ
gh
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Ki
nh
tế
SV: Trần Thanh Sang-Lớp KT - K42
20
GVHD: ThS: Đàm Thị Kim Oanh
Trường đại học kinh tế quốc dân
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------Hải Dương ngày 15 tháng 5 năm 2013
ên
uy
Ch
BIÊN BẢN NGHIỆM THU VÀ BÀN GIAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Hôm nay Tại Công ty CPXD đê kè &PTNT Hải Dương.
* Chúng tơi gồm có:
I/ Đại diện bên nhận (bên A): Công ty CPXD đê kè & PTNT Hải Dương:
- Ơng: Trần Văn Cường
- Chức vụ: Phó tổng giám đốc
- Ơng: Nguyễn Đình Giới
- Chức vụ: Trưởng phịng KH-KT.
- Ơng: Vũ Minh Sứ
- Chức vụ: Phịng KH-KT
II/ Đại diện bên giao và lắp đặt máy (bên B): Công ty TNHH Thành Hưng
- Ông: Lương Quang Tiến
- Chức vụ: Giám đốc
Chúng tôi cùng nhau nghiệm thu và bàn giao:
- 01 thiết bị thả thảm bê tông.
Bên B đã bán cho bên A thiết bị thả thảm bê tông và đã hướng dẫn cách sử
dụng, bảo quản theo đúng hợp đồng và chính thức bàn giao cho bên A kể từ
ngày 15/5/2013.
Biên bản này làm cơ sở để thanh lý hợp đồng giữa 2 bên và được lập thành 02
bản, mỗi bên giữ 01 bản và có giá trị như nhau./.
đề
p
iệ
gh
tn
tố
Ki
ĐẠI DIỆN BÊN B
nh
ĐẠI DIỆN BÊN A
tế
SV: Trần Thanh Sang-Lớp KT - K42
21
GVHD: ThS: Đàm Thị Kim Oanh
Trường đại học kinh tế quốc dân
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ
(số 30)
Ngày 16 tháng5 năm 2013
ên
uy
Ch
- Căn cứ biên bản nghiệm thu và bàn giao TSCĐ ngày 15/5/2013
* Ban giao nhận gồm:
I/ Đại diện Công ty CPXD đê kè & PTNT Hải Dương (bên A):
- Ông: Trần Văn Cường
- Chức vụ: Phó tổng giám đốc
- Ơng: Nguyễn Đình Giới
- Chức vụ: Trưởng phịng KH-KT.
- Ơng: Vũ Đức Thiêm
- Chức vụ: Giám đốc XNXD số 10.
II/ Đại diện bên bán và lắp đặt máy (bên B): Cty TNHH Thành Hưng
- Ông: Lương Quang Tiến
- Chức vụ: Giám đốc
- Ơng: Hồ Đình Thọ
- Chức vụ: Trưởng phịng kỹ thuật
* Địa điểm giao nhận: Công ty CP Xây Dựng đê kè & PTNT Hải Dương Số 1
Đường Thanh Niên Thành phố Hải Dương.
Hai bên đã cùng nhau tiến hành giao nhận TSCĐ như sau:
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau:
đề
tn
tố
Đơn vị tính: 1000 đ
01 Thiết bị
thả thảm bê
tông
1
2
Việt
Nam
2013
3
2010
500.000
Cộng
Tài
liệu kỹ
thuật
kèm
theo
7
8
E
10.000
510.000
15%
510.000
Đại diện bên giao
(Ký, họ tên )
SV: Trần Thanh Sang-Lớp KT - K42
Ngun
giá
Tỷ lệ
hao
mịn
tế
1
D
Năm
SX
nh
C
Tính ngun giá TSCĐ
Cước
Chi
Giá
chi phí phí
mua
vận
chạy
chuyển thử
4
5
6
Ki
B
Công
suất
thiết
kế
p
A
Nước
SX
Năm
đưa
vào
SD
iệ
Số
hiệu
TSC
Đ
gh
T
T
Tên, ký mã
hiệu
quy
cách TSCĐ
Đại diện bên nhận
(Ký, họ tên)
22
GVHD: ThS: Đàm Thị Kim Oanh
Trường đại học kinh tế quốc dân
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Căn cứ vào biên bản nghiệm thu TSCĐ và biên bản bàn giao TSCĐ mà
Công ty mua thiết bị thả rồng điện đồng bộ và các chứng từ vận chuyển, kế
tốn vào sổ TSCĐ như sau:
Cơng ty CPXD đê kè & PTNT
Hải Dương
SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Loại tài sản: Thiết bị truyền dẫn
Ch
Đơn vị tính: 1000 đ
uy
Ghi tăng TSCĐ
Chứng từ
2
3
1
543;544
tn
4
5
01 thiết bị
Việt
15/5 thả thảm bê
Nam
tông
Tháng,
năm
đưa
vào sử
dụng
6
Số
hiệu Nguyên
TSC giá
Đ
Tỷ lệ
Mức
%
khấu
khấu
hao
hao
…
…
7
9
11
8
gh
1
Nước
SX
tố
NT
Tên,đặc
điểm,ký
hiệu TSCĐ
đề
Số
hiệu
ên
TT
Khấu hao TSCĐ
5/2013
510.000 15%
10
76.500
p
iệ
Ki
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
nh
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
tế
SV: Trần Thanh Sang-Lớp KT - K42
23
GVHD: ThS: Đàm Thị Kim Oanh
Trường đại học kinh tế quốc dân
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ, sổ TSCĐ, kế tốn cơng ty lập
thẻ TSCĐ để theo dõi chi tiết TSCĐ của đơn vị, tình hình thay đổi ngun giá
và giá trị hao mịn đã tính hàng năm của TSCĐ
Công ty CPXD Đê
Kè và PTNT Hải Dương
THẺ TSCĐ
Số: 76
Ngày 31 tháng 5 năm 2013.
ên
uy
Ch
- Căn cứ biên bản giao nhận TSCĐ số 30 ngày 15/5/2013.
- Tên, ký hiệu, mã hiệu, quy cách TSCĐ: Thiết bị thả thảm bê tông, số lượng
01 chiếc.
- Nước sản xuất:Việt Nam - Năm sản xuất: 2010
- Bộ phận quản lý, sử dụng: XN XD số 10
- Năm đưa vào sử dụng: 2013
- Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày.......Tháng ......Năm......
- Lý do đình chỉ................................................................
Đơn vị
tính: 1000đ
Ngun giá TSCĐ
Giá trị hao mịn
Số hiệu
Ngày
chứng
Giá trị hao
tháng
Diễn giải
Ngun giá Năm
Cộng dồn
từ
mịn
năm
A
B
C
1
2
3
4
đề
510.000
2013
Ki
01 Thiết bị thả
thảm bê tơng
p
iệ
gh
tn
tố
543;544 31/5/13
76.500
76.500
nh
tế
* Trường hợp tăng do mua sắm TSCĐ khác kế toán cũng ghi sổ và lập thẻ
TSCĐ tương tự như trên.
Căn cứ vào sổ chi tiết TSCĐ và các chứng từ phản ánh tăng, giảm TSCĐ, các
chứng từ khác có liên quan làm căn cứ hạch toán tăng, giảm TSCĐ: Từ đó Lập
chứng từ ghi sổ, bảng phân bổ khấu hao vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái .
Để kế toán các nghiệp vụ tăng giảm TSCĐ hữu hình, kế tốn sử dụng TK 211
“TSCĐ hữu hình”, TK 214 “Hao mịn TSCĐ hữu hình”, cùng với các TK về chi
phí và thanh tốn. . .
Cơng dụng của TK 211 và TK 214 là phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến
động tăng giảm của TSCĐ hữu hình trong Cơng ty theo ngun giá và giá trị hao
mịn.
2.1.2.2- Kế tốn chi tiết giảm TSCĐ
Xuất phát từ u cầu của bộ phận trực tiếp sử dụng và căn cứ vào thực trạng
SV: Trần Thanh Sang-Lớp KT - K42
24
GVHD: ThS: Đàm Thị Kim Oanh