Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Trình bày quy trình, thủ tục cụ thể để thành lập công ty luật theo quy định pháp luật hiện hành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (687.76 KB, 53 trang )

BỘ TƯ PHÁP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI

BÀI TẬP NHĨM
MƠN:

LUẬT THƯƠNG MẠI 1
ĐỀ LTM1-N1. (Tác giả: TS. Nguyễn Như Chính):
An, Bình, Chiến là ba người bạn cùng tốt nghiệp Đại học Luật Hà
Nội hệ chính quy. Sau một thời gian hoạt động riêng, hiện nay họ có
nhu cầu thành lập một công ty luật hợp danh để cùng nhau bảo vệ
công lý, hỗ trợ pháp lý cho người yếu thế trong xã hội. Câu hỏi:
1. Trình bày những điều kiện cần thiết để 3 người bạn trên có
thể thành lập được cơng ty luật theo mong muốn của mình?
2. Trình bày quy trình, thủ tục cụ thể để thành lập công ty luật
theo quy định pháp luật hiện hành?
3. Bổ sung thêm thông tin giả định (hợp lý) để xây dựng điều lệ
của công ty hợp danh hoạt động trong lĩnh vực luật nêu trên?
4. Hoàn thiện bộ hồ sơ thành lập cơng ty luật hợp danh nói trên
theo pháp luật hiện hành (không hạn chế số trang trong bài tập nhóm)

NHĨM
LỚP

: 04
: N07.TL2

Hà Nội, 2022

1



MỤC LỤC
BẢNG ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHÓM 04 .................................................. 1
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
NỘI DUNG ......................................................................................................... 2
I. TRÌNH BÀY NHỮNG ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT ĐỂ 3
NGƯỜI BẠN TRÊN CÓ THỂ THÀNH LẬP ĐƯỢC CƠNG
TY LUẬT THEO MONG MUỐN CỦA MÌNH ......................................... 2
II. TRÌNH BÀY QUY TRÌNH, THỦ TỤC CỤ THỂ ĐỂ
THÀNH LẬP CÔNG TY LUẬT THEO QUY ĐỊNH PHÁP
LUẬT HIỆN HÀNH ..................................................................................... 5
III. BỔ SUNG THÊM THÔNG TIN GIẢ ĐỊNH (HỢP LÝ) ĐỂ
XÂY DỰNG ĐIỀU LỆ CỦA CÔNG TY HỢP DANH HOẠT
ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC LUẬT NÊU TRÊN ...................................... 8
IV. HỒN THIỆN BỘ HỒ SƠ THÀNH LẬP CƠNG TY
LUẬT HỢP DANH NÓI TRÊN THEO PHÁP LUẬT HIỆN
HÀNH ........................................................................................................... 15
KẾT LUẬN ....................................................................................................... 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................. 50


BẢNG ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHÓM 04

MSSV

Họ và tên

Mức độ hoàn thành

Xếp loại


451428

Hoàng Thuỳ Trang

Tốt

A

451429

Đinh Thị Huyền Trang

Tốt

A

451430

Hoàng Đức Trọng

Tốt

A

451431

Nguyễn Viết Phong

Tốt


A

451432

Nguyễn Minh Hằng

Tốt

A

451433

Lại Thị Huyền My

Chưa tốt

B

451434

Phạm Thị Hương Mai

Tốt

A

451435

Phạm Khánh Linh


Tốt

A

451436

Nguyễn Thuỷ Tiên

Tốt

A

NHÓM TRƯỞNG
ĐINH THỊ HUYỀN TRANG

1


LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay nước ta đang trong thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa
đất nước và hội nhập nền kinh tế thế giới nên các hoạt động kinh doanh ngày càng
được củng cố và phát triển. Trong đó, nhu cầu kinh doanh, thành lập doanh nghiệp
để kinh doanh ngày càng gia tăng ở nước ta. Cơng ty hợp danh là một trong những
loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam. Công ty hợp danh là loại hình cơng ty ra đời
khá sớm trên thế giới, sự ra đời của công ty hợp danh xuất phát từ nhu cầu tất yếu
khách quan của đời sống xã hội. Trong xã hội, khi sản xuất hàng hóa đã phát triển
đến một mức độ nhất định thì xuất hiện nhu cầu phải mở rộng việc kinh doanh và
tăng cường vốn. Đồng thời, xuất hiện nhu cầu chia sẻ rủi ro trong kinh doanh cho
những người khác. Trên cơ sở quen biết, tin tưởng nhau, các nhà kinh doanh đã liên

kết với nhau dưới mơ hình hợp danh. Tuy nhiên, do trách nhiệm về tài sản của thành
viên hợp danh mà loại hình doanh nghiệp này ở nước ta rất ít người lựa chọn.
Vì vậy, nhóm chúng em đã lựa chọn đề số 01 để nghiên cứu, góp phần đem
lại sự hiểu biết sâu sắc hơn về điều kiện, quy trình, thủ tục, hồ sơ thành lập công ty
hợp danh, từ đó thúc đẩy loại hình doanh nghiệp này phát triển rộng rãi.

NỘI DUNG
I. TRÌNH BÀY NHỮNG ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT ĐỂ 3 NGƯỜI BẠN TRÊN CĨ
THỂ THÀNH LẬP ĐƯỢC CƠNG TY LUẬT THEO MONG MUỐN CỦA MÌNH
1. Điều kiện về ngành nghề kinh doanh

Điều 33 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 đã
nêu rõ: “Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp
luật không cấm”. Khoản 1 Điều 7 Luật Doanh nghiệp năm 2020 cũng quy định một
trong các quyền của doanh nghiệp là “Tự do kinh doanh trong những ngành, nghề
mà luật không cấm”.

2


Theo đó, ngành nghề kinh doanh là yếu tố được rà soát khi thực hiện thủ tục
thành lập doanh nghiệp. Doanh nghiệp chỉ được cấp giấy chứng nhận đăng ký khi
ngành nghề kinh doanh không thuộc danh mục bị cấm trong kinh doanh. Ngành nghề
mà An, Bình, Chiến lựa chọn là hành nghề luật sư. Vì vậy, căn cứ vào quy định tại
Điều 6 Luật Đầu tư năm 2020, ngành nghề này không thuộc các ngành nghề pháp
luật Việt Nam cấm kinh doanh, nên “có quyền thực hiện hoạt động đầu tư kinh
doanh trong các ngành nghề mà luật này khơng cấm”.
Bên cạnh đó, hành nghề luật sư là một trong những ngành, nghề đầu tư kinh
doanh có điều kiện theo Danh mục quy định tại Phụ lục IV của Luật Đầu tư năm
2020. Nên việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề này phải

đáp ứng điều kiện về chứng chỉ hành nghề địi hỏi trình độ chun mơn, uy tín của
các cá nhân tham gia. Căn cứ khoản 3 Điều 7 Luật Đầu tư về “Ngành, nghề đầu tư
kinh doanh có điều kiện”, điều kiện đầu tư kinh doanh đối với tổ chức hành nghề
luật sư này chịu sự chi phối của Luật Luật sư năm 2006 sửa đổi, bổ sung năm 2012
và các văn bản pháp luật có liên quan khác.
2. Điều kiện về hình thức doanh nghiệp

Căn cứ khoản 1 Điều 34 Luật Luật sư 2006: “Công ty luật bao gồm công ty
luật hợp danh và công ty luật trách nhiệm hữu hạn”. Vì vậy, với mong muốn của
An, Bình, Chiến khi thành lập tổ chức hành nghề luật sư theo hình thức cơng ty hợp
danh hồn tồn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.
3. Điều kiện về thành viên hợp danh

Trước hết, các thành viên tham gia thành lập công ty luật hợp danh đương
phải từ đủ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, cũng như đầy đủ các
quyền và nghĩa vụ của công dân theo quy định tại Bộ luật Dân sự 2015. Căn cứ vào
tình huống đã cho, có thể thấy An, Bình, Chiến là ba người bạn cùng tốt nghiệp Đại
học Luật Hà Nội hệ chính quy và đã có một thời gian hoạt động riêng, vì vậy An,
Bình Chiến hồn toàn đáp ứng được điều kiện này.
3


Bên cạnh đó, để xác định An, Bình, Chiến có đủ điều kiện trở thành thành
viên hay không, cần phải dựa vào quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp
năm 2020 về “Tổ chức, cá nhân khơng có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp
tại Việt Nam”.
Ngoài ra, căn cứ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 34 Luật Luật sư
2006:
“1. Thành viên của công ty luật phải là luật sư.
2. Công ty luật hợp danh do ít nhất hai luật sư thành lập. Cơng ty luật hợp

danh khơng có thành viên góp vốn”.
Cùng với đó, điểm a khoản 3, khoản 4 Điều 32 Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Luật sư năm 2012 cũng quy định các điều kiện thành lập tổ chức hành
nghề luật sư như sau:
“3. Điều kiện thành lập tổ chức hành nghề luật sư:
a) Luật sư thành lập hoặc tham gia thành lập tổ chức hành nghề luật sư phải
có ít nhất hai năm hành nghề liên tục làm việc theo hợp đồng lao động cho tổ chức
hành nghề luật sư hoặc hành nghề với tư cách cá nhân theo hợp đồng lao động cho
cơ quan, tổ chức theo quy định của Luật này;...
4. Một luật sư chỉ được thành lập hoặc tham gia thành lập một tổ chức hành
nghề luật sư....”
Tóm lại, An, Bình, Chiến để thành lập công ty luật hợp danh cần phải thỏa
mãn các điều kiện như sau:
- Không thuộc bất kỳ trường hợp nào quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh
nghiệp 2020;
- Là luật sư, có ít nhất hai năm hành nghề liên tục làm việc theo hợp đồng lao
động cho tổ chức hành nghề luật sư hoặc hành nghề với tư cách cá nhân hoặc theo
hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức theo quy định của Luật Luật sư 2006;

4


- Không thành lập hoặc tham gia thành lập bất cứ tổ chức hành nghề luật sư
nào khác.
4. Điều kiện về cơ cấu tổ chức, quản lý công ty
Về giám đốc công ty. Căn cứ khoản 4 Điều 34 Luật Luật sư 2006 quy định về
tổ chức của công ty luật: “4. Các thành viên công ty luật hợp danh... thỏa thuận cử
một thành viên làm Giám đốc công ty luật”. Như vậy, để thành lập công ty luật hợp
danh thì An, Bình, Chiến cần phải thỏa thuận với nhau về việc cử một trong ba người
làm Giám đốc công ty.

5. Điều kiện về trụ sở công ty, tên công ty
Thứ nhất, về trụ sở công ty. Căn cứ điểm b khoản 3 Điều 32 Luật Luật sư
2006, sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư năm 2012: “Tổ chức hành nghề
luật sư phải có trụ sở làm việc”. Cụ thể, trụ sở của công ty luật hợp danh do An,
Bình, Chiến thành lập phải thỏa mãn quy định tại Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020:
“Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của
doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số
fax và thư điện tử (nếu có)”.
Thứ hai, về tên công ty. Theo các quy định tại khoản 5 điều 34 Luật Luật sư
2006 và Điều 37, Điều 38, Điều 39, Điều 41 Luật Doanh nghiệp 2020, tên của công
ty luật hợp danh này phải thỏa mãn các điều kiện sau:
- Do các thành viên thỏa thuận chọn lựa;
- Phải bao gồm cụm từ “công ty luật hợp danh”;
- Không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của tổ chức hành nghề luật sư
khác đã được đăng ký hoạt động;
- Không phạm phải những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp quy định tại
Điều 38 Luật Doanh nghiệp 2020.
II. TRÌNH BÀY QUY TRÌNH, THỦ TỤC CỤ THỂ ĐỂ THÀNH LẬP CÔNG TY
LUẬT THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH

5


Quy trình và thủ tục thành lập doanh nghiệp được quy định tại Luật Doanh
nghiệp 2020, Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp và các văn bản
pháp luật khác có liên quan. Tuy nhiên, tổ chức hành nghề luật là ngành nghề kinh
doanh có điều kiện, ngành đặc thù nên chịu sự điều chỉnh của pháp luật chuyên
ngành, pháp luật chuyên ngành quy định thủ tục thành lập riêng nhưng có ý nghĩa
pháp lý tương tự thủ tục đăng ký doanh nghiệp. Vì vậy, Cơng ty luật hợp danh khi
thực hiện đăng ký hoạt động ngoài việc tuân thủ những quy định chung của Luật

Doanh nghiệp 2020 thì cịn phải tuân thủ theo đúng trình tự, thủ tục được quy định
của Luật luật sư 2006 sửa đổi bổ, sung năm 2012.
Theo quy định tại Điều 35 Luật luật sư 2006 sửa đổi, bổ sung năm 2012 và
Nghị định 123/2013/NĐ-CP quy định một số điều và biện pháp thi hành Luật luật
sư thì Cơng ty luật hợp danh thực hiện đăng ký hoạt động theo trình tự, thủ tục như
sau:
Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ thành lập công ty luật hợp danh
- Hồ sơ đăng ký hoạt động gồm có:
+ Giấy đề nghị đăng ký hoạt động (theo mẫu quy định TP-LS-03 tại Thông
tư số 05/2021/TT-BTP);
+ Dự thảo Điều lệ của công ty luật hợp danh (gồm các nội dung được quy
định tại Điều 7 Nghị định 123/2013/NĐ-CP), có chữ ký của các thành viên hợp
danh;
+ Bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư, bản sao Thẻ luật sư của luật sư thành
lập hoặc tham gia thành lập công ty;
+ Giấy tờ chứng minh về trụ sở của tổ chức hành nghề luật sư. Đối với trường
hợp thuê, mượn trụ sở thì trong hợp đồng phải ghi cụ thể vị trí, diện tích và mục đích
thuê, mượn; trường hợp sử dụng nhà riêng để làm trụ sở thì có văn bản xác định cụ
thể diện tích, vị trí dùng làm trụ sở.

6


- Công ty luật chuẩn bị những hồ sơ gồm những giấy tờ nêu trên để nộp đến
Sở Tư pháp ở địa phương nơi có Đồn luật sư mà Giám đốc công ty luật là thành
viên yêu cầu thành lập công ty luật. Trường hợp công ty luật do luật sư ở các Đoàn
luật sư khác nhau cùng tham gia thành lập thì đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở
địa phương nơi có trụ sở của cơng ty.
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết yêu cầu thành
lập công ty luật hợp danh

Sở Tư pháp là cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết yêu cầu thành
lập công ty luật hợp danh.
Trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp
cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Công ty luật hợp danh, trong trường hợp từ chối thì
phải thơng báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, người bị từ chối cấp Giấy đăng ký hoạt
động có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Các công việc phải thực hiện sau khi có giấy phép đăng ký hoạt
động của cơng ty luật
Công ty luật hợp danh được hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt
động (căn cứ khoản 4 Điều 35 Luật luật sư 2006).
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt
động, Giám đốc công ty luật hợp danh phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản
sao Giấy đăng ký hoạt động cho Đồn luật sư mà mình là thành viên. Sở Tư pháp
phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế, cơ quan thống kê, cơ quan nhà nước
khác có thẩm quyền, Ủy ban nhân dân quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh, Ủy
ban nhân dân xã/phường/thị trấn và Đoàn Luật sư nơi đặt trụ sở.
Bước 4: Doanh nghiệp thực hiện công bố thông tin đăng ký hoạt động
(căn cứ Điều 38 Luật luật sư)

7


III. BỔ SUNG THÊM THÔNG TIN GIẢ ĐỊNH (HỢP LÝ) ĐỂ XÂY DỰNG ĐIỀU
LỆ CỦA CÔNG TY HỢP DANH HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC LUẬT NÊU
TRÊN

Căn cứ Điều 7 Nghị định 123/2013/NĐ-CP, Điều 24 Luật Doanh nghiệp 2020
về Điều lệ cơng ty, nhóm chúng tơi xin bổ sung những thơng tin giả định sau để xây
dựng điều lệ công ty luật hợp danh:
1. Tên, địa chỉ trụ sở (theo Điều 37, 38, 39, 41 Luật Doanh nghiệp 2020)

- Tên công ty bằng tiếng Việt: CÔNG TY LUẬT HỢP DANH ÁNH
DƯƠNG (đã tra cứu trên Cổng thông tin quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp);
-

Tên cơng ty bằng tiếng nước ngồi: ÁNH DƯƠNG LAW

PARTNERSHIPS COMPANY;
- Tên viết tắt của doanh nghiệp: ÁNH DƯƠNG LAW FIRM
- Địa chỉ trụ sở: Trụ sở chính của Cơng ty đặt tại số nhà 87, đường Nguyễn
Chí Thanh, Phường Láng Thượng, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội.
- Điện thoại: 035.947.9999
Email:

Website: anhduonglawfirm.vn
2. Loại hình cơng ty luật: Công ty hợp danh
3. Lĩnh vực hành nghề
- Tư vấn pháp luật;
- Tham gia tố tụng;
- Thực hiện các dịch vụ pháp lý khác.
Mã ngành: 69101 (Hoạt động đại diện, tư vấn pháp luật)
4. Các thành viên hợp danh
- Họ và tên: Nguyễn Bình An , Quốc tịch: Việt Nam, Địa chỉ thường trú: 342
Lạc Long Quân, Phường Xuân La, Quận Tây Hồ, Hà Nội.
8


- Họ và tên: Phạm Hồ Bình, Quốc tịch: Việt Nam, Địa chỉ thường trú: Số 2,
Ngách 19/10, ngõ 19, Phố Đông Tác, Quận Đống Đa, Hà Nội.
- Họ và tên: Ngô Quang Chiến , Quốc tịch: Việt Nam, Địa chỉ thường trú: Số
27B, Ngách 69/47 Hoàng Văn Thái, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.

5. Vốn điều lệ của Công ty
Vốn điều lệ của Công ty là: 1.000.000.000 đồng (bằng chữ: Một tỷ đồng), do
các thành viên sau đây góp vốn:
Thành viên hợp danh:
- Ơng Nguyễn Bình An góp 500.000.000 đồng (bằng chữ: năm trăm triệu
đồng), tỷ lệ vốn góp 50% vốn điều lệ của Cơng ty;
- Bà Phạm Hịa Bình góp 250.000.000 đồng (bằng chữ: hai trăm năm mươi
triệu đồng), tỷ lệ vốn góp 25% vốn điều lệ của Cơng ty;
- Ơng Ngơ Quang Chiến góp 250.000.000 đồng (bằng chữ: hai trăm năm
mươi triệu đồng), tỷ lệ vốn góp 25% vốn điều lệ của Công ty.
6. Quyền và nghĩa vụ của các thành viên hợp danh
6.1. Thành viên hợp danh có các quyền sau đây:
- Tham gia họp, thảo luận và biểu quyết về các vấn đề của công ty; mỗi thành
viên hợp danh có một phiếu biểu quyết;
- Nhân danh công ty kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty; đàm
phán và ký kết hợp đồng, giao dịch hoặc giao ước với những điều kiện mà thành
viên hợp danh đó cho là có lợi nhất cho cơng ty;
- Sử dụng tài sản của công ty để kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh của
công ty; trường hợp ứng trước tiền của mình để kinh doanh cho cơng ty thì có quyền
u cầu cơng ty hồn trả lại cả số tiền gốc và lãi theo lãi suất thị trường trên số tiền
gốc đã ứng trước;

9


- Yêu cầu công ty bù đắp thiệt hại từ hoạt động kinh doanh trong phạm vi
nhiệm vụ được phân cơng nếu thiệt hại đó xảy ra khơng phải do sai sót cá nhân của
thành viên đó;
- u cầu cơng ty, thành viên hợp danh khác cung cấp thông tin về tình hình
kinh doanh của cơng ty; kiểm tra tài sản, sổ kế tốn và tài liệu khác của cơng ty khi

thấy cần thiết;
- Được chia lợi nhuận tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp ;
- Khi cơng ty giải thể hoặc phá sản, được chia giá trị tài sản cịn lại tương ứng
theo tỷ lệ phần vốn góp vào công ty;
- Trường hợp thành viên hợp danh chết thì người thừa kế của thành viên được
hưởng phần giá trị tài sản tại công ty sau khi đã trừ đi phần nợ và nghĩa vụ tài sản
khác thuộc trách nhiệm của thành viên đó. Người thừa kế có thể trở thành thành viên
hợp danh nếu được Hội đồng thành viên chấp thuận;
- Quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều lệ công ty.
6.2. Thành viên hợp danh có các nghĩa vụ sau đây:
- Tiến hành quản lý và thực hiện hoạt động kinh doanh một cách trung thực,
cẩn trọng và tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa cho cơng ty;
- Tiến hành quản lý và thực hiện hoạt động kinh doanh theo đúng quy định
của pháp luật, Điều lệ công ty và nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên;
nếu làm trái quy định tại điểm này, gây thiệt hại cho cơng ty thì phải chịu trách nhiệm
bồi thường thiệt hại;
- Không được sử dụng tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của
tổ chức, cá nhân khác;
- Hồn trả cho cơng ty số tiền, tài sản đã nhận và bồi thường thiệt hại gây ra
đối với công ty trong trường hợp nhân danh công ty, nhân danh cá nhân hoặc nhân
danh người khác để nhận tiền hoặc tài sản khác từ hoạt động kinh doanh của công
ty mà không đem nộp cho công ty;
10


- Liên đới chịu trách nhiệm thanh toán hết số nợ cịn lại của cơng ty nếu tài
sản của cơng ty không đủ để trang trải số nợ của công ty;
- Chịu khoản lỗ tương ứng với phần vốn góp vào công ty hoặc theo thỏa thuận
quy định tại Điều lệ công ty trong trường hợp công ty kinh doanh bị lỗ;
- Định kỳ hằng tháng báo cáo trung thực, chính xác bằng văn bản tình hình và

kết quả kinh doanh của mình với cơng ty; cung cấp thơng tin về tình hình và kết quả
kinh doanh của mình cho thành viên có yêu cầu;
- Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều lệ công
ty.
7. Điều kiện và thủ tục tham gia hoặc rút tên khỏi danh sách luật sư thành
viên
7.1. Điều kiện và thủ tục tham gia
- Đối với thành viên hợp danh, không thuộc trường hợp bị cấm thành lập và
quản lý doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020;
- Thành viên hợp danh phải đáp ứng điều kiện về chứng chỉ hành nghề; thành
viên hợp danh phải có ít nhất hai năm hành nghề liên tục làm việc theo hợp đồng lao
động cho tổ chức hành nghề luật sư hoặc hành nghề với tư cách cá nhân theo hợp
đồng lao động cho cơ quan, tổ chức;
- Cơng ty có thể tiếp nhận thêm thành viên hợp danh, việc tiếp nhận thành
viên mới của công ty phải được Hội đồng thành viên chấp thuận
- Thành viên hợp danh phải nộp đủ số vốn cam kết góp vào công ty trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày được chấp thuận, trừ trường hợp Hội đồng thành viên quyết
định thời hạn khác.
7.2. Chấm dứt tư cách thành viên
Thành viên hợp danh bị chấm dứt tư cách trong trường hợp sau đây:
- Tự nguyện rút vốn khỏi công ty;

11


- Chết, mất tích, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn
trong nhận thức, làm chủ hành vi;
- Bị khai trừ khỏi công ty;
- Chấp hành hình phạt tù hoặc bị Tịa án cấm hành nghề hoặc làm công việc
nhất định theo quy định của pháp luật;

- Trường hợp khác do Điều lệ công ty quy định.
7.3. Thành viên hợp danh có quyền rút vốn khỏi công ty nếu được Hội
đồng thành viên chấp thuận. Trường hợp này, thành viên muốn rút vốn khỏi công ty
phải thông báo bằng văn bản yêu cầu rút vốn chậm nhất là 06 tháng trước ngày rút
vốn; chỉ được rút vốn vào thời điểm kết thúc năm tài chính và báo cáo tài chính của
năm tài chính đó đã được thông qua.
7.4. Thành viên hợp danh bị khai trừ khỏi cơng ty trong trường hợp sau
đây:
- Khơng có khả năng góp vốn hoặc khơng góp vốn như đã cam kết sau khi
cơng ty đã có u cầu lần thứ hai;
- Vi phạm quy định tại Điều 180 của Luật Doanh nghiệp 2020;
- Tiến hành công việc kinh doanh khơng trung thực, khơng cẩn trọng hoặc có
hành vi khơng thích hợp khác gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của công ty và
thành viên khác;
- Không thực hiện đúng nghĩa vụ của thành viên hợp danh.
8. Cơ cấu tổ chức, quản lý, điều hành
- Hội đồng thành viên bao gồm tất cả thành viên. Hội đồng thành viên bầu
một TVHD làm Chủ tịch Hội đồng thành viên, đồng thời kiêm Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc công ty;
- Hội đồng thành viên có quyền quyết định tất cả cơng việc kinh doanh của
công ty. Việc quyết định các vấn đề sau đây phải được ít nhất 3/4 tổng số HĐTV tán
thành:
12


+ Định hướng, chiến lược phát triển công ty;
+ Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
+ Tiếp nhận thêm thành viên mới;
+ Chấp thuận thành viên hợp danh rút khỏi công ty hoặc quyết định khai
trừ thành viên;

+ Quyết định dự án đầu tư;
+ Quyết định việc vay và huy động vốn dưới hình thức khác, cho vay với
giá trị từ 50% vốn điều lệ của công ty trở lên, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy
định một tỷ lệ khác cao hơn;
+ Quyết định mua, bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn vốn điều lệ của
công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định một tỷ lệ khác cao hơn;
+ Thông qua báo cáo tài chính hằng năm, tổng số lợi nhuận được chia và
số lợi nhuận chia cho từng thành viên;
+ Quyết định giải thể; yêu cầu phá sản công ty.
- Quyết định về vấn đề khác không quy định được thơng qua nếu được ít nhất
2/3 tổng số thành viên hợp danh tán thành.
9. Thể thức thông qua quyết định, nghị quyết; nguyên tắc giải quyết tranh
chấp nội bộ
9.1. Thể thức thông qua quyết định, nghị quyết:
- Hội đồng thành viên thông qua nghị quyết, quyết định thuộc thẩm quyền
bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng văn bản và các hình thức khác được
quy định tại Điều lệ công ty.
- Cuộc họp Hội đồng thành viên được coi là hợp lệ khi có ít nhất 2/3 tổng số
thành viên Hội đồng thành viên dự họp.
- Theo thường lệ thì nghị quyết, quyết định về các vấn đề sau đây phải được
thông qua bằng biểu quyết tại cuộc họp Hội đồng thành viên và được thơng qua khi
có ít nhất ¾ tổng số thành viên Hội đồng thành viên tán thành:
13


+ Định hướng, chiến lược phát triển công ty;
+ Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
+ Tiếp nhận thêm thành viên mới;
+ Chấp thuận thành viên hợp danh rút khỏi công ty hoặc quyết định khai
trừ thành viên;

+ Quyết định dự án đầu tư;
+ Quyết định việc vay và huy động vốn dưới hình thức khác, cho vay với
giá trị từ 50% vốn điều lệ của công ty trở lên, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy
định một tỷ lệ khác cao hơn;
+ Quyết định mua, bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn vốn điều lệ của
công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định một tỷ lệ khác cao hơn;
+ Thông qua báo cáo tài chính hằng năm, tổng số lợi nhuận được chia và
số lợi nhuận chia cho từng thành viên;
+ Quyết định giải thể; yêu cầu phá sản công ty.
- Quyết định về vấn đề khác không quy định trên đây được thơng qua nếu
được ít nhất 2/3 tổng số thành viên hợp danh tán thành.
- Thành viên được coi là tham dự và biểu quyết tại cuộc họp Hội đồng thành
viên trong trường hợp sau đây:
+ Tham dự và biểu quyết trực tiếp tại cuộc họp;
+ Ủy quyền cho người khác tham dự và biểu quyết tại cuộc họp;
+ Tham dự và biểu quyết thông qua cuộc họp trực tuyến, bỏ phiếu điện tử
hoặc hình thức điện tử khác;
+ Gửi phiếu biểu quyết đến cuộc họp thông qua thư, fax, thư điện tử.
9.2. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ:
- Khi nội bộ doanh nghiệp xảy ra tranh chấp, các bên có thể dựa vào điều lệ
cơng ty, nghị quyết của Hội đồng thành viên để xác định các nguyên tắc giải quyết
tranh chấp.
14


- Trong trường hợp các bên trong nội bộ doanh nghiệp không thể giải quyết
tranh chấp với nhau, biện pháp cuối cùng là khởi kiện ra Tòa án. Việc khởi kiện phải
đảm bảo tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về hình thức, thủ tục, các nguyên tắc
giải quyết tranh chấp được quy định tại Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015.
10. Điều kiện và nguyên tắc phân chia lợi nhuận

- Việc phân chia, sử dụng các quỹ hàng năm do Hội đồng thành viên quyết
định.
- Điều kiện chia lợi nhuận: Công ty chỉ được chia lợi nhuận cho các thành viên
khi cơng ty kinh doanh có lãi, đã hồn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính
khác theo quy định của pháp luật, đồng thời vẫn phải bảo đảm thanh toán đủ các
khoản nợ và nghĩa vụ tài sản đến hạn trả khác sau khi chia lợi nhuận.
11. Các trường hợp tạm ngừng, chấm dứt hoạt động và thủ tục thanh lý
tài sản
- Việc tổ chức lại, giải thể, chấm dứt hoạt động được thực hiện theo quy định
tại Điều 12 đến Điều 14 Nghị định 123/2013/NĐ-CP và các văn bản pháp luật khác
có liên quan.
12. Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty luật
- Mọi sửa đổi, bổ sung Điều lệ không được trái các quy định hiện hành của
Nhà nước; phải được Hội đồng thành viên nhất trí thơng qua và sau khi đã đăng ký
thay đổi điều lệ tại cơ quan đăng ký kinh doanh.
IV. HOÀN THIỆN BỘ HỒ SƠ THÀNH LẬP CƠNG TY LUẬT HỢP DANH NĨI
TRÊN THEO PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH

1. Giấy đề nghị đăng ký hoạt động (theo mẫu quy định TP-LS-03 tại Thông
tư số 05/2021/TT-BTP)

15


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠNG TY LUẬT HỢP DANH
Kính gửi: Sở Tư pháp Thành phố Hà Nội.

Chúng tơi gồm các luật sư có tên trong danh sách sau đây:

Họ tên
Stt (ghi bằng chữ

Giới tính Ngày sinh

in hoa)

1

2

Nguyễn Bình
An

Phạm Hồ
Bình

Thẻ luật sư (ghi rõ
số và ngày cấp)

1767
Nam

07/11/1990

Ngày cấp:
02/10/2015


1635
Nữ

03/01/1989

Ngày cấp:
16/08/2013

Thành viên Đoàn
Luật sư

Số điện thoại

tỉnh (thành phố)

Đoàn Luật sư TP
Hà Nội

Đoàn Luật sư TP
Hà Nội

0916669999

0988898989

16


3


Ngơ Quang
Chiến

1896
Nam

26/06/1991

Ngày cấp:
29/05/2016

Đồn Luật sư TP
Hà Nội

0945666666

Đăng ký hoạt động cho công ty luật hợp danh với các nội dung sau đây:
1. Tên gọi dự kiến của công ty luật (tên gọi đầy đủ của công ty luật ghi bằng chữ
in hoa; lựa chọn ít nhất 03 tên cơng ty ghi theo thứ tự ưu tiên): CÔNG TY LUẬT
HỢP DANH ÁNH DƯƠNG
Tên giao dịch (nếu có): CƠNG TY LUẬT HỢP DANH ÁNH DƯƠNG
Tên viết tắt (nếu có): ÁNH DƯƠNG LAW FIRM
Tên bằng tiếng nước ngồi (nếu có): ÁNH DƯƠNG LAW PARTNERSHIPS
COMPANY
2. Địa chỉ trụ sở: Số 87, Đường Nguyễn Chí Thanh, Phường Láng Thượng, Quận
Đống Đa, Thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 024.93459999

Fax: 024.93476688


Email:

Website: anhduonglawfirm.vn

3. Người đại diện theo pháp luật (Trong trường hợp có nhiều người đại diện theo
pháp luật thì ghi đầy đủ thơng tin như người đại diện thứ nhất):
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): Ngơ Quang Chiến
Giới tính: Nam

Ngày sinh: 26/06/1991

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: 001091236279
Ngày cấp: 28/03/2021

Nơi cấp: Công an Thành phố Hà Nội

Địa chỉ thường trú: Số 27B, Ngách 69/47 Hoàng Văn Thái, Quận Thanh Xuân, Hà
Nội
Chỗ ở hiện nay: Số 27B, Ngách 69/47 Hoàng Văn Thái, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
17


Thẻ luật sư số: 1869

do Liên đoàn Luật sư Việt Nam cấp ngày: 29/05/2016

Là thành viên Đoàn Luật sư tỉnh (thành phố): Thành phố Hà Nội
4. Lĩnh vực hành nghề: Hoạt động đại diện, tư vấn pháp luật
5. Mẫu chữ ký của người dự kiến là Giám đốc công ty:
Chữ ký mẫu thứ nhất


Họ và tên: Ngô Quang Chiến

Chữ ký mẫu thứ hai

Họ và tên: Ngô Quang Chiến

Chúng tôi cam kết nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa
vụ do pháp luật quy định./.
Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2022
CHỮ KÝ CỦA CÁC LUẬT SƯ THÀNH VIÊN
(ký và ghi rõ họ tên của từng luật sư thành viên)

18


2. Điều lệ của cơng ty luật hợp danh
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------ĐIỀU LỆ
CÔNG TY LUẬT HỢP DANH
Căn cứ Luật luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006, được sửa đổi,
bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư số 20/2012/QH13
ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 123/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, đã được sửa đổi, bổ sung một số điều
theo Nghị định số 137/2018/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thơng tư số 05/2021/TT-BTP của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn một số
điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Luật sư;

Chúng tơi, gồm những thành viên có tên sau:
Thành viên hợp danh:
1. Họ và tên: Nguyễn Bình An

Giới tính: Nam

Ngày tháng năm sinh: 07/11/1990

Quốc tịch: Việt Nam

Số CCCD: 001090010838

Ngày cấp: 18/8/2021

Nơi cấp: Công An thành phố Hà Nội
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: 342 Lạc Long Quân, Xuân La, Tây Hồ, Hà
Nội;
Chỗ ở hiện tại: 342 Lạc Long Quân, Xuân La, Tây Hồ, HN
Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng thành viên Công ty
2. Họ và tên: Ngô Quang Chiến

Giới tính: Nam
19


Ngày tháng năm sinh: 26/06/1991

Quốc tịch: Việt Nam

Số CCCD: 001091236279


Ngày cấp: 28/3/2021

Nơi cấp: Công An thành phố Hà Nội
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: 27B, ngách 69/46 Hoàng Văn Thái, Khương
Trung, Thanh Xuân, HN
Chỗ ở hiện tại: 27B, ngách 69/46 Hoàng Văn Thái, phường Khương
Trung, Thanh Xuân, HN
Chức vụ: Giám đốc Cơng ty
3. Họ và tên: Phạm Hịa Bình

Giới tính: Nữ

Ngày tháng năm sinh:03/01/1989

Quốc tịch: Việt Nam

Số CCCD: 001189002166

Ngày cấp: 15/4/2021

Nơi cấp: Công An thành phố Hà Nội
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: 2 ngách 19/10 ngõ 19 Đông Tác, phường Kim
Liên, quận Đống Đa, Hà Nội;
Chỗ ở hiện tại:Số 2 ngách 19/10 ngõ 19 Đông Tác, Kim Liên, Đống Đa, Hà Nội.
Cam kết không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2, 3 Điều 17 Luật Doanh
nghiệp 2020, cùng nhau đồng ý và thống nhất ban hành Điều lệ Công ty luật hợp
danh Ánh Dương (dưới đây gọi tắt là Công ty) với những nội dung sau:
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi trách nhiệm
1. Công ty chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác bằng
toàn bộ tài sản của Công ty.
2. Thành viên hợp danh là những cá nhân có trình độ chun mơn và uy tín nghề
nghiệp, phải chịu trách nhiệm bằng tồn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của
Công ty.
Điều 2. Tên, địa chỉ trụ sở công ty
20


1. Tên cơng ty viết bằng tiếng Việt: CƠNG TY LUẬT HỢP DANH ÁNH
DƯƠNG;
Tên cơng ty bằng tiếng nước ngồi: ÁNH DƯƠNG LAW PARTNERSHIPS
COMPANY;
Tên viết tắt: ÁNH DƯƠNG LAW FIRM;
2. Địa chỉ trụ sở chính: Số 87, đường Nguyễn Chí Thanh, phường Láng
Thượng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 024.93459999

Fax: 024.93476688

Email:
Website: anhduonglawfirm.vn
Điều 3. Ngành, nghề kinh doanh

STT
1

Tên ngành


Mã ngành

Hoạt động đại diện, tư vấn pháp luật

69101

1. Trong q trình hoạt động, Cơng ty có thể thay đổi ngành, nghề kinh doanh
theo quy định của pháp luật, sau khi được Hội đồng thành viên tán thành, thông
báo và được cơ quan đăng ký kinh doanh đồng ý bổ sung vào hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp và đăng tải trên hệ thống Đăng ký kinh doanh quốc gia.
2. Công ty phải đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề
đầu tư có điều kiện theo quy định của pháp luật và bảo đảm duy trì đủ điều kiện
đầu tư kinh doanh đó trong suốt q trình hoạt động kinh doanh.
Điều 4. Thời hạn hoạt động
1. Công ty có tư cách pháp nhân và thời gian hoạt động của Công ty là 50 năm
kể từ ngày được Cơ quan Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận Đăng ký
Doanh nghiệp.

21


2. Cơng ty có thể chấm dứt hoạt động trước thời hạn hoặc kéo dài thêm thời gian
hoạt động theo quyết định của hội đồng thành viên hoặc theo quy định của pháp
luật.
Điều 5. Quy định về con dấu của cơng ty
1. Số lượng và hình thức con dấu:
a) Cơng ty sử dụng một con dấu;
b) Hình thức con dấu: hình trịn, mực đỏ;
2. Sử dụng và lưu giữ con dấu:
a) Con dấu được sử dụng trong các trường hợp theo quy định của pháp luật hoặc

có giao dịch có thỏa thuận về việc sử dụng con dấu;
b) Thành viên hợp danh điều hành sử dụng và quản lý con dấu theo quy định của
pháp luật.
Chương II
VỐN – THÀNH VIÊN
Điều 6. Vốn điều lệ của Công ty
1. Vốn điều lệ của công ty 1.000.000.000 đồng (bằng chữ: Một tỷ đồng) do các
thành viên sau đây góp vốn:
Thành viên hợp danh:
- Ơng Nguyễn Bình An góp 500.000.000 đồng (bằng chữ: năm trăm triệu đờng),
tỷ lệ vốn góp 50% vốn điều lệ của Cơng ty, thời điểm góp vốn ngày: 19/09/2021;
- Bà Phạm Hịa Bình góp 250.000.000 đồng (bằng chữ: hai trăm năm mươi triệu
đờng), tỷ lệ vốn góp 25% vốn điều lệ của Cơng ty, thời điểm góp vốn ngày:
19/09/2021;
- Ơng Ngơ Quang Chiến góp 250.000.000 đồng (bằng chữ: hai trăm năm mươi
triệu đờng), tỷ lệ vốn góp 25% vốn điều lệ của Cơng ty, thời điểm góp vốn ngày
19/09/2021.
2. Tài sản của công ty bao gồm:
22


a) Tài sản góp vốn của các thành viên đã được chuyển quyền sở hữu cho công
ty;
b) Tài sản tạo lập được mang tên công ty;
c) Tài sản thu được từ hoạt động kinh doanh do các thành viên hợp danh thực
hiện nhân danh công ty và từ các hoạt động kinh doanh của công ty do các thành
viên hợp danh nhân danh cá nhân thực hiện;
d) Các tài sản khác theo quy định của pháp luật.
3. Công ty không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
Điều 7. Việc góp vốn và cấp giấy chứng nhận góp vốn của thành viên

1. Thành viên hợp danh phải góp đủ và đúng hạn số vốn góp đã cam kết. Thành
viên hợp danh khơng góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết gây thiệt hại cho công
ty phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho công ty. Thành viên hợp danh có
trách nhiệm góp đủ phần vốn cam kết góp trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày cơng
ty được cấp Giấy đăng kí hoạt động.
2. Tại thời điểm góp đủ số vốn đã cam kết, thành viên được cấp giấy chứng nhận
phần vốn góp. Giấy chứng nhận phần vốn góp phải bao gồm các nội dung chủ yếu
sau đây
a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của cơng ty;
b) Vốn điều lệ của cơng ty;
c) Tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành
viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa
chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức; loại thành viên;
d) Giá trị phần vốn góp và loại tài sản góp vốn của thành viên;
đ) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;
e) Quyền và nghĩa vụ của người sở hữu giấy chứng nhận phần vốn góp;
f) Họ, tên, chữ ký của người sở hữu giấy chứng nhận phần vốn góp và của các
thành viên hợp danh của cơng ty.
23


×