Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

De thi hsg Tin học cấp tỉnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.1 KB, 10 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
…..

ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 12 THPT, NĂM HỌC 2017 – 2018
Môn: TIN HỌC – Bảng B
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 09/12/2017
(Đề thi gồm 04 trang, 04 bài)

TỔNG QUAN BÀI THI
Tên bài
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4

Chuẩn họ tên
Kho trung tâm
Hành trình tham quan
Trạm xăng

File chương
trình
Bai1.*
Bai2.*
Bai3.*
Bai4.*


File dữ liệu vào

File kết quả

DANHSACH.INP
KHO.INP
DULICH.INP
TRAMXANG.IN
P

DANHSACH.OUT
KHO.OUT
DULICH.OUT
TRAMXANG.OU
T

Dấu * được thay thế bởi PAS hoặc CPP của ngôn ngữ lập trình được sử dụng tương ứng
là Pascal hoặc C++.
Hãy lập trình giải các bài tốn sau:
Bài 1: Chuẩn họ tên (4 điểm)
Bạn An mới được học tin học nên khi gõ danh sách gồm họ tên của các bạn trong lớp
nhưng không đúng theo chuẩn quy tắc gõ văn bản. Em hãy lập chương trình giúp bạn trình bày
danh sách lớp theo đúng chuẩn quy tắc gõ văn bản đồng thời sắp xếp danh sách lớp theo tên và
theo thứ tự từ điển (Biết rằng: sắp xếp theo thứ tự từ điển là: sắp xếp thứ tự theo tên, nếu trùng
tên thì sắp xếp theo tên đệm, nếu trùng tên đệm thì sắp xếp theo họ).
Chú ý: Họ tên được trình bày đúng theo chuẩn quy tắc gõ văn bản:
 Đầu và cuối của họ tên không chứa dấu cách (hay khoảng trống);
 Giữa các từ trong tên chỉ chứa một dấu cách;
 Đầu của mỗi từ được viết hoa.
Dữ liệu: vào từ file văn bản DANHSACH.INP bao gồm:

 Dòng đầu tiên chứa n số học sinh (0 < n ≤ 50);
 Dòng thứ i trong n dòng tiếp theo chứa họ tên học sinh mà bạn An đã gõ chưa
đúng theo chuẩn quy tắc gõ văn bản.
Kết quả: ghi ra file văn bản DANHSACH.OUT gồm: n dòng, mỗi dòng là họ tên học
sinh đã được trình bày đúng theo chuẩn văn bản và đã được sắp xếp tên theo thứ tự từ điển.
Ví dụ:
DANHSACH.INP
10
vU

tHI
duYEN
CAO THI THap
tRaN
THi DiEU
phan
dat
TrAN
DuonG
NguyEN MuOI
Ho VAN
BE
le
van
An
Tran VAN TI
Nguyen vAN
TEO

DANHSACH.OUT

Le Van An
Ho Van Be
Phan Dat
Tran Thi Dieu
Tran Duong
Vu Thi Duyen
Nguyen Muoi
Nguyen Van Teo
Cao Thi Thap
Tran Van Ti
Trang 1/10


Bài 2: Kho trung tâm (6 điểm)
Amazon là một công ty thương mại điện tử đa quốc gia đóng tại Hoa Kỳ, đây là nhà bán
lẻ trực tuyến lớn nhất Hoa Kỳ. Amazon bắt đầu như là một hiệu sách trực tuyến, nhưng nhanh
chóng đã đa dạng hố lĩnh vực bán lẻ của mình, bán cả DVD, CD, tải nhạc MP3, phần mềm
máy tính, trị chơi video, hàng điện tử, hàng may mặc, đồ gỗ, thực phẩm, đồ chơi, ….
Amazon có rất nhiều kho hàng và đặt nhiều địa điểm ở nhiều quốc gia. Để phục vụ cho
công tác kinh doanh, giám đốc điều hành của công ty đặt ra một bài tốn như sau: Cơng ty hiện
tại có n kho hàng được đánh số từ 1 đến n. Có m đường đi giữa các kho được đánh số từ 1 đến
m. Biết rằng: mỗi đường đi là hai chiều, ln có đường đi từ một kho bất kỳ đến các kho cịn
lại (có thể trực tiếp hoặc gián tiếp qua một số kho khác), giữa hai kho bất kỳ khơng có q một
đường đi trực tiếp và khơng có đường đi nào nối đến chính nó. Độ dài của mỗi đường đi được
xác định bởi một số nguyên dương.
Yêu cầu: Hãy viết chương trình chọn một kho từ danh sách n kho hiện tại để đặt làm
kho trung tâm. Kho được chọn phải thỏa mãn tiêu chí như sau: “Khoảng cách lớn nhất từ kho
này đến các kho còn lại phải là nhỏ nhất so với các kho khác”. Nếu có nhiều kho thỏa tiêu
chí thì chỉ cần chọn một kho bất kỳ trong những kho này. Biết rằng khoảng cách từ kho thứ i
đến kho thứ j được tính bằng tổng độ dài các đường đi trung gian (nếu có).

Dữ liệu: Vào từ file văn bản KHO.INP bao gồm:
 Dòng đầu tiên chứa hai số nguyên dương n và m theo thứ tự là số kho và số đường
đi giữa các kho của cơng ty;
 Dịng thứ i trong m dòng tiếp theo chứa ba số nguyên ui, vi, ci (
1 ≤ui , v i ≤ n, ui ≠ v i ,0< c ≤ 104 ), trong đó ui,vi là chỉ số của hai kho có đường đi trực tiếp
đến nhau bởi đoạn đường thứ i và ci là độ dài đoạn đường này, i=1, 2, …, m.
Các số trên cùng một dòng được ghi cách nhau bởi dấu cách.
Kết quả: Ghi ra file văn bản KHO.OUT một số nguyên là chỉ số của một kho được
chọn thỏa mãn điều kiện đặt ra.
Ràng buộc:
 Có 40% số lượng test thỏa mãn điều kiện: n ≤ 10, m ≤ 100;
 Có thêm 30% số lượng test thỏa mãn điều kiện: n, m ≤ 5000;
 Có 30% số lượng test cịn lại thỏa mãn điều kiện: n, m ≤ 104.
Ví dụ:
KHO.INP
7
1
2
3
4
4
4

6
2
3
4
5
6
7


KHO.OUT

Giải thích

3
1
1
1
1
2
2

Khoảng cách lớn nhất của mỗi kho đến các
kho còn lại:
Kho 1: 5, kho 2: 4, kho 3: 3 (được chọn),
kho 4: 3, nút 5: 4, kho 6: 5, kho 7: 5

Trang 2/10


Bài 3: Hành trình tham quan (6 điểm)
Một khu du lịch, có N địa điểm cần tham quan. Có M đường đi trong khu du lịch, hai
địa điểm tham quan được nối với nhau bằng một đường đi vô hướng và muốn đi hết đoạn
đường đó thì khách mất một khoảng thời gian là t. Khu du lịch cần lên tất cả các hành trình du
lịch để khách hàng biết trước. Tức là hàng khách xuất phát từ điểm thứ nhất (gọi là điểm bán
vé) đi tham quan hết tất cả các địa điểm trong khu du lịch và quay trở lại địa điểm bán vé, với
tổng thời gian trên mỗi hành trình tham quan xác định trước. Hãy giúp khu du lịch lên hành
trình đó. (Chú ý: Mỗi địa điểm tham quan chỉ đến một lần trong hành trình)
Dữ liệu: Vào từ file văn bản DULICH.INP bao gồm:

 Dòng đầu tiên chứa hai số nguyên dương N, M (N ≤ 100, M ≤ 103);
 Dòng thứ i trong M dòng tiếp theo mỗi dòng chứa 3 số nguyên dương xi, yi, ti với ý
nghĩa có đường đi từ điểm tham quan xi đến điểm tham quan yi và ti là thời gian đi từ
điểm xi đến điểm yi, ti ≤ 30.
Kết quả: Ghi ra file văn bản DULICH.OUT bao gồm: tất cả các hành trình tham quan
cùng với tổng thời gian cũng mỗi hành trình đó.
Ví dụ:
DULICH.OUT

DULICH.INP
5
1
1
1
2
2
2
5

7
5
3
4
3
5
4
4

2
1

3
2
2
1
2

Hanh
Hanh
Hanh
Hanh

trinh:1->3->2->4->5->1
trinh:1->3->2->5->4->1
trinh:1->4->5->2->3->1
trinh:1->5->4->2->3->1

Mat
Mat
Mat
Mat

khoang
khoang
khoang
khoang

thoi
thoi
thoi
thoi


gian
gian
gian
gian

8
10
10
8

Bài 4: Trạm xăng (4 điểm)
Có một số khu dân cư nằm dọc theo một đường quốc lộ. Đường quốc lộ được biểu diễn
bằng một trục số nguyên và vị trí mỗi khu dân cư được xác định bởi một số nguyên dương duy
nhất. Khơng có hai khu dân cư nào ở cùng một vị trí. Khoảng cách giữa hai khu dân cư khác
nhau được tính bằng trị tuyệt đối của hiệu giữa hai vị trí của chúng. Cụ thể, khu dân cư thứ i tại
vị trí xi, khu dân cư thứ j tại vị trí xj, khi đó khoảng cách giữa xi và xj là: khoangcach=¿ x i−x j∨¿
.
Cây xăng chỉ được xây dựng tại vị trí khu dân cư, mỗi khu dân cư chỉ được phép xây
dựng tối đa một trạm xăng. Mỗi khu dân cư và trạm xăng đặt tại đó có cùng vị trí. Để xây dựng
các trạm xăng nhà đầu tư cần chọn vị trí sao cho: “tổng khoảng cách từ mỗi khu dân cư đến
trạm xăng gần nhất đối với khu dân cư đó là nhỏ nhất”.
Yêu cầu: Bạn hãy viết chương trình sao cho khi biết v vị trí khu dân cư trên đường
quốc lộ và p trạm xăng cần xây dựng (p ≤ v), hãy tìm các vị trí đặt các trạm xăng thỏa mãn
điều kiện nêu trên.
Dữ liệu: vào trong file văn bản TRAMXANG.INP.
Trang 3/10


 Dòng thứ nhất chứa hai số nguyên: số thứ nhất là số khu dân cư v (1 ≤ v ≤ 300), số

thứ hai là số lượng trạm xăng p (1 ≤ p ≤ 30, p ≤ v);
 Dòng thứ hai chứa v số nguyên theo thứ tự tăng dần, v số nguyên này là các vị trí
của v khu dân cư. Với vị trí thứ i là một số nguyên xi (1 ≤ xi ≤ 10000, i=1,2,…,v).
Các số trên cùng một dịng ghi cách nhau ít nhất một dấu cách.
Kết quả: ghi ra file văn bản TRAMXANG.OUT gồm một dịng chứa một số ngun S
là tổng nhỏ nhất có thể được của các khoảng cách từ mỗi khu dân cư đến trạm xăng gần nhất
đối với nó.
Ràng buộc:
 Có 30% số lượng test thỏa mãn điều kiện: v ≤ 100, p ≤ 10;
 Có thêm 30% số lượng test thỏa mãn điều kiện: v ≤ 200, p ≤ 20;
 Có 40% số lượng test cịn lại thỏa mãn điều kiện: v ≤ 300, p ≤ 30.
Ví dụ:
TRAMXANG.INP
10 5
1 2 3 6 7 9 11 22 44 50

TRAMXANG.OUT
9

Giải thích
Đặt 5 trạm xăng tại các
khu dân cư thứ: 2 6 8 9
10
S=1+0+1+3+2+0+2+0+0+0=9

-----------------------Hết-----------------------





Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu.
Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO


ĐỀ DỰ BỊ

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 12 THPT, NĂM HỌC 2017 – 2018

Môn: TIN HỌC – Bảng B
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian
phát đề)

Ngày thi: 09/12/2017
(Đề thi gồm 03 trang, 04 bài)
Hãy lập trình giải các bài tốn sau đây và đặt tên tệp chương trình lần lượt là BAI1.*,
BAI2.*; BAI3.*, BAI4.*
Bài 1: Khoảng cách xâu (4 điểm)
Với một xâu ký tự, ta có thể tiến hành các phép biến đổi sau:
1. Thay một ký tự bất kỳ bởi một ký tự khác, chẳng hạn: test thành text.
2. Xóa một ký tự bất kỳ, chẳng hạn: text thành ext hoặc text thành txt.
3. Thêm một ký tự bất kỳ vào một vị trí bất kỳ, chẳng hạn SP thành SP2.
Với hai xâu S1 và S2, ta nói khoảng cách từ xâu S1 đến xâu S2 bằng số lượng ít nhất các
phép biến đổi thuộc ba cách trên mà khi áp dụng liên tiếp vào S1, ta sẽ nhận được xâu S2.
Trang 4/10


Dữ liệu: vào từ file văn bản KCXAU.INP gồm 2 dòng: dòng 1 là xâu S1, dòng 2 là xâu S2

(các xâu S1, S2 có độ dài khơng q 100 ký tự)
Kết quả: Ghi ra file văn bản KCXAU.OUT như sau:
 Dòng đầu tiên ghi số N là khoảng cách từ S1 đến S2;
 Các dòng tiếp theo, mỗi dòng ghi một phép biến đổi theo thứ tự để từ xâu S1, có
được xâu S2.
Ví dụ:
KCXAU
.INP
1A3BC
13Ab

KCXAU.OUT
3
1A3BC – Thay C/5/b => 1A3Bb
1A3Bb – Thay B/4/A => 1A3Ab
1A3Ab – Xoa A/2
=> 13Ab

Bài 2. Sắp xếp phân số (4 điểm)
Xét tập F(N) tất cả các số hữu tỷ trong đoạn [0,1] với mẫu số khơng vượt q N.
Ví dụ tập F(5): 0/1 1/5 1/4 1/3 2/5 1/2 3/5 2/3 3/4 4/5 1/1
Hãy viết chương trình cho phép nhập số nguyên N nằm trong khoảng từ 1 đến 100 và xuất ra
theo thứ tự tăng dần các phân số trong tập F(N) cùng số lượng các phân số đó.
Dữ liệu: vào từ file văn bản PHANSO.INP gồm 1 dòng là số nguyên dương N, 1 ≤ N ≤ 100.
Kết quả: ghi ra file văn bản PHANSO.OUT gồm:
 Dòng thứ nhất là số phân số tìm được;
 Dịng thứ hai là các phân số tìm được, mỗi phân số cách nhau ít nhất một khoảng trắng.
Ví dụ:
PHANS
O.INP

5

PHANSO.OUT
11
0/1
4/5 1/1

1/5 1/4

1/3

2/5

1/2

3/5

2/3

3/4

Bài 3. Bài tốn chúc Tết (6 điểm)
Một người quyết định dành một ngày Tết để đến chúc Tết các bạn của mình. Để chắc
chắn, hơm trước anh ta đã điện thoại đến từng người để hỏi khoảng thời gian mà người đó có
thể tiếp mình. Giả sử có N người được hỏi (đánh số từ 1 đến N), người thứ i cho biết thời gian
có thể tiếp trong ngày là từ Ai đến Bi (i = 1, 2, ..., N). Giả thiết rằng, khoảng thời gian cần thiết
cho mỗi cuộc gặp là H và khoảng thời gian chuẩn bị từ một cuộc gặp đến một cuộc gặp kế tiếp
là T. Bạn hãy xây dựng giúp một lịch chúc Tết để anh ta có thể chúc Tết được nhiều người
nhất.
Dữ liệu: vào trong file CHUCTET.INP gồm:

 Dòng đầu ghi số N (N ≤ 30)
 Dòng thứ i trong số N dòng tiếp theo ghi khoảng thời gian có thể tiếp khách của
người i gồm 2 số thực Ai và Bi (cách nhau ít nhất một dấu trắng). Dòng tiếp theo
ghi giá trị H (số thực) và dòng cuối cùng ghi giá trị T (số thực). Giả thiết rằng
các giá trị thời gian đều được viết dưới dạng thập phân theo đơn vị giờ, tính đến
Trang 5/10


1 số lẻ (thí dụ 10.5 có nghĩa là mười giờ rưỡi) và đều nằm trong khoảng từ 8 đến
21 (từ 8 giờ sáng đến 9 giờ tối).
Kết quả: ghi ra file CHUCTET.OUT gồm dòng đầu ghi K là số người
được thăm, K dịng tiếp theo ghi trình tự đi thăm, mỗi dịng gồm 2 số (ghi
cách nhau ít nhất một dấu trắng): số đầu là số hiệu người được thăm, số
tiếp theo là thời điểm gặp tương ứng.
Ví dụ:
CHUCTET.INP
20
10.5
15.5
14.0
17.5
15.0
10.5
19.0
10.5
12.5
11.5
12.5
16.0
13.5

12.5
13.0
18.5
9.0
10.5
10.5
18.0
0.5

12.6
16.6
14.1
21.0
16.1
10.6
21.0
13.6
12.6
13.6
15.6
18.1
14.6
17.6
13.1
21.0
13.1
11.6
12.6
21.0
0.1


CHUCTET.OU
T
16
17
9.0
1 10.5
18
11.1
19
11.7
8 12.3
10
12.9
11
13.5
13
14.1
5 15.0
2 15.6
12
16.2
14
16.8
4 17.5
7 19.0
16
19.6
20
20.2


Bài 4. Biến đổi 0 - 1 (6 điểm)
Cho 2 lưới ô vuông A và B cùng kích thước M×N, mỗi ơ có chỉ nhận các giá trị 0 hoặc 1
(A ≠ B). Các ô lưới được đánh số từ trên xuống dưới, từ trái qua phải bắt đầu từ 1. Cho phép
thực hiện phép biến đổi sau đây với lưới A: Chọn ô (i, j) và đảo giá trị của ơ đó và các ô chung
cạnh với nó theo nguyên tắt 0 thành 1, 1 thành 0.
Hãy xác định xem bằng cách áp dụng dãy biến đổi trên có thể đưa A về B được hay
khơng? Nếu có hãy chỉ ra cách sử dụng một số ít nhất phép biến đổi.
Dữ liệu: vào từ file văn bản BIENDOI.INP
 Dòng đầu tiên ghi hai số M, N là kích thước ơ lưới (M, N <= 100);
 M dòng tiếp theo, mỗi dòng một xâu N kí tự 0, 1 ứng với dịng tương ứng của A;
 Tiếp theo là một dòng trống;
 M dòng cuối mỗi dịng 1 xâu N kí tự 0, 1 ứng với dòng tương ứng của B.
Trang 6/10


Kết quả: Ghi ra file văn bản BIENDOI.OUT
 Dòng đầu số nguyên k là số lượng phép biến đổi ít nhất cần áp dụng (k = 0 nếu không
biến đổi được)
 Dòng thứ i trong số k dòng tiếp theo ghi hai số nguyên xác định ô cần chọn để thực
hiện phép biến đổi.
Ví dụ:
BIENDOI.INP
4 5
1 0 0 0 0
1 0 0 0 0
0 1 0 0 0
0 1 0 0 0
0
0

0
0

0
0
0
0

0
0
1
0

0
0
0
0

BIENDOI.OUT
2
2 1

0
0
0
0

----------------Hết----------------

 Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu.

 Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.
SỞ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
….

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
GIA LAI
LỚP 12 THPT, NĂM HỌC 2017 – 2018
Môn: TIN HỌC – Bảng B
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian phát
đề)
Ngày thi: 09/12/2017

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC
Chú ý: Chương trình cịn lỗi, khơng chạy ra kết quả: 0 điểm.
Bài 1. Chuẩn họ tên (4 điểm)
B

Tes
t

DANHSACH.INP
T

20
vU tHI duYEN
An
CAO THI THap
tRaN
THi


est

DiEU
phan dat
TrAN DuonG
NguyEN MuOI

DANHSAC
H.OUT
Le Kim Van
Le Van An
Ho Ba Be
Ho Van Be
Phan Dat
Tran Dat
Le Thi Dieu

ĐIỂM
- Thí sinh thực hiện xóa các
khoảng cách đầu, cuối, giữa: 1.0 điểm
- Đầu của mỗi kí tự viết hoa:
2.0 điểm
- Sắp xếp danh sách: 1.0 điểm

Trang 7/10


Tran
Ho VAN BE

le van An
Tran VAN TI
Nguyen
vAN
TEO

TEO

Thi

Dieu
Le Duong
Tran Duong
Vu
Thi
Duyen

Vu
Thi
vU tHI duYEN
Duyen
CAO THI HAU
Cao Thi Hau
LE THi DiEU
Nguyen Muoi
TRAN dat
Tran Muoi
LE DuonG
Nguyen Van
TRAN MuOI

Teo
Ho BA BE
Nguyen Van
le KIM van An
Kim Teo
Tran KIM VAN TI
Cao Thi Thap
Nguyen vAN KIM
Tran
Kim
Van Ti
Tran Van Ti

Bài 2. Kho trung tâm (6 điểm)
Bộ
Test
Test
1
Test
2
Test
3
Test
4
Test
5
Test
6
Test
7

Test
8
Test
9
Test
10

KHO.INP

KHO.OUT

ĐIỂM

KHO.IN1

3

0.6 đ

KHO.IN2

100

0.6 đ

KHO.IN3

17

0.6 đ


KHO.IN4

52

0.6 đ

KHO.IN5

20

0.6 đ

KHO.IN6

56

0.6 đ

KHO.IN7

47

0.6 đ

KHO.IN8

138

0.6 đ


KHO.IN9

15

0.6 đ

KHO.IN10

154

0.6 đ

Bài 3. Hành trình tham quan (6 điểm)
B
ộ Test
T
est 1

DULIC
H.INP
57
122
132

DULICH.OUT
Hanh trinh:1->2->3->4->5->1 Mat khoang thoi gian 11
Hanh trinh:1->2->5->4->3->1 Mat khoang thoi gian 10
Hanh trinh:1->3->4->5->2->1 Mat khoang thoi gian 10


Đ
IỂM
2
.0 đ
Trang 8/10


T
est 2

T
est 3

153
233
341
452
523
69
152
131
143
232
252
241
462
542
563
8 16
123

183
235
276
283
347
3 5 40
361
373
455
461
474
569
571
672
788

Hanh trinh:1->5->4->3->2->1 Mat khoang thoi gian 11

Hanh trinh:1->3->2->4->6->5->1 Mat khoang thoi gian
11
Hanh trinh:1->3->2->5->6->4->1 Mat khoang thoi gian
13

2
Hanh trinh:1->4->6->5->2->3->1 Mat khoang thoi gian

.0đ

13
Hanh trinh:1->5->6->4->2->3->1 Mat khoang thoi gian

11
Hanh
thoi gian 42
Hanh
thoi gian 37
Hanh
thoi gian 67
Hanh
thoi gian 73
Hanh
thoi gian 27
Hanh
thoi gian 38
Hanh
thoi gian 38
Hanh
thoi gian 73
Hanh
thoi gian 27
Hanh
thoi gian 37
Hanh
thoi gian 67
Hanh
thoi gian 42

trinh:1->2->3->4->5->6->7->8->1 Mat khoang
trinh:1->2->3->4->6->5->7->8->1 Mat khoang
trinh:1->2->3->5->4->6->7->8->1 Mat khoang
trinh:1->2->3->5->6->4->7->8->1 Mat khoang

trinh:1->2->3->6->4->5->7->8->1 Mat khoang
trinh:1->2->3->6->5->4->7->8->1 Mat khoang
2
trinh:1->8->7->4->5->6->3->2->1 Mat khoang

.0 đ

trinh:1->8->7->4->6->5->3->2->1 Mat khoang
trinh:1->8->7->5->4->6->3->2->1 Mat khoang
trinh:1->8->7->5->6->4->3->2->1 Mat khoang
trinh:1->8->7->6->4->5->3->2->1 Mat khoang
trinh:1->8->7->6->5->4->3->2->1 Mat khoang

Bài 4. Trạm xăng (4 điểm)
Bộ
TRAMXANG.INP
Test
Test
TRAMXANG.IN1

TRAMXANG.
OUT
3939

ĐIỂM
0.4 đ

1
Test


TRAMXANG.IN2

5319

0.4 đ

2
Trang 9/10


Test

TRAMXANG.IN3

9513

0.4 đ

Test

TRAMXANG.IN4

12954

0.4 đ

Test

TRAMXANG.IN5


18713

0.4 đ

Test

TRAMXANG.IN6

10610

0.4 đ

Test

TRAMXANG.IN7

11724

0.4 đ

Test

TRAMXANG.IN8

14055

0.4 đ

Test


TRAMXANG.IN9

16316

0.4 đ

Test

TRAMXANG.IN10

17777

0.4 đ

3
4
5
6
7
8
9
10
----------------Hết---------------

Trang 10/10



×