Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Thuyết minh BPTC nền mặt đường, vỉa hè, tuynen, đường ống D800, cống qua đường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (623.81 KB, 40 trang )

Công trình: Đờng trung tâm - đô thị bắc thị xà hà tĩnh
Gói thầu số 05: Nền mặt đờng, vĩa hè, tuy nen, đờng ống D800, cống qua đờng

Phần thứ nhất
tình hình chung - đặc điểm công trình
I-Giới thiệu công trình
Vị trí xây dựng công trình: Thị xà Hà Tĩnh - tỉnh Hà Tĩnh
Đờng trung tâm khu đô thị Bắc thị xà Hà Tĩnh đợc Uỷ ban nhân dân tỉnh
phê duyệt dự án khả thi tại quyết định số 984QĐ/UB-XD ngày 20/5/2003 và đợc
phân vốn tại quyết định số 200/QĐ-UBND ngày 26/02/2007 của UBND thị xÃ
Hà Tĩnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu t xây dựng năm 2007.
II- Các thông số kỹ thuật của gói thầu
I. Tiêu chuẩn kỹ thuật:
1- Tải trọng:
- Trên đờng: H30 và XB.80
- Trên hè: Ngời đi bộ 0,3 T/m2.
2. Khổ đờng: B=70m.
II. Vị trí các hệ thống:
1. Ngang tuyến:
- Hệ thống thoát nớc bẩn cách vai đờng 0,8m.
- Hệ thống thoát nớc ma c¸ch vØa hÌ 3,02m.
- HƯ thèng tuy nen kü thuật cách vỉa hè 6,05m.
- Hệ thống cấp nớc sạch đặt trong tuy nen.
- Hệ thống lấy nớc tới cây đặt tại giải phân cách giữa.
- Hệ thống họng cứu hoả đặt cách mép vỉa hè 2,5m.
2. Dọc tuyến:
- Cống bản: Km0+013,07; Km1+738,1; Km1+756,1.
- Cầu: Km0+332,75, Km0+679,00 và Km1+265,73.
III. Kết cấu công trình:
- Hệ thống thoát nớc bẩn: ống cống tròn BTCT, đờng kính D=300, dày 3,8cm.
- Hệ thống thoát nớc ma: ống cống tròn BTCT, đờng kính D=800, dày 8,0cm.


- HƯ thèng tuy nen kü tht: èng h×nh hép BTCT, B x H = 1000x1000.
- Cống bản tại Km0+013,07; Km1+738,1; Km1+756,1, giữ nguyên vị trí và kết
cấu hiện có, chỉ thay nắp cống để phù hợp tải trọng và cao độ nền đờng.
- Cầu: Km0+332,75 kết cấu hình hộp BTCT có khẩu độ 2m, mặt cắt ngang cầu
70m.
- Cầu : Km0+679,00 và Km1+265,73 kết cấu hình hộp BTCT có khẩu độ 1,5m,
mặt cắt ngang cầu 110m và 70m.
Phần thứ hai
tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng
nguồn gốc Vật liệu xây dựng
1-Xi măng: Xi măng sử dụng trong công trình là Xi măng Bỉm Sơn lấy tại
các đại lý ở Thị xà Hà Tĩnh vận chuyển tới công trình bằng Ôtô. Xi măng phải
thoả mÃn các yêu cầu sau:
-Trong phiếu kiểm tra phải có các chỉ tiêu: loại, lô sản phẩm, độ mịn, thời
gian bắt đầu, kết thúc ninh kết, tính ổn định thể tích, cờng độ nén.
Công
- 1 -ty:
Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công
-1-

-1-


Công trình: Đờng trung tâm - đô thị bắc thị xà hà tĩnh
Gói thầu số 05: Nền mặt đờng, vĩa hÌ, tuy nen, ®êng èng D800, cèng qua ®êng

- Xi măng có mác PC30 trở lên, có các chỉ tiêu cơ lý thoả mÃn tiêu chuẩn
TCVN-2682-99 đối với xi măng Poóc lăng thờng. TCVN 6260-97 đối với xi
măng Poóc lăng hỗn hợp.
- Cờng độ nén của xi măng RX phù hợp với mác Bê tông chế tạo RB: RX/ RB

1đối với bê tông không có phụ gia hoá dẻo. R X/ RB = 0.8 -1 đối với bê tông có
phụ gia hoá dẻo.
- Các bao đựng xi măng phải kín, không rách thủng.
- Ngày tháng năm sản xuất, số hiệu xi măng, số lô phải đợc ghi rõ ràng trên
các bao hoặc có giấy chứng nhận của nhà máy sản xuất.
- Kho chứa đựng xi măng tại hiện trờng phải làm đúng theo tiêu chuẩn quy
phạm đề ra.
- Xi măng lu kho tại công trờng không quá 10 ngày, thời gian dự trữ xi măng
không đợc quá 1 tháng kể từ ngày sản xuất.
2-Cát- Cát sử dụng để thi công nhà thầu chúng tôi sử dụng cát Linh cảm, mua
tại thị xà Hà Tĩnh. Cát sử dụng phải có phiếu kiểm tra xác định các chỉ tiêu
Khối lợng riêng, khối lợng thể tích, lợng tạp chất hữu cơ, cấp phối hạt, mô
đun độ lớn, lợng hạt trên sàng 5 mm, độ bẩn.
- Cát sử dụng trong công trình phải là những hỗn hợp thiên nhiên của các
nham thạch rắn chắc tan vụn ra hoặc do sử dụng thiết bị nghiền nhỏ các đá trên
để có hạt cát đờng kính từ 0,14 mm đến 5 mm.
- Cát sử dụng trong công trình phải phù hợp TCVN 1770-86
+ Thành phần hạt của cát đối với cát to và cát vừa phải phù hợp với các trị số
sau:
Đờng kính mắt sàng (mm)

Lợng sót tích luỹ trên sàng theo % trọng lợng

5,00
2,50
1,25
0,63
0,315
0,14


0
0 - 20
15 - 45
35 - 70
70 - 90
90 - 100

- Hµm lợng bùn, bụi, sét và các tạp chất khác không đựoc vợt quá các trị số
quy định sau:
(Tính theo % khối lợng mẫu)
Tên tạp chất

Bê tông vùng nớc thay
Bê tông dới Bê tông trên
đổi (%)
nớc (%)
khô (%)
Bùn, bụi và đất sét 1
2
3
(Tổng cộng)
Sét
0,5
1
2
Hợp chất sunfat và 1
1
1
sunfat tính đổi ra SO3
Mi ca

1
1
1
Chất hữu cơ
Kiểm tra theo phơng pháp so sánh màu sắc của dung
dịch kiểm tra không đợc thẩm hơn màu tiêu chuẩn
Công
- 2 -ty:
Thuyết minh biện pháp tổ chức thi c«ng
-2-

-2-


Công trình: Đờng trung tâm - đô thị bắc thị xà hà tĩnh
Gói thầu số 05: Nền mặt đờng, vĩa hÌ, tuy nen, ®êng èng D800, cèng qua ®êng

+ Trong cát không cho phép lẫn những hạt sỏi và đá dăm có kích thớc lớn hơn
10mm. Những hạt có kích thíc 5 - 10 mm cho phÐp lÉn trong c¸t không quá 5 %
khối lợng. Trờng hợp đặc biệt cho phép dùng cát có lẫn hạt có kích thớc từ 5 10mm chiếm đến dới 10% khối lợng, cát phải đợc gia công sàng rửa sạch.
3- Đá dăm các loại: - Dăm các loại sử dụng để thi công nhà thầu chúng tôi sử
dụng đá Hồng Lĩnh, mua tại thị xà Hà Tĩnh. Đá dăm các loại phải có phiếu kiểm
tra xác định các chỉ tiêu: Nguồn gốc, khối lợng thể tích, khối lợng thể tích xốp,
đờng kính hạt lớn nhất, độ bẩn, lợng hạt thoi dẹt, cấp phối, độ nén dập.
- Kích thớc lớn nhất (Dmax) của đá phải phù hợp với những quy định dới đây:
+ Không đợc vợt quá 2/3 khoảng cách thực giữa 2 thanh cốt thép và không đợc vợt quá 1/3 chiều dày nhỏ nhất của kết cấu công trrình.
+ Khi đổ bê tông bản, không đợc vợt quá 1/2 chiều dày của bản.
+ Khi dùng máy trộn bê tông có dung tích lớn hơn 0,5m3 không đợc vợt quá
150mm, khi dung tích bé hơn 0,5m3 không đợc vợt quá 70mm.
+ Khi đổ bê tông bằng phểu không nên vợt quá 70 mm.

Đá sỏi và đá dăm dùng để chế tạo bê tông phải ở trong phạm vi cấp phối dới
đây:
Kích thớc mắt sàng

Lợng sót tích luỹ trên sàng tính theo %

Dmin
95 - 100
0,5 (Dmax + Dmin)
40 - 70
Dmax
0-5
+ Cờng độ chịu nén của đá dăm, đá sỏi phải lớn hơn 1,5 lần cờng độ chịu nén
của bê tông đối với bê tông có số hiệu nhỏ hơn 250 và hai lần đối với bê tông có
số hiệu > 250. Khối lợng riêng của đá sỏi, đá dăm không đợc nhỏ hơn 2,3 T/m3.
Số lợng các hạt dẹp, hạt hình thoi không đợc lớn hơn 15% theo khối lợng (hạt
dẹp và hạt thoi là những hạt có chiều dày hoặc chiều ngang nhỏ hơn 1/3 chiều
dài). Số lợng các hạt mềm (yếu) trong đá không đợc vợt quá 10% theo khối lợng.
+ Hàm lợng tạp chất trong đá không đợc vợt quá các giá trị quy định trong
bảng dới đây (tính theo % khối lợng mẫu):
Tên tạp chất
Bùn, bụi và đất sét
Hợp chất sunfat và
sunfur tính đổi ra
SO3

Bê tông vùng nớc thay đổi (%)
1

Bê tông dới nớc

(%)
2

Bê tông trên
khô (%)
1

0,5

0,5

0,5

Đá sỏi phải gia công sàng rửa sạch.
4. Cốt thép thanh:
- Cốt thép sử dụng trong công trình là thép của nhà máy Gang Thép Thái
Nguyên, nhà thầu chúng tôi mua tại các đại lý thị xà Hà Tĩnh tuỳ theo tình hình
Công
- 3 -ty:
Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công
-3-

-3-


Công trình: Đờng trung tâm - đô thị bắc thị xà hà tĩnh
Gói thầu số 05: Nền mặt đờng, vĩa hÌ, tuy nen, ®êng èng D800, cèng qua ®êng

thùc tÕ của thị trờng thép trong nớc phải đảm bảo các tính năng kỹ thuật đợc quy
định:

- Tiêu chuẩn sản phẩm TCVN 1651-85.
- Tiªu chn thư kÐo TCVN 197-85
- Tiªu chn thử uốn TCVN 198-85
- Theo hồ sơ thiết kế đợc dut chóng t«i sư dơng thÐp nhãm CII cđa c«ng ty
Gang thép Thái Nguyên, có ký hiệu trên cây thép TISCO, khoảng cách giữa 2 ký
hiệu 800 - 1100 mm, có tiêu chuẩn chất lợng nh sau:
Tiêu chuẩn Nhóm Giới hạn Giới hạn Độ dÃn Đờng
Góc uốn
chảy
bền
dài
kính
uốn
Thép
độ
N/mm2
N/mm2
% Min theo D
TCVN
C II
300 Min 500 Min 19
3D
1800
+ Cèt thÐp ph¶i sư dơng theo đúng yêu cầu về nhóm số hiệu và đờng kính quy
định trong bản vẽ thi công công trình.
+ Phải xử lý, gia công thép đảm bảo thoả mÃn các yêu cầu sau:
- Bề mặt sạch, không có bùn đất, dầu mỡ sơn, không có vẫy sắt, không rỉ
và không đợc sứt sẹo.
- Diện tích mắt cắt ngang thực tế không bị bẹp bị giảm quá 5% diện tích
mặt cắt ngang tiêu chuẩn.

- Thanh thép không đợc cong vênh.
+ Thực tế trong gói thầu này chúng tôi sử dụng thép để thi công phải có đầy
đủ các yêu cầu sau:
- Có chứng chỉ của nhà sản xuất theo mẫu bảng trên
- Có biên bản lấy mẫu và niêm phong với sự chứng giám giữa các bên có
liên quan để đem đi kiểm tra chất lợng
- Có phiếu kết quả thử của phòng thí nghiệm theo mẫu quy định.Kết quả
thí nghiệm phải phù hợp với yêu cầu kỹ thuật của thiết kế.
5. Đá hộc:
- Đá hộc sử dụng cho công trình có nguồn gốc ở Hồng Lĩnh, chúng tôi mua
tại thị xà Hà Tĩnh. Đá hộc sử dụng phải là loại đá rắn, chắc, không bị nứt rạn. C ờng độ chịu nén và khối lợng riêng của của đá hộc phải thoả mÃn các yêu cầu
quy định trong bản vẽ thi công. Trong trờng hợp bản vẽ thi công không quy định
cụ thể thì đá hộc sử dụng phải đạt cờng độ chịu nén tối thiểu 850 kg/cm2 và khối
lợng riêng tối thiểu 2.400 kg/m3.
- Đá hộc sử dụng cho kết cấu đá xây phải dày ít nhất 10 cm, dài 25 cm và
chiều rộng tối thiểu phải bằng 2 lần chiều dày. Đá hộc sử dụng cho khối đá lát
phải có một kích thớc (chiều dày hoặc chiều rộng) bằng chiều dày của lớp đá lát
quy định trong bản vẽ thi công.
- Đá hộc sử dụng vào các hạng mục kết cấu khối đá xây phải theo TCVN
1771-1986.
- Trong thi công không dùng các loại đá tận dụng tại chỗ cha đợc kiểm tra
chất lợng để xây, lát các hạng mục công trình.
6. Gỗ làm ván khuôn, đà giáo:
Công
- 4 -ty:
Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công
-4-

-4-



Công trình: Đờng trung tâm - đô thị bắc thị xà hà tĩnh
Gói thầu số 05: Nền mặt đờng, vĩa hè, tuy nen, đờng ống D800, cống qua đờng

* Gỗ để làm ván khuôn, đà giáo và cầu công tác phải theo các quy định dới
đây:
- Để làm ván mặt chỉ đợc dùng gỗ nhóm III và nhóm IV.
- Ván lát mặt cầu công tác để công nhân đứng làm việc có thể dùng gỗ nhóm
IV, V
- Gỗ làm cột chống đỡ ván khuôn và cầu công tác dùng gỗ nhóm V, VI
(cao<30 m).
* Gỗ dùng làm ván khuôn ở trên khô có độ ẩm thích hợp vào khoảng 18% 23%. Gỗ làm ván khuôn ở dới nớc có độ ẩm thích hợp vào khoảng 28 - 30%.
*Gỗ dùng làm đà giáo, chống đỡ phải là gỗ tốt. Những cây gỗ bị cong vênh,
có nhiều u sẹo không sử dụng.
7. Nớc:
- Nớc sử dụng trong sinh hoạt và thi công là nớc các giếng khoan nhỏ và phải
qua xử lý.
- Nớc sử dụng trong công trình phải thoả mÃn các yêu cầu quy định sau:
Bê tông của các kết cấu
Bê tông trên khô và bê
Thành phần hoá Đơn ít cốt thép và cốt thép ở tông của các kết cấu ít cốt
trên khô, bê tông dới nthép và cốt thép ở vùng
học
vị
ớc và bê tông ở vùng
mực nớc không thay đổi
mực nớc thay đổi
- Tổng hàm lợng mg/
< 3.500
< 5.000

các chất muối
lít
- Hàm lợng các mg/
< 2.700
< 2.740
bon SO4
lít
- Độ PH
>4
>4
Nguồn nớc phải đợc tìm kiếm, khai thác thích hợp cho việc thi công và thoả
mÃn các yêu cầu trên. Việc khai thác và sử dụng các nguồn nớc trong quá trình
thi công không đợc ảnh hởng đến các nguồn nớc và chất lợng đang đợc dân c địa
phơng sử dụng, đồng thời không đợc gây nên tác động tiêu cực đối với sinh thái
và môi trờng của khu vực thi công và các khu vực lân cận.
Cụ thể chúng tôi sử dụng nớc để thi công các hạng mục trong gói thầu là nớc
bơm từ các giếng khoan sau khi đà đợc xử lý.
* Tóm lại: Tất cả các loại vật t, vật liệu khi đa vào sử dụng đều phải đợc tiến
hành kiểm tra, thí nghiệm về chất lợng, tính chất cơ lý và các thông số kỹ thuật
quy định, đồng thời phải đợc Chủ đầu t chấp nhận.
Phần thứ ba
biện pháp kỹ thuật-tiến độ thi công
I.
Tổ chức mặt bằng thi công:
1.1- Đờng vận chuyển vật liệu vào đến chân công trình:
Sau khi đi thực địa, điều tra cụ thể tại hiện trờng, hệ thống đờng thi công khu
vực công trờng và đờng đi lại cho phơng tiện vận chuyển vật t, vật liệu, Chúng
tôi có biện pháp cụ thể nh sau:
Công
- 5 -ty:

Thuyết minh biện pháp tổ chøc thi c«ng
-5-

-5-


Công trình: Đờng trung tâm - đô thị bắc thị xà hà tĩnh
Gói thầu số 05: Nền mặt đờng, vĩa hè, tuy nen, đờng ống D800, cống qua đờng

- Các loại vật t nh Xi măng, Sắt thép ... sẽ lấy ở thị xà Hà Tĩnh vận chuyển đến
công trình bằng phơng tiện vận chuyển là Ô tô loại 5-7 tấn. Đoạn đờng này tốt
không phải tu sửa gì.
- Các loại vật liệu nh cát, đá hộc, đá dăm các loại ... chúng tôi cũng mua tại thị
xà Hà Tĩnh và vận chuyển đến công trình bằng ô tô.
1.2- Thu dọn ,bố trí mặt bằng thi công:
Nhà thầu chúng tôi chịu trách nhiệm dọn dẹp rác cũng nh các vật liệu phế
thải, khối lợng phế thải cũng nh vị trí bÃi thải nằm ở khu vực xa dân c, không
ảnh hởng đến việc thi công công trình và vệ sinh môi trờng.
Chúng tôi bố trí mặt bằng thi công tập trung 1 khu vực: Lán trại và các thiết bị
khác để thi công toàn bộ công trình gồm Nền mặt ®êng, vÜa hÌ, tuy nen, ®êng
èng D800, cèng qua ®êng.
ViƯc bố trí các khu vực này phải thuận lợi, không làm ảnh hởng đến tiến độ
thi công các hạng mục công trình.
Trong quá trình thi công, khu vực xây dựng công trình, nhà xởng không có rác
và phế thải. Trớc khi hoàn thành công trình, chúng tôi phải tiến hành dỡ bỏ khỏi
vùng phụ cận công trình, mọi trang thiết bị, nhà cửa xây dựng tạm thời, vật liệu
không sử dụng đến, những ván khuôn đổ bê tông do nhà thầu quản lý sử dụng
trong quá trình thi công. Mọi khu vực làm việc phải đợc phân loại và dọn dẹp
sạch sẽ phù hợp với cảnh quan xung quanh.
1.3- Nguồn điện thi công:

Tại khu vực thi công công trình có hệ thống điện lới, nhà thầu chúng tôi
hợp đồng với §iƯn lùc sư dơng ngn ®iƯn líi, nhng ®Ĩ chđ động khi có sự cố
xảy ra bị mất điện, chúng tôi bố trí thêm một số máy phát điện có công suất từ
30 - 48 KVA để phục vụ thi công, một số máy phát loại nhỏ có công suất 5 - 10
KVA dùng cho sinh hoạt.
1.4- Hệ thống nhà cửa, lán trại, kho xởng, bÃi vật liệu:
- Lán trại chính của BCH công trờng, đợc xây dựng trong khu vực bÃi tập
trung vật t thiết bị và lán trại chính; đây là vị trí thuận lợi để chỉ đạo thi công và
thuận lợi cho đi lại.
- Lán ở của lực lợng trực tiếp thi công, kho đựng vật t, xởng gia công sắt,
mộc...đợc bố trí nh đà trình bày ở mục 2
- Vật liệu thô nh: đá, cát, sạn tập kết tại chân công trình nhng không làm ảnh
hởng đến công tác đào móng công trình và các công trình tạm nh thoát nớc ma,
đờng thi công.
II. Bố trí bộ máy chỉ đạo; lực lợng - thiết bị:
Căn cứ vào khối lợng xây lắp công trình, vào yêu cầu tiến độ. Mô hình chỉ
huy và thi công công trình đợc bố trí nh sau;
1) Lực lợng gián tiếp
Thành lập BCH công trờng để trực tiếp chỉ đạo thi công tại hiện trờng, biên chế
gồm:
nhân sự quản lý, điều hành :
- Tỉng sè : 7 ngêi
- VỊ qu¶n lý : 2 ngêi
- VỊ kü tht-nghiƯp vơ: 5 ngêi
B¶ng bè trÝ nhân lực
Công
- 6 -ty:
Thuyết minh biện pháp tổ chức thi c«ng
-6-


-6-


Công trình: Đờng trung tâm - đô thị bắc thị xà hà tĩnh
Gói thầu số 05: Nền mặt đờng, vĩa hè, tuy nen, đờng ống D800, cống qua đờng

Công việc

Họ và tên

Tuổi

Năm
công
tác

Học vấn

Nghiệp vụ
dự kiến
đợc giao

Quản lý
chung
Tại trụ sở

Trung
cấp

Quản lý

kinh tÕ

T¹i hiƯn trêng

Kü s

Kü s XD

Trung
cÊp
Kü s

QL tỉ chøc

Kü s
Kü s

QL Kinh tế
QL Kỹ
thuật

Quản lý hành
chính
Tại trụ sở

Kinh nghiệm
có liên
quan

Kỹ s XD


Tại hiện trờng
Quản lý kỹ
thuật
Tại trụ sở
Tại hiện trờng
Giám sát
Tại trụ sở
Tại hiện trờng

Kỹ s
Kỹ s

QL Chung
QL Kỹ
thuật

công ty
Giám đốc

Danh sách cán bộ chủ chốt
điều hành thi công tại hiện trờng
Thứ tự
Chức danh
Họ và tên ngời
đợc chỉ định
1
Giám đốc điều hành
2
Ngời thay thế khi đi vắng

3
Chủ nhiệm kỹ thuật điều hành TC
4
Chủ nhiệm KCS
5
Các kỹ s kỹ thuật chuyên ngành
6
7

Các kỹ s chuyên ngành khác
Phụ trách thí nghiệm

công ty
Công
- 7 -ty:
Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công
-7-

-7-


Công trình: Đờng trung tâm - đô thị bắc thị xà hà tĩnh
Gói thầu số 05: Nền mặt đờng, vĩa hè, tuy nen, đờng ống D800, cống qua đờng

Giám đốc

2) Lực lợng trực tiếp sản xuất:
Tổng số : 115 ngời. Cấp bậc thợ trung bình :.4/7; 5/7-Cơ cấu tổ chức : Các
đội trởng trực tiếp quản lý
Bảng dự kiến lơng công nhân thi công


TT
1

Loại thợ
Bộ phận
Thợ mộc

Số lợng

Bậc thợ
3/7

Bậc thợ
4/7
6

Bậc thợ
5/7
4

Bậc thợ
6/7
0

2

Thợ nề

50


5

20

20

5

3

Thợ sắt

10

2

5

2

1

4

Thợ cơ khí

5

0


3

2

5

Lái xe-máy

20

10

5

3

10

2

3- Lực lợng thủ công hợp đồng trực tiếp tại địa phơng
Ngoài ra khi cần thiết để phục vụ cho thi công phần đất thủ công, gia công vật
liệu, phụ lực lợng xây lắp: công trờng sẽ hợp đồng thêm lợng lao động thủ công
tại địa phơng.
Công tác này nhà thầu chúng tôi đặc biệt chú trọng đến số nhân công nhàn rỗi
tại của địa phơng. Việc hợp đồng lao động nhà thầu sẽ cã kÕ ho¹ch cơ thĨ , chi
tiÕt víi chÝnh qun địa phơng và tuân theo đúng các quy định trong luật lao
động. Trong trờng không có hoặc không đủ số ngời nhà thầu sẽ thuê ngoài.
Chi tiết cụ thể chúng tôi sẽ bố trí cho các hạng mục chủ yếu là thi công

phần đất ( Xin xem phần Biểu đồ tiến độ thi công)
+ Ngoài ra khi cần thiết để phục vụ cho thi công phần gia công vật liệu, phụ
lực lợng xây lắp: công trờng sẽ hợp đồng thêm lợng lao động thủ công tại địa phơng, theo hình thức hợp đồng thời vụ.
+Lực lợng lao động thủ công này nhà thầu sẽ trực tiếp hợp đồng với địa phơng
sử dụng số lao động thuộc diện ngời nghèo dể tạo công ăn việc làm ,tăng thêm
thu nhập trong gia đình cho họ, đủ để làm các phần việc thi công đơn giản không
đòi hỏi kỹ thuật cao, có sự hớng dẫn và giám sát của cán bộ kỹ thuật Công ty.

Bảng bố trí thiết bị thi công gói thầu
Công
- 8 -ty:
Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công
-8-

-8-


Công trình: Đờng trung tâm - đô thị bắc thị xà hà tĩnh
Gói thầu số 05: Nền mặt đờng, vĩa hè, tuy nen, đờng ống D800, cống qua đờng

Loại máy móc
và thiết bị

Số lợng

Thuộc
sở hữu

01


Năm
sản
suất
1998

Máy lu bánh
thép
Đầm chân cừu
Đầm Cóc
MICASA
Bơm nớc
Máy đào
Kobelco
Máy ủi T130
Máy ủi Komma
su
Xe Ben IFA
Xe Huyndai-15
tấn
Ôtô IFa+ tẹc-5
tấn

Đi thuê

Công suất

SH

5T


02
5

2002
2000

SH
SH

15 KW
12 KW

02
2

2004
1997

SH
SH

2
1

1997
2001

SH

3

2

2000
1997

1

1998

Gàu
0,7 m3
ĐT
ĐT

8T
10 T

ĐT

8T

SH

công ty
Giám đốc

Bảng thiết bị thí nghiệm hiện trờng
Tên thiết bị
Tính năng Năm/ nớc Thuộc sở
Dụng cụ

kỹ thuật
sản suất
hữu
Bộ lấy mẫu bê tông

Khoan tay

Lấy mẫu
vật liệu về
thí
nghiệm
Lấy mẫu
đất

Đi
thuê

Chất lợng

2000/
Việt nam

Sở hữu

Tốt

2002/
Việt nam

Sở hữu


Tốt

Công
- 9 -ty:
Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công
-9-

-9-


Công trình: Đờng trung tâm - đô thị bắc thị xà hà tĩnh
Gói thầu số 05: Nền mặt đờng, vĩa hè, tuy nen, đờng ống D800, cống qua đờng

Bảng thiết bị thí nghiệm trong phòng
Tên thiết bị
Tính năng Năm/ nớc Thuộc sở
Đi
Dụng cụ
kỹ thuật
sản suất
hữu
thuê
Bộ lấy mẫu nớc TN
Máy nén bê tông
Tủ sấy vật liệu
Cân thí nghiệm

Lấy mẫu
nớc thí

nghiệm
ép nén
mẫu BT
Sấy đất,
VL
cân mầu

2004/
Việt nam
2000/
Nhật
1997/
Đức
2001/
Việt nam

Sở hữu

Chất lợng
Tốt

Đi
thuê
Đi
thuê

Tốt
Tốt

Sở hữu

Đảm bảo

Bộ rây sàng
Sàng cấp
phối

2002/
Việt nam

Sở hữu

Tốt

công ty
Giám đốc

5. Sơ đồ tổ chức hiện trờng:
1-Sơ đồ tổ chức thi công tại hiện trờng
công ty - đội thi công
(giám đốc điều hành)

tổ k.h.k.t

tổ c..v.t

tổ k.toán

ban a.t.l.đ

- Giám đốc điều hành: Là ngời đợc thay mặt nhà thầu điều hành mọi hoạt

động và quản lý trên hiện trờng và là ngời chỉ huy có quyền lực cao nhất trên
công trờng, chịu trách nhiệm trớc nhà thầu về chất lợng, tiến độ thi côngtổ
vàmáy
quant.c
tổ nề
tổ mộc
tổ l.động
tổ sắt
hệ với ban quản lý để tiếp thu ý kiến và thực hiện.
- Kỹ s chính phụ trách thi công: Là ngời giúp Giám đốc điều hành tổ chức
và chỉ đạo các công việc thi công trên công trờng, tổ chức các biện pháp thi công
cụ thể cho từng loại công việc và kiểm tra giám sát việc thực hiện các biện pháp
này đảm bảo chất lợng, an toàn lao động.
Công
- 10 ty:
Thuyết minh biện pháp tổ chức thi c«ng
- 10 -

- 10 -


Công trình: Đờng trung tâm - đô thị bắc thị xà hà tĩnh
Gói thầu số 05: Nền mặt đờng, vĩa hè, tuy nen, đờng ống D800, cống qua đờng

- Các kỹ s, kỹ thuật: Theo sự phân công của Giám đốc điều hành có nhiệm
vụ giúp Giám đốc điều hành hớng dẫn tổ chức và giám sát thi công các công việc
hàng ngày, chịu trách nhiệm trớc Giám đốc, Giám đốc điều hành về chất lợng kỹ
thuật và các biện pháp thi công, biện pháp an toàn lao động, tiến độ thi công.
Lập các thủ tục hồ sơ kỹ thuật nh biên bản nghiệm thu, nhật ký thi công, nhật ký
công trình, chất lợng vật t . . . tiếp thu sự chỉ đạo của chủ đầu t trong quá trình thi

công.
- Điều động lao động, vật t, thiết bị: Có trách nhiệm giúp Giám đốc điều
hành điều phối lực lợng lao động trên toàn công trờng, khai thác nguồn vật t để
vận chuyển và cung cấp phục vụ cho công tác thi công đảm bảo tiến độ. Chịu
trách nhiệm về mặt chất lợng, số lợng vật t các loại và các mẫu kiểm nghiệm,
chứng chỉ vật t cấp cho công trờng.
- Hành chính bảo vệ: Chịu trách nhiệm trớc Giám đốc điều hành về việc lo
nơi ăn ở, sinh hoạt trên công trờng và tổ chức bảo vệ công trờng trong quá trình
thi công.
- Các tổ sản xuất: Chịu sự chỉ đạo, giám sát của các kỹ s, kỹ thuật hiện trờng trong quá trình thực hiện các công việc đợc giao, đảm bảo an toàn lao động
trong quá trình thi công từng công việc. Chịu trách nhiệm về số lợng chất lợng
các sản phẩm công việc của mình. Từng tổ bố trí dây chuyền sản xuất phù hợp
với công việc đợc giao và chủ động thực hiện và hoàn thành công việc.
2) Mối quan hệ giữa công trờng và Công ty
Giám đốc là ngời chịu trách nhiệm toàn bộ trớc chủ đầu t và Nhà nớc về
quá trình tổ chức thi công trên công trờng. Thờng xuyên kiểm tra theo dõi và chỉ
đạo tất cả các lĩnh vực để thực hiện đúng các cam kết trong hợp đồng và các mặt
khác nh chất lợng công trình, tiến độ thực hiện, an toàn lao động . . .
Các phòng ban nghiệp vụ tham gia giúp Giám đốc chỉ đạo và quản lý các
hoạt động trên công trờng theo đúng chế độ chính sách và các quy phạm kỹ
thuật.
Giám đốc điều hành báo cáo thờng xuyên mọi diễn biến công việc trên
công trờng về công ty để có hớng chỉ đạo thực hiện các công việc thi công đạt
hiệu quả.
3) Quyền hạn và trách nhiệm của Giám đốc điều hành:
+) Quyền hạn:
Giám đốc điều hành là ngời đợc Giám đốc giao chịu trách nhiệm quản lý
mọi hoạt động trên công trờng.
- Thay mặt Giám đốc quan hệ với chủ đầu t trong quá trình thi công, tiếp
nhận các ý kiến của chủ đầu t và thiết kế cùng các cơ quan có liên quan.

Công
- 11 ty:
Thuyết minh biện pháp tổ chøc thi c«ng
- 11 -

- 11 -


Công trình: Đờng trung tâm - đô thị bắc thị xà hà tĩnh
Gói thầu số 05: Nền mặt đờng, vĩa hè, tuy nen, đờng ống D800, cống qua đờng

- Quản lý chất lợng và tiến độ thi công bằng các giải pháp kỹ thuật và các
biện pháp chỉ đạo cụ thể theo thực tế trên công trờng.
- Điều động quản lý nhân lực, máy móc thiết bị thi công, quản lý công tác
bảo hộ lao động, an toàn lao động và vệ sinh môi trờng.
- Quan hệ với chính quyền địa phơng và các cơ quan chức năng đảm bảo
trật tự trị an trên công trờng trong quá trình thi công.
+) Trách nhiệm:
- Đảm bảo thực hiện tốt công tác chất lợng và tiến độ thi công công trình.
- Đảm bảo đầy đủ chế độ chính sách cho ngời lao động và các điều kiện
bảo vệ sức khoẻ cho công nhân viên trên công trờng.
- Đảm bảo tuyệt đối an toàn lao động, vệ sinh môi trờng và trật tự trị an
trong và ngoài khu vực trong quá trình thi công.
- Chấp hành nghiêm túc ý kiến chỉ đạo và kiểm tra của Giám đốc và các
phòng chức năng trong công tác chất lợng, tiến độ, an toàn lao động, vệ sinh môi
trờng và các chế độ quyền lợi của ngời lao động.
III - yêu cầu kỹ thuật thi công
1- Công tác định vị công trình:
Công tác định vị bao gồm việc phóng tuyến công trình; xác định các kích thớc, cao trình mà thiết kế và chủ đầu t đà bàn giao.
* Trình tự tiến hành:

Sau khi công trình đợc tiến hành ký kết hợp đồng, song song với công tác
chuẩn bị thì công tác định vị đợc tiến hành đồng thời: kiểm tra, xác định lại toàn
bộ hệ thống mốc cọc, tim tuyến của các hạng mục công trình trong gói thầu gồm
Nền mặt đờng, vĩa hè, tuy nen, đờng ống D800, cống qua đờng. Các cao trình
các mốc Rơpe. Trên cơ sở đó xác định phạm vi móng công trình để bố trí các
công trình tạm nh lán trại, bÃi tập kết vật liệu,kho kín...cho hợp lý và tiết kiệm đợc thời gian,giảm đợc cự ly vận chuyển trong thi công. Cắm cọc triển khai thi
công các công việc theo trình tự, tất cả các hệ thống cọc đợc kiểm tra lại đều đợc
đánh dấu. Hệ thống cọc gửi phải đợc bảo vệ bằng bê tông để giữ suốt trong quá
trình thi công cho đến khi bàn giao công trình.
2- Công tác tiêu nớc :
- Trớc lúc thi công, để đảm bảo mặt bằng công trình, hố móng công trình hay
mặt bằng bÃi lấy đất và bÃi trữ đất luôn ở trong tình trạng khô ráo, phải tiến hành
xây dựng các hệ thống tiêu nớc. Hệ thống tiêu nớc có thể là mơng tiêu, rÃnh tiêu
hay các bờ trạch theo dạng xơng cá v.v Tuỳ thuộc vào điều kiện địa hình và tính
chất công trình.
- Tiết diện và độ dốc mơng, rÃnh tiêu phải đảm bảo thoát nhanh lu lợng nớc
ma và các nguồn nớc khác. Bờ mơng rÃnh và bờ con trạch phải cao hơn mực nớc
tính toán ít nhất từ 0,1m trở lên. Độ dốc mơng rÃnh không đợc < 0,003.
- Khi xây dựng hệ thống mơng rÃnh cần phải tuân theo các quy định sau đây:
Công
- 12 ty:
Thuyết minh biện pháp tổ chức thi c«ng
- 12 -

- 12 -


Công trình: Đờng trung tâm - đô thị bắc thị xà hà tĩnh
Gói thầu số 05: Nền mặt đờng, vĩa hè, tuy nen, đờng ống D800, cống qua đờng


+ Khoảng cách giữa chân mái công trình đắp và bờ mơng tiêu không đợc
nhỏ hơn 3m.
+ Phải luôn luôn giữ mặt bằng khai thác đất có độ dốc để thoát nớc, dốc
0,005 theo chiều dọc; 0,02 theo chiều ngang.
+ Quá trình thi công phải thờng xuyên theo dõi, kiểm tra, kiểm soát và bảo
dỡng các hệ thống tiêu nớc trong thời gian thi công công trình để đảm bảo việc
hoạt động bình thờng và an toàn của chúng.
3- Công tác thi công đất:
1- Đào đất ở các bÃi vật liệu (khai thác đất để đắp).
Trớc khi khai thác đất trong bÃi vật liệu phải làm tốt các công việc sau:
- Làm đờng thi công.
- Vạch rõ ranh giới, phạm vi khu lấy đất, đóng các cọc ranh giới phụ và đánh
dấu.
- Đào bỏ toàn bộ hoặc một phần tầng phủ theo yêu cầu của đồ án thiết kế
trong phạm vi quy định lấy đất. Lớp đất màu sau khi bóc đợc đổ vào những nơi
quy định, sau đó san lấp trả vào những khu đà lấy đất để khôi phục diện tích
canh tác.
- Làm hệ thống tiêu nớc.
- Độ sâu diện tích đào phải tuân thủ theo yêu cầu của Chủ đầu t và Thiết kế.
2- Đào đất trong phạm vi công trình:
- Đào móng công trình phải đảm bảo đúng kích thớc, cao độ theo đồ án thiết
kế.
- Bố trí biện pháp thích hợp để khi loại bỏ đất xấu, đất còn lại sẽ đợc sử dụng
để đắp trả công trình. Đất thải phải vận chuyển đổ nơi quy định.
- Khi đào móng phải chừa lại một lớp bảo vệ, lớp này chỉ đợc bóc đi trớc khi
xây lắp công trình. Chiều dày lớp bảo vệ do thiết kế quy định.
- Nền móng phải đảm bảo đúng cao trình thiết kế, bằng phẳng và luôn luôn
giữ khô ráo trớc khi bắt đầu thi công phần xây đúc. Khi độ sâu nền móng thay
đổi, việc đào đất phải làm từng cấp, tỷ số giữa chiều cao/ chiều dài phải > 1/2 ở
các lớp đất dính và > 1/3 ở loại đất không dính.

- Hệ thống tiêu thoát nớc trong thời gian thi công công trình phải đợc bảo
quản tốt để làm việc bình thờng.
3- Công tác đắp đất:
- Trớc khi tiến hành đắp đất phải vạch rõ ranh giới phạm vi khu đắp, đóng các
cọc cao độ, ranh giới phụ làm dấu theo đồ án thiết kế.
- Trớc lúc đắp phải xử lý nền:
+ Bóc hết lớp đất phong hoá, chiều dày lớp bóc theo quy định của thiết kế, chỉ
đợc bóc đi ngay trớc khi bắt đầu đắp (Nếu lớp đất phong hoá ở nền dày hơn thiết
kế quy định, thì phải báo với t vấn giám sát (ban A) và thiết kế để xin biện pháp
xử lý bổ sung).
+ Đào bỏ hết các hang cầy, hang chuột và đắp lại cẩn thận. Nếu có tổ mối thì
đất trong phạm vi tổ mối phải đào hết và chuyển ra ngoài phạm vi đắp ít nhất là
100m.
+ Sau khi xử lý nền đờng, trớc khi đắp đất phải đợc nghiệm thu lập biên bản.
Công
- 13 ty:
Thuyết minh biện pháp tổ chức thi c«ng
- 13 -

- 13 -


Công trình: Đờng trung tâm - đô thị bắc thị xà hà tĩnh
Gói thầu số 05: Nền mặt đờng, vĩa hè, tuy nen, đờng ống D800, cống qua đờng

+ Đánh xờm nền đắp cần bảo đảm cho đất nền có ®é Èm ít tèt nhÊt trong
ph¹m vi khèng chÕ råi mới bắt đầu đắp lớp đất đầu tiên. Phơng pháp đánh xờm
bằng thủ công: Cuốc bổ các hốc theo các hình hoa mai trên toàn bộ diện tích,
hốc nọ cách hèc kia tõ 20 - 25 cm, s©u tõ 3 - 5 cm.
+ Đất đắp đợc san thành từng lớp dày từ 15 - 20 cm.

+ Khi đắp ở chỗ tiếp giáp giữa hai đoạn phải bạt đất ở phần đà đắp trớc cho
tới phần đất đà đầm chặt có k = kTK, bạt xoải 2/1, đánh xờm rồi mới đợc tiếp
tục đắp đất đoạn mới vào. Trớc lúc đắp lớp đất mới phải làm cho độ ẩm mái đất
cũ nằm trong phạm vi khống chế.
+ Đối với đầm cóc hoặc đầm thủ công, cứ mỗi lớp đất (500m2) lấy một tổ
mẫu để thí nghiệm phần đất đắp.
+ Sau khi thí nghiệm nếu đạt yêu cầu thì mới đợc chuyển lớp đất, nếu cha đạt
thì phải đầm thêm cho đạt.
+ Trớc lúc đổ lớp đất mới phải xờm lớp đắp cũ, phải đảm bảo lớp đất cũ và
lớp đất mới có độ ẩm tơng đơng với nhau và nằm trong độ ẩm khống chế.
4- Công tác trồng cỏ:
Khi hoàn chỉnh công tác đắp đất công trình tiến hành trồng cỏ.
Trớc lúc trồng phải xử lý mái thật bằng phẳng, dùng đầm và các thanh gỗ đầm
vỗ thật nén chặt mặt mái, rải một lớp đất màu thực vật dày khoảng 10cm san đều
trên bề mặt mái.
Vầng cỏ có kích thớc (0,3 x 0,3) m hoặc (0,25 x 0,3) m dày 7 - 8 cm. Chọn
loại cỏ rễ chùm để khi trồng cỏ dễ sống.
Khi ghép đập vỗ chặt cho toe vầng cỏ để cỏ bám chặt vào mái đất, dùng que
tre gim chặt, sau đó tới nớc để cho cỏ sống.
4 - Công tác thi công bê tông cốt thép:
1- Cấp phối bê tông:
- Căn cứ vào thiết kế thì khối lợng bê tông > 100 m3 nên cấp phối bê tông dựa
trên cơ sở thí nghiệm thiết kế theo từng loại mác bê tông(QPTL-D6:1978); với
vật liệu đợc lấy ở công trình đà kiểm tra yêu cầu kỹ thuật đảm bảo. Cờng độ mác
bê tông là cờng độ nén lăng trụ cực hạn tiêu chuẩnTCVN 3105-93 theo mẫu hình
hộp (150x150x150) cm, thí nghiệm ở tuổi 28 ngày theo tiêu chuẩn TCVN 311893 phải >thiết kế quy định nhng không lớn hơn 10% để xác định cấp phối vật
liệu cho 1m3 bê tông cho từng loại thành phần nh xi măng, đá, cát, nớc.
-Máy trộn bê tông: Nhà thầu sử dụng trong công trình là loại máy trộn có
dung tích 0.60 m3.
2- Cân đong vật liệu:

- Các loại vật liệu nh xi măng, cát, đá dăm (hoặc sỏi) phải cân đong theo khối
lợng và nớc đợc phép cân đong theo thể tích.
- Sai lệch khi cân đong vật liệu phải nằm trong phạm vi cho phép của quy phạm.

Tên vật liệu
Sai lệch cho phép(% khối lợng)
Xi măng,phụ gia,nớc
2
Cát, Sỏi (đá dăm)
3
- Phải lập các phiếu đổ bê tông cho từng đợt đổ, ghi rõ ngày tháng thực hiện
cấp phối quy định và khối lợng vật liệu cân đong cho mỗi mẻ trộn để cán bộ
giám sát dễ dàng theo dõi và kiểm tra chất lợng khi cần thiết. Dụng cụ cân đong
Công
- 14 ty:
Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công
- 14 -

- 14 -


Công trình: Đờng trung tâm - đô thị bắc thị xà hà tĩnh
Gói thầu số 05: Nền mặt đờng, vĩa hÌ, tuy nen, ®êng èng D800, cèng qua ®êng

vËt liƯu có thùng chứa cho từng loại vật liệu riêng, thùng nớc có vạch đo, thùng
cát, sỏi đợc xác định theo cÊp phèi ®Ĩ thiÕt kÕ ®óng dung tÝch cho mét mẻ trộn.
3- Trộn hỗn hợp bê tông:
- Trộn hỗn hợp bê tông bằng máy trộn. Trạm trộn đợc bố trí nh đà nêu trên.
Thể tích của toàn bộ vật liệu đổ vào máy trộn cho một mẻ bê tông phải phù hợp
với dung tích quy định của máy. Thể tích chênh lệch không vợt quá 10% và

không nên nhỏ hơn 10%. Khi đổ vật liệu vào trong máy trộn tuần hoàn: trớc hết
đổ 15 - 20% lợng nớc, sau đó đổ xi măng và cốt liệu cùng một lúc, đồng thời đổ
dần dần và liên tục phần nớc còn lại.
- Thời gian nhào trộn hỗn hợp bê tông khô kéo dài hơn thời gian nhào trộn
hỗn hợp bê tông dẻo, nhng không nên trộn lâu quá 5 phút. Để giảm thời gian
nhào trộn hỗn hợp bê tông khô, nâng cao chất lợng, cho phép sử dụng các máy
móc nhào trộn có chấn động liên hợp.
- Không đợc tự ý tăng giảm tốc độ quay của máy trộn so với tốc ®é ®· quy
®Þnh øng víi thêi gian Ýt nhÊt ®Ĩ trộn hỗn hợp bê tông.
Dung tích thùng
trộn

Thời gian trộn trong thùng trộn (giây)
Hỗn hợp bê tông có độ sụt (cm)
(trộn trong thùng quay)
2-6
>6

Thùng có

Tính theo hỗn
hợp bê tông đổ ra
cánh quay
(lít)
75
60
60
500
> 500
120

90
60
- Thể tích hỗn hợp bê tông đổ ra bằng thể tích toàn bộ vật liệu đổ ra nhân với
hệ số f. Trị số f có thể tra theo bảng lý lịch của từng loại máy (thờng f trong
khoảng 0,65 - 0,67).
- Cối trộn đầu tiên nên tăng thêm 2 - 3,5 lợng vữa xi măng cát để tránh hiện tợng vữa xi măng cát dính vào các bộ phận bên trong của máy trộn và các công
cụ vận chuyển làm hao hụt quá nhiều lợng vữa xi măng, cát trong hỗn hợp bê
tông.
- Nếu thời gian ngừng trộn 1 giờ thì trớc khi ngừng phải rửa thùng trộn bằng
cách đổ nớc và cốt liệu lớn vào máy và quay cho đến khi trong thùng trộn sạch
hoàn toàn.
- Trong quá trình trộn, để tránh vữa xi măng đông kết bám vào thùng trộn, thì
cứ sau một thời gian công tác khoảng 2 giờ lại phải đổ vào thùng trộn cốt liệu
lớn và nớc đúng liều lợng đà quy ®Þnh. Quay thïng trén trong 5 phót, sau ®ã cho
tiÕp xi măng và cát với liều lợng nh một mẻ trộn bình thờng và công tác trộn tiếp
tục nh trớc.
- Khi trút hỗn hợp bê tông từ máy trộn ra ngoài phải có biện pháp chống phân
cỡ. Nên đặt các bộ phận định hớng sao cho luồng hỗn hợp bê tông đổ ra rơi theo
hớng thẳng đứng vào tâm của dụng cụ chứa hỗn hợp bê tông.
4- Vận chuyển hỗn hợp bê tông:
Nhà thầu có đủ dụng cụ chuyên dùng để vận chuyển bê tông. Trong công trình
này, khoảng cách vận chuyển từ máy trộn không xa < 50m, nhà thầu bố trí xe
chuyên chở cỡ nhỏ, thùng chứa kín khít, không bị mất nớc trong quá trình vận
Công
- 15 ty:
Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công
- 15 -

- 15 -



Công trình: Đờng trung tâm - đô thị bắc thị xà hà tĩnh
Gói thầu số 05: Nền mặt đờng, vĩa hè, tuy nen, đờng ống D800, cống qua đờng

chuyển. Đờng vận chuyển bê tông phải luôn luôn là phẳng, đảm bảo quá trình
vận chuyển bê tông không bị phân tầng, ảnh hởng đến chất lợng bê tông.
- Thời gian vận chuyển (kể từ lúc trút hỗn hợp bê tông ra khỏi máy trộn đến
lúc đổ vào khoảnh đổ) tham khaỏ bảng dới đây:
Nhiệt độ ngoài trời (0C)
Thời gian vận chuyển cho phÐp (phót)
20 - 30
45
10 - 20
60
5 - 10
90
- Tríc khi đổ hỗn hợp bê tông vào khoảnh đổ, nếu thấy hỗn hợp bê tông bị
phân lớp thì phải trộn lại cho đều.
- Khi chiều cao rơi tự do của hỗn hợp bê tông vào khoảnh đổ 1,5m thì phải
dùng phểu vòi voi. ống phễu vòi voi nên có đờng kính lớn hơn 2,5 - 3 lần đờng
kính lớn nhất của hạt cốt liệu, chiều dài của ống phễu vòi voi đợc treo không đợc
vợt quá 10m. Nếu dài quá 10m phải có bộ phận giảm tốc độ rơi của hỗn hợp bê
tông, đồng thời có bộ phận rung động để đề phòng hỗn hợp bê tông làm tắc ống.
Khoảng cách từ miệng ra của ống phễu vòi voi đến mặt đổ bê tông không vợt
quá 1,5m. Bề ngang của miệng phễu (bộ phận tiếp liệu) trên cùng phải rộng hơn
1,5 lần chiều ngang của luồng hỗn hợp bê tông đổ vào miệng phễu.
- Khi dùng máng nghiêng thì máng phải kín và nhẵn. Chiều rộng của máng
không đợc bé hơn 3 - 3,5 lần đờng kính lớn nhất của cốt liệu. Độ dốc của máng
phải bảo đảm cho bê tông không bị tắc, không trợt nhanh sinh ra hiện tợng phân
cỡ.

5- Đổ bê tông:
Hỗn hợp bê tông đợc chở đến vị trí khối đổ bằng dụng cụ chuyên dùng, tuỳ
theo kết cấu công trình mà có các biện pháp đổ vào khối đổ khác nhau (có bản
vẽ thi công).
* San bê tông: San bê tông trong phạm vi khối đổ bằng thủ công, sử dụng
bàn cào bê tông, xẻng. Mỗi lớp bê tông trớc khi đầm phải san gạt phẳng theo
chiều ngang, không dùng đầm dùi để san bê tông.
* Đầm bê tông: Máy đầm bê tông sử dụng đầm dùi đờng kính D = 60mm,
công suất 1,5KW. Bán kính ảnh hởng R = 40cm. Công nhân bê tông là lực lợng
có bậc thợ tay nghề cao và đủ kinh nghiệm, đà thi công nhiều công trình bê tông.
6- Bảo dỡng bê tông:
Sau khi hoàn tất công việc đổ bê tông cho một khối đổ, bề mặt bê tông luôn
đợc giữ ẩm. Đặc biệt là trong những ngày trời nắng nóng, nhiệt độ lên cao mặt
bê tông phải đợc che kín. Sau khoảng 10h thì khối bê tông luôn đợc tới bảo dỡng, có thể dùng bao tải đậy bề mặt và đồng thời tới nớc hoặc đổ cát để giữ ẩm.
Việc bảo dỡng bê tông phải tiến hành liên tục cho đến khi bê tông đạt 70% cờng
độ thiết kế. Tuỳ theo nhiệt độ thời tiết mà các lần tới nớc tăng hoặc giảm, tối
thiểu 2 giờ cho một lần vào ban ngày và hai lần vào ban đêm trong mùa hè.
Có thể tham khảo thời gian bảo dỡng bê tông theo bảng sau:
Loại bê tông
Mùa hè
Mùa đông
- Bê tông bằng xi măng Poóc lăng
- Bê tông xi măng Puzolan

14 ngày
28 ngày

7 ngày
28 ngày


Công
- 16 ty:
Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công
- 16 -

- 16 -


Công trình: Đờng trung tâm - đô thị bắc thị xà hà tĩnh
Gói thầu số 05: Nền mặt đờng, vĩa hè, tuy nen, đờng ống D800, cống qua đờng

- Bê tông bằng xi măng đông kết nhanh

7 ngày

3 ngày

Thời tiết trời nắng nóng, có gió thì thời gian bảo dỡng tăng 1,5 lần.
7- Gia công, lắp dựng cốt thép:
- Cốt thép đợc gia công tại hiện trờng để tránh việc vận chuyển bằng cơ giới
đối với thép đà gia công, gây nên sự biến dạng về hình dạng khó khăn trong lắp
dựng.
- Cốt thép đựoc uốn nguội, tuyệt đối không uốn nóng.
- Kích thớc, hình dạng phải theo đúng bản vẽ thiết kế.
Đối với cốt thép có gờ không cần phải uốn móc.
- Cốt thép sau khi uốn cong cần đợc kiểm tra kỹ sai số cho phép, không đợc
vợt quá các trị số quy định trong bảng sau:
TT
1


Các loại sai sè
TrÞ sè sai lƯch cho phÐp
Sai lƯch vỊ kÝch thớc theo chiều dài của
cốt thép chịu lực trong kết cấu:
a) Mỗi mét dài
+ 5 mm
b) Toàn bộ chiều dài
+ 20 mm
2
Sai lệch về vị trí điểm nối
+ 30 mm
3
Sai lệch về chiều dài cốt thép trong kết cấu
bê tông khèi lín
+d
a) Khi chiỊu dµi < 10m
+ (d + 0,2 )
b) Khi chiỊu dµi > 10m
4
Sai lƯch vỊ gãc nèi cđa thÐp
30
5
Sai lƯch vỊ kÝch thíc mãc nèi
+a
d - ®êng kính cốt thép (mm)
a - chiều dày của lớp bảo vệ (mm)
Thép đợc gia công xong bó theo từng bó có ghi số hiệu theo phóng mẫu đặt
theo trình tự đà ghi trong bảng phóng mẫu thép và luôn có sự hớng dẫn của cán
bộ kỹ thuật. Yêu cầu lắp đặt đúng vị trí, kích thớc, khoảng cách các thanh.
- Nối cốt thép: Chiều dài đoạn nối buộc không nhỏ hơn 30 lần đờng kính

thanh thép và không nối buộc ®èi víi c¸c thanh thÐp cã ®êng kÝnh > 25mm.
- Tránh nối thép tại các mặt cắt chịu lực lớn, và không đợc quá 25% mối nối
tại một mặt cắt bất kỳ.
- Đối với nối hàn: Đoạn nối không nhỏ hơn 10 lần đờng kính thanh thép đối
với hàn một mặt và không nhỏ hơn 5 lần đờng kính thanh thép đối với hàn hai
mặt. Nối hàn nên áp dụng cho các thanh thép có D > 18mm.
- Đặt các con kê để kê cốt thép. Con kê có mác bê tông bằng mác của kết cấu
bê tông, chiều dày con kê bằng kích thớc tầng bảo vệ cốt thép. Con kê đúc sẵn đợc đánh xờm để bám tốt vào kết cấu bê tông.
Giữa hai lớp cốt thép đợc hàn bằng các thanh thép gia công chẻ đuôi cá, kích
thớc của thanh thép cự này theo kích thớc giữa khoảng cách của hai lớp cốt thép.
Cốt thép trớc khi lắp dựng phải đợc nghiệm thu, bảo đảm thép không gỉ,
không bị cong gÃy khúc và đúng kích thớc theo thiết kế. Sau khi lắp dựng xong,
tiến hành nghiệm thu lập biên bản chuyển giai đoạn thi công mới đợc tiến hành
đổ bê tông.
Công
- 17 ty:
Thuyết minh biện pháp tổ chøc thi c«ng
- 17 -

- 17 -


Công trình: Đờng trung tâm - đô thị bắc thị xà hà tĩnh
Gói thầu số 05: Nền mặt đờng, vĩa hè, tuy nen, đờng ống D800, cống qua đờng

8- Công tác ván khuôn, dàn giáo:
- Kết cấu ván khuôn và giằng chống phải dựa trên cơ sở thiết kế ván khuôn
quy định, đồng thời thoả mÃn các yêu cầu sau:
+ Khi chịu lực, đảm bảo độ ổn định, độ vững chắc, và mức độ biến dạng phải
trong phạm vi cho phép.

+ Bảo đảm đúng hình dạng, kích thớc theo bản vẽ thi công.
+ Bảo đảm kín, khít để nớc xi măng không bị chảy ra ngoài.
- Khi lắp dựng ván khuôn phải căn cứ vào các mốc trắc đạc đà xác định (vị
trí, cao trình), đồng thời đa vào bản vẽ thiết kế thi công để đảm bảo kích thớc, vị
trí tơng quan giữa các bộ phận công trình và vị trí công trình trong không gian.
đối với các bộ phận trọng yếu của công trình cần phải đặt thêm nhiều điểm
khống chế để dễ dàng kiểm tra công tác dựng lắp ván khuôn.
- Sai lệch cho phép về kích thớc, vị trí của ván khuôn và giằng chống đà dựng
xong không đợc vợt quá trị số quy định dới đây:
TT

Tên sai lệch

1

Sai lệch về khoảng cách giữa các cột chống đỡ
ván khuôn cấu kiện chịu uốn và khoảng cách
giữa các trụ đỡ, gỗ giằng đóng vào cột chống so
với khoảng cách thiết kế
a) Trên 1m dài
b) Trên toàn bộ khẩu độ
Sai lệch của mặt phẳng ván khuôn và các ®êng
giao nhau cđa chóng so víi chiỊu th¼ng ®øng:
a) Mãng cống, móng cầu
b) Móng tờng cánh, sân trớc sau, hố tiêu năng
d) Tờng trụ pin
+ Trên 1m chiều cao
+ Trên toàn bộ chiều cao
e) Mặt trên của dầm
Sai lệch giữa mặt ván khuôn nghiêng và các đờng giao nhau của chúng so với độ dốc thiết kế

a) Trên 1m chiều cao
b) Trên toàn bộ chiều cao
Độ gồ ghề cục bộ của mặt ván khuôn để đổ bê
tông (dùng thớc thẳng 2 mép sát vào ván để
kiểm tra) đợc phép lồi lõm
a) Phần mặt bê tông lộ ra ngoài
b) Phần mặt bê tông không lộ ra ngoài thì
không cần nhẵn
Chiều cao của dầm không đựoc nhỏ hơn so với
kích thớc thiết kÕ, cã thĨ lín h¬n so víi kÝch thíc thiÕt kế trong phạm vi
Sai lệch giữa trục tim công trình và vị trí ván
khuôn
a) Móng
c) Tờng, mố, trụ pin
Sai lệch về độ cao (cao trình) ván khuôn so với

2

3

4

5
6

7

Trị số cho phÐp
(mm)


 25
 75

5
 10
2
 10
3
2
 15

3
5
+5

 15
5

C«ng
- 18 ty:
ThuyÕt minh biện pháp tổ chức thi công
- 18 -

- 18 -


Công trình: Đờng trung tâm - đô thị bắc thị xà hà tĩnh
Gói thầu số 05: Nền mặt đờng, vĩa hè, tuy nen, đờng ống D800, cống qua đờng

bản vẽ thiết kế

a) Bản đáy cống
b) Đỉnh cống
c) Cầu thả phai, dàn kéo cửa van

15
15
20

Trong quá trình đổ bê tông phải thờng xuyên kiểm tra hình dạng, kích thớc
và vị trí của ván khuôn. Nếu ván khuôn bị biến dạng do chuyển dịch phải có biện
pháp xử lý kịp thời.
9- Cầu công tác:
- Cầu công tác phải chắc chắn, bằng phẳng. Khi vận chuyển bê tông cần phải
đảm bảo ít rung động.
- Cầu công tác nhất thiết không đợc nối liền hoặc giằng móc vào ván khuôn,
vào cốt thép để tránh làm vị trí ván khuôn và cốt thép bị xê dịch, tránh làm cho
bê tông bị chấn động trong thời gian ninh kết.
- Hai bên cầu phải có lan can để đảm bảo an toàn, chiều cao lan can không
nên nhỏ hơn 0,8m. lan can phải đảm bảo vững chắc, dới chân lan can phải có nẹp
gờ không nên thấp hơn 15cm và phải chắc chắn giữ bánh xe không đợc vợt ra
ngoài.
10 - Tháo dỡ ván khuôn:
Tháo dỡ ván khuôn chỉ đợc tiến hành sau khi bê tông đà đạt đợc cờng độ cần
thiết tơng ứng với các chỉ dẫn dới đây:
a) Đối với ván khuôn thành đứng, không chịu lực do trọng lợng của kết cấu
chỉ đợc phép tháo dỡ khi bê tông đạt cờng độ đủ đảm bảo giữ đợc bề mặt và các
góc cạnh không bị sứt mẻ hoặc sạt lỡ. Cờng độ bê tông đó là 25 daN/cm2 (tức là
25 kg/cm2). Thời gian đổ bê tông đạt cờng độ 25 daN/cm2 tham khảo nh sau:
Nhiệt độ trung bình hàng ngày (oC)
15

20
25
30
Thời gian tối thiểu để đạt 25 daN/cm2
2
1,5
1
1
- Đối với ván khuôn chịu tải trọng (trọng lợng cốt thép và trọng lợng hỗn hợp
bê tông mới đổ) thì thời gian tháo dỡ ván khuôn phải dựa vào kết qủa thí nghiệm
cờng độ bê tông. Trong trờng hợp không có kết quả thí nghiệm thì có thể tham
khảo thời gian tối thiểu quy định dới đây:
Tên gọi kết cấu công
Cờng độ đạt đNhiệt độ b/quân hàng ngày
trình
ợc
(oC)
để tháo ván
15
20
25
30
khuôn
Tấm đan có khẩu độ từ 50%
7
6
5
4
2m trở xuống
Tấm đan, dầm có khẩu độ 70%

12
10
9
8
2 - 8m
Tấm đan, dầm có khẩu 100%
30
27
24
20
độ> 8m
- Đối với ván khuôn chịu tải trọng phải tháo ván khuôn thành đứng trớc để
xem xét chất lợng bê tông, nếu chất lợng bê tông quá xấu, nứt rỗ nhiều thì phải
xử lý bê tông đạt yêu cầu mới đợc tháo ván khuôn.
- Tháo đà giáo chống đỡ và ván khuôn ở các kết cấu phức tạp, ở các vòm hay
các dầm dài hơn 8m phải tiến hành nh sau:
Công
- 19 ty:
Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công
- 19 -

- 19 -


Công trình: Đờng trung tâm - đô thị bắc thị xà hà tĩnh
Gói thầu số 05: Nền mặt đờng, vĩa hè, tuy nen, đờng ống D800, cống qua đờng

+ Phải tháo dỡ từ trên xuống dới, từ các bộ phận thứ yếu trớc đến các bộ
phận chủ yếu sau.
+ Trớc khi tháo các cột chống phải tháo nêm hoặc hộp cát.

+ Trình tự tháo các cột chống và mức độ hạ dần các cột chống phải thực hiện
theo chỉ dẫn trong thiết kế thi công.
- Đối với bê tông thuỷ công thờng yêu cầu chống thấm và chống xói mòn cao
hơn yêu cầu về cờng độ nên có thể căn cứ vào trị số bảng sau đây để tháo ván
khuôn:
Đặc điểm công trình
Cờng độ tối thiểu khi
tháo ván khuôn (daN/
cm2)
1- Khi kết cấu ván khuôn không chịu uốn, không
chịu nén cũng không dựa vào chống đỡ và không bị
35
va chạm nh: mặt đứng của tờng dày, trụ lớn, mặt
nghiêng của tờng chắn đất, mặt đứng của vòm
2- Khi kết cấu ván khuôn dựa một phần vào chống
đỡ chịuuốn và chịu nén của tải trọng bản thân công
55
trình nh: mặt trong của vòm, mặt đứng của tờng
mỏng và mặt phía dới của mái dốc (mái dốc > 450)
3- Với điều kiện nh 1, 2 (bảng này) và chịu thêm
100
lực nén bên ngoài nh: cột, cổng vòm có đất đắp bên
trên
4- Khi kết cấu ván khuôn hoàn toàn dựa vào chống
150
đỡ và chịu thêm lực nén và uốn nh: xà, dầm, đam
- Những kết cấu tháo dỡ ván khuôn phải đợi đến khi bê tông đạt cờng độ
thiết kế mới cho phép chịu toàn bộ tải trọng thiết kế.
11 - Công tác khớp nối:
- Công tác lắp đặt khớp nối cho cống lấy nớc và tràn xả lũ nhà thầu sẽ có kế

hoạch hợp lý bố trí cán bộ, công nhân có kỹ thuật tay nghề cao, đà từng thi công
lắp đặt loại khớp nối này để đảm bảo đợc yêu cầu kỹ thuật của thiết kế.
- Với các loại khớp nối khác, yêu cầu vị trí, kích thớc, quy định vật liệu, hình
thức và vị trí khớp nối phải phù hợp với quy định của thiết kế đề ra. Nhựa đờng
phải đợc hoà tan theo quy định. Bao tải phải dùng loại không bị mục, phải khô
và sạch. Thời gian tẩm bao tải trong dung môi không nhỏ hơn 8 giờ.
- Nhựa đờng và hỗn hợp phải đúng tỷ lệ quy định của thiết kế.
- Khi dán bao tải tẩm nhựa đờng tại hiện trờng phải tuân theo quy định dới
đây
+ Trớc hết quét một lớp nhựa đờng mỏng vào bê tông. Sau khi lớp nhựa đờng mỏng đà khô ráo quét thêm một lớp nhựa đờng mỏng nữa và dán tấm bao tải
tẩm nhựa đờng lên trên, dùng quả lăn lăn bằng.
+ Sau khi dán xong lớp bao tải tẩm nhựa đờng thứ nhất thì lại quét một lớp
nhựa đờng mỏng khác lên trên mặt và dán lớp bao tải thứ hai, dùng quả lăn lăn
bằng và cứ tiếp tục nh vậy cho đến độ dày quy định theo văn bản thiết kế, nhng
phải đảm bảo lớp ngoài cùng là lớp nhựa đờng.
+ Khi dán tẩm bao tải tẩm nhựa đờng vào bê tông, mặt bê tông phải khô
ráo và ®· ®ỵc qt mét líp nhùa ®êng máng ®Ĩ lãt. Sau đó trải một lớp nhựa đCông
- 20 ty:
Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công
- 20 -

- 20 -



×