Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

đe thi HSG môn Hóa học cấp tỉnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.88 KB, 2 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
,

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 12 THPT, NĂM HỌC 2019 - 2020
Môn: Hóa học - Bảng B
ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 13/12/2019. (Đề gồm 02 trang 08 câu)
Học sinh không được sử dụng bảng tuần hồn các ngun tố hóa học.
Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.
Cho H =1, Li = 7, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, P = 31, S = 32, Cl = 35,5, K = 39,
Ca = 40, Fe = 56, Cu = 64, Br = 80, Ag = 108, I = 127.

Câu 1:
1/ (1,5 điểm) Một hợp chất cấu tạo từ cation M+ và anion X2–. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong phân
tử M2X là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28 hạt. Số khối của ion M + lớn
hơn số khối của ion X2- là 7. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong M+ nhiều hơn trong X2- là 7 hạt.
a) Xác định vị trí của M và X trong bảng tuần hồn.
b) Hãy so sánh bán kính của ion M+ và X2-.
2/ (1 điểm) Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro và trong oxit cao nhất tương
ứng là a% và b%, với a : b = 40 : 17. Xác định tên của nguyên tố R.
Câu 2:
1/ (1,5 điểm) Xác định các chất X, A, B, C, D, Y, Z, G và hồn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
H2,
tO

X

+O2
+Fe



A
B

+B
+Br2+D

X+D
Y +Z

+Y hoặc Z

C
A+G
2/ (1,5 điểm) Có một hỗn hợp X gồm NaI và NaBr. Hoà tan hỗn hợp X vào nước rồi cho brom vào đến dư,
sau khi phản ứng xong làm bay hơi dung dịch, làm khơ sản phẩm thì thu được chất rắn Y. Khối lượng của Y
nhỏ hơn khối lượng X là m gam. Lại hoà tan Y vào nước và cho clo vào đến dư, sau khi phản ứng xong làm
bay hơi dung dịch, làm khô sản phẩm thì thu được chất rắn Z. Khối lượng của Z nhỏ hơn khối lượng của Y là
m gam. Xác định phần trăm về khối lượng của NaBr trong hỗn hợp đầu.
Câu 3:
1/ (1 điểm) Hòa tan hết 2,27 gam hỗn hợp gồm kim loại kiềm M và oxit của nó vào nước, thu được 500 ml
dung dịch X có pH = 13.
a) Xác định kim loại kiềm M.
b) Tính thể tích dung dịch chứa HCl và H2SO4 có pH = 1 cần thêm vào 100 ml dung dịch X ở trên để thu
được dung dịch mới có pH = 2.
2/ (2 điểm) Viết phương trình hóa học dưới dạng phân tử và nêu hiện tượng xảy ra khi cho các cặp dung dịch
sau tác dụng với nhau (Biết các dung dịch ban đầu đều chỉ chứa 1 mol chất tan):
a) BaCl2 và NaHSO4; b) Ba(HCO3)2 và KHSO4; c) Ca(H2PO4)2 và KOH; d) Ca(OH)2 và NaHCO3.
Câu 4:
1/ (1 điểm) Cho V lít khí CO qua ống sứ đựng 7,2 gam oxit sắt nung đỏ một thời gian thu được chất rắn B.

Cho B phản ứng hết với 480 ml dung dịch HNO3 1M (D = 1,25 g/ml) thu được dung dịch C và 1,792 lít NO
(sản phẩm khử duy nhất) ở đktc. Cô cạn thật cẩn thận dung dịch C thu được chất rắn T. Nung T đến khối
lượng không đổi thu được 8 gam chất rắn Q. Tìm cơng thức của oxit sắt và tính nồng độ phần trăm của các
chất trong dung dịch C.
2/ (1 điểm) Có một dung dịch HCl 3M (dung dịch A) và một dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 2M và NaHCO3
1M (dung dịch B).
- Thí nghiệm 1: Lấy 50 ml dung dịch A cho từ từ vào 50 ml dung dịch B cho đến hết, khuấy đều thì thu
được V1 lít khí thốt ra (ở đktc).
- Thí nghiệm 2: Lấy 50 ml dung dịch B cho từ từ vào 50 ml dung dịch A cho đến hết, khuấy đều thì thu
được V2 lít khí thốt ra (ở đktc). Tính tỉ lệ V1 : V2.
Trang 1


Câu 5:
1/ (1 điểm) Crackinh hoàn toàn một ankan X thu được hỗn hợp Y có VY = 2VX (các chất khí đo ở cùng điều
kiện nhiệt độ, áp suất). Biết tỉ khối của Y so với H2 là 18. Biết X tác dụng với Cl2 (askt) thu được tối đa 4 dẫn
xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau.
- Xác định công thức cấu tạo của X
- Viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau:



+NaOH T ⃗
X +Cl 2 ; (1 :1); askt Z ⃗
Q ⃗ Z. Biết các chất trong dãy chuyển hóa đều là sản
phẩm chính.
2/ (1,5 điểm) Có năm hợp chất hữu cơ mạch hở A, B, C, D, E mà trong mỗi phân tử chỉ có 2 nguyên tử hiđro
đều phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3.
a) Xác định công thức cấu tạo của 5 hợp chất hữu cơ và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Hỗn hợp X gồm các chất A, B, C, D, E tìm được ở trên, mỗi chất đều có 0,1 mol. Cho X phản ứng hồn

tồn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được m gam chất rắn. Tính giá trị m.
Câu 6: (2 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 1,60 gam một este đơn chức E thu được 3,52 gam CO2 và 1,152 gam nước.
1/ Cho 15 gam E tác dụng với NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 21 gam chất rắn
khan G. Cho G tác dụng với dung dịch H 2SO4 lỗng thu được G1 khơng phân nhánh. Tìm cơng thức cấu tạo
của E, viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2/ X là một đồng phân của E, X tác dụng với NaOH tạo ra một ancol mà khi đốt cháy hồn tồn một thể
tích hơi ancol này cần 3 thể tích khí O2 (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Xác định công thức cấu tạo
và gọi tên của X.
Câu 7: (2 điểm)
Z là hỗn hợp các peptit mạch hở: X-X-Y, X-X-X-Y và X-X-X-X-Y (tỉ lệ mol tương ứng là 3:2:1). Thủy phân
hoàn toàn Z chỉ thu được các α-amino axit X, Y đều có 1 nhóm – NH2. Đốt cháy hồn toàn một lượng X thu

n

:n

=6 :7

n

:n

=10 :11

được CO 2 H 2 O
, cịn đốt cháy hồn tồn một lượng Y thu được CO 2 H 2 O
. Thủy phân
hoàn toàn 18,38 gam Z bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thật cẩn thận, thu được m gam
hỗn hợp muối T. Nếu đốt cháy hoàn toàn a gam T cần vừa đủ V lít khơng khí (Coi khơng khí chứa 20% O2,

80% N2 về thể tích) thì thu được 5,83 gam Na2CO3 và b lít khí N2 (đktc). Tính giá trị m, b.
Câu 8:
1/ (1,5 điểm) Điện phân 500 ml dung dịch A chứa đồng thời KCl và CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp,
hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hồ tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ
dòng điện I = 5A. Sau 32 phút 10 giây ngừng điện phân được dung dịch B có khối lượng giảm 5,65 gam so
với dung dịch A. Cho khí H2S từ từ đến dư vào dung dịch B, phản ứng hồn tồn thu được kết tủa và dung
dịch C có thể tích 500 ml, pH = 1. Tính nồng độ mol của NaCl, CuSO4 trong dung dịch A.
2/ (1,5 điểm) Trong phịng thí nghiệm khí CO2 được điều chế bằng cách cho dung dịch HCl đặc tác dụng với
CaCO3. Sơ đồ dụng cụ điều chế được lắp như hình vẽ sau

Để thu được khí CO2 khơ, tinh khiết có 2 học sinh cho sản phẩm khí lần lượt qua hai bình như sau:
Học sinh 1: Bình đựng dung dịch X là dung dịch NaHCO3 và bình đựng dung dịch Y là dung dịch H2SO4 đặc.
Học sinh 2: Bình đựng dung dịch X là dung dịch H2SO4 đặc và bình đựng dung dịch Y là dung dịch NaHCO3.
Học sinh nào đã làm đúng? Giải thích cách làm, viết các phương trình hóa học xảy ra.
------------------HẾT-----------------Trang 2



×