Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

CÂU HỎI TỰ LUẬN NGẮN LỊCH SỬ ĐẢNG VÀ ĐÁP ÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.39 KB, 11 trang )

Câu hỏi tự luận trả lời ngắn
---//--Câu 1. Nêu tóm lược đối tượng nghiên cứu của môn học Lịch sử Đảng Cộng sản VN
Đối tượng nghiên cứu của khoa học LSĐ là sự ra đời , phát triển va hoạt động lãnh đạo của Đảng
qua các thời kỳ lịch sử.
- Nghiên cứu sâu sắc , có hệ thống các sự kiện lịch sử Đảng
- Nghiên cứu xây dựng và phát triển đất nước bằng Cương lĩnh , đường lối , chủ trương , chính
sách lớn.
- Nghiên cứu, học tập LSĐCS VN làm rõ thắng lợi , thành tựu , kinh nghiệm , bài học của cách
mạng VN do Đảng lãnh đạo.
Câu 2. Nêu tóm lược chức năng của khoa học Lịch sử Đảng.
- Nhận thức đầy đủ, có hệ thống những tri thức lịch sử lãnh đạo, đấu tranh và cầm quyền của
Đảng qua các thời kì lịch sử
- Nhận thức rõ về Đảng với tư cách một Đảng chính trị-tổ chức lãnh đạo giai cấp công nhân, nhân
dân lao dộng và dân tộc Việt Nam.
- Nâng cao nhận thức về thời đại mới của dân tộc-thời đại Hồ Chí Minh, nhận thức về giác ngộ
chính trị
- Nhận thức rõ vấn đề lớn của đất nước , dân tộc trong mối quan hệ với những vấn đề của thời đại
và thế giới
Câu 3. Nêu các nhiệm vụ của khoa học Lịch sử Đảng.
- Nhiệm vụ trình bày có hệ thống Cương lĩnh, đường lối của Đảng.
- Nhiệm vụ tái hiện tiến trình lịch sử lãnh đạo đấu tranh của Đảng.
- Nhiệm vụ tổng kết lịch sử của Đảng.
Câu 4. Nêu ý nghĩa của việc học tập , nghiên cứu LSĐCSVN
- Giáo dục lý tưởng , truyền thống đấu tranh cách mạng của Đảng và dân tộc
- Củng cố , bồi đắp niềm tin đối với sự lãnh đạo của Đảng , tự hào về Đảng
- Nâng cao nhận thức cho thế hệ trẻ khi gia nhập Đảng
- Thực hiện sứ mệnh vẻ vang của Đảng là lãnh đạo bảo vệ vững chắc Tổ quốc và xây dựng thành công
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Câu 5. Hãy nêu mâu thuẫn cơ bản của xã hội VN và yêu cầu đặt ra cho sự phát triển của lịch sử
dân tộc VN vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
- Xã hội Việt Nam xuất hiện hai mâu thuẫn cơ bản:




+ Toàn thể dân tộc Việt Nam - thực dân Pháp xâm lược.
+ Nhân dân Việt Nam (nông dân) - địa chủ phong kiến.
- Yêu cầu đặt ra cho sự phát triển dân tộc VN cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
+ Đánh đuổi thực dân xâm lược, giành độc lập cho dân tộc, tự do cho nhân dân.
+ Xoá bỏ chế độ phong kiến, giành quyền dân chủ cho dân ruộng ( ruộng đất cho nông dân).
Câu 6 : Các phong trào yêu nước tiêu biểu theo khuynh hướng phong kiến và dân chủ tư sản ở
VN cuối thể kỉ XIX đầu thế kỉ XX ; ý nghĩa của các phong trào đó .
* Theo khuynh hướng phong kiến:
- Phong trào Cần Vương (1885 - 1896).
- Cuộc khởi nghĩa yên thế (Bắc Giang)
* Theo khuynh hướng Tư sản:
- Xu hướng bạo động của Phan Bội Châu.
- Xu hướng cải cách của Phan Châu Trinh.
- Phong trào của tổ chức Việt Nam quốc dân đảng
* ý nghĩa :
- tuy thất bại nhưng các phong trào yêu nước đã góp phần thúc đẩy những nhà yêu nước nhất là
tầng lớp thanh niên tiên tiến lựa chọn con đường mới
- nhiệm vụ lịch sử đặt ra là cần có một đường lối cứu nước đúng đắn , một tổ chức cách mạng
tiên phong để giải phóng dân tộc
- sự tiếp nối truyền thống yêu nước đồng thời tạo cơ sở xã hội cho việc tiếp thu chủ nghĩa máclenin , quan điểm CM của Nguyễn Ái Quốc , là một trong ba nhân tố dẫn đến sự ra đời của
ĐCSVN .
Câu 7 : Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Xác định con đường đúng đắn cho cách mạng Việt Nam :
+ năm 1911 , NAQ ra đi tìm đường cứu nước
+ 1917 , CMT10 Nga thắng lợi đã tác động mạnh mẽ đến nhận thức của NAQ
+ Năm 1919 , tham gia Đảng xh Pháp và gửi tới Hội nghị Bản yêu sách của nhân dân An Nam
- Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin về Việt Nam :
+ 7/1920 , Người đọc sơ Khảo lần thứ I những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của LêNin

+ Người tiến hành tuyên truyền về con đường CM vô sản theo lí luận của Mac-lenin thơng qua tác
phẩm “ Đường cách mệnh “ ( 1927 ) , xây dựng mối quan hệ gắn bó giữa những người cộng sản và
nhân dân lao động Pháp với các nước thuộc địa và phụ thuộc


- Chuẩn bị tiền đề, tư tưởng, chính trị cho việc thành lập Đảng.
+ Về tư tưởng : 1921 tham gia thành lập Hội liên hiệp thuộc địa và viết nhiều bài báo : Nhân đạo , Đời
sống công nhân … tích cực tố cáo lên án bản chất áp bức bóc lột của chủ nghĩa thực dân và kêu gọi
thức tỉnh nhân dân bị áp bức đấu tranh giải phóng
+ về chính trị : Người khẳng định con đường CM của dân tộc bị áp bức là giải phóng giai cấp giải
phóng dân tộc
- Triệu tập chủ trì Hội nghị , chuẩn bị văn kiện
+ 6/1925 thành lập Hội VN CM thanh niên tại Quảng Châu – TQ , nịng cốt là cộng sản đồn . Hội
xuất bản tờ báo Thanh niên để tuyên truyền chủ nghĩa Mac-lenin và tổ chức các lớp huấn luyện chính
trị để bồi dưỡng về lí luận chính trị cho các học viên .
Câu 8: Tóm lược nội dung cơ bản của Cương lĩnh chính trị đầu tiên được thơng qua tại Hội nghị
thành lập Đảng.
Xác định những vấn đề cơ bản về đường lối cách mạng VN
- Phương hướng chiến lược của cách mạng VN : tư sản dân quyền CM và thổ địa CM để đi tới
xã hội cộng sản
- Nhiệm vụ cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa CM :
+ thể hiện qua các phương điện chính trị , kt , văn hóa , xh .
+ Phản ánh đúng yêu cầu thực tế của xh VN lúc bấy giờ.
+ thể hiện tính CM , tính tồn diện và triệt để
+ chống đế quốc và chống phong kiến là 2 nhiệm vụ chủ yếu : chống đế quốc giành độc lập dân
tộc là nhiệm vụ hàng đầu
+ Giải quyết đúng mẫu thuẫn cơ bản và chủ yếu trong xh VN
- Về lực lượng cách mạng:
+ đồn kết cơng nhân , nơng dân là lực lượng cơ bản
+ đồn kết tất cả các giai cấp , các lực lượng yêu nước , tiến bộ để tập trung chống đế quốc và tay

sai .
- Về phương pháp cách mạng: thực hiện bằng con đường bạo lực CM của quần chúng
- Về quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và cách mạng thế giới. : CM VN là một bộ phận của
CM thế giới , liên lạc vs các dân tộc bị áp bức và giai cấp vô sản thế giới .
- Về vai trị lãnh đạo của Đảng :
+ Giai cấp vơ sản là lực lượng lãnh đạo CM
+ đảng là đội tiên phong của giai cấp vô sản .


Câu 9 : Nêu tóm lược ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam vào đầu
năm 1930
- Chấm dứt cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước
- Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.
- Tạo cơ sở cho những bước nhảy vọt của Việt Nam.
Câu 10 : Nêu những nhiệm vụ trước mắt được đề ra tại Đại hội đại biểu lần thứ I của Đảng
(3/1935); ý nghĩa của Đại hội I.
* Nhiệm vụ :
- củng cố phát triển Đảng
- thu phục quảng đại quần chúng
- chống chiến tranh đế quốc ủng hộ Liên Xô
* Ý nghĩa : đánh dấu sự phục hồi hệ thống tổ chức đảng và phong trào CM quần chúng tạo điều
kiện để bước vào cao trào CM mới .
Câu 11 : Qua phong trào dân chủ 1936-1939 đã giúp cho Đảng tích lũy thêm nhiều kinh
nghiệm mới như thế nào?
Đảng đã tích lũy thêm được nhiều kinh nghiệm chỉ đạo chiến lược – đã giải quyết đúng đắn mối
quan hệ giữa :
- mục tiêu chiến lược với mục tiêu cụ thể trước mắt
- xây dựng liên minh công nông vs mở rộng mặt trận thống nhất rộng rãi
- về vấn đề phản đế và điền địa
- phong trào CM đông dương vs phong trào CM Pháp và thế giới .

Câu 12 : Nêu tóm lược những nội dung quan trọng của Hội nghị Ban Chấp hành Trung
ương Đảng lần 8 (5/1941); ý nghĩa của Hội nghị.
- Thứ nhất, nhấn mạnh mâu thuẫn chủ yếu phải được giải quyết cấp bách : giữa dân tộc Việt
Nam với đế quốc Pháp và phátxít Nhật.
- thứ hai , khẳng định cuộc CM hiện tại chỉ phải giải quyết 1 vấn đề cần kíp “ dân tộc giải phóng

- thứ ba , giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương , thi hành chính
sách dân tộc tự quyết
- thứ tư , tập hợp rộng rãi mọi lực lượng dân tộc bao gồm nông dân , công nhân ,địa chủ yêu
nước , tư sản dân tộc và tiểu tư sản .
- thứ năm , sau khi CM thành công sẽ thành lập nước VN dân chủ cộng hòa theo tinh thần tân
dân chủ một hình thức nhà nước của chung của tồn thể dân tộc


- thứ sáu , xác định chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm của đảng và nhân dân .
Câu 13 : Những mốc son lịch sử đánh dấu thắng lợi trong quá trình Tổng khởi nghĩa giành
chính quyền trong cả nước vào tháng 8-1945.
- Ngày 13/8/1945, thành lập Uỷ ban Khởi nghĩa toàn quốc, phát lệnh tổng
khởi nghĩa cả nước.
- Ngày 14-15/8/1945 Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào quyết định
phát động toàn dân nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền trước khi
quân Đồng minh vào.
- Tiếp ngay sau đó, Đại hội quốc dân cũng họp ở Tân Trào (ngày 16/8/1945)
tán thành quyết định tổng khởi nghĩa của Đảng, lập Uỷ ban giải phóng dân
tộc Việt Nam do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch.
- Từ ngày 14 đến ngày 18/8, nhiều địa phương tuy chưa nhận được lệnh tổng
khởi nghĩa, nhưng do nắm vững tinh thần các nghị quyết, chỉ thị trước đó, căn
cứ vào tình hình thực tiễn đã kịp thời, chủ động, sáng tạo, linh hoạt nổi dậy
khởi nghĩa. Bốn tỉnh giành chính quyền sớm nhất là Hải Dương, Bắc Giang, Hà
Tĩnh, Quảng Nam.

- Ngày 16/8/1945 thực hiện mệnh lệnh của Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc, một
đội quân cách mạng do đồng chí Võ Nguyên Giáp chỉ huy, xuất phát từ Tân
Trào tiến về giải phóng Thị xã Thái Nguyên, mở đầu cho cuộc tổng khởi nghĩa
giành chính quyền trên phạm vi cả nước.
- Tại Hà Nội, vào trung tuần tháng 8/1945, phong trào cách mạng ngày càng
dâng cao, thu hút đông đảo quần chúng tham gia.
- Ngày 19/8, theo lời kêu gọi nổi dậy khởi nghĩa của Mặt trận Việt Minh, đồng
bào rầm rập kéo đến quảng trường Nhà hát lớn dự mít tinh trong tiếng hát
“Tiến quân ca” và cờ đỏ sao vàng.
- Ngày 23/8 Uỷ ban khởi nghĩa Thừa Thiên Huế huy động quần chúng từ các
huyện giành được chính quyền ở ngoại thành.
- Ngày 25/8, Xứ ủy Nam Kỳ đã lãnh đạo nhân dân Sài Gòn giành quyền làm
chủ, đánh đổ thành lũy cuối cùng của chế độ thực dân.
- Thắng lợi của các cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội, Huế, Sài Gịn có ý nghĩa quyết
định đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám trong phạm vi cả nước.


Câu 14 : Bài học kinh nghiệm của Đảng trong cách Cách mạng Tháng Tám năm 1945.
- Thứ nhất , về chỉ đạo chiến lược , giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc , giải quyết đúng đắn
mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ .
- Thứ hai , về xây dựng lực lượng : Trên cơ sở khối liên minh công nông , cần khơi dậy tinh thần
dân tộc , tập hợp mọi lực lượng yêu nước trong dân tộc .
- Thứ ba , về phương pháp cách mạng : Nắm vững quan điểm bạo lực cách mạng của quần chúng
, ra sức xây dựng lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang , kết hợp đấu tranh chính trị với đấu
tranh vũ trang
- Thứ tư , về xây dựng Đảng : phải xây dựng một Đảng CM tiên phong của giai cấp cơng nhân ,
nhân dân lao động và tồn dân tộc VN
Câu 15 . Nêu những khó khăn và thuận lợi cơ bản về mặt quốc tế của đất nước ta sau cách
mạng tháng Tám năm 1945.
- Thuận lợi :

+ hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới hình thành
+ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc có điều kiện phát triển
+ phong trào dân chủ và hịa bình đang vươn lên mạnh mẽ
- Khó khăn :
+ Mỹ và phương Tây bao vây , cô lập Liên Xô và các nước XHCN
+ Xuất hiện chủ nghĩa thực dân mới
+ Hình thành những liên minh ĐQ đi xâm lược , thống trị thuộc địa
Câu 16 : Nêu những khó khăn và thuận lợi cơ bản ở trong nước của đất nước ta sau cách
mạng tháng Tám năm 1945
- Thuận lợi :
+ Vai trị lãnh đạo , uy tín của Đảng ( CT Hồ Chí Minh ) nâng cao
+ Chính quyền dân chủ nhân dân từ Trung ương đến cơ sở
+ Nhân dân lao động đã làm chủ vận mệnh của đất nước
- Khó khăn : “ nghìn cân treo sợi tóc “
+ Hậu quả của chế độ cũ để lại : nạn đói , nạn dốt , ngân quỹ quốc gia trống rỗng
+ chính quyền CM non yếu : Kinh nghiệm quản lí chưa có , nền độc lập chưa được các nước
công nhận


+ Giặc ngoại xâm , nội phản : Quân độc các nước đế quốc chiếm đóng , bọn Việt gian chống
phá , Anh – Pháp đánh chiếm Sài Gòn .
Câu 17 : Nội dung chủ yếu của Chỉ thị “Kháng chiến, kiến quốc” (25/11/1945).
- Xác định kẻ thù chính : Thực dân Pháp xâm lược :
+ Lập MT dân tộc thống nhất chống TD Pháp
+ Mở rộng mặt trận Việt Minh
+ Thống nhất mặt trận Việt – Miên – Lào
- Về mục tiêu của CM : dân tộc giải phóng
+ không phải giành độc lập
+ giữ vững độc lập
+ khẩu hiệu đấu tranh : “ Dân tộc trên hết , Tổ quốc trên hết “

- Nhiệm vụ chủ yếu : 4 nhiệm vụ cần khẩn trương thực hiện
+ Củng cố chính quyền CM
+ Chống thực dân pháp xâm lược
+ Bài trừ nội phản
+ Cải thiện đời sống cho nhân dân
Câu 18 : Nêu những chủ trương và biện pháp của Đảng, Chính phủ để chống giặc đói, giặc
dốt ở nước ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945?
* Chống giặc đói , đẩy lùi nạn đói :
- Tập trung chỉ đạo , động viên mọi tầng lớp nhân dân tham gia các phong trào lớn , các cuộc vận
động : tăng gia sản xuất , thực hành tiết kiệm ; lập hũ gạo tiết kiệm , tổ chức “ Tuần lễ vàng “ ;
gây quỹ “ Độc lập “ , “ “ Đảm phụ quốc phòng “
- Bãi bỏ thuế thân và nhiều thứ thuế vơ lý
- Thực hiện chính sách giảm tơ 25%
* Chống giặc dốt , xóa nạn mù chữ :
- chủ trương phát động phong trào “ Bình dân học vụ “ , tồn dân học chữ quốc ngữ
- vận động toàn dân xây dựng nếp sống mới , đời sống văn hóa mới
- Các trường từ cấp tiểu học trở lên lần lượng khai giảng , thành lập Trường Đại học Văn khoa
Hà Nội
Câu 19 : Nêu mục tiêu của cuộc kháng chiến và Nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến
chống thực dân Pháp xâm lược của Đảng (1947 - 1950).


- Mục tiêu : đánh đổ thực dân Pháp xâm lược , giành nền độc lập tự do thống nhất hồn tồn ; vì
nền tự do dân chủ và góp phần bảo vệ nền hịa bình thế giới
- Nội dung : Dựa trên sức mạnh toàn dân , tiến hành kháng chiến toàn dân , toàn diện , lâu dài và
dựa vào sức mình là chính .
Câu 20 : Nêu những nội dung cơ bản của Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ II của Đảng
(02/1951)
* Báo cáo chính trị của Ban chấp hành Trung Ương : vạch rõ nhiệm vụ chủ yếu trước mắt là tiêu
diệt thực dân Pháp và đánh bại bọn can thiệp Mỹ giành thống nhất độc lập hồn tồn bảo vệ hịa

bình thế giới
=> Đảng đề ra những chính sách biện pháp để tăng cường vũ trang củng cố đoàn thể quần chúng
đẩy mạnh thi đua ái quốc , mở rộng khối đại đoàn kết dân tộc , tăng cường đoàn kết quốc tế

*đẩy mạnh công tác xây dựng Đảng Lao động VN thành một Đảng to lớn , mạnh mẽ , chắc
chắn , trong sạch , CM chỉ để lãnh đạo đưa kháng chiến đến thắng lợi hồn tồn .
* Chính cương của Đảng Lao Động VN :
- Tính chất của xh : dân chủ nhân dân , một phần thuộc địa , nửa phong kiến
- Mâu thuẫn cơ bản giữa tính chất nhân dân và tính chất thuộc địa
- Đối tượng chính của CM VN : chủ nghĩa đế quốc xâm lược và phong kiến phản động
- Động lực của CM VN gồm 4 giai cấp : công nhân , nông dân , tiểu tư sản và tư sản , ngoài ra có
thân sĩ yêu nước và tiến bộ
- Triển vọng phát triển của CM VN nhất định sẽ tiến lên CNXH
Câu 21 : Nêu những kinh nghiệm của Đảng về lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Pháp
(1945 - 1954)
- Một là đề ra đường lối đúng đắn , sáng tạo , phù hợp vs thực tiễn lịch sử của cuộc kháng chiến
ngay từ những ngày đầu
- Hai là kết hợp chặt chẽ và giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa 2 nhiệm vụ cơ bản vừa kháng
chiến vừa kiến quốc , chống đế quốc và chống phong kiến
- Ba là ngày càng hoàn thiện phương thức lãnh đạo , tổ chức điều hành cuộc kháng chiến phù
hợp vs đặc thù của từng giai đoạn
- Bốn là xây dựng và phát triển lực lượng vũ trang ba thứ quân : bộ đội chủ lực , bộ đội địa
phương , dân quân du kích một cách thích hợp , đáp ứng kịp thời yêu cầu của nhiệm vụ chính trị
- quân sự của cuộc kháng chiến
- Năm là coi trọng công tác xây dựng , chỉnh đốn đảng; nâng cao vai trò lãnh đạo toàn diện của
Đảng đối vs cuộc kháng chiến trên tất cả mọi lĩnh vực , mặt trận .


Câu 22 : Nêu những mặt thuận lợi và khó khăn đối với cách mạng Việt Nam sau tháng
7/1954.

* Quốc tế :
- Thuận lợi :
+ hệ thống xhcn mạnh
+ Phong trào giải phóng dân tộc tiếp tục phát triển
+ phong trào hịa bình dân chủ lên cao
- Khó khăn :
+ Xuất hiện đế quốc Mỹ hùng mạnh có âm mưu làm bá chủ thế giới
+ thế giới đi vào thời kì chiến tranh lạnh , chạy đua vũ trang
+ xuất hiện sự bất đồng chia rẽ trong hệ thống xhcn , nhất là Liên Xô – Trung quốc
* Trong nước :
- Thuận lợi :
+ đưa miền Bắc lên quá độ xã hội chủ nghĩa
+ thế và lực của CM đã lớn mạnh
+ ý chí độc lập thống nhất của nhân dân cả nước
- Khó khăn : đất nước bị chia cắt thành 2 miền : miền Bắc nghèo nàn lạc hậu , miền Nam là
thuộc địa kiểu mới của Mỹ
Câu 23 : Nêu nội dung đường lối chiến lược chung của cách mạng Việt Nam do Đại hội đại
biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng thông qua.
- Đẩy mạnh CM XHCN ở miền Bắc
- Tiến hành CM dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam thực hiện thống nhất nước nhà hoàn
thành độc lập dân chủ trong cả nước .
Câu 24 : Nêu rõ thành công cơ bản, to lớn nhất của Đại hội lần thứ III của Đảng (9/1960).
- Đã hoàn chỉnh đường lối chiến lược chung của CM VN trong giai đoạn mới
- Tiến hành đồng thời và kết hợp chặt chẽ 2 chiến lược CM khác nhau ở 2 miền
+ CM XNCH ở miền Bắc
+ CM dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam
- Nhằm thực hiện mục tiêu trước mắt là giải phóng miền Nam hịa bình thống nhất tổ quốc
Câu 25 : Hãy nêu ró đường lối chung trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc
nước ta, do Đại hội III đề ra (9/1960).



- đoàn kết nhân dân , phát huy truyền thống yêu nước , lao động cần cù của nhân dân
- đoàn kết vs các nước xhcn
- đưa miền Bắc tiến nhanh tiến mạnh lên xhcn , xây dựng đời sống ấm no hạnh phúc ở miền Bắc ,
củng cố miền Bắc trở thành cơ sở vững mạnh cho cuộc đấu tranh thống nhất đất nước .
Câu 26 : Nêu tóm lược tinh thần Chỉ thị của Hội nghị Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung
ương Đảng tháng 01/1961 và tháng 02/1962 đối với cách mạng miền Nam
Hội nghị của Bộ Chính trị ban chấp hành trung ương Đảng tháng 01/1961 và tháng 02/1962 đã
đưa ra chỉ thị về “ Phương hướng và nhiệm vụ công tác trước mắt của CM miền Nam “ , tinh
thần của chỉ thị là :
- Giữ vững thế chiến lược tiến công của CM miền Nam đã giành được từ sau phong trào Đồng
Khởi
- Đưa đấu tranh vũ trang phát triển lên song song vs đấu tranh chính trị
- Tiến cơng địch trên cả 3 vùng chiến lược : đô thị , nông thôn đồng bằng , và nông thôn rừng núi
, bằng ba mũi giáp cơng : qn sự , chính trị và binh vận
Câu 27 : Đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước trong giai đoạn mới đã xác định mục
tiêu và phương châm chiến lược như thế nào?.
- Mục tiêu chiến lược : kiên quyết đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc Mỹ trong bất
kì tình huống nào , nhằm bảo vệ miền Bắc giải phóng miền Nam hoàn thành CM dân tộc dân chủ
nhân dân trong cả nước , tiến tới thực hiện hịa bình thống nhất đất nước
- Phương châm chiến lược : đánh lâu dài , dựa vào sức mình là chính , càng đánh càng mạnh ;
cần phải cố gắng đến mức độ cao , tập trung lực lượng của cả 2 miền để mở những cuộc tiến
công lớn , tranh thủ thời cơ giành thắng lợi quyết định trong thời gian tương đối ngắn trên chiến
trường miền Nam .
Câu 28 : Hội nghị BCH Trung ương Đảng lần thứ 11 và lần thứ 12 (năm 1965) đã kịp thời
xác định chủ trương, nhiệm vụ cụ thể của miền Bắc cho phù hợp với u cầu, nhiệm vụ mới
trong hồn cảnh cả nước có chiến tranh như thế nào?
- Một là kịp thời chuyển hướng xây dựng kt cho phù hợp vs tình hình có chiến tranh phá hoại
- Hai là tăng cường lực lượng quốc phịng cho kịp vs sự phát triển tình hình cả nước có chiến
tranh

- Ba là ra sức chi viện cho miền Nam vs mức cao nhất để đánh bại địch ở chiến trường chính
miền Nam
- Bốn là phải kịp thời chuyển hướng tư tưởng và tổ chức cho phù hợp vs tình hình mới .
Câu 29 : Nêu tóm lược ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 –
1975)
- làm thất bại âm mưu và thủ đoạn của chủ nghĩa đế quốc tiến công vào CNXH và CM thế giới


- đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược quy mô lớn nhất , dài ngày nhất của chủ nghĩa đế quốc từ
sau CTTG thứ 2 , làm phá sản các chiến lược chiến tranh thực dân kiểu mới của đế quốc Mỹ và
tác động đến nội tình của nước Mỹ
- làm suy yếu trận địa của chủ nghĩa đế quốc , phá vợ 1 phòng tuyến quan trọng của chúng ở khu
vực ĐNA , mở ra sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân mới , cổ vũ phong trào độc lập dân tộc , dân
chủ và hịa bình thế giới
Câu 30 : Nêu tóm lược kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng qua cuộc kháng chiến chống Mỹ,
cứu nước (1954 - 1975)
- Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và CHXN nhằm huy động sức mạnh tồn dân
- Tìm ra phương pháp đấu tranh đúng đắn , sáng tạo , thực hiện khởi nghĩa toàn dân và chiến
tranh nhân dân
- Phải có cơng tác tổ chức chiến đấu giỏi của các cấp bộ Đảng và các cấp chỉ huy quân đội , thực
hiện thắng lợi từng bước đến thắng lợi hồn tồn
- Coi trọng cơng tác xây dựng Đảng , xây dựng lực lượng CM chiến đấu trong cả nước , tranh thủ
tối đa sự đồng tình , ủng hộ của quốc tế



×