Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Đề tài “Hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại công ty khoá Việt Tiệp . Thực trạng và giải pháp” docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (578.76 KB, 55 trang )





Đề tài “Hoạt động tiêu
thụ sản phẩm tại công ty
khoá Việt Tiệp . Thực
trạng và giải pháp”

Chuyên đề tốt nghiệp
Thơng mại 44b
1



lời mở đầu



Đất nớc ta đang trên con đờng đổi mới và phát triển, nền kinh tế hàng
hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trờng có sự quản lý của Nhà
nớc. Mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đều phải thỏa mãn nhu cầu
của thị trờng nhằm mục đích thu lợi nhuận: Kinh doanh trong cơ chế thị trờng
đòi hỏi các doanh nghiệp phải rất năng động và nhạy bén, điều này quyết định sự
thành công hay thất bại của doanh nghiệp trên thị trờng. Chính vì thế vấn đề đặt
ra cấp bách đối với các doanh nghiệp là sản xuất ra nhiều loại sản phẩm với chất
lợng cao, mẫu mã đẹp và tìm thị trờng tiêu thụ.
Vậy trớc hết các doanh nghiệp phải nhận thức đợc tầm quan trọng của
khâu tiêu thụ sản phẩm, là khâu quyết định hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Có tiêu thụ đợc sản phẩm thì doanh nghiệp mới thu hồi vốn để tổ
chức thực hiện việc tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng, nhằm bù đắp


những chi phí đã bỏ ra và tích lũy.
Xuất phát từ những điều trên , em chọn đề tài Hoạt động tiêu thụ sản
phẩm tại công ty khoá Việt Tiệp . Thực trạng và giải pháp
Nội dung của chuyên đề đợc kết cấu thành ba phần :
Phần thứ nhất : Một số vấn đề lí luận.
Phần thứ hai : Thực trạng và giải pháp tiêu thụ sản phẩm của công ty.
Phần thứ ba : Một số giải pháp để tăng khả năng tiêu thụ sản phẩm
Em xin chân thành cảm ơn sự hớng dẫn nhiệt tình của Th.S Trần Thăng
Long và ban lãnh đạo công ty khoá Việt Tiệp đặc biệt là cán bộ công nhân viên
phòng tiêu thụ đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này .



Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Chuyên đề tốt nghiệp
Thơng mại 44b
2


Mặc dù đã có nhiều cố gắng để hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này,
nhng với trình độ có hạn nên chuyên đề không tránh khỏi sai sót. Em rất mong
nhận đợc những ý kiến đóng góp chân thành của thầy cô và bạn bè để chuyên
đề tốt nghiệp đợc hoàn thiện.







































Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Chuyên đề tốt nghiệp
Thơng mại 44b
3


Mục lục

Phần i:Lí luận
i. khái niệm về tiêu thụ sản phẩm
1.khái niệm về tiêu thụ
2.vai trò của tiêu thụ đối với hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung
ii.tiêu thụ sản phẩm khoá
1.nội dung tiêu thụ sản phẩm khoá
2.nguyên tăc trong tiêu thụ sản phẩm của công ty
iii.các nhân tố ảnh hởng tới quá trình tiêu thụ sản phẩm của công ty
a.môi trờng bên trong
1.môi trờng nhân khẩu
2.môi trờng kinh tế
3.môi trờng cạnh tranh
4.môi trờng công nghệ , kĩ thuật
5.môi trờng văn hoá xã hội
Phần Ii: phân tích hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công
ty khoá việt tiệp
i.khái quát về công ty khoá việt tiệp
1.sơ lợc quá trình hình thành và phát triển của công ty
2.tổ chức bộ máy của công ty
2.1ban giám đốc

2.2chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
3.lao dộng của công ty
3.1 Cơ cấu lao động của công ty
3.2 phơng hớng giải quyết lao dộng của công ty
4.các tham số Marketing
ii. hoạt động tiêu thụ sản phẩm cuả công ty trong nền kinh tế thị trờng
1.phân tích thực trạng tiêu thụ sản phẩm của công ty
1.1kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong một số năm
1.2.hoạt động phân phối
2.Đánh giá nhận xét chung
2.1 Thuận lợi
2.2 Khó khăn
2.3 Nguyên nhân tồn tại
phần iii:biện pháp nhằm nâng cao khả năng tiêu thụ sản
phẩm
1.chiến lợc kinh doanh trong thời gian tới
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Chuyên đề tốt nghiệp
Thơng mại 44b
4

2.giải pháp nhằm thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm
2.1tăng cờng công tác nghiên cứu và dự báo nhu cầu
2.2không ngừng nâng cao chất lợng và cải tiến mẫu mã sản phẩm
2.3tăng cờng công tác quảng cáo quảng bá thơng hiệu
2.4tăng cờng phát triển mạng lới tiêu thụ sản phẩm
2.5tăng cờng công tác quản lí chi phí nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản
phẩm của công ty
2.6


thực hiện phân tích hiệu quả tiêu thụ sản phẩm của công ty
3.một số kiến nghị
3.1Kiến nghị với ubndtp hà nộivà Sở Công Nghiệp Hà Nội
3.2 kiến nghị với công ty



kết luận



















Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

Chuyên đề tốt nghiệp
Thơng mại 44b
5



Phần I


I.
Khái niệm tiêu thụ sản phẩm.
1. Khái niệm về tiêu thụ.
Tiêu thụ sản phẩm là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh,
là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tiêu thụ sản phẩm
là thực hiện mục đích của sản xuất hàng hoá, là đa sản phẩm từ nơi sản xuất tới
nơi tiêu dùng. Nó là khâu lu thông hàng hoá, là cầu nối trung gian giữa một bên
là sản xuất và phân phối và một bên là tiêu dùng.
Thích ứng với mỗi cơ chế quản lí, công tác tiêu thụ sản phẩm đợc quản lí
bằng các hình thức khác nhau.
Trong nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung, nhà nớc quản lí kinh tế chủ yếu
bằng mệnh lệnh. Các cơ quan hành chính kinh tế can thiệp sâu vào nghiệp vụ sản
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nhng lại không chịu trách nhiệm về các
quyết định của mình. Các vấn đề của sản xuất nh : Sản xuất cái gì ? Bằng cách
nào ? Cho ai ? Đều do nhà nớc quy định thì tiêu thụ sản phẩm chỉ là việc tổ
chức bán hàng hoá sản xuất ra theo kế hoach và giá cả đợc ấn định từ trớc.
Trong nền kinh tế thị trờng, các doanh nghiệp phải tự mình quyết định ba
vấn đề quan trọng của sản xuất nên việc tiêu thụ sản phẩm cần đợc hiểu theo cả
nghĩa rộng và cả nghĩa hẹp. Theo nghĩa rộng, tiêu thụ sản phẩm là một quá trình
kinh tế bao gồm nhiều khâu từ việc nghiên cứu thị trờng, xác định nhu cầu
khách hàng, đặt hàng và tổ chức sản xuất đến việc tổ chức các nghiệp vụ tiêu

thụ, xúc tiến bán hàng nhằm mục đích đạt hiệu quả cao nhất.
Theo nghĩa hẹp, tiêu thụ hàng hoá, lao vụ, dịch vụ là việc chuyển dịch
quyền sở hữu sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã thực hiện cho khách hàng
đồng thời thu đợc tiền hàng hoá hoặc đợc quyền thu tiền bán hàng.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Chuyên đề tốt nghiệp
Thơng mại 44b
6


2. Vai trò của tiêu thụ đối với hoạt động sản xuất kinh doanh nói
chung.
Tiêu thụ sản phẩm đóng vai trò quan trọng, quyết định sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp. Khi sản phẩm của doanh nghiệp đợc tiêu thụ, tức là nó
đã đợc ngời tiêu dùng chấp nhận. Sức tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp thể
hiện ở mức bán ra, uy tín của doanh nghiệp, chất lợng của sản phẩm, sự thích
ứng với nhu cầu của ngời tiêu dùng và sự hoàn thiện của các hoạt động dịch vụ.
Nói cách khác tiêu thụ sản phẩm phản ánh đầy đủ điểm mạnh điểm yếu của
doanh nghiệp.
Tiêu thụ sản phẩm là căn cứ để lập ra kế hoạch sản xuất cái gì, sản xuất với
khối lợng bao nhiêu, chất lợng nh thế nào. Nếu không căn cứ vào sức tiêu thụ
trên thị trờng mà sản xuất ồ ạt, không tính đến khả năng tiêu thụ sẽ dẫn đến
tình trạng ế thừa, tồn đọng sản phẩm, gây ra sự đình trệ trong sản xuất kinh
doanh, dẫn đến nguy cơ phá sản. Ngoài ra tiêu thụ sản phẩm quyết định khâu
cung ứng đầu vào thông qua sản xuất.
Hoạt động tiêu thụ sản phẩm có ý nghĩa quyết định đối với các hoạt động
nghiệp vụ khác của doanh nghiệp nh : Nghiên cứu thị trờng, đầu t mua sắm
trang thiết bị, tài sản, tổ chức sản xuất, tổ chức lu thông, dịch vụ Nếu
không tiêu thụ đợc sản phẩm thì không thể thực hiện đợc quá trình tái sản

xuất, bởi vì doanh nghiệp sẽ không có vốn để thực hiện các nghiệp vụ kinh
doanh kể trên.
Tiêu thụ sản phẩm giúp doanh nghiệp thu hồi đợc vốn, bù đắp chi phí và
có lãi. Nó giúp cho doanh nghiệp có các nguồn lực cần thiết để thực hiện quá
trình tái sản xuất tiếp theo, công tác tiêu thụ đợc tổ chức tốt sẽ là động lực thúc
đẩy sản xuất và là yếu tố tăng nhanh vòng quay của vốn. Bởi vậy tiêu thụ sản
phẩm càng đợc tiến hành tốt bao nhiêu thì chu kỳ sản xuất kình doanh càng
ngắn bấy nhiêu, vòng quay vốn càng nhanh, hiệu quả sử dụng vốn càng cao.
Lợi nhuận là mục đích quan trọng nhất trong toàn bộ hoạt động sản xuất
kinh doanh. Lợi nhuận là nguồn bổ xung các quỹ của doanh nghiệp trên cơ sở đó
các doanh nghiệp có điều kiện đầu t máy móc, thiết bị, xây dựng mới từng bớc
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Chuyên đề tốt nghiệp
Thơng mại 44b
7

mở rộng và phát triển quy mô của doanh nghiệp. Lợi nhuận còn để kích thích vật
chất khuyến khích ngời lao động, điều hoà lợi ích chung và lợi ích riêng, khai
thác sử dụng các tiềm năng của doanh nghiệp một cách triệt để.
Nh vậy để có lời nhuận cao ngoài các biện pháp giảm chi phí sản xuất
doanh nghiệp còn phải đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm, tăng khối lợng
hàng hoá luân chuyển, tăng doanh thu bán hàng. Tốc độ tiêu thụ sản phẩm càng
cao thì thời gian sản phẩm nằm trong khâu lu thông càng giảm điều đó có nghĩa
là sẽ giảm đợc chi phí lu thông, giảm chi phí luân chuyển, tồn kho, bảo quản,
hao hụt, mất mát vv Tạo điều kiện cho doanh nghiệp hạ giá thành sản phẩm và
giá bán, tăng sức cạnh tranh và đảm bảo mức lợi nhuận dự kiến.
II. Tiêu thụ sản phẩm khoá.
1. Nội dung tiêu thụ sản phẩm khoá.
Quá trình tiêu thụ sản phẩm bao gồm :

Nghiên cứu thị trờng là việc phân tích về lợng và chất của cung và cầu
hàng hoá. Mục tiêu của nghiên cứu thị trờng là để có những thông tin cần thiết
phục vụ cho các quá trình xây dựng kế hoạch về tiêu thụ sản phẩm. Nghiên cứu
thị trờng có ý nghĩa quan trọng, vì đây là cơ sở để xác định khối lợng bàn, giá
bán, mạng lới và hiệu quả của công tác tiêu thụ và các quyết định khác trong
tiêu thụ sản phẩm.
Lập kế hoạch tiêu thụ là việc lập các kế hoạch nhằm triển khai các hoạt
động tiêu thụ sản phẩm. Các kế hoạch này đợc lập trên cơ sở kết quả nghiên
cứu thị trờng. Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm là cơ sở để phối hợp và tổ chức thực
hiện các hoạt động tiêu thụ sản phẩm trên thị trờng.
Phối hợp và tổ chức thực hiện các kế hoạch trên thị trờng bao gồm việc
quản lí hệ thống kênh phân phối, quản lí dự trữ và hoàn thiện sản phẩm, quản lí
hệ thống bán hàng, tổ chức bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Quảng cáo và khuyến khích bán hàng. Mục đích của quảng cáo là tạo điều
kiện để các cá nhân và tập thể ngời tiêu dùng thuận tiện mua sản phẩm của
doanh nghiệp. Vì thế những thông tin trong quảng cáo là nhằm bán đợc hàng.
Chất lợng và mẫu mã sản phẩm, quyết định giá, tổ chức bán hàng.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Chuyên đề tốt nghiệp
Thơng mại 44b
8

2. Nguyên tắc trong tiêu thụ sản phẩm của công ty khoá.
Những nguyên tắc cơ bản trong tiêu thụ sản phẩm khoá là đáp ứng đầy đủ
nhu cầu của khách hàng về các sản phẩm, bảo đảm tính liên tục trong quá trình
tiêu thụ sản phẩm, tiết kiệm và nâng cao trách nhiệm của các bên trong quan hệ
thơng mại.
III.Các nhân tố ảnh hởng tới quá trình tiêu thụ sản phẩm của
công ty

1. Môi trờng nhân khẩu:
Hiện nay nớc ta đợc xem là nớc có dân số lớn với số lợng hơn tám
mơi triệu ngời, tỷ lệ gia tăng tự nhiên khá cao, hàng năm tiêu dùng một khối
lợng lớn sản phẩm xã hội. Đây là một thị trờng rộng lớn hứa hẹn nhiều tiềm
năng cho hoạt động sản xuất kinh nói chung.
Ngời tiêu dùng ngày càng lựa chọn và mua hàng hoá rất kỹ càng, họ có
kiến thức, hiểu biết thực tế cao, ít bị đánh lừa bởi các thông điệp quảng cáo, mẫu
mã , kiểu dáng chất lợng sản phẩm vv Họ yêu cầu các sản phẩm cung ứng
phải có chất lợng tốt , mẫu mã đa dạng, thờng xuyên đổi mới và giá cả có thể
chấp nhận đợc. Vì vậy các nhà hoạt động thị trờng cần phải đa ra các biện
pháp quản lí phù hựp hơn nhằm tăng cờng khả năng tiêu thụ sản
phẩm.
2. Môi trờng kinh tế .
Sức mua trong nền kinh tế phụ thuộc vào thu nhập hiện có, giá cả, lợng
tiền tiết kiệm và khả năng có thể vay tiền. Để tiêu thụ đợc sản phẩm thì thị
trờng cần có nhu cầu về sản phẩm đó, nhng nhu cầu thì cha đủ mà phải đi đôi
với khả năng thanh toán tức là sức mua của khách hàng. Sức mua lại phụ thuộc
lớn vào môi trờng kinh tế của mỗi nớc.
ở Việt nam, môi trờng kinh tế ngày càng ổn định và phát triển có điều
kiện thuận lợi hơn nhiều nớc trong khu vực. Tỷ lệ lạm phát ở mức độ có thể
kiểm soát đợc, giá trị đồng tiền ổn định, ít bị ảnh hởng bởi các cuộc khủng
hoảng kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp sản xuất trong nớc làm ăn có
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Chuyên đề tốt nghiệp
Thơng mại 44b
9

hiệu quả, yên tâm sản xuất nhằm đa ra thị trờng nhiều mặt hàng phong phú, đa
dạng, đáp ứng nhu cầu của ngời tiêu dùng.

Thu nhập của ngời dân ngày càng cao, nhất là tại các vùng đô thị và
thành phố lớn. Họ không chỉ đơn giản cần ăn no, mặc ấmmà thay bằng ăn
ngon, mặc đẹp , họ cần nhiều loại sản phẩm tiêu dùng cho phép tiết kiệm thời
gian. Hình thức, bao bì, mẫu mã trở thành yếu tố quan trọng đẻ thu hút ngời
mua. Vì vậy nhiều năm qua công ty khoá Việt Tiệp luôn luôn có những chính
sách thay đổi mẫu mã, bao bì, sản phẩm cho nên đã cuốn hút đợc ngời tiêu
dùng.

3
. Môi trờng cạnh tranh
Môi trờng canh tranh đợc xác định là động lực thúc đẩy sự phát triển của
nền kinh tế thị trờng với nguyên tắc ai hoàn thiện hơn, thoả mãn tốt hn nhu
cầu của khách hàng và hiệu quả hơn ngời đó sẽ thắng, sẽ tồn tại và phát triển .
Duy trì cạnh tranh bình đẳng và đúng luật là nhiệm vụ của chính phủ. Trong điều
kiện đó vừa mở ra các cơ hội để doanh nghiệp kiến tạo hoạt động của mình, vừa
yêu cầu các doanh nghiệp phải luôn vơn lên phía trớc vợt qua dối thủ.Các
doanh nghiệp phải xác định cho mình một chiến lợc cạnh tranh hoàn hảo. Chiến
lợc cạnh tranh cần phản ánh đợc các yếu tố ảnh hởng của môi tròng cạnh
tranh bao quanh doanh nghiệp.
Hiện nay trên thị trờng có nhiều doanh nghiệp tham gia sản xuất khoá bao
gồm cả doanh nghiệp trong nớc và ngoài nớc, đã gây không ít khó khăn cho
hoạt dộng tiêu thụ sản phẩm của công ty. Tuy vậy khả năng cạnh tranh cua rkhoá
Việt Tiệp ngày càng đợc nâng cao và chiếm lĩnh đợc thị trờng trong nớc,
đặc biệt là thị trờng miền Bắc.
Hiện nay có rất nhiều công ty tham gia vào sản xuất khóa nh: Khóa
Minh Khai, khóa Đông Anh , khóa Hải Phòng, khóa Việt Đức, khóa Việt Hà,
khóa Việt Tiến Đặc biệt là khóa Trung Quốc đang đợc tràn vào Việt Nam
rất nhiều. Mặc dù gặp rất nhiều khó khăn nh vậy nhng sản phẩm của công ty
đã có mặt ở nhiều thị trờng, đặc biệt tiêu thụ mạnh ở Hà Nội, Hải Phòng, Thanh
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software

For evaluation only.
Chuyên đề tốt nghiệp
Thơng mại 44b
10

Hóa và đang từng bớc mở rộng thị trờng các tỉnh phía Nam. Cho dù công ty có
rất nhiều đối thủ cạnh tranh nhng so với tổng sản lợng bán ra của toàn ngành
thì khóa Việt Tiệp của công ty vẫn chiếm tỉ trọng lớn trên thị trờng nh: sản
lợng sản xuất khóa của Minh Khai trong một năm chỉ bằng một tháng của công
ty khóa Việt Tiệp.
4. Môi trờng công nghệ kỹ thuật.
Hiện nay có rất nhiều máy móc, thiết bị phục vụ cho lĩnh vực sản xuất khoá
vì vậy công ty có điều kiện đầu t nhiều vào muasắm máy móc thiết bị phù hợp
với khả năng của công ty.
Nhờ có hệ thông tin ngày càng hiện đại, sự liên lạc, trao đổi giữa công ty
với khách hàng, đại lý, các trung gianbán hàng khác của công ty đợc thuận lợi
hơn.công ty thờng xuyên gọi điện thoại cho các đại lý, các khách hàng truyền
thống của mình để hỏi thăm tình hình bán hàng và mức tiêu thụ sản phẩm cũng
nh những khách hàng mà họ gặp phải để có những biện pháp giải quyết hỗ trợ
đúng mức, tạo điều kiện cho họ tiêu thụ sản phẩmcủa công ty. Hệ thống máy vi
tính, điện thoại, máy Fax vv Đa vào sử dụng giúp cho việc sử lý thông tin
nhanh chóng giải quyết các đơn đặt hàng, các hình thức thanh toán linh động
vv Đa sản phẩm đến nơi tiêu thụ đáp ứng kịp thới nhu cầu của khách hàng.

5. Môi trờng văn hoá xã hội.
Các tầng lớp xã hội khác nhau sẽ có những sở thích về sản phẩm, nhãn
hiệu khác nhau. Vì vậy khi thiết kế sản phẩm các nhà làm quản lý đều nghiên
cứu rất kỹ đối tợng mình sẽ phục vụ thuộc tầng lớp xã hội nào. Nếu việc lựa
chọn khách hàng mục tiêu sai lầm sẽ làm cho sản phẩm của công ty không tiêu
thụ đợc và dẫn đến việc thua lỗ kéo dài.

Yếu tố văn hoá xã hội luôn bao quanh doanh nghiệp và khách hàng và có
ảnh hởng đến sự hoạt đọng kinh doanh của doanh nghiệp. Có thể nghiên cứa
các yếu tố này từ các giác độ khác nhau tuỳ theo mục tiêu nghiên cứu.
Tiêu thức thờng đợc nghiên cứu khi phân tích môi tròng văn hoá xã hội
và ảnh hởng của nó đến kinh doanh bao gồm :
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Chuyên đề tốt nghiệp
Thơng mại 44b
11

Dân số
Xu hớng vận động của dân số
Hộ gia đình và xu hớng vận động
Sự dịch chuyển của dân c và xu hớng vận động
Thu nhập và phân bố thu nhập của ngời tiêu thụ
Nghề nhgiệp và tầng lớp xã hội
Công ty khoá Việt Tiệp đã tìm cho mình đối tợng để phục vụ đó là mọi
ngời có thu nhập từ thấp đến cao vì sản phẩm khoá là rất cần thiết cho mọi gia
đình. giá cả phù hợp cho từng đối tợng tơng xứng với từng loại khoá. và thực
tế đã chứng minh cho sự lựa chọn của công ty là đúng đắn, phù hợp với tình hình
hiện nay thông qua các chỉ tiêu doanh thu của công ty tăng đều qua các năm và
số lợng tiêu thụ nhiều, sản phẩm của công ty đã có mặt hầu hết ở các tỉnh phía
bắc và một số tỉnh phía nam. Trên thị trờng:
Miền Bắc chiếm: 70%
Miền Trung chiếm: 50%
Miền Nam chiếm: 10% - 15%










Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Chuyên đề tốt nghiệp
Thơng mại 44b
12




Phần II: Phân tích hoạt động tiêu thụ
sản phẩm của công ty khoá việt tiệp

I.khái quát về công ty khoá Việt tiệp.
1 .Sơ lợc quá trình hình

thành và phát triển của công ty khoá
Việt Tiệp.
Công ty khóa Việt Tiệp, tên giao dịch quốc tế: Viet Tiep Lock Company
( VITILOCO ), trụ sở giao dịch: Khối 6 - Thị trấn Đông Anh Hà Nội, là một
trong các công ty của Sở Công Nghiệp Hà Nội nói riêng , của ủy ban nhân dân
thành phố Hà Nội nói chung, đang thực hiện những vấn đề trên, là một trong
những doanh nghiệp thành công và trụ vững trong nền kinh tế hiện thời xứng
đáng là một doanh nghiệp nòng cốt của Sở Công Nghiệp Hà Nội.
Để giúp đỡ Việt Nam phần nào khắc phục khó khăn trong công cuộc chống

Mỹ cứu nớc. Chính phủ và nhân dân Tiệp Khắc xã hội chủ nghĩa (cũ) giúp đỡ
xây dựng lên xí nghiệp khoá Hà Nội. Đợc thành lập ngày 17/7/1974 theo Quyết
định số: 223/CN của ủy Ban hành chính Thành phố Hà Nội. Với tất cả nhà máy
xởng và thiết bị máy móc của nớc bạn.
Xí nghiệp khoá Hà Nội do Tiệp Khắc cũ trang bị toàn bộ và chính thức
đi vào hoạt động năm 1975 với công xuất thiết kế ban đầu 1 triệu khoá/năm, với
số lợng lao động là 105 ngời, tổng giá trị tài sản cố định chỉ có 5.289.109
đồng. Diện tích mặt bằng 10800 m2. Ngay từ những năm đầu mới đi vào hoạt
động, sản phẩm của xí nghiệp đẫ có uy tín và đợc xuất khẩu sang một số nớc
nh: Tiệp Khắc (cũ), Ba Lan, Hungari, Bungari, Liên xô (cũ), Lào .
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Chuyên đề tốt nghiệp
Thơng mại 44b
13

Nhiệm vụ chính của công ty là sản xuất các loại khoá phục vụ cho nhu cầu
trong nớc và xuất khẩu, ngoài ra công ty còn sản xuất và kinh doanh một số
mặt hàng kim khí, tiêu dùng khác.
Trong giai đoạn từ 1986-1989,chuyển đổi cơ chế quản lý kinh tế từ kế
hoạch hoá tập chung quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trờng,hàng loạt các
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh lâm vào tình trạng khó khăn, sản xuất kinh
doanh bị đình trệ, bế tắc. Xí nghiệp khoá Hà Nội cũng không nằm ngoài số
doanh nghiệp trên. Vấn đề tiêu thụ sản phẩm đầu ra của xí nghiệp gặp nhiều khó
khăn do mẫu mã đơn sơ và chủng loại sản phẩm còn hạn chế, không đáp ứng
đợc nhu cầu của thị trờng độ bền, đẹp. Bên cạnh đó hàng loạt các loại khoá
của các nhả sản xuất khác nh: Khoá Minh Khai, Khoá Hải Phòng, Khoá Đông
Anh, Khoá Việt Đức
Đặc biệt là các loại khoá nhập ngoại, xuất hiện trên thị trờng càng làm
cho xí nghiệp gặp nhiều khó khăn về vấn đề cạnh tranh với các sản phẩm cùng

loại. Nhận thức đợc điều này từ năm 1989, Ban lãnh đạo xí nghiệp Khoá Hà
Nội đã không ngừng tổ chức, bố trí lại cơ cấu sản xuất, đầu t cải tiến công nghệ
và trang thiết bị hiện đại, đào tạo nâng cao chất lợng lao động,nghiên cứu sản
xuất ra các loại khoá có chất lợng cao, phong phú về chủng loại mẫu mã. Các
máy móc thiết bị đợc nhập từ cộng hoà SEC, Đài Loan, Italia. Các loại vật t
đợc nhập từ Đài Loan, Nhật Bản, Liên Bang Nga, Hàn Quốc Sự phát triển
của Xí nghiệp Khoá Hà Nội bắt đầu từ đây .
Theo quyết định số 2842 QĐUB của UBND Thành Phố Hà Nội ngày
16/11/1992 Xí Nghiệp Khoá Hà Nội đợc đổi tên thành Xí Nghiệp Khoá Việt
Tiệp. Tại thời điểm này số lợng của xí nghiệp đã đạt 650.000 khoá (65% công
suất thiết kế) với số lợng lao động là 295 ngời .
Năm 1994 sau 20 năm đợc thành lập Xí Nghiệp Khoá lại đợc thay tên
mới lúc này (Xí Nghiệp Khoá Việt Tiệp ) đợc đổi thành (Công Ty Khoá Việt
Tiệp) theo quyết định số 2006 QĐUB ngày 13/9/1994 của UBND Thành Phố Hà
Nội sản lợng sản xuất so với năm 1992 đã tăng lên gấp 1,5 lần đạt 1.200.000
khoá với số lợng lao động là 293 ngời với 20 loại khoá khác nhau.Bớc sang
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Chuyên đề tốt nghiệp
Thơng mại 44b
14

1996 đã có thị trờng xuất khẩu sang Liên Xô (cũ ) Angiêria , Lào, Campuchia.
Từ đó đến nay Khoá Việt Tiệp đã có mặt Trên thị trờng Châu Mỹ hoàn toàn
chiếm lĩnh thị trờng cả nớc .
Để thích ứng với cơ chế thị trờng hiện nay, hoà cùng xu thế hội nhập quốc
tế, côn gty khoá Việt Tiệp đang từng bớc cổ phần hoá với mục tiêu đa công ty
ngày càng vững mạnh và khẳng định đợc vị thế của minh ftrên thị trờng. Với
việc cổ phần này, ngời lao động đợc làm chủ doanh nghiệp, sẽ khuyến khích
họ lao động có hiệu quả và có trách nhiệm hơn với công việc.

Trụ sở chính của công ty đặt trên địa bàn khối 6 thị trấn Đông anh -
Hà nội, cánh đờng quốc lộ khoảng 500m cho nên rất thuận tiện cho việc mua
nguyên vật liệu và tiêu thụ sản phẩm.
Công ty còn thành lập 2 văn phòng giao dịch và bán sản phẩm tại :
Hà nội: Số 7 phố thuốc Bắc
Số 37 phố Hàng điếu
Thành lập 2 chi nhánh mới tại:
Miền Trung: Số 48 Nguyễn Tri Phơng P. Chính Gián Q. Thanh khê TP.
Đầ Nẵng.
Miền Nam: Số 138 F Nguyễn Tri Phơng F9 Q5 Thành Phố Hồ Chí Minh.
2 .sơ đồ tổ chức công ty.
Cũng nh nhiều doanh nghiệp khác công ty khoá Việt Tiệp là một doanh
nghiệp tiêu biểu của Sở công nghiệp Hà nội. Để công ty hoạt động tiêu thụ sản
phẩm phát triển tốt thì điều quyết định trớc tiên là bộ máy của công ty phải hoạt
động thật tốt, điều hành công ty một cách toàn diện và có hiệu quả. ở công ty
khoá Việt Tiệp, bộ máy quản lý bao gồm: Ban giám đốc và các phòng ban
chuyên môn nghiệp vụ.

2.1 Ban giám đốc gồm:

Giám đốc công ty
:
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Chuyên đề tốt nghiệp
Thơng mại 44b
15

Thay mặt Nhà Nớc điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty và chịu trách nhiệm trớc pháp luật. Lập ra chính sách chất lợng và

mục tiêu chất lợng tạo mọi điều kiện để thực hiện chính sách chất lợng và mục
tiêu chất lợng đã đề ra . Cung cấp nguồn lực cần thiết để duy trì hệ thống chất
lợng giám sát sự vận hành của hệ thống chất lợng. Điều hành, xem xét, lãnh
đạo về hệ thống chất lợng, phân công trách nhiệm và nhiệm vụ cho các trởng
đơn vị.

Phó Giám đốc kinh tế:

Thay mặt Giám Đốc giải quyết mọi công việc của công ty khi Giám đốc
đi vắng. Tham mu cho Giám đốc về công tác quản lý sản xuất kinh doanh và
đời sống. Trực tiếp chỉ đạo khối các phòng ban nghiệp vụ quản lý kinh tế . Đợc
ký tất cả các văn bản theo chức năng Giám đốc giao. Chịu trách nhiệm trớc
Giám đốc, trớc pháp luật về những quyết định của mình .

Phó Giám đốc kỹ thuật
(Đại diện của lãnh đạo về chất lợng)

Chịu trách nhiệm điều hành các hoạt động về lĩnh vực khoa học kỹ thuật.
Trực tiếp chỉ đạo khối các phòng ban quản lý kỹ thuật và khối sản xuất, đợc ký
các văn bản theo chức năng Giám đốc giao.
Trực tiếp điều hành sự vận hành của hệ thống chất lợng và duy trì hệ thống
chất lợng theo tiêu chuẩn Việt Nam ISO 9002 năm 1999. Tổng hợp và báo cáo
mọi vấn đề có liên quan đến hệ thống chất lợng với Giám đốc để xem xét đại
diện cho công ty, để liên hệ với các tổ chức bên ngoài về các vấn đề có liên quan
tới hệ thống chất lợng .
Trực tiếp xử lý quyết định các vấn đề về sản phẩm bảo hành khi các đơn vị
xin ý kiến chỉ đạo . Thực hiện các nhiệm vụ khác khi đợc Giám đốc giao và
chịu trách nhiệm trớc Giám đốc công ty về những công việc của mình .
2.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban.


Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Chuyên đề tốt nghiệp
Thơng mại 44b
16

Phòng tổ chức hành chính .
Tham mu giúp Giám đốc điều hành công tác cán bộ, công tác hành chính
quản trị . Tổ chức sắp xếp lực lợng lao động cán bộ cho các bộ phận trong
công ty. Soạn thảo và ban hành nội quy, quy chế của công ty dựa trên các văn
bản, chế độ của Nhà Nớc, quản lý và phân phối quỹ tiền lơng, phân phối thu
nhập cho lao động dựa trên việc xây dựng hệ thống định mức lao động . Chăm lo
đời sống của cán bộ công nhân viên trong công ty,thông qua việc quản lý nhà ăn
tập thể, nhà y tế, nhà trẻ, phụ trách văn th, tạp vụ, thực hiện vệ sinh an toàn lao
động .

Phòng kế toán
Tham mu giúp Giám đốc quản lý nguồn vốn bằng tiền, phân tích và
hoạch toán kinh tế . Ghi chép hoạch toán đầy đủ chính xác mọi hoạt động kinh
tế,tài chính của công ty,quản lý tài sản,tiền vốn của Công ty .Tính toán trích nộp
các khoản phải nộp vào Ngân sách Nhà nớc.
Trích lập các quỹ của Công ty theo đúng luật định, thanh toán các khoản
phải thu phải trả, khoản tiền vay với các thành phần liên quan lập kế hoạch tài
chính Tham mu cho Giám đốc sử dụng nguồn vốn vay có hiệu quả nhất, quản
lývàlu trữ toàn bộ tài liệu có liên quan đến hoạt động tài chính, kế toán,
thống kê.
Phân tích hoạt động kinh tế của công ty. Cùng với phòng kế hoạch, Phòng
kỹ thuật, Vật t kiểm tra rà soát việc thực hiện các định mức kinh tế, kỹ thuật tại
các phòng ban, phân xởng sản xuất trong công Ty.


Phòng kế hoạch
.
Tham mu cho Giám đốc xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh cho
từng thời kỳ. Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, xây dựng phơng án liên quan,
liên kết với các đơn vị trong và ngoài nớc, xây dựng phơng án cung ứng vật t
nguyên vật liệu, nguyên liệu phục vụ cho sản xuất kinh doanh .
Phòng vật t
.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Chuyên đề tốt nghiệp
Thơng mại 44b
17

Tham mu giúp Giám đốc xây dựng các quy chế về quản lý vật t, tiết
kiệm vật t và quyết toán vật t hàng tháng và cả năm.Xây dựng phơng án
cung ứng vật t nhiên liệu, chọn các nhà thầu để cung ứng vật t cho Công ty,
quản lý, quyết toán vật t theo định mức bảo quản, dự phòng, chạy vật t kịp thời
cho sản xuất .

Phòng kỹ thuật
.
Tham mu cho Giám đốc về lĩnh vực kỹ thuật, quản lý các tài liệu về kỹ
thuật của sản phẩm, về máy móc thiết bị, quản lý các quy trình công nghệ của
sản phẩm, lập và chỉ đạo kế hoạch đầu t, sửa chữa thiết bị, quản lý công tác,
sáng kiến cải tiến, hợp lý hoá sản xuất, xây dựng các tiêu chuẩn kỹ thuật, định
mức kỹ thuật cho các sản phẩm . Thiết kế khuôn mẫu chế tạo sản phẩm, cung
cấp các bản vẽ, thiết kế sản phẩm, nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ
thuật vào sản phẩm, quản lý toàn bộ thiết bị máy móc, hồ sơ, bản vẽ, các giấy tờ
đăng ký bản quyền .


Phòng KCS
.
Tham mu cho Giám đốc kiểm tra chất lợng các loại vật t đầu vào,các
chi tiết sản phẩm trên dây truyền công nghệ và chất lợng sản phẩm hoàn
chỉnh.Kiểm tra chất lợng từ khâu mua nguyên vật liệu về nhập kho, kiểm tra
trên dây truyền sản xuất đến kiểm tra chất lợng thành phẩm hoàn thành nhập
kho. Lập quy trình kiểm tra chất lợng sản phẩm, mã số,mã vạch . Lập kế hoạch
kiểm tra mua sắm dụng cụ đo và dỡng kiểm .

Phòng tiêu thụ
.
Tham mu cho Giám đốc trong lĩnh vực tiêu thụ sản phẩm .Tổ chức mạng
lới tiêu thụ trong cả nớc và xuất khẩu làm công tác quảng cáo, maketing, giới
thiệu sản phẩm . Tìm thị trờng tiêu thụ dịch vụ bảo hành sau bán hàng. Lập kế
hoạch tiêu thụ sản phẩm, tổ chức hội nghị khách hàng, ký kết các hợp đồng tiêu
thụ sản phẩm cho Công ty. Kết hợp với phòng kế hoạch, phòng vật t,lập kế
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Chuyên đề tốt nghiệp
Thơng mại 44b
18

hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm dựa trên việc nghiên cứu nhu cầu và thu tiền
về nộp cho phòng Kế toán.Cuối tháng vào sổ sách hạch toán số tồn đọng cần
phải thu của khách hàng để đối chiếu với phòng kế toán .
Phòng nghiên cứu phát triển sản phẩm mới

Tham mu giúp Giám đốc về công tác nghiên cứu chế tạo sản phẩm mới
Phối hợp với phòng tiêu thụ, phòng kế hoạch, vật t trong việc nghiên cứu, chế

tạo sản phẩm mới, lập kế hoạch sản xuất sản phẩm mới, nghiên cứu cải tiến các
sản phẩm truyền thống và thiết kế sản phẩm mới, lập công nghệ và định mức kỹ
thuật cho sản phẩm mới, theo dõi sản phẩm mới trong khi đa vào sản xuất .
Phân công nhiệm vụ cho các cá nhân, bộ phận để thực hiện tổ chức làm thử, để
đánh giá tình hình .Kiểm tra đôn đốc các bộ phận có liên quan đến công việc
phát triển sản phẩm mới để thực hiện mục tiêu Giám đốc đề ra . Bàn giao sản
phẩm mới cho các đơn vị có liên quan. Xử lý, cải tiến sản phẩm khi có ý kiến
phản hồi của khách hàng .

Quản đốc phân xởng
.
Thay mặt Giám đốc tổ chức điều hành mọi hoạt động của phân xởng
hoàn thành mọi nhiệm vụ Giám đốc giao. Lập kế hoạch điều hành sản xuất ở
phân xởng, kiểm soát và theo dõi các quá trình sản xuất.Trực tiếp quản lý hoạt
động, thiết bị máy móc, khuôn giá, vật t bán thành phẩm, kỹ thuật công nghệ
chất lợng sản phẩm trong phạm vi của mình phụ trách . Phân phối tiền lơng
cho ngời lao động theo định mức và quy chế của Công ty. Tiến hành sửa chữa
sản phẩm bảo hành khi giao nhiệm vụ đảm bảo đúng hớng dẫn các phòng ban
chuyên môn.

Phòng bảo vệ .
Lập kế hoạch và chỉ đạo thực hiện công tác đảm bảo an ninh,an toàn cho
sản xuất kinh doanh của Công ty ngăn ngừa việc thất thoát tài sản của Công ty và
phòng chống tệ nạn xã hội, tổ chức phòng chống cháy nổ, làm tốt công tác dân
quân tự vệ, đảm bảo duy trì giờ giấc nội quy làm việc của công ty. Bảo vệ tài sản
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Chuyên đề tốt nghiệp
Thơng mại 44b
19


của toàn công ty 24/24 giờ. Theo dõi giám sát việc nhập vật t, việc xuất hàng ra
khỏi công ty. Mọi vật t đều đợc bảo vệ kiểm tra mới đợc nhập vào kho hay
vận chuyển ra khỏi công ty. Giám sát cán bộ công nhân viên trong việc thực hiện
nội quy, quy chế và kỷ luật lao động đã đợc công ty ban hành. Đón và hớng
dẫn khách đến làm việc với công ty. Tuần tra cảnh giác an ninh nội bộ công ty,
ngăn ngừa các hành vi phá hoại chiếm đoạt tài sản, hàng hoá, các chi tiết, sản
phẩm của công ty sản xuất, lập phơng án phòng chống cháy nổ.

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
















3. Đặc điểm về lao động
3.1. Cơ cấu - trình độ của cán bộ công nhân viên.
* Trong những năm bao cấp, do cơ chế thị trờng kinh tế quan liêu, nên
đội ngũ cán bộ công nhân viên của công ty cha phát huy hết đợc vai trò và

Phòng
tiêu
thụ
Giám đốc
công ty
Phó giám đốc
kỹ thuật sản xuất
phó giám đốc
kinh tế
Phòng
NCPT
SPM
Phòng
kỹ
thuật
Phòng
KCS
Phòng
TCHC
Phòng
BV
Phòng
kế
hoạch
Phòng
vật t
Phòng
tài vụ
PX


Điện
PX

khí I
PX

khí II

PX
Lắp
Dáp I
PX
Lắp
Dáp
II

PX
Lắp
Dáp
III

PX
Khoan
I
PX
Khoan
II

PX
Khoan

III

Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Chuyên đề tốt nghiệp
Thơng mại 44b
20

năng lực của mình. Chuyển sang cơ chế mới, công ty đã chú trọng đến chiến
lợc con ngời, bồi dỡng đội ngũ cán bộ chủ chốt, tạo điều kiện cho anh chị em
theo học các lớp nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, chính trị nh: Đại học
kinh tế Quốc dân, ĐH Thơng Mại, ĐH Ngoại Ngữ.

a. Biểu phản ánh tình hình biến động trình độ

b. Biểu cơ cấu lao động của công ty
Năm 2002 2003 2004
Lao động trực tiếp 400 500 559
Lao động gián tiếp 150 153 163
Thợ bậc 7 1 3 4
Thợ bậc 6 15 16 18
Thợ bậc 5 75 80 90
Thợ bậc 4 130 140 151
Thợ bậc 2 3
180 200 218
Thợ bậc 1 80 100 120

Nói chung, lực lợng lao động trực tiếp và gián tiếp của công ty vẫn còn
hạn chế. Hiện nay công ty cũng đang triển khai đào tạo năng cáo trình độ chuyên
môn nghiệp vụ cũng nh tay nghề cho cán bộ công nhân viên, nhằm hoàn chỉnh

Lao động 2002 2003 2004
Tổng số CBCNV 671 705 804
Đại học 28 35 40
Cao đẳng 15 20 21
Trung cấp 30 37 45
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Chuyên đề tốt nghiệp
Thơng mại 44b
21

hơn chất lợng lao động tạo điều kiện cho quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty đạt hiệu quả cao nhất.
c. Biểu thu nhập bình quân của cán bộ công nhân viên
( Đơn vị: 1000 đồng)
Năm 2000 2001 2002
Thu nhập bình quân

1.000.000 1.100.000 1.200.000
Doanh nghiệp 1.100.000 1.200.000 1.300.000
Sản xuất 900.000 1.000.000 1.100.000
Nhìn tổng thể đời sống cán bộ công nhân viên của công ty có đợc cải thiện nhất
định, thu nhập bình quân đầu ngời tăng.
Qua bảng số liệu trên cho ta thấy: Thu nhập bình quân tính theo đầu ngời
tăng cụ thể:
Khối văn phòng: 1.200.000 đ
Khối sản xuất: 1.000.000 đ chiếm tỷ lệ 109%. Nh vậy đời sống của
công nhân viên ngày càng cao ổn định và nâng cao không ngừng.
Công ty đã có nhiều biện pháp nhằm ổn định lại tổ chức trên cơ sở tinh
giảm biên chế, hạn chế một cách thấp nhất lao động gian tiếp từ văn phòng công

ty đến các đại lý, chi nhánh, cửa hàng trực thuộc.
Để việc kinh doanh có hiệu quả, công ty đã xây dựng lại tổ chức mạng
lới, đào tạo lại cán bộ, cử đi học các lớp để phù hợp với yêu cầu kinh doanh
trong tình hình mới.
3.2 Phơng hớng giải quyết lao động của công ty.
a, Phát triển lao động trực tiếp, giảm tối thiểu lao động gián tiếp cụ thể:
- Công ty đặc biệt chú trọng tới mặt chất lợng lao động, thu hút lao động
có trình độ và phấn đấu các năm tiếp theo sẽ không còn lao động cha qua đào
tạo. Đặc biệt việc sử dụng lao động và bố trí lực lợng lao động sao cho thích
hợp nhằm phát huy khả năng lao động của mỗi ngời cũng nh của từng đơn vị.
- Bên cạnh đó việc bố trí sử dụng lao động sao cho hợp lý.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Chuyên đề tốt nghiệp
Thơng mại 44b
22

- Công ty luôn quan tâm tới đời sống của cán bộ công nhân viên và gia
đình của họ.
- Bố trí nơi làm việc quang đãng sạch sẽ không ảnh hởng tới sức khoẻ.
- Công ty giải quyết các chế độ nghỉ hu cho những ngời đã đến tuổi
theo quy định của Nhà Nớc.

b, Vấn đề an toàn lao động và sức khoẻ lao động của công ty ngày càng đợc
chú trọng.
- Công ty còn tổ chức các buổi liên hoan sinh hoạt ngoài giờ làm việc.
- Các cuộc du lịch nghỉ mát nhằm động viên về tinh thần cho cán bộ công
nhân viên trong công ty cungf gia đình họ .
- Các khoản thởng về vật chất, kết hợp với các yếu tố tinh thần, văn hoá,
văn nghệ sẽ động viên ngời lao động làm việc tích cực, ngắn bó và có trách

nhiệm với công ty hơn. Nh vậy việc tiêu thụ sản phẩm của công ty sẽ ngày càng
thuận lợi và phát triển.
- Cung cấp đầy đủ các trang thiết bị, bảo hộ lao động cho cán bộ công
nhân viên, các phòng ban đều đợc trang bị đầy đủ máy vi tính giải quyết nhanh
công việc, tiếp cận với bạn hàng trong và ngoài nớc đợc thuận lợi.
- Song song với việc mua sắm thiết bị công ty đã tự trang đợc thiết bị: Hệ
thống mạ kẽm, máy đánh bóng, giàn sấy mạ,máy phay răng chìa và một số thiết
bị chuyên dùng khác Đảm bảo phục vụ sản xuất kịp thời, tiết kiệm đợc
ngoại tệ.

c, Xây dựng nhà kho mới, xây lại tờng rào bao quanh công ty đảm bảo chắc
chắn giúp cho việc quản lý vật t tài sản dợc thuận lợi, an toàn.
- Cải tạo khu nhà hành chính, chống dột cho khu sản xuất,chống bụi nóng
cho 3 phân xởng khoan, từng bớc cải thiện điều kiện làm việc cho cán bộ công
nhân viên.
- Sau nhiều lần đổi mới, cải thiện sản xuất đến nay công ty khoá Việt Tiệp
đã có 8 phân xởng sản xuất. Các phân xởng chịu sự quản lý của ban Giám đốc
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Chuyên đề tốt nghiệp
Thơng mại 44b
23

thông qua các Quản đốc phân xởng. Trong 8 phân xởng thì có 7 phân xởng
chính thực hiện việc gia công và lắp giáp các loại khoá và một loại phân xởng
khác. Các phân xởng sản xuất chính có sự độc lập với nhau chỉ có quan hệ
trong việc giao nhận các chi tiết bán thành phẩm từ hai phân xởng gia công
chi tiết.
- Công tác phát triển sản phẩm mới đợc công ty đặc biệt quan tâm.
4.Các tham số Marketing

4.1 Sản phẩm
Khi mà nhu cầu bảo vệ tài sản của nhân dân tăng lên, đặc biệt là các loại
khoá cửa và khoá xe máy Công ty đã nắm bắt đợc điều này cho ra đời các loại
khoá xe máy nh: DR96, DR98 dùng cho Dream và Wave, Viva. Đầu năm 2000
đã cho ra đời loại khoá dùng cho Future. Các loại khoá cầu ngang CN971,
CN974, CN982, CN92, CN86, khoá Clemon. với những u điểm nổi bật so
với khoá Trung Quốc .
Sản phẩm khoá Việt Tiệp rất đa dạng về chủng loại và mẫu mã .Từ các loại
khoá đồng đến các loại khoá gang ,từ các loaị khoá cửa ,khoá tủ ,khoá xe
đạp,khoá xe máy,các loại chốt cửa ,clemon.Nhiều hãng xe máy đều sử dụng
khoá Việt Tiệp nh :khoá xe Jupiter,Future,Wave.Viva,Dream Khoá Việt Tiệp
có chất lợng rất tốt đáp ứng đợc yêu cầu đảm bảo an toàn cho phơng tiên và
của cải của ngời tiêu dùng.Có thể liệt kê tên một số loại khóa và giá bán nh
sau :

Các loại khóa Mã hiệu

Giá bán
Thuế
GTGT
Giá thanh toán

Khoá cầu ngang
CN86 05860 10.182

1.018

11200

CN92 05920 10727


1073

11800

CN982 05982 11.818

1.182

13.000

CN971 05971 38000

3800

41800

CN974 05974 30000

3000

33000

CN201 05201 40000

4000

44000

CN202 05202 46000


4600

50600

Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
Chuyên đề tốt nghiệp
Thơng mại 44b
24

Khoá treo ngang
66 01660 10818

1082

11900

63 01663 10273

1027

11300

52 01520 10000

1000

11000


45 01450 8909

891

9800

38 01380 8455

846

9300

Khoá treo đồng
63M 01631 26545

2655

29200

52M 0522 22000

2200

24200

45M 01451 17000

1700

18700


38M 01381 15000

1500

16500

Khoá xe Đạp
7311 02311 20364

2036

22400

Khoá tủ



498 03498 10909

1091

12000

KT97 03970 19091

1909

21000


VT0405 03405 9818

982

10800

ốp inox 04115 153455

15346

168800

Khoá clemon cửa
Có Khoá 09990 50909

5091

56000

Không có Khoá 42727

4273

47000

Clemon cửa sổ 0991 33636

3364

37000


Thanh chốt
clêmon
6545

655

9500

Khoá xe Máy
DR 96 06960 60909

6091

67000

Vi Va 06961 62636

6364

70000

Future 06963 60909

6091

67000


4

.2 Xúc tiến
a. Công tác quảng cáo, khuyếch trơng sản phẩm
Quảng cáo, đây là một trong những biện pháp kích thích tiêu thụ hữu hiệu
cho sản phẩm của công ty. Các hình thức quảng cáo nh: Trên radio, báo chí,
tivi, quảng cáo tranh ảnh, lịch treo tờng, các bài báo, chuyên san, catalogue . .
Đăc biệt hàng năm công ty đã bỏ ra một phần kinh phí để tài trợ cho một số hoạt
động văn hóa quần chúng, để qua đó nhằm quảng cáo sản phẩm của mình tới
khách hàng. Công ty không chỉ quan hệ tốt với khách hàng mà còn đợc đông
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

×