Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Phân tích kỹ năng thuyết phục và đàm phán, liên hệ shark phạm thành hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.32 KB, 18 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH


BÁO CÁO THỰC HÀNH
BÀI THƯỜNG XUYÊN SỐ 2
MÔN: KỸ NĂNG LÃNH ĐẠO
Giảng viên hướng dẫn

: TS Trần Cương

Mã môn

: BM6027.14

Mã lớp

: 20231BM6027017

Nhóm thực hiện

:5

Hà Nội - 11/ 2023


DANH SÁCH PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC CHƯƠNG 2
Họ và Tên

Mã SV


Nhiệm vụ

Nhóm
cho
điểm

Chu Văn Đạt

202060174

Kỹ năng thuyết phục

10

Đỗ Quang Huy

5
202060228

Kỹ năng đàm phán

10

Trần Thị Thu Thảo

9
202060111

So sánh đàm phán và thuyết


10

9

phục, giới thiệu chung Shark

Đoàn Khánh Linh

202060022

Hưng, thành tựu và kết luận
Quy tắc Shark Hưng sử dụng

10

Nguyễn Thị Hiền

4
202160043

trong thuyết phục và đàm phán
Cách nâng cao hiệu quả thuyết

10

3

phục, làm ppt

Điểm giảng viên

Ý thức,

Chuyên

thái độ

môn

.
Người lập bảng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Người ký duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)

Đạt
Chu Văn Đạt

TS. Trần Cương


MỤC LỤC
MỤC LỤC..................................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1. KỸ NĂNG THUYẾT PHỤC...................................................................5
1.1. Khái niệm và hình thức kỹ năng thuyết phục......................................................5
1.2. Vai trị của kỹ năng thuyết phục..........................................................................5
1.3. Các quy tắc thuyết phục.......................................................................................5
1.3.1. Tìm hiểu đối tượng và vấn đề cần thuyết phục..............................................5
1.3.2. Tạo mơi trường giao tiếp tốt, bầu khơng khí tin cậy......................................6
1.3.3. Kết hợp nhuần nhuyễn giữa tình và lý, để cái tính đi trước lý và đi đơi với lý

................................................................................................................................ 6
1.3.4. Phù hợp, linh hoạt với từng trường hợp cụ thể..............................................6
CHƯƠNG 2. KỸ NĂNG ĐÀM PHÁN.........................................................................6
2.1. Khái niệm............................................................................................................6
2.2. Các kiểu đàm phán..............................................................................................6
2.2.1. Đàm phán kiểu mềm.....................................................................................6
2.2.2. Đàm phán kiểu nguyên tắc............................................................................7
2.3. Vai trò và tầm quan trọng của đàm phán.............................................................8
2.3.1. Bảo vệ quan điểm trước đối tác.....................................................................8
2.3.2. Dung hòa lợi ích các bên tham gia................................................................8
2.3.3. Rút ngắn tiến trình đàm phán........................................................................9
2.3.4. Duy trì mối quan hệ kinh doanh tốt đẹp........................................................9
2.4. Những điều nên tránh hay hạn chế khi đàm phán................................................9
2.5. So sánh giữa đàm phán và thuyết phục..............................................................10
2.5.1. Mục tiêu......................................................................................................10
2.5.2. Tính tương tác.............................................................................................10
2.5.3. Tập trung vào lợi ích...................................................................................10
2.5.4. Q trình.....................................................................................................11
2.5.5. Tình huống..................................................................................................11
2.5.6. Quy mơ đối tượng tiếp nhận........................................................................11
2.5.7. Mức độ dung hòa.........................................................................................11
2.6. Cách nâng cao kỹ năng thuyết phục và kỹ năng đàm phán................................11
CHƯƠNG 3. LIÊN HỆ VỚI SHARK PHẠM THANH HƯNG..................................14
3.1. Giới thiệu chung................................................................................................14
3.2. Quy tắc Shark Hưng sử dụng trong thuyết phục................................................15
3


3.2.1. Lắng nghe và thấu hiểu...............................................................................15
3.2.2. Phân tích và đánh giá khách quan...............................................................15

3.2.3. Tôn trọng và hợp tác...................................................................................16
3.2.4. Kết nối và khai thác mạng lưới....................................................................16
3.2.5. Luôn sẵn sàng giúp đỡ.................................................................................17
3.3. Quy tắc Shark Hưng sử dụng trong đàm phán...................................................17
3.3.1. Sự chuẩn bị kỹ lưỡng:.................................................................................17
3.3.2. Tập trung vào giá trị....................................................................................18
3.3.3. Sự tương quan giữa rủi ro và lợi ích............................................................18
3.3.4. Phân tích số liệu và dữ liệu..........................................................................19
3.3.5. Sự tương tác và giao tiếp.............................................................................19
3.4. Thành tựu..........................................................................................................20
3.5. Kết luận.............................................................................................................21
3.5.1. Về quy tắc thuyết phục................................................................................21
3.5.2. Về quy tắc đàm phán...................................................................................21

4


CHƯƠNG 1. KỸ NĂNG THUYẾT PHỤC
1.1. Khái niệm và hình thức kỹ năng thuyết phục
Thuyết phục là đưa ra các tình tiết, sự kiện, phân tích, giải thích làm cho người khác thấy
đúng, thấy hay mà họ tin theo, làm theo

 Hình thức:
 Thuyết phục có thể được thể hiện dưới hình thức diễn thuyết trước đơng
người hay đàm thoại với một hay một vài người
 Khi diễn thuyết nhằm mục đích thuyết phục thì cần vận dụng kết hợp với
thuyết trình
1.2. Vai trị của kỹ năng thuyết phục
Lãnh đạo hiệu quả: Trong lãnh đạo, khả năng thuyết phục là một yếu tố quan trọng để có khả
năng định hình ý tưởng, tạo động lực và hướng dẫn người khác.

Thương lượng: Khi bạn có khả năng thuyết phục, bạn có thể dễ dàng thương lượng và đạt
được sự đồng tình từ người khác trong các tình huống giao dịch, kinh doanh, hoặc xã hội.
Xây dựng mối quan hệ mạnh mẽ : Kỹ năng thuyết phục giúp bạn xây dựng mối quan hệ mạnh
mẽ với người khác bằng cách thể hiện sự lắng nghe và tôn trọng đối tác.
Giao tiếp hiệu quả: Thuyết phục đóng vai trị quan trọng trong việc truyền đạt thông điệp một
cách hiệu quả và làm cho người nghe hiểu và ủng hộ quan điểm của bạn.
Tạo ảnh hưởng và thay đổi: Kỹ năng thuyết phục giúp bạn tạo ảnh hưởng và thay đổi ý kiến,
quyết định, và hành vi của người khác.
Quản lý xung đột: Trong tình huống xung đột, khả năng thuyết phục giúp bạn giải quyết mâu
thuẫn và tìm kiếm giải pháp hịa bình.
Phát triển sự nghiệp: Kỹ năng thuyết phục có thể giúp bạn thăng tiến trong sự nghiệp, bởi vì
nó giúp bạn thể hiện khả năng lãnh đạo và ảnh hưởng đối với người khác.
Tạo dự án và kế hoạch: Trong việc đề xuất dự án hoặc kế hoạch, khả năng thuyết phục có thể
giúp bạn thu thập hỗ trợ và tài trợ cho ý tưởng của mình.
Học hỏi và phát triển cá nhân: Bằng cách phát triển kỹ năng thuyết phục, bạn có cơ hội nắm
bắt ý kiến và kiến thức của người khác, giúp bạn học hỏi và phát triển cá nhân.
Tạo sự tự tin: Khi bạn thấy mình có khả năng thuyết phục người khác, điều này có thể tạo ra
sự tự tin và sự hài lòng trong cuộc sống cá nhân và nghề nghiệp của bạn.
Kỹ năng thuyết phục đóng vai trị quan trọng trong nhiều khía cạnh của cuộc sống và cơng
việc đồng thời nó giúp việc tạo ảnh hưởng, quản lý giao tiếp và xây dựng quan hệ trở nên mạnh mẽ.
Đây cũng được coi là chìa khóa giúp các nhà lãnh đạo đạt được nhiều thành cơng khác nhau

1.3. Các quy tắc thuyết phục
1.3.1. Tìm hiểu đối tượng và vấn đề cần thuyết phục
Càng hiểu rõ về đối tượng và vấn đề cần thuyết phục thì sức thuyết phục càng lớn. Vì vậy,
trước khi tiến hành thuyết phục cần:
+ Kiên trì lắng nghe, tìm hiểu nội dung, xác minh sự thật và xác định bản chất của vấn
+ Tìm hiểu kỹ tất cả các thơng tin về đối tượng như: tính tinh, nghề nghiệp, sở thích, trình độ,
tâm sinh lý, tuổi tác, giới tính, quan điểm, thành kiến, định kiến, cách nghĩ...
+ Biết rõ ý kiến của đối tượng về vấn đề cần giải quyết.

+ Trao đổi với người quen, người ở gần để có thêm thông tin khách quan

1.3.2. Tạo môi trường giao tiếp tốt, bầu khơng khí tin cậy
+ Tơn trọng và lắng nghe người đối thoại :
5


+ Chú ý đến thái độ:

1.3.3. Kết hợp nhuần nhuyễn giữa tình và lý, để cái tính đi trước lý và đi
đôi với lý
+ Cần phải tác động đồng thời đến cả nhận thức, tình cảm, ý chí của người đối thoại
+ Biết thừa nhận đúng sai
+ Tránh xung đột chính diện
+ Lập luận rõ ràng, chặt chẽ
+Lời nói phải ngắn gọn và có trọng tâm

1.3.4. Phù hợp, linh hoạt với từng trường hợp cụ thể.
Thuyết phục là một nghệ thuật. Xuất phát từ những tình huống, hồn cảnh, đối tượng khác
nhau mà có phương pháp ứng xử cụ thể khác nhau. Ngồi lý lẽ vững chắc, cịn cần phải biết đưa lý lẽ
của mình ra khi nào, thể hiện chúng thế nào cho có hiệu quả.

CHƯƠNG 2. KỸ NĂNG ĐÀM PHÁN
2.1. Khái niệm
Là phương tiện cơ bản để đạt được cái mà ta mong muốn từ người khác
Là quá trình giao tiếp có đi có lại được thiết kế nhằm đạt được thỏa thuận, trong khi giữa ta và
bên kia có những quyền lợi có thể chia sẻ và những quyền lợi đối kháng
—>>> Như vậy, đàm phán là quá trình là giao tiếp, thảo luận và cuối cùng đi đến một thỏa
thuận về một vấn đề nào đó


2.2. Các kiểu đàm phán.
2.2.1. Đàm phán kiểu mềm
Đàm phán theo kiểu mềm còn gọi là đàm phán kiểu hữu nghị, trong đó người đàm phán
cố gắng tránh xung đột, dễ dàng chịu nhượng bộ, nhằm đạt được thoả thuận và giữ gìn mối quan hệ
giữa đơi bên. Họ đặt mục đích phải đạt được thoả thuận lên hàng đầu, chứ không nhấn mạnh phải
chiếm ưu thế. Người đàm phán theo kiểu mềm không coi đối phương là địch thủ, mà luôn xem họ như
bạn bè, thân hữu. Trong đàm phán chỉ cố gắng xây dựng và gìn giữ mối quan hệ, ký cho được hợp
đồng, còn hiệu quả kinh tế khơng được xem trọng.
Vì vậy, trong kiểu đàm phán này thường diễn ra các bước: đưa ra đề nghị, tin cậy đối
tác, chịu nhượng bộ, giữ gìn mối quan hệ thân thiết, hết sức tránh đối lập, nhằm đạt cho được thoả
thuận (thậm chí có khi phải khuất phục đối phương, chấp nhận những thoả thuận bất lợi cho mình).

2.2.2. Đàm phán kiểu nguyên tắc
Đàm phán kiểu nguyên tắc còn gọi là “Thuật đàm phán Harvard” có 4 đặc điểm:
- Tách rời con người ra khỏi vấn đề, chủ trương: Đối với người: ơn hồ, đối với việc: cứng
rắn.
- Cần tập trung vào lợi ích của đơi bên, chứ khơng cố giữ lấy lập trường cá nhân, chủ trương:
thành thực, công khai, không dùng gian kế, không cố bám vào lập trường của mình.
- Cần đưa ra các phương án khác nhau để lựa chọn, thay thế.
- Kết quả của sự thoả thuận cần dựa trên những tiêu chuẩn khách quan khoa học.
Đàm phán kiểu cứng
6


Đàm phán theo kiểu cứng còn gọi là đàm phán kiểu lập trường điển hình trong đó người đàm
phán đưa ra lập trường hết sức cứng rắn, rồi tìm mọi cách bảo vệ lập trường của mình, lo sao đè bẹp
cho được đối phương.
Trong kiểu đàm phán này, người đàm phán cố gắng bảo vệ bằng được lập trường đưa ra,
cương quyết không chịu nhượng bộ.
Trong thực tế, nếu người đàm phán theo kiểu cứng gặp đối tác yếu, thì cuộc đàm phán diễn ra

nhanh chóng, người đàm phán dùng mọi mưu kế (kể cả gian kế) áp đảo đối phương, dồn mọi bất lợi
cho đối tác, giành mọi thuận lợi về mình. Sau này nếu đối tác khơng có khả năng thực hiện, thì hợp
đồng cũng sẽ bị đổ bể. Nếu hai bên đàm phán cùng chọn đàm phán theo kiểu cứng, thì cuộc đàm phán
diễn ra căng thẳng, kéo dài, có thể đổ vỡ giữa chừng, hợp đồng khơng ký được, quan hệ hợp tác tan
vỡ.
Vì vậy, người đàm phán theo kiểu cứng, nếu có thu được thắng lợi thì chỉ là thắng lợi bề
ngồi, chứ khơng phải thắng lợi đích thực. Cịn nếu khơng thu được thắng lợi - khơng ký được hợp
đồng, thì cịn tệ hại hơn, họ sẽ làm mất đi mối quan hệ hợp tác, mất bạn hàng, mất đối tác.
Trong các kiểu đàm phán thì đàm phán theo kiểu ngun tắc có nhiều ưu thế hơn cả, nên được
nhiều nước, nhiều nhà quản trị áp dụng, nhưng muốn áp dụng thành công, phải có một số điều kiện
nhất định; trong đó, điều kiện tiên quyết: phải có đội ngũ cán bộ đàm phán giỏi.

2.3. Vai trò và tầm quan trọng của đàm phán
Theo một nghiên cứu ở Anh, người ta ước tính rằng các doanh nghiệp nước này mất khoảng 9
triệu bảng Anh mỗi giờ do kỹ năng đàm phán kém. Dựa vào báo cáo đó, họ cũng kết luận rằng các
doanh nghiệp này có thể tăng lợi nhuận tổng thể lên tới 7% hàng năm nếu họ có kỹ năng đàm phán tốt
hơn.
Thêm vào đó, mục tiêu của một cuộc đàm phán là đạt được thỏa thuận tốt nhất cho tổ chức.
Điều này có nghĩa là bạn cũng đang cải thiện lợi nhuận của mình. Ví dụ, nếu người lãnh đạo có thể
giảm 10% chi phí đầu tư nhờ thương lượng hiệu quả, số tiền đó sẽ chuyển thẳng vào biên lợi nhuận
của doanh nghiệp.
Như vậy, lợi ích của đàm phán là vơ cùng to lớn. Nó sẽ giúp cơng ty đạt được mục tiêu cụ thể
và tạo sự khác biệt trong chiến lược kinh doanh.

2.3.1. Bảo vệ quan điểm trước đối tác
Trước khi muốn thuyết phục người khác, bạn phải có chính kiến và hồn tồn tin tưởng và
chính kiến của mình. Có như vậy, bạn mới có thể định hướng thu thập thông tin,tin tưởng quan điểm
đưa ra, lựa chọn lập luận phù hợp
Người thiếu lập trường trong quá trình đàm phán sẽ không bao giờ đủ sức mạnh để thuyết
phục người khác, trong kinh doanh lại càng khó khăn hơn vì phía đối tác cũng đang sở hữu những

người có kỹ năng đàm phán giỏi. Do đó, kỹ năng đàm phán sẽ giúp bạn thấy rõ điểm mạnh từ quan
điểm mà bạn đã lựa chọn.

7


2.3.2. Dung hịa lợi ích các bên tham gia
Sự hợp tác thành công phải đảm bảo quyền và nghĩa vụ phù hợp, xứng đáng cho từng bên
tham gia. Nếu có sự chèn ép, thiếu cơng bằng, q trình triển khai kế hoạch chắc chắn sẽ xảy ra những
xung đột.
Vì vậy, kỹ năng đàm phán rất chú trọng vai trò dung hịa lợi ích từ người cầm trịch. Người này
phải đủ bản lĩnh, kinh nghiệm và uy tín để thuyết phục các bên rằng những gì họ có được là tốt nhất và
công bằng nhất. Từ sự thấu hiểu này, việc hợp tác kinh doanh mới thuận lợi đi đến thành cơng.

2.3.3. Rút ngắn tiến trình đàm phán
Mặc dù, thời gian đàm phán cịn tùy thuộc vào quy mơ và đặc thù của dự án kinh doanh. Tuy
nhiên, vai trò kỹ năng đàm phán sẽ góp phần quan trọng trong việc hồn tất tiến trình đàm phán nhanh
hay chậm.
Trong kinh doanh, thời gian là yếu tố rất quan trọng vì nhiều dự án chỉ mang tính chất thời
điểm, kéo dài chỉ tốn thời gian, chi phí, cơng sức mà kết quả lại giảm sút. Do đó, đàm phán càng
nhanh, hiệu quả càng cao.

2.3.4. Duy trì mối quan hệ kinh doanh tốt đẹp
Hợp tác kinh doanh liên quan mật thiết đến quyền lợi của các bên tham gia, do vậy, rất khó
tránh những xích mích trong mối quan hệ. Nhiều đối tác chỉ có thể miễn cưỡng hợp tác với nhau một
lần, đây là điều rất đáng tiếc.
Nhưng thật may, kỹ năng đàm phán mang đến sự thấu hiểu lẫn nhau, và đây chính là liệu pháp
đã và đang giải quyết hiệu quả vấn đề này, tạo ra hiệu ứng tốt đẹp, giúp các bên:
 Gắn kết hợp tác vui vẻ
 Xây dựng mối quan hệ kinh doanh lâu dài

 Hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình triển khai kế hoạch…
Hiểu rõ vai trò của kỹ năng đàm phán trong kinh doanh, mỗi người trong chúng ta sẽ thấy
rằng, khơng có sự hợp tác nào có thể thành cơng nếu thiếu kỹ năng đàm phán ở một hoặc nhiều bên
tham gia. Đây là điều cốt lõi mà TalentBold muốn gửi gắm qua bài viết này. Người sở hữu kỹ năng
đàm phán giỏi luôn thuận lợi gặt hái thành công trong kinh doanh. Kỹ năng này không phải là tố chất
thiên bẩm, mà phần lớn đều đến từ sự rèn luyện và nỗ lực học hỏi mỗi ngày mới có được.

2.4. Những điều nên tránh hay hạn chế khi đàm phán




Tránh thái độ thắng-thua: Đàm phán không phải là trận đấu, mục tiêu khơng phải là đè bẹp
đối tác. Hãy tìm cách tạo ra thỏa thuận có lợi cho cả hai bên.
Tránh sự thiếu tôn trọng: Lắng nghe và tôn trọng ý kiến, nguyện vọng và quyền lợi của đối
tác. Tránh sự phê phán, xúc phạm hoặc coi thường.
Hạn chế dùng những từ ngữ mạnh mẽ: Sử dụng ngơn ngữ tích cực, thân thiện và lịch sự.
Tránh sử dụng từ ngữ khiêu khích, đe dọa hoặc khinh miệt.

8












Hạn chế đưa ra quyết định nảy quyền: Đồng ý trước rằng đàm phán là để thảo luận và đưa
ra quyết định dựa trên sự kiến nghị và lý lẽ, chứ không phải là để áp đặt ý kiến của một
bên.
Tránh cung cấp thông tin quá nhanh hoặc quá sớm: Hạn chế tiết lộ thông tin quan trọng,
đặc biệt là trong giai đoạn ban đầu của quá trình đàm phán. Điều này có thể làm cho bạn
mất bớt lợi thế.
Hạn chế cảm xúc tiêu cực: Kiểm soát cảm xúc và tránh cho họ chi phối quá trình đàm
phán. Nếu bạn cảm thấy căng thẳng hoặc có mâu thuẫn, hãy nghỉ ngơi và quay lại khi bạn
sẵn sàng.
Hạn chế đàm phán trên cảm xúc mạnh: Đàm phán dựa trên cảm xúc tức thì có thể dẫn đến
các quyết định khơng đáng tin cậy hoặc phản ứng quá mức từ các bên liên quan.
Hạn chế sự chú trọng vào vấn đề nhỏ: Tránh mất năng lượng và tập trung vào những chi
tiết nhỏ không quan trọng. Tập trung vào mục tiêu lớn hơn và những yếu tố quan trọng
nhất trong quá trình đàm phán.

2.5. So sánh giữa đàm phán và thuyết phục
2.5.1. Mục tiêu
Thuyết phục: Mục tiêu của thuyết phục là thay đổi suy nghĩ, quan điểm hoặc hành vi của
người khác để họ chấp nhận hoặc ủng hộ quan điểm của bạn.
Đàm phán: Mục tiêu của đàm phán là tìm ra một thỏa thuận hoặc giải pháp chung mà các bên
có thể chấp nhận và có lợi ích cho tất cả các bên liên quan.

2.5.2. Tính tương tác
Thuyết phục: Thuyết phục thường là một q trình một chiều, trong đó bạn cố gắng thuyết
phục người khác bằng cách sử dụng lập luận, bằng chứng và logic.
Đàm phán: Đàm phán là một q trình tương tác, trong đó các bên trao đổi thơng tin, ý kiến và
đưa ra đề xuất. Nó u cầu sự lắng nghe và tương tác hai chiều giữa các bên.

2.5.3. Tập trung vào lợi ích

Thuyết phục: Thuyết phục thường tập trung vào lợi ích của bạn và cố gắng thuyết phục người
khác rằng lựa chọn của bạn là tốt nhất cho họ.
Đàm phán: Đàm phán tập trung vào tìm kiếm lợi ích chung và tạo ra một tình huống thắngthắng. Nó liên quan đến việc thảo luận, tìm hiểu mục tiêu và nhu cầu của các bên để đạt được sự đồng
thuận.

2.5.4. Quá trình
Thuyết phục: Thuyết phục thường là một q trình ngắn hạn, có thể xảy ra trong một cuộc
thảo luận hoặc buổi thuyết trình.
Đàm phán: Đàm phán thường là một quá trình dài hơn, yêu cầu thời gian và sự cân nhắc kỹ
lưỡng. Nó có thể kéo dài qua nhiều cuộc họp và các vòng đàm phán để đạt được thỏa thuận cuối cùng.

2.5.5. Tình huống
Thuyết phục: Thuyết phục thường được sử dụng khi bạn muốn thay đổi quan điểm hoặc hành
vi của người khác trong một tình huống cụ thể.
9


Đàm phán: Đàm phán thường xảy ra khi các bên có mục tiêu khác nhau hoặc quan điểm khác
nhau và cần tìm ra một giải pháp chung hoặc thỏa thuận.

2.5.6. Quy mơ đối tượng tiếp nhận
Thuyết phục có thể áp dụng đối với cá nhân, nhóm nhỏ hoặc tổ chức, chẳng hạn thuyết phục
một cá nhân mua sản phẩm, thuyết phục một doanh nghiệp mua phần mềm ứng dụng…
Đàm phán thường áp dụng với quy mô đối tượng lớn hơn, thường là nhóm hoặc tổ chức vì
quyết định đàm phán có ảnh hưởng đến lợi ích của một tập thể lớn. Ví dụ : đàm phán chính sách nhân
sự với ban lãnh đạo, đàm phán ký kết hợp đồng phân phối sản phẩm…

2.5.7. Mức độ dung hòa
Kỹ năng thuyết phục thường có sự cứng nhắc hơn về những điều đã được quy định, điển hình
là mức giá bán của sản phẩm, chính sách khuyến mãi của đơn vị…

Trong khi đó, kỹ năng đàm phán mang tính dung hịa cao hơn. Người đàm phán có sự linh
hoạt theo từng tình huống, theo từng đối tượng. Chẳng hạn : giảm giá sản phẩm hiện tại vì nhận thấy
tiềm năng cho một đơn hàng lớn hơn, tặng thêm quà khuyến mãi như một hình thức lan tỏa quảng
cáo…
 Do vậy, khi đào tạo kỹ năng đàm phán và thuyết phục, chúng ta thường được hướng dẫn áp
dụng kỹ năng thuyết phục trước. Khi hiệu quả khó đạt mức như mong muốn, chúng ta sẽ chuyển qua
đàm phán, tăng lợi ích khách hàng thêm một chút, dung hịa lợi ích để đạt được hiệu quả kinh doanh
tốt nhất.

2.6. Cách nâng cao kỹ năng thuyết phục và kỹ năng đàm phán
Rèn luyện kỹ năng thuyết phục là một q trình liên tục và địi hỏi sự tự nhiên và kiên trì:
Học từ người giỏi trong lĩnh vực này: Tìm hiểu và nghiên cứu về những người mà mình thấy
họ rất giỏi trong việc thuyết phục. Điều này có thể là những nhà lãnh đạo, diễn giả hoặc tác giả. Học từ
kinh nghiệm và phong cách của họ.
Tham gia khóa học và đào tạo: Có nhiều khóa học và chương trình đào tạo về kỹ năng thuyết
phục. Tham gia những khóa học này để học cách xây dựng lập luận mạch lạc và thuyết phục hiệu quả.
Luyện tập giao tiếp: Kỹ năng giao tiếp là một phần quan trọng của kỹ năng thuyết phục. Thực
hành giao tiếp một cách thường xuyên bằng cách tham gia vào các cuộc thảo luận, thuyết trình, hoặc
cách khác mà bạn có thể thực hành giao tiếp.
Lắng nghe kỹ: Lắng nghe là một phần quan trọng của kỹ năng thuyết phục. Hãy cố gắng lắng
nghe người khác một cách chân thành để hiểu rõ hơn về quan điểm của họ và phản ứng của họ.
Xây dựng câu chuyện: Học cách tạo ra các câu chuyện thú vị và hấp dẫn để minh họa ý tưởng
của bạn. Câu chuyện thường dễ nhớ hơn và có sức thuyết phục mạnh mẽ.
Thực hành trước gương: Trước khi bạn phải thuyết trình hoặc thảo luận trước một nhóm
người, thử thực hành trước gương. Điều này giúp bạn cải thiện cách bạn trình bày và thể hiện mình.
Thu thập phản hồi: Khi bạn có cơ hội thuyết phục trước một nhóm người, sau đó hãy xin phản
hồi từ họ để biết những điểm mạnh và yếu của bạn. Sử dụng phản hồi này để phát triển kỹ năng của
mình.
Tự tự tin và kiên nhẫn: Kỹ năng thuyết phục phát triển từ từ. Đừng nản lòng khi gặp khó khăn
ban đầu. Hãy kiên nhẫn và ln tự tin vào khả năng của mình.

10


Thực hành trong tình huống thực tế: Cuối cùng, kỹ năng thuyết phục tốt nhất là kết hợp giữa
học hỏi và thực hành trong tình huống thực tế. Tham gia vào các dự án, cuộc thảo luận, và cơ hội
thuyết phục để áp dụng những gì bạn đã học.
Mặc dù có sự khác biệt nhất định nhưng thuyết phục và đám phán vẫn có sự liên kết với nhau.
thuyết phục có thể được sử dụng như một kỹ năng trong quá trình đàm phán. Trong khi đàm phán,
việc sử dụng các kỹ thuật thuyết phục có thể giúp bạn tạo ra lập luận mạnh mẽ, cung cấp bằng chứng
và logic để ảnh hưởng đến ý kiến và quyết định của người khác.
Vậy các cách để nâng cao kĩ năng thuyết phục nêu trên cũng là các cách để nâng cao kĩ năng
đàm phán. Ngồi ra, cịn có 1 số cách khác giúp bạn rèn luyện kỹ năng đàm phán hiệu quả:
Chuẩn bị trước: Nắm vững thông tin về vấn đề cần đàm phán, xác định mục tiêu và lợi ích của
bạn cũng như bên kia. Cân nhắc các kịch bản và giải pháp.
Nghe và hiểu: Lắng nghe một cách chân thành và tập trung vào lắng nghe quan điểm và lợi ích
của đối tác. Tạo sự đồng cảm và thể hiện sự tơn trọng.
Tìm kiếm giải pháp sáng tạo: Xem xét các lựa chọn và đề xuất giải pháp đáp ứng được lợi ích
của cả hai bên. Tìm kiếm sự đồng thuận và hợp tác mà khơng địi hỏi phải thắng thế trong mọi tình
huống.
Tạo mơi trường hợp tác: Đối xử với đối tác một cách lịch sự, tôn trọng và xây dựng. Tạo ra
một môi trường an lành và khích lệ sự hợp tác. Tránh những cuộc tranh luận và cố gắng tìm những
giải pháp đơi bên đều có lợi.
Đặt mục tiêu rõ ràng: Xác định mục tiêu của bạn trước khi bắt đầu đàm phán. Điều này giúp
bạn tập trung vào những gì quan trọng và tránh lạc hướng trong quá trình đàm phán.
Tìm kiếm sự đồng thuận: Tìm các điểm chung và lợi ích chung giữa hai bên. Tập trung vào
việc tìm ra những giải pháp mà cả hai bên có thể chấp nhận được. Tìm cách tạo ra một tình huống
thắng-thắng mà cả hai bên đều hài lịng.
Kiểm sốt cảm xúc: Đàm phán có thể gây ra căng thẳng và xung đột. Hãy kiểm soát cảm xúc
để duy trì một mơi trường thoải mái và khách quan.
Kiên nhẫn và linh hoạt: Đơi khi đàm phán có thể kéo dài và phức tạp. Kiên nhẫn và linh hoạt

để tìm kiếm lợi ích chung và đạt được thỏa thuận.
Đặt ra và tuân thủ nguyên tắc: Xác định và tuân thủ các nguyên tắc và giới hạn cho quá trình
đàm phán, như sự minh bạch, cơng bằng và tơn trọng. Được thành lập sớm trong quá trình và thay đổi
nếu cần thiết.
Tập trung vào kết quả: Hãy tư duy rộng và tìm kiếm kết quả dài hạn. Đừng quá tập trung vào
chi tiết nhỏ mà bỏ qua lợi ích lớn hơn

11


CHƯƠNG 3. LIÊN HỆ VỚI SHARK PHẠM THANH HƯNG
3.1. Giới thiệu chung
Tên đầy đủ: Phạm Thanh Hưng
Sinh ngày: 1/1/1972
Nghề nghiệp hiện tại: Phó Chủ tịch HĐQT Tập đồn CENGROUP
Trình độ học vấn
Để có được thành cơng như ngày hơm nay, ông Phạm Thanh Hưng đã nỗ lực không ngừng và
trải qua nhiều năm học tập và rèn luyện. Không sai khi nói rằng, “cá mập” này sở hữu hành trình học
vấn cực kỳ khủng:

 Tốt nghiệp cử nhân ngành Đúc – Nhiệt luyện tại ĐH Bách Khoa Hà Nội
 Cử nhân ngôn ngữ ngành Tiếng Anh tại ĐH Ngoại ngữ Hà Nội
 Đào tạo tại trường Quản trị kinh doanh thuộc Viện Công nghệ Châu Á
(Bangkok, Thái Lan)
 Thạc sĩ quản trị kinh doanh MBA quốc tế
 Học chuyên ngành quản lý và chuyển giao cơng nghệ
Đặc biệt, ơng cịn là một trong những doanh nhân BĐS được đào tạo tại các trường của Nhật,
Mỹ, Hàn hay Ấn Độ. Có thể nói, q trình học tập và rèn luyện của Shark Hưng kéo dài liên tục và
không ngừng nghỉ. Tinh thần học tập, trau dồi kiến thức của ông rất đáng để giới trẻ noi theo, những
kiến thức mà chúng ta đang có khơng là gì khó với shark Hưng.

Chức vụ
Từ năm 1996 đến nay, ông đã giữ nhiều chức vụ tại các cơng ty lớn và góp phần làm nên
thành công, cụ thể:
 Năm 1996 – 1997, ông đã giữ vai trò phụ trách cho hệ thống chất lượng dịch vụ thuộc phịng
Marketing của cơng ty TOYOTA Motor Vietnam.
 Năm 1997 – 2004, Shark Hưng giữ chức vụ giám đốc phát triển chiến lược, trưởng phòng kinh
doanh, trợ lý giám đốc cho Trung tâm năng suất Việt Nam.
 Năm 2005 – 2008: Giữ chức vụ chủ tịch công ty Cổ Phần tư vấn kinh tế và đầu tư EPIC.
 Năm 2008: Tổng giám đốc công ty cổ phần thẩm định giá Hoàng Quân Hà Nội.
Những chức vụ lớn mà Shark Hưng đã – đang đảm nhiệm:
 Phó chủ tịch Hội đồng quản trị Tập đoàn CENGROUP
 Tổng giám đốc – Công ty cổ phần Thẩm định giá Thế kỷ (CENVALUE)
 Chủ tịch Hội đồng Quản trị – Công ty Cổ phần truyền thơng và giải trí Ngơi sao mới
 Chủ tịch, Công ty Cổ phần Giá trị gia tăng Bất động sản Thế Kỷ (CEN PLUS)
 Chủ tịch, Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Bất Động Sản Thế kỷ – CEN INVEST.
 Giám đốc – Sàn giao dịch Bất động sản Thế kỷ

3.2. Quy tắc Shark Hưng sử dụng trong thuyết phục
Shark Hưng là một nhà đầu tư thành cơng trong chương trình Shark Tank Việt Nam, với tổng
số tiền đầu tư lên đến hàng chục triệu USD. Ơng đã thuyết phục thành cơng nhiều start up nhờ vào
những quy tắc thuyết phục sau:

12


3.2.1. Lắng nghe và thấu hiểu
Shark Hưng luôn lắng nghe kỹ lưỡng ý tưởng của các start up, đồng thời đặt ra những câu hỏi
để hiểu rõ hơn về sản phẩm, dịch vụ và thị trường của họ. Điều này giúp ơng đánh giá chính xác tiềm
năng của start up và đưa ra những lời khuyên hữu ích.
Dẫn chứng : Trong trường hợp của start up ELSA Speak, Shark Hưng đã lắng nghe kỹ lưỡng ý

tưởng của đội ngũ sáng lập, đồng thời đặt ra những câu hỏi để hiểu rõ hơn về sản phẩm và thị trường
của họ. Ông đã đặt ra những câu hỏi như:
Sản phẩm của các bạn có gì khác biệt so với các ứng dụng học tiếng Anh khác?
Các bạn đã có những số liệu cụ thể nào về hiệu quả của sản phẩm?
Các bạn có kế hoạch gì để phát triển sản phẩm trong tương lai?
Nhờ lắng nghe và thấu hiểu, Shark Hưng đã đánh giá cao tiềm năng của ELSA Speak, đồng
thời đưa ra những lời khuyên hữu ích về việc phát triển sản phẩm, thị trường và xây dựng đội ngũ.

3.2.2. Phân tích và đánh giá khách quan
Shark Hưng có khả năng phân tích và đánh giá một cách khách quan tiềm năng của một start
up. Ơng khơng chỉ dựa vào cảm tính mà cịn dựa trên những dữ liệu, phân tích cụ thể. Điều này giúp
ông đưa ra những quyết định đầu tư đúng đắn.
Dẫn chứng: Trong trường hợp của start up Gạo Hạt Ngọc Trời, Shark Hưng đã đánh giá cao
chất lượng sản phẩm của Gạo Hạt Ngọc Trời, đồng thời tin tưởng vào năng lực của đội ngũ sáng lập.
Ơng cũng đã phân tích thị trường và đánh giá tiềm năng phát triển của Gạo Hạt Ngọc Trời.
Shark Hưng đã phân tích thị trường gạo Việt Nam và nhận thấy nhu cầu tiêu thụ gạo cao cấp
ngày càng tăng. Ông cũng đánh giá cao chất lượng của gạo Hạt Ngọc Trời, đồng thời tin tưởng vào
năng lực của đội ngũ sáng lập. Nhờ phân tích và đánh giá khách quan, Shark Hưng đã đưa ra quyết
định đầu tư 20 tỷ đồng cho start up Gạo Hạt Ngọc Trời.

3.2.3. Tôn trọng và hợp tác
Shark Hưng luôn tôn trọng các start up, đồng thời sẵn sàng hợp tác với họ để cùng nhau phát
triển. Điều này giúp tạo dựng niềm tin và sự hợp tác giữa hai bên.
Dẫn chứng: Trong trường hợp của start up Vuivui, Shark Hưng đã sẵn sàng kết nối Vuivui với
một số đối tác tiềm năng trong lĩnh vực logistics và marketing. Điều này thể hiện sự tôn trọng, hợp tác
và sẵn sàng giúp đỡ của Shark Hưng đối với các start up.
Shark Hưng đã kết nối Vuivui với một số đối tác tiềm năng trong lĩnh vực logistics và
marketing, giúp Vuivui giải quyết những khó khăn về vận chuyển và tiếp thị. Nhờ sự hợp tác của
Shark Hưng, Vuivui đã phát triển nhanh chóng và trở thành một trong những sàn thương mại điện tử
hàng đầu tại Việt Nam.

Shark Hưng đã kết nối Vuivui với Giao hàng nhanh để cung cấp dịch vụ giao hàng nhanh
chóng và tiện lợi cho khách hàng. Nhờ sự hợp tác này, Vuivui đã giải quyết được khó khăn về vận
chuyển, giúp khách hàng nhận được hàng nhanh chóng và thuận tiện hơn. Ngoài ra, Shark Hưng cũng
đã kết nối Vuivui với Viettel Post và VNPost để cung cấp dịch vụ giao hàng trên toàn quốc, giúp
Vuivui mở rộng thị trường và phục vụ nhiều khách hàng hơn.
Về mặt marketing, Shark Hưng đã kết nối Vuivui với Google, Facebook và TikTok để tiếp cận
với khách hàng tiềm năng. Nhờ sự hợp tác này, Vuivui đã quảng bá sản phẩm và dịch vụ của mình đến
nhiều người hơn, giúp doanh thu tăng trưởng nhanh chóng.

13


3.2.4. Kết nối và khai thác mạng lưới
Shark Hưng có một mạng lưới quan hệ rộng rãi trong lĩnh vực kinh doanh. Ơng ln sẵn sàng
kết nối các start up với những đối tác tiềm năng, giúp họ phát triển kinh doanh.
Dẫn chứng: Trong trường hợp của start up ELSA Speak, Shark Hưng đã kết nối ELSA Speak
với một số đối tác tiềm năng trong lĩnh vực công nghệ, giúp ELSA Speak phát triển kinh doanh.
Shark Hưng có một mạng lưới quan hệ rộng rãi trong lĩnh vực công nghệ. Ông đã kết nối
ELSA Speak với một số đối tác tiềm năng trong lĩnh vực này, giúp ELSA Speak tiếp cận với những
công nghệ mới và phát triển sản phẩm của mình.
Shark Hưng đã kết nối ELSA Speak với một số đối tác tiềm năng trong lĩnh vực công nghệ,
bao gồm:
 Google: Shark Hưng đã kết nối ELSA Speak với Google AI, giúp ELSA Speak tiếp cận với những
công nghệ AI tiên tiến của Google.
 Microsoft: Shark Hưng đã kết nối ELSA Speak với Microsoft Azure, giúp ELSA Speak sử dụng
các dịch vụ đám mây của Microsoft để phát triển sản phẩm của mình.
 KDDI: Shark Hưng đã kết nối ELSA Speak với KDDI, một công ty viễn thông lớn của Nhật Bản,
giúp ELSA Speak phát triển thị trường tại Nhật Bản.

3.2.5. Luôn sẵn sàng giúp đỡ

Shark Hưng luôn sẵn sàng giúp đỡ các start up, kể cả khi ông khơng đầu tư cho họ. Ơng
thường xun chia sẻ kinh nghiệm và kiến thức của mình với các start up, giúp họ phát triển và thành
công.
Dẫn chứng: Trong trường hợp của start up Vuivui, Shark Hưng đã sẵn sàng chia sẻ kinh
nghiệm và kiến thức của mình với đội ngũ sáng lập Vuivui, giúp họ phát triển kinh doanh.
Shark Hưng là một nhà đầu tư thành công với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh
doanh. Ông đã sẵn sàng chia sẻ kinh nghiệm và kiến thức của mình với các start up, giúp họ phát triển
và thành công.
Nhờ tuân thủ những quy tắc thuyết phục này, Shark Hưng đã thuyết phục thành công nhiều
start up trong Shark Tank Việt Nam, góp phần giúp các start up phát triển và thành công.

3.3. Quy tắc Shark Hưng sử dụng trong đàm phán
3.3.1. Sự chuẩn bị kỹ lưỡng:
Giống như các nguyên tắc chung, Shark Hưng đặc biệt coi trọng sự chuẩn bị kỹ lưỡng trước
mỗi cuộc đàm phán. Ông nghiên cứu và tìm hiểu về doanh nghiệp hoặc dự án mà ơng quan tâm, đảm
bảo rằng ơng có đầy đủ thơng tin và nhận thức về giá trị thực của nó.
Dẫn chứng: Shark Hưng đã đầu tư 200.000 USD cho start up T-Lab, với mức định giá 5 triệu
USD. Đây là khoản đầu tư đầu tiên của Shark Hưng trong lĩnh vực công nghệ sinh học.
Trước khi đàm phán với T-Lab, Shark Hưng đã dành rất nhiều thời gian để nghiên cứu và
chuẩn bị. Ơng đã tìm hiểu về lĩnh vực cơng nghệ sinh học, tìm hiểu về đội ngũ sáng lập của T-Lab và
tham khảo ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực này.
Nhờ sự chuẩn bị kỹ lưỡng này, Shark Hưng đã có những hiểu biết sâu sắc về T-Lab và lĩnh
vực cơng nghệ sinh học. Ơng đã đưa ra những câu hỏi sắc bén và đánh giá chính xác tiềm năng của TLab.
14


Từ những dẫn chứng trên, có thể thấy Shark Hưng ln có những sự chuẩn bị kỹ lưỡng trước
khi tiến hành đàm phán. Ơng ln dành thời gian để nghiên cứu và tìm hiểu về lĩnh vực, thị trường và
doanh nghiệp mà ông quan tâm. Điều này giúp ông đưa ra những quyết định đầu tư sáng suốt và hiệu
quả.


3.3.2. Tập trung vào giá trị
Shark Hưng thường tập trung vào giá trị thực của doanh nghiệp hoặc dự án trong q trình
đàm phán. Ơng quan tâm đến cách mà sản phẩm hoặc dịch vụ có thể tạo ra giá trị cho khách hàng và
thị trường. Việc xác định giá trị này giúp ơng đánh giá chính xác và đưa ra quyết định đầu tư.
Dẫn chứng: Shark Hưng đã đầu tư 500.000 USD cho start up Nông nghiệp An Việt, với mức
định giá 15 triệu USD. Đây là mức định giá cao nhất trong lịch sử Shark Tank Việt Nam.
Shark Hưng đã đưa ra quyết định đầu tư này sau khi đánh giá kỹ lưỡng giá trị thực của doanh
nghiệp Nông nghiệp An Việt. Ông nhận thấy rằng doanh nghiệp này có tiềm năng phát triển lớn, với
những lợi thế cạnh tranh như:
Có đội ngũ sáng lập và quản lý có kinh nghiệm và uy tín.
Có mơ hình kinh doanh hiệu quả, với doanh thu và lợi nhuận tăng trưởng nhanh chóng.
Có thị trường tiềm năng lớn, với nhu cầu tiêu thụ nông sản sạch ngày càng tăng.
Shark Hưng cũng nhận thấy rằng doanh nghiệp Nông nghiệp An Việt đang gặp một số khó
khăn, chẳng hạn như chi phí đầu tư ban đầu cao và cạnh tranh từ các doanh nghiệp khác. Tuy nhiên,
ơng tin rằng những khó khăn này có thể được giải quyết, và doanh nghiệp Nông nghiệp An Việt có
tiềm năng phát triển thành một doanh nghiệp nơng nghiệp hàng đầu tại Việt Nam.
Việc Shark Hưng định giá cao start up Nông nghiệp An Việt cho thấy ông luôn tập trung vào
giá trị thực của doanh nghiệp hoặc dự án trong q trình đàm phán. Ơng khơng chỉ quan tâm đến lợi
nhuận mà còn quan tâm đến tiềm năng phát triển của doanh nghiệp.

3.3.3. Sự tương quan giữa rủi ro và lợi ích.
Shark Hưng ln đánh giá tỉ lệ rủi ro và lợi ích khi tham gia đàm phán. Ông chú trọng đến
khả năng tăng trưởng và khả năng sinh lời của doanh nghiệp hoặc dự án, đồng thời đánh giá các rủi ro
và khả năng thất bại. Dựa trên đó, ơng đưa ra quyết định đầu tư có tính xác thực và cân nhắc.
Dẫn chứng: , Shark Hưng đã đánh giá cao tiềm năng của Vuivui, nhưng ông cũng nhận thấy
rằng start up này đang gặp một số khó khăn, chẳng hạn như thiếu kinh nghiệm quản lý và cạnh tranh
từ các sàn thương mại điện tử khác. Ông đã đề nghị các nhà sáng lập Vuivui cần tìm cách bổ sung kinh
nghiệm quản lý và xây dựng lợi thế cạnh tranh để giảm thiểu rủi ro cho start up.
Cụ thể, Shark Hưng đã đề nghị các nhà sáng lập Vuivui cần:

 Tìm kiếm một đối tác có kinh nghiệm trong lĩnh vực thương mại điện tử để hỗ trợ quản lý và
vận hành sàn.
 Xây dựng một nền tảng công nghệ mạnh mẽ để cạnh tranh với các sàn thương mại điện tử
khác.
 Tập trung vào phát triển thương hiệu và thu hút khách hàng.

3.3.4. Phân tích số liệu và dữ liệu.
Shark Hưng là một nhà đầu tư có kinh nghiệm, và ơng thường dựa vào số liệu và dữ liệu cụ
thể để đưa ra quyết định. Ông yêu cầu các nhà sáng lập cung cấp thông tin chi tiết về doanh thu, lợi
nhuận, thị trường và tình hình tài chính. Điều này giúp ơng đánh giá một cách khách quan và đưa ra
quyết định dựa trên căn cứ chứng cứ.
15


Dẫn chứng: Với start up Gạo Hạt Ngọc Trời, Shark Hưng đã phân tích số liệu về thị trường
gạo tại Việt Nam. Ơng nhận thấy rằng thị trường này có quy mô lớn, với nhu cầu tiêu thụ gạo ngày
càng tăng. Cụ thể, Shark Hưng đã phân tích các số liệu sau:
 Sản lượng gạo sản xuất tại Việt Nam
 Tỷ lệ tiêu thụ gạo tại Việt Nam
 Thị trường xuất khẩu gạo của Việt Nam
Từ những số liệu này, Shark Hưng nhận thấy rằng thị trường gạo tại Việt Nam có quy mơ lớn,
với nhu cầu tiêu thụ gạo ngày càng tăng. Việt Nam là một nước xuất khẩu gạo lớn trên thế giới, với
sản lượng gạo xuất khẩu ngày càng tăng.
Những phân tích này đã giúp Shark Hưng đánh giá cao tiềm năng của Gạo Hạt Ngọc Trời.
Gạo Hạt Ngọc Trời là một thương hiệu gạo cao cấp, có chất lượng tốt và được người tiêu dùng tin
tưởng. Shark Hưng tin rằng Gạo Hạt Ngọc Trời có tiềm năng phát triển thành một thương hiệu gạo
hàng đầu tại Việt Nam.

3.3.5. Sự tương tác và giao tiếp.
Shark Hưng có phong cách giao tiếp mạnh mẽ và trực tiếp. Ông thích thể hiện ý kiến của

mình một cách thẳng thắn và rõ ràng, đồng thời lắng nghe các nhà sáng lập và những người tham gia
đàm phán khác. Sự tương tác này giúp tạo ra một môi trường đàm phán sôi nổi và mang lại kết quả tốt
hơn.
Dẫn chứng: Với start up ELSA Speak, sau khi lắng nghe nghe họ trình bày về sự án Shark
Hưng đã thẳng thắn chỉ ra những điểm yếu của sản phẩm ELSA Speak, đồng thời đưa ra những lời
khuyên hữu ích để cải thiện sản phẩm.
Những điểm yếu của ELSA Speak theo Shark Hưng bao gồm:
 Cần cải thiện khả năng nhận diện giọng nói: Shark Hưng nhận thấy rằng ELSA Speak đơi khi
khơng thể nhận diện chính xác giọng nói của người dùng, dẫn đến việc người dùng không thể
học tập hiệu quả. Ông khuyên các nhà sáng lập ELSA Speak cần cải thiện khả năng nhận diện
giọng nói của sản phẩm, đồng thời cung cấp cho người dùng các công cụ để cải thiện chất
lượng giọng nói của họ.
 Cần thêm nhiều nội dung học tập: Shark Hưng nhận thấy rằng ELSA Speak hiện chỉ có một
lượng nội dung học tập hạn chế, chưa đáp ứng được nhu cầu học tập của người dùng. Ông
khuyên các nhà sáng lập ELSA Speak cần bổ sung thêm nhiều nội dung học tập cho sản phẩm,
đồng thời đa dạng hóa các nội dung học tập để phù hợp với nhu cầu của nhiều đối tượng người
dùng.
 Cần cải thiện trải nghiệm người dùng: Shark Hưng nhận thấy rằng trải nghiệm người dùng của
ELSA Speak chưa được tối ưu. Ông khuyên các nhà sáng lập ELSA Speak cần cải thiện giao
diện và cách sử dụng của sản phẩm, đồng thời cung cấp cho người dùng các tính năng hỗ trợ
để người dùng có thể học tập hiệu quả hơn.
Những sự góp ý thẳng thắn trên đã giúp Shark Hưng đàm phán thành công với start up này để
cùng họ đưa ra những chiến lược phù hợp để phát triển thương hiệu và mở rộng thị trường.

3.4. Thành tựu
Shark Hưng là một doanh nhân thành đạt và nổi tiếng trong lĩnh vực đầu tư và kinh doanh tại
Việt Nam. Nhờ vào kỹ năng thuyết phục và đàm phán của mình, ơng đã đạt được nhiều thành tựu đáng
16



kể: Đầu tư thành công: Shark Hưng đã thành công trong việc đầu tư vào nhiều công ty khởi nghiệp và
tạo ra lợi nhuận đáng kể. Ông đã sử dụng kỹ năng thuyết phục và đàm phán để nhận ra tiềm năng của
các dự án và đàm phán điều kiện giao dịch có lợi cho mình.
Gây quỹ thành cơng: Shark Hưng đã thành công trong việc gây quỹ cho nhiều dự án đầu tư.
Nhờ kỹ năng thuyết phục và đàm phán, ông đã thu hút được sự quan tâm và đầu tư từ các nhà đầu tư
khác, cung cấp nguồn vốn cho các dự án mà ông tin tưởng.
Hưng đã xây dựng mối quan hệ đối tác quan trọng với nhiều doanh nhân và nhà đầu tư hàng
đầu. Kỹ năng thuyết phục và đàm phán của ông đã giúp ông tạo ra lịng tin và sự tương tác tích cực
với những người có ảnh hưởng trong ngành cơng nghiệp.
Thành lập và điều hành các doanh nghiệp thành công: Shark Hưng đã thành lập và điều hành
nhiều doanh nghiệp thành công. Kỹ năng thuyết phục và đàm phán của ông đã giúp ông xây dựng đội
ngũ nhân sự, đàm phán hợp đồng và tạo ra môi trường làm việc hiệu quả trong các cơng ty của mình
Truyền cảm hứng và giảng dạy: Shark Hưng đã chia sẻ kinh nghiệm và kiến thức của mình
với cộng đồng doanh nhân thơng qua việc truyền cảm hứng và giảng dạy. Kỹ năng thuyết phục và đàm
phán của ông đã giúp ông truyền tải thông điệp của mình một cách rõ ràng và thuyết phục đến những
người khác.
Shark Hưng đã đạt được nhiều thành tựu ấn tượng trong sự nghiệp doanh nhân của mình nhờ
vào kỹ năng thuyết phục và đàm phán mạnh mẽ. Những thành tựu này bao gồm việc đầu tư thành
công, gây quỹ, xây dựng mối quan hệ đối tác, thành lập và điều hành các doanh nghiệp thành công,
cũng như truyền cảm hứng và giảng dạy cho cộng đồng doanh nhân.

3.5. Kết luận
3.5.1. Về quy tắc thuyết phục
Shark Hưng luôn chú trọng đến việc xây dựng mối quan hệ tin tưởng với các nhà sáng lập
start up. Ơng ln lắng nghe và thấu hiểu những khó khăn và thách thức mà các nhà sáng lập đang gặp
phải. Ơng cũng ln sử dụng sự hài hước và chuyên nghiệp để tạo không khí thoải mái cho cuộc đàm
phán.
Ngồi ra, Shark Hưng cũng luôn tập trung vào việc truyền tải thông điệp rõ ràng và ngắn gọn.
Ơng sử dụng ngơn ngữ đơn giản và dễ hiểu để các nhà sáng lập dễ dàng tiếp nhận thơng tin. Ơng cũng
ln sử dụng các ví dụ cụ thể để minh họa cho những ý tưởng của mình.


3.5.2. Về quy tắc đàm phán.
Shark Hưng ln chuẩn bị kỹ lưỡng trước khi đàm phán. Ông nghiên cứu kỹ về lĩnh vực, thị
trường và doanh nghiệp mà ông quan tâm. Ơng cũng ln đặt ra những mục tiêu cụ thể cho mình trước
khi đàm phán.
Trong quá trình đàm phán, Shark Hưng luôn kiên định với những mục tiêu của mình, nhưng
ơng cũng biết cách linh hoạt điều chỉnh chiến lược để phù hợp với tình hình thực tế. Ông cũng luôn sử
dụng các chiến thuật đàm phán hiệu quả, chẳng hạn như:
 Sử dụng các câu hỏi mở để thu thập thông tin từ các nhà sáng lập.
 Làm nổi bật những điểm mạnh của doanh nghiệp để thuyết phục các nhà sáng lập.
 Đề xuất những giải pháp thỏa đáng cho cả hai bên.
Từ những quy tắc thuyết phục và đàm phán trên, Shark Hưng đã đạt được nhiều thành công
trong việc đầu tư vào các start up. Ông đã giúp đỡ nhiều start up phát triển và thành cơng, góp phần
thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam.
17


18



×