Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Ii trinh tu lap, tham dinh du an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.21 KB, 15 trang )

II. Trình tự lập, thẩm định, phê
duyệt, điều chỉnh dự ¸n


Quản lý nhà nớc đối với dự án đầu t xây dựng công trình
(Điều 2 Nghị định 16/2005/NĐ-CP)
16/2005/NĐ-CP)

ĐTXDCT phù hợp với qh tổng thể phát triển kt-xh, QH ngành, QH xây dựng, pháp luật về
đất đai (kế hoạch, qh sử dụng đất), pháp luật khác có liên quan

Quản lý toàn bộ quá trình đầu t XD
Bố trí đủ vốn 2 năm đối với DA nhóm C, 4 năm với
DA nhóm B theo tiến độ thực hiện

Dự án sử dơng
NSNN

Theo ngn vèn

DA cđa DN
sư dơng

- Vèn TD do NN bảo lÃnh nh
- Vốn ĐTPT của NN
- Vốn ĐTPT của DNNN

Dự án sử dụng vốn
khác gồm cả vốn t
nhân hoặc hỗn hợp


Da quan trọng
quốc gia do quốc hội
thông qua chủ Trơng
đầu t và da nhóm a

Gồm nhiều DA thành
phần:
- Độc lập vận hành
- Hoặc thựchiện theo
phân kỳ đầu t

NN chỉ quản lý về chủ tr
ơng và quy mô ĐT
DN tự chịu trách nhiệm

CĐT tự quyết định hình thức, nội dung QLDA
Bên góp vốn thoả thuận phơng thøc QL hc
theo ngn vèn cã tû lƯ % lín nhất trong TMĐT

Đợc ghi
trong văn
bản phê
duyệt Báo
cáo đầu t

Mỗi dự án thành
phần dợc quản lý
nh một DA độc lập



Chủ đầu t xây dựng công trình
(Là ngời sở hữu vốn hoặc đợc giao quản lý và sử dụng vốn ĐTXDCT)
(Điều 3 Nghị định 16/2005/NĐ-CP và Khoản 1 Điều 1 Nghị định 112/NĐ-CP)

Dự án sử dụng
Vốn NSNN

Dự án sử dụng
Vốn tín dụng

Dự án sử dụng
Vốn khác

Do ngời quyết định đầu t
quyết định trớc khi lập DA
ĐTXDCTphù hợp quy định

Ngời vay

Luật Ngân sách

Dự án do Thủ tớng

Dự án do Bộ tr

quyết định đầu t

ởng, thủ trởng cơ
quan ngang Bộ,


- Bộ, cơ quan ngang

chủ tịch cấp tỉnh

Bộ, cơ quan thuộc

quyết định đầu t

Chính phủ, cơ quan
khác ở trung ơng
- UBND cấp tỉnh
- Doanh nghiệp NN

Đơn vị quản lý, sử
dụng công trình

Dự án sử dụng
Vốn hỗn hợp

Ngời chủ sở hữu hoặc

Do thành viên góp

ngời đại diện theo

vốn cử ra hoặc ngời

quyết định của pháp

có tỷ lệ góp vốn cao


luật

nhất

Cha xác

Chọn đơn vị đủ

Khi thực hiện dự án phảI

định đợc

điều kiện về tổ

xác định đơn vị QL, SD để

đơn vị quản

chức, nhân lực,

tham gia nghiệm thu, tiếp

lý, sử dụng

thời gian,

nhận công trình

Đơn vị quản


Chọn đơn vị đủ

Đơn vị QL, SD cử ngời tham

lý, sử dụng

điều kiện về tổ

gia để QLDA và tiếp nhận,

không đủ

chức, nhân lực,

là một Phó ban QLDA khi

điều kiện

thời gian,

CĐT lập Ban QLDA


Báo cáo đầu t xây dựng công trình
(Điều 4 Nghị định 16/2005/NĐ-CP và Khoản 2 Điều 1 Nghị định 112/NĐ-CP)
Trình Quốc hội thông qua chủ trơng và cho phép đầu t

Dự án quan trọng quốc gia theo


Nghị quyết 66/2006/QH11

- Sự cần thiết phải

- Dự kiến quy mô,

- Phân tích, lựa chọn sơ

- Hình thức đầu t

đầu t

công suất

bộ công nghệ, kỹ thuật

- Sơ bộ tổng mức

- Các điều kiện

- Các hạng mục

- Các điều kiện cung cấp

đầu t, thời hạn, ph

thuận lợi, khó khăn

công trình chính,


vật t, nguyên liệu, dịch

ơng án huy động

- Chế độ khai thác,

phụ, khác

vụ, hạ tầng kỹ thuật

vốn

sử dụng tài nguyên

- Dự kiến địa điểm

- Phơng án giải phóng

- Hiệu quả kinh tế -

(nếu có)

xây dựng, nhu cầu

mặt bằng, tái định c (nếu

xÃnh hội của dự án

sử dụng đất


có)

- Phân kỳ đầu t (nếu

- ảnh hởng đến môi tr

có)

ờng, phòng chống cháy
nổ, an ninh quốc phßng


Khi đầu t xây dựng công trình chủ đầu t phảI lập dự án
Nội dung dự án đầu t xdct
(Điều 5, 6, 7)
- Phần thuyết minh
- Phần thiết kế cơ sở

- Nếu dự án nhóm A không có QHPT ngành CĐT báo cáo Bộ quản lý CĐT báo cáo Bộ quản lý
ngành bổ sung hoặc trình TTCP chÊp thn bỉ sung.
- NÕu dù ¸n nhãm A cha có trong quy hoạch xây dựng CĐT báo cáo Bộ quản lý CĐT báo cáo
UBND cấp tỉnh chấp thuËn.
- NÕu dù ¸n nhãm B cha cã trong quy hoạch phát triển kinh tế - x Ãnh hội,
quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng đợc duyệt, trớc khi lập dự án
phải có ý kiến thoả thuận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền

Nội dung phần thuyết minh

- Sự cần thiết,
mục tiêu ĐT

- Đánh giá nhu
cầu thị trờng
- Hình thức đầu t
- Địa điểm xây
dựng, nhu cầu
sử dụng đất
- Điều kiện cung
cấp nguyên liệu
và các yếu tố
đầu vào

- Mô tả quy
mô, diện tích
xây dựng
- Các hạng
mục công
trình: chính,
phụ, khác
- Phân tích
lựa chọn ph
ơng án kỹ
thuật, công
nghệ và công
suất

phê duyệt về quy hoạch

Các giải pháp thực hiện:
- Phơng án giải phóng mặt
bằng, táI định c, hỗ trợ xây

dựng hạ tầng kỹ thuật nếu có
- Phơng án thiết kế kiến trúc
đối với công trình trong đô thị
và công trình có yêu cầu kiến
trúc
- Phơng án khai thác và sử
dụng lao động
- Phân đoạn thực hiện, tiến độ
thựchiện
- Hình thức quản lý dự án

- Đánh giá tác
động môi tr
ờng
- Các giảI
pháp phòng
chống cháy
nổ
- Các vấn đề
liên quan đến
an ninh, quốc
phòng

- Tổng mức đầu t
- Khả năng thu xếp
vốn
- Nguồn vốn và
khả năng cấp vốn
theo tiến độ
- Phơng án hoàn

trả vốn với dự án
có yêu cầu
- Đánh giá hiệu
quả kinh tế - x·nh héi


nội dung phần thiết kế cơ sở
Sửa đổi Điều 7 Nghị định 16/2005/ND-CP
A - Thuyết minh thiết kế cơ sở / B - Các bản vẽ thiết kế cơ sở

(Lập tèi thiĨu lµ 9 bé)

A - Thut minh thiÕt kÕ cơ sở

(Đợc trình bày riêng hoặc trên bản vẽ)
1.

Đặc điểm tổng mặt bằng, phơng án tuyến với công trình xây dựng theo tuyến; phơng án kiến trúc
với công trình có yêu cầu kiến trúc; phơng án và sơ đồ công nghệ với công trình có yêu cầu công
nghệ.

2.

Kết cấu chịu lực chính của công trình; phòng cháy cháy nổ; bảo vệ môI trờng; hệ thống kỹ thuật
và hạ tầng kỹ thuật công trình; sự kết nối với công trình hạ tầng kỹ thuật bên ngoài.

3.

Mô tả đặc điểm tải trọng và các tác động đối với công trình.


4.

Danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn đợc áp dụng.


B - các bản vẽ thiết kế cơ sở
(Sửa đổi điều 7 Nghị định số 16/2005/NĐ-CP)

Với các kích th

ớc chủ yếu

- Bản vẽ thể hiện
Bản vẽ tổng mặt
bằng, phơng án
tuyến công trình
với công trình
xây dựng theo
tuyến

Bản vẽ thể hiện
phơng án kiến
trúc với công
trình có yêu cầu
kiến trúc

kết cấu chịu lực
Bản vẽ sơ đồ

chính của công


công nghệ với

trình.

công trình có yêu

- Bản vẽ hệ thống

cầu công nghệ

kỹ thuật và hệ
thống hạ tÇng kü
thuËt


Thẩm quyền thẩm định dự án đầu t xây dựng công trình
(Điều 9 Nghị định 16/2005/NĐ-CP và Điểm 5 Điều 1 Nghị định 112/2006/NĐ-CP)

Dự án quan trọng quốc gia

Dự án sư dơng vèn

do qc héi th«ng qua

NSNN thc thÈm

Thêi gian thẩm định tính
Dự án khác


từ ngày nhận đủ hồ sơ

chủ trơng đầu t và các

quyền quyết định

dự án khác do ttcp yêu cầu

của UBND cấp tỉnh

Hội đồng thẩm định Nhà nớc
về các dự án đầu t do TTCP
quyết định thành lập để tổ
chức thẩm định

Do ngời có thẩm
quyền quyết định
đầu t tự tổ chức
thẩm định

hợp lệ (phần tm và tkcs)

Theo Nghị quyết
66/2006/QH11

40 ngày làm việc
đối với nhóm A
Dự án do cấp Bộ
quyết định đầu t


Dự án do cấp tỉnh
quyết định đầu t

Dự án do cấp huyện, cấp xÃnh
quyết định đầu t

Đơn vị chuyên môn
trực thuộc làm đầu
mối thẩm định

Sở Kế hoạch và
đầu t làm đầu mối
thẩm định

Đơn vị có chức năng quản lý
kinh tế hoặc ngân sách thuộc
ngời quyết định đầu t

30 ngày làm việc
đối với nhóm B

20 ngày làm việc
đối với nhóm C


thẩm quyền thẩm định phần thiết kế cơ sở của dự án đầu t xây
dựng công trình (không phân biệt nguồn vốn đầu t)
(Điều 9 Nghị định 16/2005/NĐ-CP và Điểm 5 Điều 1 Nghị định 112/2006/NĐ-CP)

Dự án quan trọng quốc gia

dự án nhóm a

thời gian thẩm định
các dự án nhóm b, c của bộ, ngành,địa phơng,
thành phần kinh tế khác

(đÃnh đợc tính trong thời gian thẩm
định dự án)

Bộ Công nghiệp
TKCS các DAĐT XDCT hầm mỏ, dầu
khí, nhà máy điện, đờng dây tải điện,
trạm biến áp, hoá chất, vật liệu nổ
công nghiệp, chế tạo máy, luyện kim
và các CTCN chuyên ngành

Sở Công nghiệp
Nh nhóm A Bộ Công nghiệp

30 ngày làm viƯc: DA quan träng

Së NN vµ PTNT
Nh nhãm A Bé NN vµ PTNT

20 ngµy lµm viƯc: Nhãm A

Bé NN vµ PTNT
TKCS các DAĐT XDCT
thuỷ lợi, đê điều


Bộ Giao thông vận tải
TKCS các DAĐT XDCT giao thông

Bộ Xây dựng

Sở Giao thông vận tải
Nh nhóm A Bộ Giao thông vận tải

quốc gia

15 ngµy lµm viƯc: Nhãm B
10 ngµy lµm viƯc: Nhãm C

Së Xây dựng
Nh nhóm A Bộ Xây dựng và CT khác do Chủ
tịch UBND cấp tỉnh yêu cầu

DA HTKT đô thị (theo chức năng,
nhiệm vụ UB cấp tỉnh quy định)

DA đầu t xây dựng một công trình dân dụng có vốn đầu t < 20 tỷ

TKCS các DAĐT XD dân dụng, công
nghiệp, vật liệu XD, hạ tầng kỹ thuật

+ Dự án nhóm B, C có nhiều loại công trình khác nhau do Sở chủ trì thẩm định chịu

đô thị và CT khác do TTCP yêu cầu

trách nhiệm lấy ý kiến các Sở có liên quan.

+ Dự án nhóm B, C theo tuyến qua nhiều địa phơng do Bộ nh đối với DA nhóm A tổ chức

DAĐT XDCT bao gồm nhiều loại CT
khác nhau do Bộ chủ trì TĐ TKCS lấy
ý kiến các Bộ, ngành quản lý CT
chyên ngành và cơ quan có liên quan

thẩm định và lấy ý kiến của địa phơng nơi CT đi qua về QHXD, bảo vệ môi trờng.
+ Dự án nhóm B, C thuộc chuyên ngành QL do Bé CN, Bé NN vµ PTNT, Bé GTVT, Bộ XD,
các tập đoàn kinh tế, các TCT NN (nếu đợc NN giao QL) quyết định đầu t. Các Bộ, doanh
nghiệp tự thẩm định TKCS sau khi có ý kiến của địa phơng về QHXD, bảo vệ MT.


Nội dung thẩm định dự án đầu t xây dựng công trình
(Điều 10 Nghị định 16/2005/NĐ-CP và Điểm 6 Điều 1 Nghị định 112/2006/NĐ-CP)

Của Ngời quyết định đầu t

Xem xét yếu tố bảo đảm hiệu quả
của dự án (4 yếu tố)

Của cơ quan có thẩm quyền thẩm định TKCS

Xem xét các yếu tố bảo đảm tính khả thi
của dự án (9 yếu tố)

- Sự phù hợp của thiết
kế cơ sở với quy hoạch
xây dựng.


Sự cần thiết phải đầu t

Sự phù hợp với quy hoạch
Nhu cầu sử dụng đất, tài nguyên (nếu có)

Các yếu tố đầu vào của dự án

- Sự kết nối với các công
trình hạ tầng kỹ thuật
ngoài hàng rào

Khả năng giải phóng MB, huy động vốn
Quy mô, công suất, công nghệ,
thời gian, tiến độ thực hiện

Kinh nghiệm quản lý của chủ đầu t
Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở

Phân tích tài chính, hiệu quả kinh
tế - xÃnh hội

Việc áp dụng các quy
chuẩn, tiêu chuẩn về xây
dựng, môi trờng, phòng
chống cháy nổ

Khả năng hoàn trả vốn vay
Các giải pháp phòng chống cháy, nổ

- Điều kiện năng lực hoạt

động của tổ chức t vấn.

Các yếu tố ảnh hởng đến an ninh, quốc
phòng, môi trờng
Các quy định pháp luật khác có liên quan

- Năng lực hành nghề
của cá nhân lËp thiÕt kÕ
c¬ së.


thẩm quyền quyết định đầu t xây dựng công trình (Điều 11 Nghị định 16/2005/NĐ-CP)
Vốn đầu t

Vốn NSNN
Loại dự án
Dự án quan trọng
quốc gia đÃnh đợc Quốc
hội thông qua chủ tr
ơng đầu t và cho phép
đầu t

Thủ tớng Chính phủ quyết định đầu t

- Bộ trởng
- Thủ trởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
Dự án nhóm A

- Cơ quan quản lý tài chính của Đảng


Các dự án sử dụng các
vốn khác, vốn hỗn hợp

Thủ tớng Chính phủ
quyết định đầu t

- Chủ đầu t tự quyết định
đầu t và chịu trách
nhiệm
- Riêng dự án sử dụng

- Cơ quan TW các tổ chức chính trị - xÃnh héi, chÝnh trÞ x ·nh héi -

vèn tÝn dơng, tổ chức

nghề nghiệp

cho vay thẩm định ph

- Chủ tich UBND cấp tỉnh

ơng án tài chính và ph
ơng án trả nợ để chấp

> Nh nhóm A

thuận cho vay hoặc

> Đợc uỷ quyền hoặc phân cấp cho cơ quan cấp dới trực tiếp


không cho vay trớc khi

> Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xÃnh đợc QĐĐT các dự án trong

quyết định đầu t

phạm vi ngân sách của địa phơng sau khi HĐND thông qua.
> Tuỳ theo điều kiện cụ thể của địa phơng, Chủ tịch UBND cấp
Dự án nhóm B, C

tỉnh quy định cho:
+ Chủ tich UBND cấp Huyện quyết định đầu t dự án thuộc ngân
sách địa phơng có mức vốn đầu t 5 tỷ đồng 5 tỷ đồng
+ Chủ tịch UBND cấp xÃnh quyết định đầu t dự án thuộc ngân
sách địa phơng có mức vốn đầu t ≤ 5 tû ®ång 3 tû ®ång


báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình
(Điều 12 Nghị định 16/2005/NĐ-CP và Điểm 7 Điều 1 Nghị định 112/2006/NĐ-CP)

thẩm quyền thẩm định, quyết định
đối tợng

phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
xây dựng công trình

Công trình xây dựng cho mục đích tôn giáo

Ngời có thẩm quyền quyết định đầu t tổ
chức thẩm định và quyết định đầu t.

Đơn vị đầu mối là đơn vị chuyên môn

Công trình xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp

thuộc Ngời quyết định đầu t.

(không kể nguồn vốn đầu t) phù hợp với quy hoạch
phát triển kinh tế - xÃnh hội, quy hoạch phát triển
ngành, quy hoạch xây dựng có tổng mức vốn đầu t <
7 tỷ đồng. (Trừ trờng hợp Ngời quyết định đầu t thấy
cần thiết và yêu cầu lập Dự án đầu t xây dựng công
trình)

Chủ đầu t tổ chức thẩm định hoặc thuê t
vấn thẩm tra Thiết kế bản vẽ thi công,
dự toán công tr×nh


Điều chỉnh dự án đầu t xây dựng công trình
(Sửa đổi Khoản 1 Điều 13 Nghị định 16/2005/NĐ-CP)

Xuất hiện các yếu tố

Do ngời quyết định đầu t

Khi quy hoạch xây

bất khả kháng nh động

hoặc Chủ đầu t thay đổi


dựng đÃnh đợc duyệt

đất, bÃnh o, lũ, lở đất,

khi thấy xuất hiện yếu tố

thay đổi có ảnh hởng

chiến tranh hoặc có

đem lại hiệu quả kinh tế

trực tiếp đến địa điểm,

nguy cơ xảy ra chiến

- xÃnh hội cao hơn cho dự

quy mô, tính chất, mục

tranh

án

tiêu của dự án

Khi điều chỉnh không làm thay đổi quy mô, mục tiêu đầu t và không vợt tổng mức đầu t đ Ãnh phê duyệt Chủ
đầu t tự điều chỉnh, sau đó báo cáo ngời quyết định đầu t
Điều chỉnh dự án làm thay đổi TKCS về kiến trúc, quy hoạch, quy mô, mục tiêu đầu t ban đầu hoặc vợt tổng

mức đầu t đÃnh phê duyệt Chủ đầu t báo cáo ngời quyết định đầu t cho phép trớc khi thực hiện điều chỉnh
(đối với vốn NSNN theo NĐ 99/2007/NĐ-CP) Những nội dung thay đổi phải thẩm định lại

Ngời quyết định điều chỉnh dự án đầu t xây dựng công trình chịu trách nhiệm trớc pháp luật
về quyết định cđa m×nh


Thẩm định, phê duyệt thiết kế
công trình xây dựng

CĐT tự tổ chức thẩm định, phê duyệt
TKKT, TKBVTC khi có đủ điều kiện
năng lực

(Điều 16 Nghị định 16/2005/NĐ-CP)

nội dung thẩm định thiết kế

TKBVTC - DT hạng mục công trình tr
ớc khi đa ra thi công phải đợc thẩm
định, phê duyệt

Sự phù hợp với bớc thiết kế trớc đợc phê duyệt

Sự tuân thủ các tiêu chuẩn xây dựng đợc áp dụng

Đánh giá mức độ an toàn

Sự hợp lý của dây chuyền và thiết bị công nghệ (nếu có)


Bảo vệ môI trờng, phòng chống cháy nổ
Tổ chức t vấn, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thẩm tra khi CĐT không đủ điều kiện năng lực


Giấy phép xây dựng
(Điều 17 Nghị định 16/2005/NĐ-CP và Điểm 9 Điều 1 Nghị định 112/2006/NĐ-CP)

Trớc khi khởi công xây dựng công trình Chủ đầu t phải có giấy phép xây dựng
(Kể cả công trình đÃnh đợc cơ quan có thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở)

Các trờng hợp không cần phải có giấy phép

Công trình

Công

bí mật Nhà

trình xây

nớc, theo

dựng

lệnh khẩn
cấp, công
trình tạm
phục vụ
xây dựng
công trình

chính

theo
tuyến
không đi
qua đô
thị nhng
phù hợp
với QHXD
đợc duyệt

Công trình

Công

Công trình

Công trình hạ

Nhà ở riêng

xây dựng

trình

sửa chữa,

tầng kỹ thuật

lẻ tại vùng


thuộc khu đô

thuộc

cải tạo, lắp

dự án

có mức vốn

sâu, vùng xa

thị, khu công

đặt thiết bị

nghiệp, khu

ĐTXD

đầu t < 7 tỷ

không thuộc

bên trong

nhà ở có quy

đÃnh đợc


không làm

đồng ở các xÃnh

đô thị, điểm

hoạch chi tiết

cơ quan

thay đổi

vùng sâu,

dân c tập

1/500 đợc cơ

Nhà nớc

kiến trúc,

vùng xa không

trung, điểm

quan có thẩm

có thẩm


kết cấu

nằm trong khu

dân c nông

quyền của

quyền

chịu lực và

vực bảo tồn di

thôn cha có

Nhà nớc phê

phê

an toàn của

sản VH, di tích

QHXD đợc

duyệt

duyệt


công trình

LS-VH

duyệt



×