Tải bản đầy đủ (.ppt) (39 trang)

Phan 2 (cac pp do dac)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.3 MB, 39 trang )

( Phần 2 )
GV Biên Soạn : ThS LÊ ANH HOAØNG


A. CÔNG TÁC ĐO ĐẠC CÔNG TRÌNH
Nhiệm vụ chuyển bản vẽ thiết kế
ra thực địa
Đề thực hiện nhiệm vụ trên cần
tiến hành các bước sau:
 Thiết kế lưới khống chế Công trình
 Thực hiện các mốc của lưới khống
chế ngoài thực địa
 Bàn giao lưới trắc địa
 Định vị công trình, cao độ, định vị
các cấu kiện
 Theo dỏi và quan trắc lún


A. LƯỚI KHỐNG CHẾ TRẮC ĐỊA:
Gồm 2 loại: lưới khống chế TỌA
ĐỘ và lưới khống chế CAO ĐỘ
Lưới khống chế TỌA ĐỘ bao gồm:
 Lưới khống chế Toạ độ nhà
nước
 Lưới khống chế toạ độ khu
vực
Lưới khống chế TỌA ĐỘ được thiết
 lưới khống chế toạ độ công
lập trên cơ sở :
trình
 Lưới Tam giác đo góc


 Lưới Tam giác đo cạnh
 Lưới đường truyền


1. Lưới tam giác đo góc:
I

III

V

I.II

VII

LI.II

II

IV

VI

Từ đường chuẩn ban đầu I.II biết toạ
độ, khoảng cách LI.II, phương vị I.II. Ta suy ra
tầt cả các điểm còn lại bằng phép giải
tam giác
2. Lưới tam giác đo cạnh:
Theo mặt bằng lưới trên, người ta đo
các cạnh tam giác và suy ra toạ độ bằng

phép giải tam giác PP này kém hơn pp
trên là không có số liệu dư để kiểm tra


2. Lưới đường truyền:

I.II

I

2
1

II.III

III.IV

III

IV.V

3

V.VI
VI.VII

V
IV

II


4

VII

5
VI

Phát triển mạnh nhờ máy toàn đạt
điện tử, bao gồm nhiều đường gẩy khúc
nối nhau

    180 o
II . III

I . II

1

 III .IV  II .III   2  180 o
.....
 i .i  1  i  1.i   i  1  180 o


4. Hệ thống định vị GPS:
Global Positionning System


5. Lưới Khống chế Toạ độ nhà
nước:

Được thiết lập trên toàn lảnh thổ VN
theo 4 cấp:
Các yếu tố

Hạng Hạng
1
II
20 - 30 7 – 20

Hạng Hạng IV
III
5 – 10
2–4

Chiều dài
cạnh tam
giác (kM)
1/400.000 1/300.000 1/200.000 1/200.000
Sai số cạnh
 0”,7  1”,0
 1”,5
 2”,5
đáy
40O
30O
30O
25O
Sai số đo
góc Lưới tam giác đo cạnh chỉ sử dụng
hạngnhỏ

III, IV chiều dài và cạnh nhỏ tương
Góc
ứng tam
bảng trên nhưng sai số rộng hơn là
nhất
1/100.000 và 1/40.000
giác


6. Lưới Khống chế Cao độ nhà
nước:
Được thiết lập bằng phương pháp đo
cao hình học, và độc lập với lưới khống
chế toạ độ gồm 4 hạng
 Lưới hạng I, II làm cơ sở Xây dựng
 Lưới hạng III, IV để nghiên cứu khoa
học
h. I
h. II
h. III h. IV
Chiều dài tia
nhắm
Sai số cho phép
tính theo L(kM)
Sai số chênh
cao tính trên 1kM
Sai số 1 trạm đo

50m


65m

75m

100m

0,50

0,84

1,68

6,68

O,15

0,30

0,60

3,00


Cao độ chuẩn được lấy mực nước
biển trung bình nhiều năm tại HÒN DẤU
Hải phòng làm cao độ gốc.
Cao độ này cao hơn cao độ tại Hà tiên
khoảng 167mm
7. Lưới Khống chế Khu vực:
Do lưới khống chế khu vực nhà nước

quá lớn chưa đủ nên phải xây dựng
thêm lưới khống chế khu vực
Được xây dựng theo lưới tam giác hay
đường chuyên
Lưới khống chế độ cao khu vực được
xây dựng bằng phương pháp đo cao hình
học cấp I, II, III, IV


Hệ thống lưới đường chuyền cấp 1,2
Yêu cầu kỹ thuật
Số lượng tam gíac cạnh đáy
Chiều dải nhất cạnh
Chiều ngắn nhất cạnh
Góc giửa các hướng
Sai số lớn nhất góc
Sai số trung phương đo góc
Sai số trung phương với cạnh

Cấp 1
10
5km
1km
20o
20”
5”
1/50.000

Cấp 2
10

3km
1km
20o
40”
10”
1/20.000

Mốc cao độ kỹ thuật thường bố
trí trùng với mốc khống chế toạ độ
khu vừa


8. Lưới Khống chế Trắc địa công
trình:
Mục đích:
Thực hiện công rình đúng vị trí và
đô cao
Bản vẽ thiết kế hệ thống lưới
Yêu cầu:
và mốc
Số mốc và điểm khống chế
phải đủ để xác định vị trí công
trình và các chi tiết phức tạp
Ví trí mốc phải cố định
không bị che khuất, phá
hỏng
Được liên kết với
những vị trí cố định khác
để dể xác định và phục



Lưới khống chế mặt bằng có thể
xem như loại lưới tam giác nhỏ với:
Góc tam giác không nhỏ hơn 20O
và không lớn hơn 140O
Máy kinh vó có độ chính xác 30”
Chênh lệch 2 kết qủa trên cùng
hướng khi đã quy về 0 không vượt
quá 45”
Sai
sốlập
trung
phương
tương
đối
Quy
trình
lưới
khống
chế
trình: 1/5.000
Xác định mục đích yêu cầu
Thiết kế Lưới trắc địa công trình
Đánh giá phương án thực hiện
Thiết kế cấu tạo các mốc (Toạ
độ, cao độ)


Mặt bằng bố trí Mốc

Công trình
Ranh cô
ng trình
2

I

II

140 O

Đầ
u mố
c =5cm
Nắ
p
300
Hốxâ
y
Đệ
m

2000

3

1
III

4


Cần thiết gắn mốc
công trình với hệ thống
lưới mốc Quốc gia

Cấu tạo
mốc


9. Đo đạc trên công trình xây
dựng:
a. Đo đạc thiết lập mốc không chế
mặt bằng:
Thường xuyên định kỳ trong suốt thời
gian xây dựng để kiểm tra sự tồn tại và
ổn định của các mốc khống chế.
Do phương tiện vận tải
Do vật tư chất không đúng quy định
b.
Dùng mốc không chế để xác
v.v…
định và kiểm tra mặt bằng:
Vị trí cọc, vách hố móng, móng,
cột v.v…
Vị trí hệ thống giao thông, hệ
thống
công
ngầm…
Dung sai
cho trình

phép
trong quá trình lắp
dựng của các hạng mục


c. Dùng mốc không chế để kiểm tra
kích thước hình học của hạng mục, của
cấu kiện:
Chiều dài, chiều rộng và chú ý
chiều cao…
Độ vuông gòc, 2khoảng cách các
3
trục
Độ nghiêng các cấu kiện
A

A

L

B

B


II

2

3


1


d. Dùng mốc không chế để bố trí
cac chi tiết công trình:
Bố trí góc bằng:

A

C



B

Bố trí đoạn thẳng:
Đo trực tiếp bằng thước
A
dây

Dùng trạm trung gian O
0
ngoai
Tính 2 cạnh OA, OB và
gócBố
 trí điểm, điểm mốc trung gian:
Đặt máy điểm O, xaùc

B



A

Bố trí cao độ:

THƯỚ
C THÉ
P
LẦ
U2
LẦ
U1
TRỆ
T
MỐ
C

PP giao hội
cạnh:
Góc
vuông
C
3,4,5 LA

LB

PP giao hội
góc:
C


A




B


Bố trí đường cong bằng:
Chia thành nhiều
đoạn nhỏ số lượng
A
tuỳ theo độ chính
xác yêu câu
Bô trí như đoạn
thẳng
Bố trí đường cong đứng:
Thiết
lập
mặt
phẳng đứng của
đường cong
Chia
thành
nhiều đoạn nhỏ
Bô trí như đoạn

C


B

 
0

F
E
D

B
A
a

c

d

e

C

f


e. Kiểm tra độ thẳng đứng cấu kiện:
1. Dùng dây dọi:
Có thể sử dụng cho công trình cao <
25mét
Qủa dọi nặng 10kg treo 2 vị trí thẳng góc
tại góc công trình: Đo khoảng hở đề xác

MẶ
T BẰ
NG
định độ nghiêng d
t

Vịtrí 1
Vịtrí 2

dd


2. Dùng Máy toàn đạc điện từ:
Máy tính toàn đạc diện từ có thề đo
được khoảng cách xiên theo góc đứng 

d3,3
d2,2
d1,1
d1



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×