Tải bản đầy đủ (.docx) (122 trang)

(Luận văn thạc sĩ) đánh giá hiệu quả và đề xuất hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện mường ảnh tỉnh điện biên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.5 MB, 122 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAMC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAMN NÔNG NGHIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAMP VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAMT NAM

ĐINH THỊ THANH CHI

ĐÁNH GIÁ HIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAMU QUẢ VÀ ĐỀ XUẤT HƯỚNG SỬ VÀ ĐỀ XUẤT HƯỚNG SỬ XUẤT HƯỚNG SỬT HƯỚNG SỬNG SỬ
DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊANG ĐẤT HƯỚNG SỬT SẢ VÀ ĐỀ XUẤT HƯỚNG SỬN XUẤT HƯỚNG SỬT NÔNG NGHIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAMP TRÊN ĐỊAA
BÀN HUYỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAMN MƯỜNG ẢNG - TỈNH ĐIỆN BIÊNNG Ả VÀ ĐỀ XUẤT HƯỚNG SỬNG - TỈNH ĐIỆN BIÊNNH ĐIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAMN BIÊN
Chuyên ngành:

Quản lý đất đain lý đất đait đai

Mã số::

60.85.01.03

Người hướng dẫn khoa học:i hướng dẫn khoa học:ng dẫn khoa học:n khoa học:c:

PGS. TS. Phạm Ngọc Thụym Ngọc:c Thụyy

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ
lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám ơn,
các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày

tháng



năm 2016

Tác giả luận văn

Đinh Thị Thanh Chi

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn này, tơi đã nhận được
sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều đơn vị và cá nhân. Tơi xin ghi nhận và bày tỏ lịng biết ơn
sâu sắc tới những tập thể, cá nhân đã dành cho tơi sự giúp đỡ q báu đó.
Xuất phát từ sự kính trọng và lịng biết ơn sâu sắc, tơi xin trân trọng cảm ơn
PGS.TS Phạm Ngọc Thụy, người đã hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và giúp đỡ tơi trong suốt
q trình thực hiện đề tài và hồn chỉnh luận văn của mình.
Tơi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp q báu của các thầy cơ giáo trong
bộ môn quản lý đất đai, các thầy cô giáo trong khoa Quản lý đất đai, Học viện Nông
nghiệp Việt Nam, các tập thể và cá nhân đã tạo điều kiện để tơi hồn thành luận văn tốt
nghiệp này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo UBND huyện Mường Ảng và tập thể phịng Tài
ngun và Mơi trường, phịng Thống kê, phịng Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn,
phịng Tài chính – kế hoạch huyện Mường Ảng đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi
nghiên cứu đề tài trên địa bàn.
Tơi xin cảm ơn đến gia đình, người thân, các đồng nghiệp, bạn bè, bà con nông dân và
các doanh nghiệp đóng trên địa bàn huyện Mường Ảng đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho

tơi trong q trình nghiên cứu để hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn tất cả sự giúp đỡ quý báu đó.

Hà Nội, ngày

tháng

Tác giả luận văn

Đinh Thị Thanh Chi

ii

năm 2016


MỤC LỤC
Lời cam đoan..........................................................................................................................................i
Lời cảm ơn.............................................................................................................................................ii
Mục lục..................................................................................................................................................iii
Danh mục chữ viết tắt.........................................................................................................................v
Danh mục bảng....................................................................................................................................vi
Danh mục hình..................................................................................................................................viii
Trích yếu luận văn.............................................................................................................................. ix
Thesis abstract......................................................................................................................................xi
Phần 1. Mở đầu...................................................................................................................................1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................................1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................................2


1.3.

Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................................2

1.4.

Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................2

Phần 2. Tổng quan tài liệu..............................................................................................................3
2.1.

Một số vấn đề về đất sản xuất nông nghiệp và sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
3

2.1.1.

Khái niệm về đất và đất sản xuất nơng nghiệp...............................................................3

2.1.2.

Vai trị và ý nghĩa của đất đai trong sản xuất nông nghiệp .........................................3

2.1.3.

Những yếu tố liên quan đến sử dụng đất sản xuất nông nghiệp .................................4

2.1.4.

Sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững..................................................................6


2.2.

Hiệu quả sử dụng đất.........................................................................................................12

2.2.1.

Khái quát về hiệu quả........................................................................................................12

2.2.2.

Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.................................................................................13

2.2.3.

Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp .........................15

2.2.4.

Sự cần thiết phải đánh giá hiệu quả sử dụng đất.........................................................17

2.3.

Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp trên thế giới và Việt Nam ................................17

2.3.1.

Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp trên Thế Giới......................................................17

2.3.2.


Tình hình và xu hướng sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam.................................19

Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu......................................................................23
3.1.

Địa điểm nghiên cứu..........................................................................................................23

3.2.

Thời gian nghiên cứu.........................................................................................................23

iii


3.3.

Đối tượng nghiên cứu........................................................................................................23

3.4.

Nội dung nghiên cứu.........................................................................................................23

3.4.1.

Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Mường Ảng ...................23

3.4.2.

Đánh giá hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của huyện Mường Ảng . 23


3.4.3.

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của huyện Mường Ảng. . .23

3.4.4.

Định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của huyện Mường Ảng ...............24

3.5.

Phương pháp nghiên cứu..................................................................................................24

3.5.1.

Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp............................................................................24

3.5.2.

Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp..............................................................................24

3.5.3.

Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu, tài liệu ..............................................................25

3.5.4.

Phương pháp tính hiệu quả sử dụng đất........................................................................25

Phần 4. Kết quả và thảo luận.......................................................................................................29

4.1.

Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Mường Áng ...................29

4.1.1.

Điều kiện tự nhiên..............................................................................................................29

4.1.2.

Điều kiện kinh tế - xã hội.................................................................................................34

4.1.3.

Thực trạng môi trường......................................................................................................41

4.1.4.

Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường ..................43

4.2.

Đánh giá hiện trạng sử dụng đất của huyện Mường Áng ..........................................44

4.2.1.

Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp..............................................................45

4.2.2.


Tình hình biến động các loại đất giai đoạn 2013 – 2015 ..........................................46

4.2.3.

Hiện trạng các loại hình và kiểu sử dụng đất sản xuất nông nghiệp .......................48

4.3.

Định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của huyện .......................................71

4.3.1.

Định hướng phát triển sản xuất nông nghiệp huyện Mường Ảng ...........................71

4.3.2.

Đề xuất các loại hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp có hiệu quả ....................72

4.3.3.

Đề xuất các giải pháp thực hiện......................................................................................75

Phần 5. Kết luận và kiến nghị......................................................................................................76
5.1.

Kết luận.................................................................................................................................77

5.2.

Kiến nghị..............................................................................................................................78


Tài liệu tham khảo.............................................................................................................................79
Phụ lục..................................................................................................................................................82

iv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BTNMT

Bộ Tài nguyên Môi trường

BVTV

Bảo vệ thực vật

CLD

Công lao động

CNLN

Công nghiệp lâu năm

CNNN


Cơng nghiệp ngắn ngày

CPTG

Chi phí trung gian

ĐVT

Đơn vị tính

FAO

Tổ chức lương thực và nông nghiệp thế giới

GD-ĐT

Giáo dục – đào tạo

GTGT

Giá trị gia tăng

GTNC

Giá trị ngày công

GTSX

Giá trị sản xuất


HĐND

Hội đồng nhân dân

HQĐV

Hiệu quả đồng vốn

HQSDĐ

Hiệu quả sử dụng đất

LUT

Loại hình sử dụng đất

NTTS

Ni trồng thủy sản

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

UBND


Ủy ban nhân dân

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Phân cấp các chỉ tiêu về kinh tế..................................................................................26
Bảng 3.2. Phân cấp đánh giá mức độ hiệu quả xã hội các loại hình sử dụng đất sản
xuất nông nghiệp huyện Mường Ảng 26
Bảng 3.3. Phân cấp đánh giá mức độ hiệu quả môi trường của các loại hình sử dụng
đất sản xuất nơng nghiệp huyện Mường Ảng 27
Bảng 4.1. Giá trị SX của huyện giai đoạn 2013-2015..............................................................35
Bảng 4.2. Kết quả ngành chăn nuôi năm 2015 huyện Mường Ảng ......................................37
Bảng 4.3. Chất lượng ngành giáo dục..........................................................................................40
Bảng 4.4. Tình hình biến động sử dụng đất đai từ năm 2013 – 2015 ...................................47
Bảng 4.5. Các loại hình và kiểu sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp chính năm 2015
trên địa bàn huyện Mường Ảng

48

Bảng 4.6. Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 1 ........................................52
Bảng 4.7. Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại tiểu
vùng 2 54
Bảng 4.8. Mức thu hút lao động, giá trị ngày công và hiệu quả đồng vốn của các
kiểu sử dụng đất tiểu vùng 1

57

Bảng 4.9. Mức thu hút lao động, giá trị ngày công và hiệu quả đồng vốn của các
kiểu sử dụng đất tiểu vùng 2


58

Bảng 4.10. Độ che phủ của các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 1 .........................................60
Bảng 4.11. Độ che phủ của các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 2 .........................................60
Bảng 4.12 . Mức sử dụng phân bón của một số cây trồng ở tiểu vùng 1 ..............................62
Bảng 4.13 . Mức sử dụng phân bón của một số cây trồng ở tiểu vùng 2 ..............................63
Bảng 4.14. Mức độ sử dụng phân bón của các loại hình sử dụng đất huyện Mường Ảng
................................................................................................................................................................64

Bảng 4.15. Tình hình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật một số cây trồng tại huyện
Mường Ảng

65

Bảng 4.16. Mức độ sử dụng thuốc BVTV của các loại hình sử dụng đất huyện
Mường Ảng

66

Bảng 4.17. Hiệu quả môi trường theo: độ che phủ, mức độ sử dụng phân bón và
thuốc BVTV của các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 1 67

vi


Bảng 4.18. Hiệu quả môi trường theo: độ che phủ, mức độ sử dụng phân bón và
thuốc BVTV của các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 2 68
Bảng 4.19. Đánh giá tổng hợp hiệu quả của các loại hình sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp tiểu vùng 1


69

Bảng 4.20. Đánh giá tổng hợp hiệu quả của các loại hình sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp tiểu vùng 2

70

Bảng 4.21. Định hướng các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện
Mường Ảng đến năm 2020

vii

74


DANH MỤC HÌNH

Hình 4.1. Sơ đồ vị trí địa lý huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên ............................................29
Hình 4.2. Giá trị sản xuất của huyện Mường Ảng giai đoạn 2013 - 2015 ............................35
Hình 4.3. Cơ cấu sử dụng đất của huyện Mường Ảng năm 2015 ...........................................45
Hình 4.4. Cơ cấu sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của huyện Mường Ảng năm 2015 . .46
Hình 4.5. Kiểu sử dụng đất trồng lúa............................................................................................49
Hình 4.6. Kiểu sử dụng đất trồng sắn............................................................................................50
Hình 4.7. Kiểu sử dụng đất cà phê.................................................................................................51

viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

Tên tác giả: Đinh Thị Thanh Chi
Tên Luận văn: “Đánh giá hiệu quả và đề xuất hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
trên địa bàn huyện Mường Ảng - tỉnh Điện Biên”.
Ngành: Quản lý đất đai

Mã số: 60.85.01.03

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt
Nam Mục đích nghiên cứu
Đánh giá hiện trạng và hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện
Mường Ảng nhằm lựa chọn các loại hình sử dụng đất phù hợp.
Định hướng và đề xuất các giải pháp sử dụng đất sản xuất nông nghiệp theo hướng
bền vững nhằm sử dụng đất hợp lý, phát huy những tiềm năng và nâng câo hiệuq ảu sử dụng đất sản
xuất nông nghiệp của huyện.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu thứ cấp: Thu thập số liệu, tài liệu có sẵn từ
các cơ quan Nhà nước như: phịng Tài ngun và Mơi trường, phịng nơng nghiệp và phát triển nơng
thơn, phịng Thống kê....
-

Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: điều tra, thu thập các số liệu từ các hộ
gia đình.

Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu, tài liệu: sử dụng phần mềm Excel để tính
tốn số liệu đã thu thập được.
Phương pháp tính hiệu quả sử dụng đất: sử dụng các số liệu đã thu thập và xử lý
để tính và đánh giá hiệu quả sử dụng đất.
Kết quả chính và kết luận:
- Kết quả chính:
+

Mường Ảng có 7 loại hình sử dụng đất chủ yếu là: LUT chuyên lúa, LUT 1 vụ lúa –
màu, LUT chuyên màu, LUT nương rẫy, LUT cây ăn quả, LUT cây công nghiệp hàng năm và LUT
cây công nghiệp lâu năm với 14 kiểu sử dụng đất phổ biến.
+

Trong 7 LUT trên địa bàn huyện:
Tiểu vùng 1: trong 14 kiểu sử dụng đất sản xuất đang sản xuất có 6 kiểu sử dụng
đất đạt hiệu quả cao cả về kinh tế, xã hội và môi trường gồm kiểu sử dụng đất lúa xuân –
lúa mùa; các loại rau; chuyên sắn; nhãn, vải; chuối và cà phê. Có 5 kiểu sử dụng đất đạt
hiệu quả thấp gồm lạc xuân – khoai tây; lúa nương; chuyên ngô, đậu tương, lạc.

ix


Tại tiểu vùng 2: trong 11 kiểu sử dụng đất đang sản xuất có 3 kiểu sử dụng đạt hiệu
quả cao cả về kinh tế, xã hội và môi trường gồm kiểu sử dụng lúa xuân – lúa mùa; nhãn, vải
và chuối. Có 3 kiểu sử dụng đất đạt hiệu quả thấp gồm lúa nương, đậu tương và lạc..

+
Trên cơ sở đánh giá hiệu quả sử dụng đất của các loại hình sử dụng, căn cứ vào định
hướng phát triển kinh tế - xã hội và điều kiện cụ thể của huyện thì đề xuất định hướng sử dụng đất
sản xuất nông nghiệp trong thời gian tới như sau: giữ nguyên quỹ đất lúa ở cả 2 tiểu vùng; tăng diện
tích LUT trồng lúa – màu; LUT cây ăn quả và LUT cây công nghiệp lâu năm. Chuyển đổi cơ cấu cây
trồng của LUT nương rẫy.
-

Kết luận:

+
Mường Ảng là vùng đất thích hợp với nhiều loại cây trồng và nhiều loại hình sử

dụng đất khác nhau.
+
Đề xuất các giải pháp sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Mường Ảng: đầu tư
xây dựng cơ sở hạ tầng hệ thống thủy lợi tưới tiêu chủ động. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, áp dụng
các giống cây trồng mới và áp dụng KHKT vào sản xuất để tăng năng suất và chất lượng sản xuất.

x


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Dinh Thi Thanh Chi
Thesis title: “Study on an effectivity and to put forward for Agricultural land use in
Muong Ang destrict, Dien Bien prefecture”.
Major: Land management

Code: 60.85.01.03

Educational organization: Vietnam National University of
Agriculture Research Objectives:
Review the current status and efficient of land use in agricultural production at
Muong Ang district to choose the type of land use accordingly.
Orientate and suggest solutions in land use for agricultural production in a
sustainable way to rational land use and promote the potential and improve the efficiency of land use
for agricultural production in the district.
Materials and Methods
-

The method of data collection, secondary data: data collection, available

documentation from state agencies such as the Department of Natural Resources and Environment,

Department of Agriculture and Rural Development, Statistical Division, etc.
-

Methods of collecting primary data: surveys, collect data from farmer households.

Synthetic method, processing data and document: using Excel software to
calculate the collected data.
The method of calculating the efficiency of land use: use the collected and
processed data to calculate and evaluate the efficiency of land use.
Main findings and conclusions
*Main findings:
Muong Ang has 7 maint LUTs: LUT rice, LUT rice – vegetable, LUT vegetable,
LUT upland, LUT fruit tree, LUT yearly industry plant, LUT perennial industry plant with LUTs 14
popular.
-

Among 7 LUT in the district:
Sub-region 1: Among 14 manufacturing land types, there are 6 types of lands that
are effective both in economic, social and environment including summer rice – winter
rice type; vegetables; specializing in cassava type; logan, litchi fruit types; bananas and
coffee. There are 5 types of lands that use less effectively including peanut spring potatoes; upland rice; specializing in corn type, soybeans, and peanuts.

xi


Sub-region in 2: Among 11 manufacturing land types, there are 3 types of lands
that are effective both in economic, social and environment including summer ricewinter rice type; logan, litchi fruit and bananas. There are 3 types of lands that use less
effectively including upland rice, soybean and peanuts.
-


Based on evaluating the effectiveness of the use of LUTs, based on the orientation of

economic- social development and specific conditions of the district, there are proposals for the
orientation of agricultural production in the future as follows: keeping the rice land in both subregions;
increasing production area for LUT rice - vegetable, LUT fruit and LUT perennial industry plants.;
changing the structure of crop LUT upland.

*Conclusions:
-

Muong Ang is the suitable land for crops and a variety of different land uses.

Propose solutions using agricultural land in Muong Ang district: invest in building
the infrastructure and irrigation system irrigated. Restructure of plants, apply new plant varieties and
apply science and technology in production to increase productivity and production quality.

xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá mà thiên nhiên đã ban tặng cho con
người. Đất đai là nền tảng để con người định cư và tổ chức các hoạt động kinh tế xã
hội, nó khơng chỉ là đối tượng lao động mà còn là tư liệu sản xuất không thể thay thế
được, đặc biệt là đối với ngành sản xuất nông nghiệp, đất là yếu tố đầu vào có tác
động mạnh mẽ đến hiệu quả sản xuất nông nghiệp, đồng thời cũng là môi trường duy
nhất sản xuất ra những lương thực thực phẩm nuôi sống con người. Việc sử dụng đất
có hiệu quả và bền vững đang trở thành vấn đề cấp thiết với mỗi quốc gia, nhằm duy
trì sức sản xuất của đất đai cho hiện tại và cho tương lai.
Xã hội phát triển, dân số tăng nhanh kéo theo những đòi hỏi ngày càng tăng về

lương thực và thực phẩm, chỗ ở cũng như các nhu cầu về văn hóa, xã hội. Con người
đã tìm mọi cách để khai thác đất đai nhằm thoả mãn những nhu cầu ngày càng tăng
đó. Như vậy đất đai, đặc biệt là đất nơng nghiệp có hạn về diện tích nhưng lại có nguy
cơ bị suy thối dưới tác động của thiên nhiên và sự thiếu kiến thức khoa học của con
người trong quá trình sản xuất. Mặt khác diện tích đất sản xuất nơng nghiệp đang
ngày càng giảm do q trình đơ thị hóa cơng nghiệp hóa đang diễn ra mạnh mẽ, trong
khi khả năng khai hoang đất mới lại rất hạn chế. Do vậy, việc đánh giá hiệu quả để sử
dụng hợp lý theo quan điểm sinh thái và phát triển bền vững đang trở thành vấn đề
mang tính chất tồn cầu đang được các nhà khoa học trên thế giới quan tâm. Đối với
một nước có nền kinh tế nơng nghiệp chủ yếu như ở Việt Nam, nghiên cứu, đánh giá
hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết.
Huyện Mường Ảng nằm ở phía Đơng tỉnh Điện Biên, nằm giữa huyện lỵ Tuần
Giáo và Thành phố Điện Biên Phủ, dọc theo quốc lộ 279, cách Thành phố Điện Biên
Phủ khoảng 42 km về phía Tây. Huyện Mường Ảng có tổng diện tích tự nhiên là
2

44.341,44 ha, mật độ dân số trung bình là 88,6 người/ km . Là một huyện kinh tế
nơng nghiệp giữ vị trí quan trọng, việc định hướng cho người dân trong huyện khai
thác và sử dụng hợp lý, có hiệu quả đất sản xuất nông nghiệp là một trong những vấn
đề hết sức cần thiết để nâng cao hiệu quả sử dụng đất. Để giải quyết vấn đề này thì
việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp nhằm đề xuất hướng sử
dụng đất và loại hình sử dụng rất thích hợp là việc rất quan trọng.

1


Xuất phát từ ý nghĩa thực tiễn và nhu cầu sử dụng đất, được sự đồng ý của Ban
chủ nhiệm khoa Quản lý đất đai - Học viện Nông Nghiệp Việt Nam chúng tôi tiến
hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiệu quả và đề xuất hướng sử dụng đất sản xuất
nông nghiệp trên địa bàn huyện Mường Ảng tỉnh Điện Biên”.

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
-

Đánh giá hiện trạng và hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn

huyện Mường Ảng nhằm lựa chọn các loại hình sử dụng đất phù hợp.
-

Định hướng và đề xuất các giải pháp sử dụng đất sản xuất nông nghiệp theo

hướng bền vững nhằm sử dụng đất hợp lý, phát huy những tiềm năng và nâng câo hiệuq ảu sử
dụng đất sản xuất nông nghiệp của huyện.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
-

Phạm vi không gian: không gian nghiên cứu được giới hạn trong 9 xã và 1 Thị

trấn là: xã Ẳng Cang, Ẳng Nưa, Ẳng Tở, Nậm Lịch, Mường Lạn, Búng Lao, Xuân Lao, Mường
Đăng, Ngối Cáy và Thị trấn Mường Ảng.
-

Phạm vi thời gian: từ 2013 đến 2015.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA
ĐỀ TÀI

+

Những đóng góp mới của đề tài:
Đề tài đã đánh giá được hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của


huyện Mường Ảng, xác định được một số loại hình sử dụng đất có hiệu quả.
+

Trên cơ sở đó đề xuất một số loại hình sử dụng đất hiệu quả, đáp ứng mục

tiêu phát triển nông nghiệp bền vững trên địa bàn huyện.
-

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
Dựa trên số liệu thu thập và số liệu điều tra nông hộ, kết hợp với khảo sát thực
địa, áp dụng hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất ở cấp độ định lượng và
bán định lượng, do vậy kết quả nghiên cứu đảm bảo được tính khoa học, sát với thực
tiễn và khả thi.

2


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÀ SỬ DỤNG
ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
2.1.1. Khái niệm về đất và đất sản xuất nông nghiệp
* Khái niệm về đất
Đất đai là khoảng khơng gian có giới hạn, theo chiều thẳng đứng bao gồm: Khí
hậu của bầu khí quyển, lớp phủ thổ nhưỡng, thảm thực vật, động vật, diện tích mặt
nước, tài nguyên nước ngầm và khống sản trong lịng đất. Theo chiều ngang, trên
mặt đất là sự kết hợp giữa thổ nhưỡng, địa hình, thủy văn, thảm thực vật với các
thành phần khác, nó tác động giữ vai trị quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối với hoạt
động sản xuất cũng như cuộc sống xã hội của loài người.
* Khái niệm về đất nông nghiệp và đất sản xuất nông nghiệp
Đất nơng nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm

về nơng nghiệp, lâm nghiệp, ni trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát
triển rừng: Bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy
sản, đất làm muối và đất sản xuất nông nghiệp khác.
Đất sản xuất nông nghiệp: Là đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp,
bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm.
2.1.2. Vai trò và ý nghĩa của đất đai trong sản xuất nông nghiệp
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là điều kiện cho sự sống của động –
thực vật và con người trên Trái đất. Đất đai là điều kiện rất cần thiết để con người tồn
tại và tái sản xuất các thế hệ kế tiếp nhau của loài người. Đất đai tham gia vào tất cả
các ngành kinh tế của xã hội. Đối với từng ngành cụ thể đất đai có vị trí khác nhau.
Trong nơng nghiệp nói chung và sản xuất nơng nghiệp nói riêng, đất đai có vị trí
đặc biệt. Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu, đặc biệt và khơng thể thay thế. Đặc biệt vì
đất đai vừa là đối tượng lao động, vừa là tư liệu lao động. Đất đai là đối tượng lao động
vì đất đai chịu sự tác động của con người trong quá trình sản xuất như: cày, bừa,.. để có
mơi trường tốt cho sinh vật phát triển. Đất đai là tư liệu lao động vì đất đai phát huy tác
dụng như một cơng cụ lao động. Con người sử dụng đất đai để trồng trọt và chăn ni.
Khơng có đất đai thì khơng có sản xuất nông nghiệp. Với sinh vật, đất đai không chỉ là
mơi trường sống mà cịn là nguồn cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng. Năng suất cây
trồng, vật nuôi phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng đất đai. Diện tích, chất lượng của đất

3


đai quy định lợi thế so sánh của mỗi vùng cũng như cơ cấu sản xuất của từng khu vực
và của cả vùng. Vì vậy, việc quản lý, sử dụng đất đai nói chung cũng như đất nơng
nghiệp nói riêng một cách đúng hướng, có hiệu quả, sẽ góp phần làm tăng thu nhập,
ổn định kinh tế, chính trị và xã hội.
2.1.3. Những yếu tố liên quan đến sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp
2.1.3.1. Nhóm các yếu tố về tự nhiên
Điều kiện tự nhiên bao gồm: điều kiện khí hậu, thời tiết, vị trí địa lý, thổ

nhưỡng, mơi trường sinh thái, nguồn nước,… Chúng có ảnh hưởng một cách rõ nét,
thậm chí quyết định đến kết quả và hiệu quả sử dụng đất.
+
Đặc điểm lý, hóa tính của đất: trong sản xuất nông, lâm nghiệp, thành phần cơ
giới, kết cấu đất, hàm lượng các chất hữu cơ và vô cơ trong đất,… quyết định đến chất lượng đất
và sử dụng đất. Quỹ đất đai nhiều hay ít, tốt hay xấu, có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử
dụng đất.
+
Nguồn nước và chế độ nước là yếu tố rất cần thiết, nó vừa là điều kiện quan
trọng để cây trồng vận chuyển chất dinh dưỡng vừa là vật chất giúp cho sinh vật sinh trưởng và
phát triển.
+
Địa hình, độ dốc và thổ nhưỡng: điều kiện địa hình, độ dốc và thổ nhưỡng là
yếu tố quyết định lớn đến hiệu quả sản xuất, độ phì đất có ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển
và năng suất cây trồng vật nuôi.
+

Mỗi vùng địa lý khác nhau có sự khác biệt về điều kiện ánh sáng, nhiệt độ,

nguồn nước và các điều kiện tự nhiên khác. Các yếu tố này ảnh hưởng rất lớn đến khả năng,
công dụng và hiệu quả sử dụng đất. Vì vậy cần tuân theo các quy luật của tự nhiên, tận dụng các
lợi thế đó xác định cây trồng vật nuôi chủ lực phù hợp, định hướng đầu tư thâm canh đúng nhằm
đạt được hiệu quả cao nhất về kinh tế, xã hội và mơi trường.
2.1.3.2. Nhóm các yếu tố về kinh tế-xã hội
Điều kiện kinh tế - xã hội bao gồm: rất nhiều nhân tố như chế độ xã hội, dân
số, cơ sở hạ tầng, môi trường chính sách,… các yếu tố này có ý nghĩa quyết định, chủ
đạo đối với kết quả và hiệu quả sử dụng đất.
+

Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông, lâm nghiệp: trong các yếu tố cơ sở hạ


tầng phục vụ sản xuất, yếu tố giao thông vận tải là quan trọng nhất, nó góp phần vào việc trao
đổi tiêu thụ sản phẩm cũng như dịch vụ những yếu tố đầu vào cho sản xuất. Các yếu tố khác
nhau như thủy lợi, điện, thông tin liên lạc, dịch vụ, nông

4


nghiệp đều có sự ảnh hưởng khơng nhỏ đến hiệu quả sử dụng. Trong đó thủy lợi và
điện là yếu tố không thể thiếu trong điều kiện sản xuất hiện nay. Các yếu tố cịn lại
cũng có hỗ trợ trực tiếp hoặc gián tiếp đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
+
Thị trường tiêu thụ sản phẩm nông lâm sản là cầu nối giữa người sản xuất và
tiêu dùng, ở đó người sản xuất thực hiện việc trao đổi hàng hóa, điều này giúp cho họ thực hiện
được tốt quá trình tái sản xuất tiếp theo.
+

Trình độ kiến thức, khả năng và tập quán sản xuất của chủ sử dụng đất thể

hiện khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật, trình độ sản xuất, khả năng về vốn lao động, cơ sở vật
chất kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh nghiệm truyền thống trong sản xuất và cách xử lý thông tin
để ra quyết định trong sản xuất.
+

Hệ thống chính sách: chính sách đất đai, chính sách điều chỉnh cơ cấu kinh tế

nơng nghiệp nơng thơn, chính sách đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất, chính sách
khuyến nơng, chính sách hỗ trợ giá, chính sách định canh định cư, chính sách dân số, lao động
việc làm, đào tạo kiến thức, chính sách khuyến khích đầu tư, chính sách xóa đói giảm nghèo,…
các chính sách này đã có những tác động lớn đến vấn đề sử dụng đất, phát triển và hình thành các

loại hình sử dụng đất mới, đặc biệt cho đối tượng là đồng bào dân tộc tại địa phương.
2.1.3.3. Nhóm các yếu tố về tổ chức, kỹ thuật
Yếu tố tổ chức, kỹ thuật là yếu tố chủ yếu hết sức quan trọng trong quy hoạch
sử dụng đất, một bộ phận không thể thiếu được của quy hoạch phát triển kinh tế xã
hội. Nhóm yếu tố này bao gồm:
- Cơng tác quy hoạch và bố trí sản xuất:
Thực hiện phân vùng sinh thái nơng nghiệp dựa vào điều kiện tự nhiên (khí
hậu, độ cao tuyệt đối của địa hình, tính chất đất, khả năng thích hợp của cây trồng đối
với đất, nguồn nước và thực vật) làm cơ sở để phát triển hệ thống cây trồng vật nuôi
hợp lý, nhằm khai thác đất một cách đầy đủ, hợp lý, tạo điều kiện thuận lợi để đầu tư
thâm canh và tiến hành tập trung hóa, chun mơn hóa, hiện đại hóa nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp.
- Hình thức tổ chức sản xuất
Cần phát huy thế mạnh của các loại hình tổ chức sử dụng đất trong từng cơ sở sản
xuất, thực hiện đa dạng hóa các hình thức hợp tác trong nông nghiệp, xác lập một hệ
thống tổ chức sản xuất phù hợp và giải quyết tốt mối quan hệ giữa các hình thức đó.

5


2.1.4. Sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững
2.1.4.1. Sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là
thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân
cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng.
Thực tế cho thấy trong q trình phát triển xã hội lồi người, sự hình thành và
phát triển của mọi nền văn minh vật chất – văn minh tinh thần, các thành tựu kỹ thuật
vật chất – văn hóa khoa học đều được xây dựng trên nền tảng cơ bản - sử dụng đất
(Lê Sỹ Hải, 2013).
Sử dụng đất là hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ người - đất

trong tổ hợp với các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi trường.
Căn cứ vào nhu cầu của thị trường, thực hiện đa dạng hóa cây trồng, vật ni
trên cơ sở lựa chọn các sản phẩm có ưu thế ở từng địa phương, từ đó nghiên cứu áp
dụng cơng nghệ mới nhằm làm cho sản phẩm có tính cạnh tranh cao, đó là những
điều kiện tiên quyết để phát triển được nền nơng nghiệp hướng về xuất khẩu có tính
ổn định và bền vững, đồng thời phát huy tối đa công dụng của đất nhằm đạt tới hiệu
quả kinh tế, xã hội, môi trường cao nhất.
Quy luật phát triển kinh tế - xã hội cùng với yêu cầu bền vững về mặt môi
trường cũng như hệ sinh thái quyết định phương hướng chung và mục tiêu sử dụng
đất hợp lý, phát huy tối đa công dụng của đất nhằm đạt tới lợi ích sinh thái, kinh tế, xã
hội cao nhất. Trong mỗi phương thức sản xuất nhất định, việc sử dụng đất sản xuất,
các nhiệm vụ và nội dung sử dụng đất nơng nghiệp được thể hiện ở các khía cạnh sau:
-

Sử dụng đất hợp lý về khơng gian, hình thành hiệu quả kinh tế không gian sử

dụng đất.
Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất đai được sử dụng, hình thành
cơ cấu kinh tế sử dụng đất.
Quy mơ sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp, hình thành việc sử dụng đất
một cách kinh tế, tập trung, thâm canh.
2.1.4.2. Nguyên tắc sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
Theo Điều 6, Luật đất đai năm 2013 đã quy định việc sử dụng đất phải đảm
bảo các nguyên tắc sau:
-

Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất.

6



Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ mơi trường và khơng làm tổn hại đến lợi ích
chính đáng của người sử dụng đất xung quanh.
Người sử dụng đất thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng
đất theo quy định của Luật Đất đai 2013 và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Đối với đất nơng nghiệp ngồi 3 ngun tắc trên khi sử dụng đất cần thêm
nguyên tắc “đầy đủ, hợp lý, hiệu quả và bền vững” và phải có các quan điểm đúng
đắn theo xu hướng tiến bộ, phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của từng địa
phương để làm cơ sở cho việc sử dụng đất nơng nghiệp có hiệu quả về mặt kinh tế, xã
hội và môi trường.
Chúng ta cần sử dụng đất nông nghiệp một cách “đầy đủ, hợp lý, hiệu quả và
bền vững” vì:
Nó sẽ làm tăng nhanh khối lượng nông sản trên 1 đơn vị diện tích, xây dựng
cơ cấu cây trồng phù hợp với tiềm năng sẵn có của từng địa phương, chế độ bón phân hợp lý,
góp phần bảo vệ độ phì đất, bảo vệ mơi trường.
Là tiền đề để sử dụng có hiệu quả cao các nguồn tài nguyên khác nhau của
từng vùng từ đó nâng cao mức sống của người dân, quy mơ sản xuất và đảm bảo hiệu quả bền
vững.
Điều đó sẽ bảo vệ được tài nguyên thiên nhiên, ngăn chặn được việc thối hóa
đất, nước, bảo vệ mơi trường.
Trong cơ chế kinh tế thị trường cần phải xét đến tính quy luật của nó, gắn với
các chính sách vĩ mơ nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và phát triển nền nông
nghiệp bền vững.
2.1.4.3. Quan điểm sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững
Từ khi biết sử dụng đất đai vào mục đích sinh tồn, đất đai đã trở thành cơ sở
cần thiết cho sự sống và cho tương lai phát triển của loài người.
Trước đây, khi dân số cịn ít, để đáp ứng u cầu của con người việc khai thác
từ đất khá dễ dàng và chưa có những ảnh hưởng lớn đến tài nguyên đất. Nhưng ngày
nay, mật độ dân số ngày càng gia tăng, đặc biệt là ở các nước đang phát triển thì vấn
đề đảm bảo an ninh lương thực cho sự gia tăng dân số đã trở thành sức ép ngày càng

mạnh mẽ lên đất đai. Diện tích đất thích hợp cho sản xuất nông nghiệp ngày càng cạn
kiệt, con người mở mang thêm diện tích trên các vùng canh tác khơng thích hợp cho
sản xuất, hậu quả đã gây ra q trình thối hóa đất một cách nghiêm trọng.

7



×