Tải bản đầy đủ (.docx) (57 trang)

Hệ thống phanh khí nén xe tải Zil- 130

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.8 MB, 57 trang )

Hệ thống phanh khí nén của xe tải Zil- 130
1.máy nén
2.van áp suất
8.van chia dịng và bảo vệ
3,4.bình khí nén
5.lọc hơi nước
6.bộ điều khiển
7.bầu phanh
9,10.đường dẫn khí nén


Hệ thống phanh thường và phanh tay khí nén
1.máy nén
2.bầu phanh trước
3.van áp suất
4.bình khí nén
5.phanh tay
6.van chia dịng và bảo vệ
7.bộ điều khiển
8.bầu phanh thường sau
9.bầu phanh tay sau


Hệ thống phanh thủy lực điều khiển khí nén
1.máy nén
2.bộ điều khiển
3.xi lanh cơng tác
4.xi lanh phanh chính
5.bình chứa dầu
6.bình khí nén
7.guốc phanh


8. đường dầu thủy lực
9. đường khí nén
10. lọc khí


Tên hệ thống
Hệ thống phanh thủy lực
Công dụng của hệ thống:
Hệ thống phanh dùng để giảm tốc độ của oto cho đến khi xe dừng hẳn hoạt
chạy chậm ở một tốc độ nào đó và giữ xe có khả năng đứng yên trong thời gian dài
và đứng trên dốc. Là hệ thống quan trọng để đảm bảo an toàn cho oto chạy ở tốc
độ cao
Chú thích cấu tạo
1. bàn đạp phanh
2.xi lanh phanh chính
3.đường dầu thủy lực
4.guốc phanh
5.đĩa phanh
6.piston phanh đĩa
7.bình dầu
8.xi lanh cơng tác
9.piston thứ cấp


10.piston sơ cấp
11.lị xo hồi vị
Ngun lý
Khi khơng đạp phanh, cuppen của pistong sơ cấp và thứ cấp nằm giữa cửa
vào và cửa bù tạo nên sự thông các khoang của xi lanh và bình dầu. Dưới tác dụng
của lị xo hồi vị thì piston sơ cấp và piston thứ cấp ép về bên phải.

Khi đạp phanh dưới tác dụng của bàn đạp phanh, đẩy cần đẩy vào hốc piston
dịch sang trái, các cuppen bịt đường dẫn dầu thông giữa khoang xi lanh và bình
dầu. Piston bị đẩy tiếp làm tăng áp suất dầu bên trong xi lanh, áp suất này theo
đường dẫn (3) đến các cơ cấu chấp hành (8),(6) bánh xe giảm dần chuyển động tới
khi dừng hẳn
Khi nhả chân phanh thì nhờ lị xo hồi vị (11) các piston trở về vị trí ban đầu
làm áp xuất trong xi lanh giảm dẫn đến áp xuất ở các cơ cấu chấp hành giảm bánh
xe bắt đầu chuyển động lại.

Tên hệ thống
Hệ thống phanh ABS
Công dụng của hệ thống:
Hệ thống phanh dùng để giảm tốc độ của oto cho đến khi xe dừng hẳn hoạt
chạy chậm ở một tốc độ nào đó và giữ xe có khả năng đứng yên trong thời gian dài


và đứng trên dốc. Là hệ thống quan trọng để đảm bảo an toàn cho oto chạy ở tốc
độ cao
Chú thích cấu tạo
1.cơ cấu phanh

7.Cơng tắc mức dầu

2.cảm biến tốc độ

8. Cơng tắc mức dầu

3.ECU-ABS

9.xi lanh phanh chính


4.Bộ chấp hành ABS

10 trợ lực phanh

5.Giắc chuẩn đoán DLC3

11.ống dẫn dầu

6.Bảng đồng hồ táp lô
Nguyên lý


Tên hệ thống
Hệ thống phanh bầu trợ lực chân không
Công dụng của hệ thống:
Hệ thống phanh dùng để giảm tốc độ của oto cho đến khi xe dừng hẳn hoạt
chạy chậm ở một tốc độ nào đó và giữ xe có khả năng đứng yên trong thời gian dài
và đứng trên dốc. Là hệ thống quan trọng để đảm bảo an tồn cho oto chạy ở tốc
độ cao
Chú thích cấu tạo
1.bàn đạp

7.xi lanh phanh chính

2.trợ lực chân khơng

8.đường dầu thủy lực

3.lỗ thơng hơi


9.xi lanh chấp hành

4.bình chứa dầu

10.guốc phanh

5.má phanh

11.bộ phân phối

6.đĩa phanh

12.ECU

Nguyên lý


Tên hệ thống
Hệ thống phanh tay
Công dụng của hệ thống:
Hệ thống phanh dùng để giữ xe có khả năng đứng yên trong thời gian dài và
đứng trên dốc. Là hệ thống có thể thay thế khi hệ thống phanh hỏng
Chú thích cấu tạo
1.tay kéo
2.đồn nối
3,5.bánh dẫn động cáp dẫn
4,8,10,11.cáp dẫn
6.thanh địn quay
7.bản lề

9.thanh kéo
12.thanh đẩy
Ngun lý
Khi kéo phanh tay thì cáp (4) kéo 1 đầu cần quay (6) quay quanh liên kết bản lề (7)
kéo theo thanh kéo (9) thông qua dây cáp (10) tác dụng vào guốc phanh làm guốc
phanh ép sát vào tang trống.


Tên hệ thống
Hệ thống truyền lực, cầu sau chủ động
Công dụng
Nhầm đáp ứng nhu cầu trong khai thác vận hành oto ở mọi chế độ làm việc
Chú thích cấu tạo
1.động cơ

4.khớp các đăng

2.ly hợp

5.vỏ vi sai

3.hộp số

6.vi sai

7. bán trục

Nguyên lý
Mô men xoắn được truyền từ động cơ (1) truyền vào hộp số (3) qua ly hợp (2) .
Hộp số điều chỉnh mô men để phù hợp với chế độ vận hành và được truyền ra các

đăng để đến vi sai (6) phân bố mô men ra bán trục (7) để dẫn động bánh xe.

Tên hệ thống
Hệ thống truyền lực, 2 cầu chủ động bán thời gian
Công dụng
Nhầm đáp ứng nhu cầu trong khai thác vận hành oto ở mọi chế độ làm việc
Chú thích cấu tạo
1.ly hợp

2.hộp số

3,5,9.các đăng


4.hộp số phụ

8.bán trục cầu sau

12.bán trục cầu trước

6.bánh chủ động vi sai
cầu sau

10. bánh chủ động vi
sai cầu trước

13.khớp các đăng đồng
tốc kiểu ba chạc

7. vi sai cầu sau


11. vi sai cầu trước

Nguyên lý
Mô men xoắn được truyền từ động cơ truyền vào hộp số (2) qua ly hợp (1) . Hộp
số điều chỉnh mô men để phù hợp với chế độ vận hành và được truyền ra các đăng
đi qua hộp số phụ. Khi đi 1 cầu hộp phụ không hoạt động nên mô men từ các đăng
đến vi sai (7) phân bố mô men ra bán trục (8) để dẫn động bánh xe cầu sau. Khi đi
2 cầu hộp số phụ gài thêm các đăng chuyển động cầu trước (9) dẫn động đến vi sai
(11) để truyền ra bán trục (12) đến bánh xe.

Tên hệ thống
Hộp số 3 trục 5 cấp
Công dụng
- Tạo nên sự thay đổi mơ men và số vịng quay của động cơ ở giới hạn rộng
đáp ứng mọi chế độ cản của mặt đường, cũng như vận hành xe ở vận tốc thấp.
- Tạo nên chuyển động lùi cho ơ tơ.
- Có khả năng ngắt dòng truyền lực từ động cơ tới bánh xe chủ động trong
một thời gian dài.
Nguyên lý


Tên hệ thống
Hộp số 3 trục 5 cấp
Công dụng
- Tạo nên sự thay đổi mơ men và số vịng quay của động cơ ở giới hạn rộng
đáp ứng mọi chế độ cản của mặt đường, cũng như vận hành xe ở vận tốc thấp.
- Tạo nên chuyển động lùi cho ơ tơ.
- Có khả năng ngắt dịng truyền lực từ động cơ tới bánh xe chủ động trong
một thời gian dài.

Nguyên lý

Tên hệ thống
Hộp số 3 trục 5 cấp


Công dụng
- Tạo nên sự thay đổi mô men và số vòng quay của động cơ ở giới hạn rộng
đáp ứng mọi chế độ cản của mặt đường, cũng như vận hành xe ở vận tốc thấp.
- Tạo nên chuyển động lùi cho ơ tơ.
- Có khả năng ngắt dịng truyền lực từ động cơ tới bánh xe chủ động trong
một thời gian dài.
Nguyên lý

Tên hệ thống
Hộp số 3 trục 6 cấp
Công dụng
- Tạo nên sự thay đổi mô men và số vòng quay của động cơ ở giới hạn rộng
đáp ứng mọi chế độ cản của mặt đường, cũng như vận hành xe ở vận tốc thấp.
- Tạo nên chuyển động lùi cho ơ tơ.
- Có khả năng ngắt dòng truyền lực từ động cơ tới bánh xe chủ động trong
một thời gian dài.
Nguyên lý

Tên hệ thống


Hộp số 2 trục 4 cấp
Công dụng
- Tạo nên sự thay đổi mơ men và số vịng quay của động cơ ở giới hạn rộng

đáp ứng mọi chế độ cản của mặt đường, cũng như vận hành xe ở vận tốc thấp.
- Tạo nên chuyển động lùi cho ô tô.
- Có khả năng ngắt dịng truyền lực từ động cơ tới bánh xe chủ động trong
một thời gian dài.
Nguyên lý

Tên hệ thống
Hộp số 2 trục 4 cấp
Công dụng
- Tạo nên sự thay đổi mơ men và số vịng quay của động cơ ở giới hạn rộng
đáp ứng mọi chế độ cản của mặt đường, cũng như vận hành xe ở vận tốc thấp.
- Tạo nên chuyển động lùi cho ô tơ.
- Có khả năng ngắt dịng truyền lực từ động cơ tới bánh xe chủ động trong
một thời gian dài.
Nguyên lý


Tên hệ thống
Hộp số 2 trục 4 cấp
Công dụng
- Tạo nên sự thay đổi mơ men và số vịng quay của động cơ ở giới hạn rộng
đáp ứng mọi chế độ cản của mặt đường, cũng như vận hành xe ở vận tốc thấp.
- Tạo nên chuyển động lùi cho ơ tơ.
- Có khả năng ngắt dịng truyền lực từ động cơ tới bánh xe chủ động trong
một thời gian dài.
Nguyên lý

Tên hệ thống
Hộp số 2 trục 4 cấp
Công dụng

- Tạo nên sự thay đổi mơ men và số vịng quay của động cơ ở giới hạn rộng
đáp ứng mọi chế độ cản của mặt đường, cũng như vận hành xe ở vận tốc thấp.
- Tạo nên chuyển động lùi cho ô tô.


- Có khả năng ngắt dịng truyền lực từ động cơ tới bánh xe chủ động trong
một thời gian dài.
Nguyên lý

Tên hệ thống
Cơ cấu lái trục vít-ecu bi thanh răng-bánh răng có trợ lực kiểu van xoay
Sách trang 53


Tên cơ cấu
Hệ thống bơm trợ lực lái van xoay dầu thủy lực
Cấu tạo
1.xi lanh lực
2. piston
3.thước lái
4. cửa vào
5.van phân phối
6.thân van trong
7.thân van ngồi
8. thanh xoắn
9. bình dầu
10. lọc dầu
Nguyên lý
Khi xoay vô lăng làm thanh răng (3) chuyển động qua lại vs sự trợ lực của
cụm van xoay. Khi van xoay hoạt động van phân phối (5) đóng, đồng thời thân van

trong (6) quay trong thân van ngoài (7) ép dầu vào đường dầu đi vào xi lanh (1)
làm piston (2) chuyển động qua lại dẫn hướng các bánh xe bằng thanh răng


Tên hệ thống
Hệ thống lái thông dụng trên hệ thống treo phụ thuộc
Công dụng
Giúp điều khiển hướng chuyển động của xe, đảm bảo giữ nguyên hoặc thay
đổi hướng chuyển động của xe ở một vị trí nào đó.
Cấu tạo
1.vơ lăng

6.địn quay trên

2.trục lái

7,9.đòn quay bên

3.cơ cấu lái

8.đòn ngan liên kết

4.đòn quay đứng

10.dầm cầu

5.thanh kéo dọc

11,12. Bánh xe dẫn hướng


Nguyên lý
Khi đánh lái, người lái tác động lên vô lăng(1), qua trục 2 dẫn đến cơ cấu lái
(3). Chuyển động từ cơ cấu lái thơng qua địn quay đứng(4) dẫn động lái gồm
thanh kéo dọc (5), địn quay trên (6), hình thang lái và các cam lái bên trái, bên
phải làm quay bánh xe ở hai bên.


Tên hệ thống
Hệ thống lái thông dụng trên hệ thống treo phụ thuộc
Công dụng
Giúp điều khiển hướng chuyển động của xe, đảm bảo giữ nguyên hoặc thay
đổi hướng chuyển động của xe ở một vị trí nào đó.
Cấu tạo
1,11.ngõng trục bánh xe
2.khớp đầu trên
3,12,13,14,15.địn dẫn động lái ( hình thang lái)
4.giá đỡ trục quay phụ
5,9.giá đở hệ thống lái
6.cơ cấu lái
7.trục lái
8.vô lăng
10.đầu nối đường dẫn động
Nguyên lý
Khi đánh lái, người lái tác động lên vô lăng(8), qua trục (7) dẫn đến cơ cấu
lái (6). Chuyển động từ cơ cấu lái dẫn động hình thang lái điều khiển ngõm trục
(1,11) các cam lái ở các bánh xe.


Tên hệ thống
Hệ thống lái cơ khí khơng có trợ lực

Cấu tạo
1.vơ lăng

7.ngõng quay lái

2. trục lái

8,10. địn bên hình thang lái

3.trục vít

9. địn ngang

4.bánh vít

11.đầu trục bánh xe

5.địn quay đứng

12.dầm cầu

6.địn kéo dọc
Ngun lý
Khi vơ lăng (1) quay làm trục vít (3) quay theo thơng qua trục lái(2) làm bánh vít
(4) chuyển động lên xuống theo trục vít làm cho đòn quay đứng(5) chuyển động
dẫn động xuống đầu trục bán xe (11) bên trái qua đòn kéo dọc(6) và ngõng quay
lái(7) . bánh xe phải chuyển động theo bánh xe trái nhờ cơ cấu hình thang lái
(8,9,10)



Tên hệ thống
Hệ thống đáng lửa kiểu bán dẫn có ESA (đánh lửa sớm bằng điện tử)
Cấu tạo
1.khóa điện

7.bugi

2.dây cao áp

8.ê cu

3.dây cao áp

9.cảm biến

4. bộ chia điện

10.cuộn đánh lửa

5.IC đánh lửa

11.nguồn acquy

6.tranzito
Nguyên lý
Khi đánh lửa , điện từ acquy đi qua khóa điện vào cuộn đánh lửa, truyền điện qua
ic đánh lửa. Dòng sơ cấp và thời điểm đánh lửa được điều khiển bằng cơ. Dòng sơ
cấp được bobin được điều khiển cho chạy ngắt quảng qua tiếp điểm của vít lửa.
Bộ điều chỉnh đánh lữa sớm chân khơng điều khiển thời điểm đánh lửa.bộ chia
điện sẽ phân phối điện cao áp từ cuộn thứ cấp đến các bugi




×