Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Hộp số hiace 1999

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 18 trang )

Hộp số hiace 1999
Rzh1129000033


Đường truyền
I1= (-1)n * z1’/z1
Đường truyền công suất: trục sơ cấp->z1-> z1’-> bộ đồng tốc-> c1->c2-> trục thứ
cấp
=> ngược chiều
I2= (-1)n * z2’/z2
Đường truyền công suất: trục sơ cấp->z2-> z2’->c1->c2-> bộ đồng tốc-> trục thứ
cấp
=> cùng chiều
I3= (-1)n * z3’/z3
Đường truyền công suất: trục sơ cấp->->bộ đồng tốc ->z3-> z3’-> c1->c2->bộ
đồng tốc-> trục thứ cấp
=> cùng chiều
I4= (-1)n * z4’/z4
Đường truyền công suất: trục sơ cấp->bộ đồng tốc->z4-> z4’-> c1->c2 -> trục thứ
cấp
I5= (-1)n * z5’/z5
Đường truyền công suất: trục sơ cấp->bộ đồng tốc->z5-> z5’-> c1->c2 -> trục thứ
cấp
* bánh răng số lùi:
Il= (zl’/zl) * (z1/zl’)=z1/zl
Đường truyền công suất: trục sơ cấp->zl->zl’->z1->bộ đồng tốc-> trục sơ cấp
Nguyên lí
Về nguyên lý hoạt động, để điều chỉnh quá trình sang số cần phải nhờ đến ba cần
nối. Sau đây là sơ đồ minh họa ở phía trên của hộp số tại các tay số khác nhau:



Trong đó, hộp số sàn 5 cấp sử dụng bánh răng nhỏ trung gian màu tím để tạo số
lùi. Khi bánh răng màu tím ăn khớp với các bánh răng có hình màu xanh dương sẽ
quay ngược chiều với động cơ, giúp cho xe di chuyển lùi về sau. Chính vì thế,
người lái khơng thể sang số lùi khi xe đang chạy tiến về phía trước.

bánh răng nhỏ trung gian màu tím tạo số lùi
Để tránh tình trạng phát ra âm thanh lớn khi vào số, các nhà sản xuất đã phát minh
ra bộ đồng tốc trong hộp số sàn 5 cấp. Theo đó, bộ đồng tốc cho phép sinh ra ma
sát giữa bộ đồng tốc và các bánh răng thơng qua mặt cơn trước khi các bánh răng
“mõm chó” được ăn khớp. Hình vẽ dưới cho thấy, mặt cơn trên bánh răng màu
xanh dương vừa khít với phần mặt cơn trên bánh răng màu tím.


Mặt côn trên các bánh răng của hộp số sàn 5 cấp
Hộp số sàn 5 cấp gồm có 5 số. Trong đó, số 1 có khả năng truyền lực cung cấp sức
kéo nhiều nhất nhưng lại ít tiềm năng nhất về tốc độ. Ngược lại, số 5 tuy khả năng
truyền lực cung cấp sức kéo ít nhất nhưng lại cho phép phạm vi tốc độ lớn nhất.
Dưới đây là bảng thơng tin cho biết tốc độ và số vịng quay điển hình của hộp số
sàn 5 cấp khi thay đổi bánh răng lên hoặc xuống.


cách sử dụng xe số sàn 5 cấp

Loại xe có hộp số sàn 5 cấp vẫn đang rất được ưa chuộng. Ảnh: tongtool.com
để sử dụng xe số sàn 5 cấp, người cầm lái chỉ cần nắm rõ nguyên lý hoạt động và
vị trí của các số. Ứng với mỗi cấp số là tỷ lệ truyền lực dẫn động từ động cơ sẽ
khác nhau. Tùy theo tình huống vận hành thực tế mà người lái có thể chọn cấp số
phù hợp. Cụ thể:



Số 0 (n - neutral): còn được gọi là số “mo”. Đây là vị trí trung gian giúp xe ở trạng
thái tự nhiên và không chuyển động.
Số 1: đây là số xe có lực khỏe nhất đồng thời tốc độ di chuyển cũng chậm nhất. Để
chọn số 1, người lái cần đặt tay lên cần số sau đó quay tay quanh cần số và di
chuyển nó sang trái rồi đẩy về phía trước.
Số 2: số này cho phép xe đi nhanh hơn và tiết kiệm nhiên liệu hơn số 1. Để chọn
số 2, người lái cần di chuyển cần số từ vị trí 1 về vị trí 0. Tiếp đến kéo nhẹ cần số
về phía số 2 rồi đẩy nhẹ cho cần số vào vị trí
số 3: với số này, xe sẽ được di chuyển với tốc độ vừa phải. Để chọn số 3 người lái
cần di chuyển cần số từ vị trí 2 về vị trí 0. Tiếp theo kéo nhẹ cần số về phía số 3,
sau đó đẩy nhẹ cho cần số vào vị trí.
Số 4: đây là số có tốc độ di chuyển khá lý tưởng khi xe chạy trong thành phố.
Người lái có thể chọn số 4 bằng cách di chuyển cần số từ vị trí 3 về vị trí 0. Tiếp
theo kéo nhẹ cần số về phía số 4 rồi đẩy nhẹ cho cần số vào vị trí.
Số 5: như đã nói ở trên, số này cho phép xe chạy với tốc độ cao nhất nhưng
nhược điểm cũng chính là lực yếu nhất trong các hộp số xe 5 cấp. Để chọn số 5,
người lái di chuyển cần số từ vị trí 4 về vị trí 0 rồi đẩy nhẹ để cho cần số vào đúng
vị trí mong muốn.


Người lái cần nhớ vị trí các số trên cần lái của xe số sàn 5 cấp. Ảnh: joomcdn.net
Số r (reverse): đây là số có chức năng lùi. Theo đó, để lùi xe người lái cần di
chuyển cần số từ vị trí 5 về vị trí 0, sau đó kéo nhẹ cần số về phía r và đẩy nhẹ để
cho cần số vào vị trí.
Hiện nay, hộp số sàn 5 cấp được sử dụng phổ biến nhất trong các loại xe ô tô số
sàn. Dù đã xuất hiện từ lâu đời song với chi phí thấp, dễ dàng sửa chữa và tiết
kiệm nhiên liệu, các dòng xe số sàn hiện vẫn đang được người dùng trên khắp thế
giới ưa chuộng.

St


t
1 333010w030

2

9052030214

Tên
Trục đầu
vào(shaft, input)

Phanh hãm trục
vào vịng bi
trước(ring,
counter gear front
bearing snap,
no.1)

Hình ảnh


3

9052076002

Ring, shaft snap
(for front
bearing)


4

9036106002

Vịng bị phía
trước vịng sơ cấp
(bearing, input
shaft)

3336714010

Vịng đồng tốc số
1 (ring,
synchronizer (for
transfer front
drive clutch) 0

333620w010

Hub, transmission
clutch,
no.2(moayơ li
hợp hộp số no.2)

5

6


7


3336635040

Mảnh đỡ khóa
Key,
synchromesh
shifting, no.2

8

333640w010

Sleeve,
transmission hub,
no.2(ống trượt gài
số no.2

9

3336714010

Vịng đồng tốc số
2

10 330340w030

Bánh răng số 3
Gear, 3rd



11 9036435005

St

t
1 333210w010

2

9036438002

Bearing, needle
roller (for 2nd
gear)
Vòng bi đũa kim
bánh răng số 2

Tên
Trục đầu ra
Shaft, output

Bearing, needle
roller (for 2nd
gear)

Hình ảnh


3


330330w030

Gear, 2nd
Bánh răng số 2

4

3336820012

Ring, power
take-off
synchr0nizer
Vòng động tốc
số 1(cho bánh
răng số 2)

5

3337114031

Then hãm đồng
tốc số 1
Spring,
synchromesh
shifting key (for
transfer)

6

333610w010


Hub,
transmission
clutch,
no.1(moayơ li
hợp hộp số no.1)


7

3336535020

Mảnh đỡ khóa
Key,
synchromesh
shifting, no.1

8

333310w020

Bánh răng lùi
Gear, reverse

9

3336820012

Vịng đồng tốc
số 1 (cho bánh

răng số 1)

10 330320w040

Bánh răng số 1
Gear, 1st


11 9036439011

Bearing, needle
roller (for 1nd
gear)
Vòng bi đũa kim
bánh răng số 1

12 333550w010

Vành trong của
vòng bi bánh
răng số 1
Race, 1st gear
bearing inner

13 9036330059

gea
Bearing (for
input shaft front)


14 333360w020

Bánh răng số 5
Gear, 5th


15 3348120070

Bánh răng dẫn
công tơ mét
Gear,
speedometer
drive (for
transfer)

St

t
1 331010w010

Tên

2

331030w010

Vỏ hộp số
thường
Case, manual
transmission


Cụm vỏ mở
rộng đui hộp
số
Housing subassy,
extension(mtm
)

Hình ảnh


3

3111126032

Vỏ ly hợp
Housing,
clutch

4

331310w020

Hãm vịng bi
phía trước
Retainer,
bearing,
front(mtm)

5


3313228010

Gioăng vỏ trục
cần chuyển số
Gasket, front
bearing
retainer(mtm)

6

3327128010

Vỏ cần trục
chuyển số
Housing subassy, shift
lever shaft


7

3326128030

Trục cần chọn
và chuyển số
Shaft, shift &
select lever

8


3325726100

Cần chọn số
bên ngoài
Lever, select
outer

9

3325326050

Cần cuyển số
bên ngoài
Lever, shift
outer, no.1


10

3305526010

Cụm cần
chuyển số
LEVER ASSY,
SHIFT (FOR FLOOR
SHIFT)

11

12


3350414070B
1

Núm cần
chuyển số

3130126110

Bàn đạp ly
hợp

KNOB SUB-ASSY,
SHIFT LEVER

PEDAL SUBASSY, CLUTCH

13

3148126210

TUBE, CLUTCH
MASTER
CYLINDER TO 2
WAY


3142036130

CYLINDER

ASSY,
CLUTCH
MASTER

0431126050

CYLINDER
KIT, CLUTCH
MASTER

3371026190

ROD ASSY,
GEAR
SHIFTING,
NO.1



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×