Tải bản đầy đủ (.docx) (66 trang)

Bài tập lớn môn hệ thống cung cấp điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (544.07 KB, 66 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

BÀI TẬP LỚN
Thiết kế cung cấp điện cho một
Nhà máy chế tạo máy kéo

Giảng viên hướng dẫn:
Bộ môn:
Viện:

Hệ thống cung cấp điện
Điện – Điện tử

1


CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ BÀI
1.1 LỚP: ĐK & TĐH, Mã lớp:

, Học kỳ:

1.2 ĐẦU ĐỀ THIẾT KẾ
Thiết kế cung cấp điện cho một Nhà máy chế tạo máy kéo.
1.3 CÁC SỐ LIỆU BAN ĐẦU (nhóm 13)
1. Phụ tải điện của nhà máy (xem Hình 1 và Bảng 1 phía dưới)
2. Phụ tải điện của phân xưởng sửa chữa cơ khí (PXSCCK) (Hình 2 và Bảng 2
của các đề riêng)
3. Điện áp nguồn: Uđm = 35kV
hoặc
22kV
(chọn theo kết quả tính tốn)



NỘI,
07/2023
4. Dung lượng ngắn mạch về phía hạ áp của trạm biến áp khu vực: 250 MVA
5. Đường dây cung cấp điện cho nhà máy: dây nhôm lõi thép (AC) treo trên
không
6. Khoảng cách từ nguồn đến nhà máy: 3 km
7. Công suất của nguồn điện: Vô cùng lớn
8. Nhà máy làm việc: 3 ca, Tmax = 300*(10+6) =4800 giờ
1.4 . NỘI DUNG CÁC PHẦN THUYẾT MINH VÀ TÍNH TỐN
1. Xác định phụ tải tính tốn của PXSCCK và tồn nhà máy
2. Thiết kế mạng điện cao áp cho toàn nhà máy
3. Thiết kế mạng điện hạ áp cho PXSCCK
1.5 CÁC HÌNH VẼ YÊU CẦU TRONG THUYẾT MINH
1. Biểu đồ phụ tải toàn nhà máy
2. Các phương án thiết kế mạng điện cao áp của nhà máy
3. Sơ đồ nguyên lý mạng điện cao áp của nhà máy
4. Sơ đồ nguyên lý mạng điện hạ áp (động lực) của PXSSCK
5. Mặt bằng đi dây mạng hạ áp động lực của PXSCCK


Bảng 1.1 Phụ tải của nhà máy chế tạo máy kéo

TT

Tên phân xưởng

1

Khu nhà phòng ban quản lý

và xưởng thiết kế
Phân xưởng (PX) đúc
PX gia cơng cơ khí
PX cơ lắp ráp
PX luyện kim mầu
PX luyện kim đen
PX sửa chữa cơ khí
PX rèn dập
PX nhiệt luyện
Bộ phận nén khí
Trạm bơm
Kho vật liệu
Chiếu sáng phân xưởng

2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

Cơng
(KW)


suất

đặt Loại hộ tiêu thụ

200

III

1500
3600
3200
1800+20*6=1920
2500
Theo tính tốn
2100
3500
1700
800+10*6=860
60
Theo diện tích

I
I
I
I
I
III
I
I
III

I
III

Hình 1.1 Sơ đồ mặt bằng tồn nhà máy chế tạo máy kéo


Bảng 1.2 Danh sách thiết bị của PX SCCK

TT

Tên phân
xưởng

SL

Nhãn
máy

Pđm (kW)
1
Toàn
máy
bộ

Bộ phận Dụng cụ
1

Máy tiện ren

4


IK625

10

2

Máy tiện ren

4

IK620

10

3

Máy doa tọa độ

1

2450

4,5

4

Máy doa ngang

1


2614

4,5

5

Máy phay vạn năng

2

7

6

Máy phay ngang

1

6H82
6H84

7

Máy phay chép hình

1

6H


8

Máy phay đứng

2

6H12

7

9

Máy phay chép hình

1

642

1

1
0
1
1
1
2
1
3
1
4

1
5
1
6
1
7
1
8
1
9
2
0
2

Máy phay chép hình

1

6461

0,6

Máy phay chép hình

1

64616

3


Máy bào ngang

2

7M36

7

Máy bào giường một
trụ
Máy xọc

1

MC38

10

Máy khoan hướng
tâm
Máy khoan đứng

1

2A55

4,5

1


2A125

4,5

Máy mài trịn

1

36151

7

Máy mài trịn vạn
năng
Máy mài phẳng có
trục đứng
Máy mài phẳng có
trục nằm
Máy ép thủy lực

1

312M

2,8

1

373


10

1

371M

2,8

1

O-53

4,5

2

7M430

4,5
5,62

7


1
2
2
2
3
2

4
2
5
2
6
2
7

TT

Máy khoan bàn

1

Máy mài sắc

2

-

2,8

Máy ép tay kiểu vít

1

-

-


Bàn thợ nguội

1
0
1

-

-

-

1

Máy giũa
Máy mài sắc các dao
cắt gọt

Tên phân
xưởng

1

SL

HC-12A

3A625

Nhãn

máy

0,65

2,8

Pđm (kW)
1
Toàn
máy
bộ

Bộ phận sửa chữa cơ khí và điện
1

Máy tiện ren

4

IA62

7

2

Máy tiện ren

3

1616


4,5

3

Máy tiện ren

4

3,2

4

Máy tiện ren

2

IE6E
M
I63A

5

Máy khoan đứng

1

2,8

6


Máy khoan đứng

1

7

Máy phay vạn năng

1

2A12
5
2A15
0
6H81

8

Máy bào ngang

1

7A35

5,8

9

Máy mài tròn vạn

năng
Máy mài phẳng

1

3130

2,8

1

-

4

Máy cưa

2

872A

2,8

Máy mài hai phía

2

-

2,8


Máy khoan bàn

6

0,65

Máy ép tay

1

HC12A
P-4T

1
0
1
1
1
2
1
3
1

10

7
4,5

-



4
1
5

Bàn thợ nguội

8

-

-


Hình 1.2 Sơ đồ mặt bằng phân xưởng sửa chữa cơ khí


CHƯƠNG 2. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TỐN CỦA PXSCCK VÀ
TỒN NHÀ MÁY
2.1 Xác định phụ tải tính tốn của PXSCCK
2.1.1 Khái niệm về phụ tải tính tốn.
Phụ tải tính toán là một số liệu rất cơ bản dùng để thiết kế hệ thống cung
cấp điện.
Phụ tải tính tốn là phụ tải giả thiết lâu dài không đổi, tương đương với
phụ tải thực tế ( biến đổi ) về mặt hiệu ứng nhiệt lớn nhất. Nói một cách khác,
phụ tải tính tốn cũng làm nóng vật dẫn lên tới nhiệt độ bằng nhiệt độ lớn nhất
do phụ tải thực tế gây ra. Như vậy nếu chọn các thiết bị điện theo phụ tải tính
tốn thì có thể đảm bảo an tồn về mặt phát nóng cho các thiết bị đó trong mọi
trạng thái vận hành.

2.1.2 Các phương pháp xác định phụ tải tính tốn.
Hiện nay đã có nhiều nghiên cứu về các phƣơng pháp xác định phụ tải tính
tốn, nhưng các phương pháp được dùng chủ yếu là:
2.1.2.1. Phương pháp xác định phụ tải tính tốn theo cơng suất đặt và hệ
số nhu cầu :
- 1 phụ tải: Ptt = K nc . Pđặt = K nc . Pđm
n

n

- Nhóm phụ tải: Ptt = K nc . ∑ P đmi hoặc Ptt = ∑ K nci . Pđmi
i=1

i=1

 Với K nc của nhóm phụ tải đặc trưng, K nci của phụ tải thứ i được tra trong sổ
tay
- Nếu Ptt ≈ Ptb−đóng thì K nc ≈ K t → K nc ≈ K t =

K sd
= (1,1 ÷ 1,2) . K sd


 Xác định K nc dựa vào K sd cũng được tra trong sổ tay.
n

∑ Pđmi . cosφ i
- Tra cosφ i (cosφ nhóm =

i=1


n

) để tìm Q tt , Stt , I tt

∑ Pđmi
i=1

Q tt = Ptt .𝑡𝑔𝜑 ; Stt = √ Ptt 2+ Q tt 2 ; I tt =

S tt

√ 3 U đm

;

2.1.2.2. Xác định phụ tải tính tốn theo cơng suất trung bình ( Ptb) và hệ
số hình dáng ( K hd )
- Giả thiết Ptt ≈ Pttbp → P tt ≈ Pttbp = K hd . Ptb
 K hd : Hệ số hình dáng được xác định từ ĐTPT.
 Ptb =

At
: Công suất trung bình
t


2.1.2.3. Xác định phụ tải tính tốn theo cơng suất trung bình ( Ptb) và độ
lệch của phụ tải khỏi giá trị trung bình (σ T )
Ptt = PtbT + 𝛽.σ T


 PtbT : Cơng suất trung bình trong thời gian T
 σ T : Độ lêch của phụ tải khỏi giá trị trung bình trong T
σ T=

1
m



m

∑ ( Pi −PtbT )2
i=1

 𝛽: Hệ số tán xạ tương ứng σ T .
- Xác suất Ptt vượt ( PtbT + 2,5. σ T ) là 0,005: P(t) ≈ PtbT + 2,5. σ T
- Với nhóm thiết bị cùng cơng suất và chế độ làm việc:
Ptb−n hó m= PtbT −n hó m+ 2,5. σ T−n hó m= ( K sd +

2,5. σ T
). Pđm−nhóm
√n

2.1.2.4. Xác định phụ tải tính tốn theo cơng suất trung bình (Ptb) và hệ
số cực đại (Kmax) hay còn gọi là Phương pháp số thiết bị hiệu quả hoặc phương
pháp sắp xếp biểu đồ Ca-ia lốp G.M.
Ptt = K max . Ptb = K max . K sd . Pđm
 K sd : Hệ số sử dụng, tra trong sổ tay ứng với phụ tải hay nhóm phụ tải đặc
trưng

 K max : Hệ số cực đại công suất tác dụng: K max = f( K sd ,nhq )
 nhq : Số thiết bị hiệu quả của nhóm thiết bị.
- Xác định nhq : nhq = ¿ ¿ ¿(chính xác với n ≤5)
 Nếu n≥5, dùng phương pháp đơn giản hóa để tính:
P đmMax
≤ 3 và K sd ≥ 0,4 thì nhq = n
P đmMin
 Trường hợp 2: Nếu m > 3 và K sd ≥ 0,2

 Trường hợp 1: Nếu 𝑚 =
n

nhq =

∑ Pđmi ; n
i=1

hq

≤ n ; PđmMax = Max { Pđmi, i = 1 ´, n }

PđmMax

 Trường hợp 3: ngồi ra, trình tự xác định nhq
 Bước 1: Tính n1 (số thiết bị có công suất lớn ≥ một nửa công suất
của thiết bị có cơng suất lớn nhất trong nhóm)



n

m
n1
P1
P
,
P
1=¿
Bước 2: Tính 𝑛* = ; 𝑃* =
( P= ∑ đmi
∑ Pđmi ¿)
n
P
i=1
i=1
n
n
Bước 3: Tìm hq * từ hq = 𝑓(𝑛*, 𝑃*) trong sổ tay tra



0,95
hoặc gần đúng: nhq * =
P∗¿2
¿¿
n∗¿+¿ ¿ ¿ ¿
Bước 4: Tính nhq = nhq *. 𝑛



Chú ý: Nếu p* nhỏ và n* nhỏ mà khơng có trong bảng tra nhq *thì cho phép lấy nhq

* =1.


2.1.2.5. Xác định phụ tải tính tốn theo hệ số đồng thời
- Do tính chất ngẫu nhiên của nhu cầu sử dụng điện nên tại một thời điểm nhất
định, không phải tất cả các thiết bị dùng điện đều được đóng điện.
- Vì vậy khi xác định phụ tải tính tốn tại các nút có nhiều phụ tải nối vào thì
phải xét đến tính chất đồng thời đóng điện của các phụ tải thơng qua hệ số đơng
thời:
n

Ptt−nhóm= K đt .∑ Ptti
i=1

2.1.2.6. Xác định phụ tải tính tốn theo suất tiêu hao điện năng
PttT =

M T . w0
T

 M T : số đơn vị sản phẩm được sản xuất trong thời gian T
 w 0: suất tiêu hao điện năng kWh/đơn vị sản phẩm tra sổ tay
 T: Thời gian khảo sát (1 ca, 1 năm…)
- Xét cả năm: PttT =

M T . w0
(T max: thời gian sử dụng Pmax (giờ)).
T

2.1.2.7. Xác định phụ tải tính tốn theo suất phụ tải trên một đơn vị diện

tích
Ptt = p0.F

 p0: Suất phụ tải/1 đơn vị diện tích (kW/m 2) tra sổ tay
 F: Diện tích sản suất (m 2)
2.1.3 Phân nhóm phụ tải
Trong một PX thường có nhiều TB có CS và chế độ làm việc khác nhau, muốn
xác định PTTT được chính xác cần phải phân nhóm TB điện. Việc phân nhóm
TB điện cần phân theo nguyên tắc sau:
 Các TB trong một nhóm gần nhau nên để gần nhau để giảm chiều dài
đường dãy hạ áp nhờ vậy có thể tiết kiệm được vốn đầu tư và tổn thất trên
đường dây hạ áp trong PX.
 Chế độ làm việc của các TB trong cùng một nhóm giống nhau để xác định
PTTT được chính xác hơn và thuận lợi hơn cho việc lựa chọn phương
thức cung cấp điện cho nhóm
 Tổng CS các nhóm nên xấp xỉ nhau để giảm chủng loại tủ động lực cần
dùng trong PX và toàn NM.
Tuy nhiên thì thường rất khó thoả mãn cùng lúc cả 3 nguyên tắc trên, do vậy
người thiết kế cần phải lựa chọn cách phân nhóm hợp lí nhất. Dựa theo nguyên
tắc phân nhóm phụ tải điện đã nên ở trên và căn cứ vào vị trí, CS của các TB bố
trí trên mặt bằng PX có thể chia các TB trong xưởng sửa chữa cơ khí thành 6
nhóm phụ tải điện.
Ta có bảng phân chia nhóm như sau:



Bảng 2.3Bảng phân chía nhóm phụ tải

TT


Tên thiết bị

SL

Nhãn Ký hiệu
1 máy
máy

Pđm (kW)
Tồn bộ

Nhóm 1
1

Máy tiện ren

2

Máy doa ngang
Máy mài trịn vạn
3
năng
Máy mài phẳng có
4
trục đứng
5 Máy ép thủy lực
Tổng
Nhóm 2
1
2

3
4
5

4

IK625

1

10

40

1

2614

4

4,5

4,5

1

312M

18


2,8

2,8

1

373

19

1

O-53

21

10
4,5

10
4,5
61,8

8

Máy tiện ren
Máy phay chép
hình
Máy mài trịn
Máy mài phẳng có

trục nằm

4

IK620

2

10

40

1

6461

10

0,6

0,6

1

36151

17

7


7

1

371M

20

2,8

2,8

Máy khoan bàn

1

HC12A

22

0,65

0,65

Tổng

8

51,05


Nhóm 3

Máy phay đứng
Máy phay chép
hình
Máy xọc

2

6H12

8

7

14

1

642

9

1

1

2

7M430


14

7

14

4 Máy khoan đứng
Máy phay chép
5
hình
Máy phay chép
6
hình
Máy bào giường
7
một trụ
Tổng

1

2A125

16

4,5

4,5

1


6H


7

5,62

5,62

1

64616

11

3

3

1

MC38

13

10

10


1
2
3

52,12

9

Nhóm 4

1

Máy phay vạn
năng

2

6H82

5

7

14


2

Máy phay ngang


1

6H84

6

4,5

4,5

3

bào ngang
khoan hướng

2

7M36

12

7

14

1

2A55

15


4,5

4,5

5
6

Máy
Máy
tâm
Máy
Máy

mài sắc
cưa

2

-

23

2,8

5,6

1

872A


11

2,8

2,8

7

Máy mài hai phía

1

-

12

2,8

2,8

8

Máy tiện ren

2

IA62

1


7

14

9

Máy doa tọa độ

1

2450

3

4,5

4,5

4

Tổng

66,7

13

Nhóm 5

1


Máy tiện ren

2

IA62

1

7

14

2

Máy tiện ren

1

1616

2

4,5

4,5

3

Máy tiện ren


2

IE6EM

3

3,2

6,4

4

Máy tiện ren

1

I63A

4

10

10

5

Máy phay vạn
năng
Máy bào ngang


1

6H81

7

4,5

4,5

1

7A35

8

5,8

5,8

1

3130

9

2,8

2,8


1

-

10

4

4

1

-

26

1

1

1

3A625

27

2,8

2,8


6
7
8

Máy mài tròn vạn
năng
Máy mài phẳng

9

Máy giũa
Máy mài sắc các
10
dao cắt gọt
Tổng

12

55,8

Nhóm 6
1

Máy tiện ren

1

IA62


1

7

7

2

Máy tiện ren

1

I63A

4

10

10

3

Máy khoan đứng

1

2A125

5


2,8

2,8

4

Máy khoan đứng

1

2A150

6

7

7

5

Máy cưa

1

872A

11

2,8


2,8

6

Máy mài hai phía

1

-

12

2,8

2,8

7

Máy tiện ren

1

2

4,5

4,5

8


Máy khoan bàn

6

13

0,65

3,9

9

Máy tiện ren

1

1616
HC12A
IE6EM

3

3,2

3,2

Tổng

14


44


2.1.4 Tính tốn phụ tải tính tốn của các nhóm phụ tải
Với phân xưởng sửa chữa cơ khí ta dùng phương pháp xác định phụ tải tính tốn
theo cơng suất trung bình và hệ số cực đại.
Các giá trị K sd , cos𝜑, nhq * và K max tra trong sổ tay.
Tra sổ tay với nhóm máy cơ khí ta có:
K sd =0,15 ; cos = 0,6

2.1.4.1. Nhóm 1
Bảng 2.4 Các phụ tải nhóm 1

T
T

Tên thiết
bị

1
2

Máy tiện ren
Máy doa ngang
Máy mài trịn
3
vạn năng
Máy mài phẳng
4
có trục đứng

Máy ép thủy
5
lực
Tổng

SL

Nhãn
máy


hiệu 1 máy

Pđm (kW)
Tồn
bộ

4
1

IK625
2614

1
4

10
4,5

4,5


1

312M

18

2,8

2,8

1

373

19

1

O-53

21

8

10
4,5

40


10
4,5
P = 61,8

Vì K sd
0.15 < 0.2 nên số thiết bị hiệu quả nhq được tìm như sau:
Tổng số thiết bị trong nhóm : n =8 ;
Tổng số thiết bị có Pđm ≥ 0,5 PđmMax là: n1 = 5
;
n* =

n1
= 0,625 ;
n

Tổng cơng suất của các máy có Pđm ≥0,5 PđmMax là: P1=10.4 +10.1 = 50 (kW)
p* =

P1
= 0,81 ;
P

Từ n* và p* ta tra được giá trị: nhq * = 0,81 ;
nhq = n . nhq * =8 . 0,81 = 6,48 ≈ 6 ;
Tra sổ tay với nhq = 6 và K sd = 0,15 ta được K max = 2,64
Ptt = K max . K sd . P = 2,64 . 0,15 . 61,8 = 24,47 (kW)
Từ cos = 0,6 tg = 1,33
Q tt = Ptt . tg = 24,47 . 1,33 = 32,55 (kVAr)

=



Stt = √ Ptt 2+ Q tt 2 = √ 24,472 +32,552 = 40,72 (kVA)
I tt=

S tt
40,72
=
= 58,77(A)
√3 U √ 3 . 0,4

2.1.4.2. Nhóm 2
Bảng 2.5 Các phụ tải nhóm 2

TT
1
2
3
4
5

Tên thiết
bị
Máy tiện ren
Máy phay chép
hình
Máy mài trịn
Máy mài phẳng
có trục nằm


Pđm (kW)

4

Nhãn Ký hiệu
1 máy
máy
IK620
2
10

1

6461

10

0,6

0,6

1

36151

17

7

7


1

371M

20

2,8

2,8

Máy khoan bàn

1

HC12A

22

0,65

0,65

Tổng

8

SL

Toàn bộ

40

P = 51,05

Vì K sd = 0.15 < 0.2 nên số thiết bị hiệu quả nhq được tìm như sau:
Tổng số thiết bị trong nhóm : n = 8 ;
Tổng số thiết bị có Pđm ≥ 0,5 PđmMax là: n1 = 5
;
n* =

n1
= 0,625 ;
n

Tổng cơng suất của các máy có Pđm ≥0,5 PđmMax là: P1=7.1 + 10.4 = 47 (kW)
p* =

P1
= 0,92 ;
P

Từ n* và p* ta tra được giá trị: nhq * = 0,74 ;
nhq = n . nhq * =8 . 0,74 = 5,92 ≈ 6 ;
Tra sổ tay với nhq = 6 và K sd = 0,15 ta được K max = 2,64
Ptt = K max . K sd . P = 2,64 . 0,15 . 51,05 = 20.22(kW)
Từ cos = 0,6 tg = 1,33
Q tt = Ptt . tg = 20,22 . 1,33 = 26,89 (kVAr)
Stt = √ Ptt 2+ Q tt 2 = √ 20,222+ 26,892 = 33,64 (kVA)
I tt=


S tt
33,64
=
= 48,56(A)
√3 U √ 3 . 0,4


2.1.4.3. Nhóm 3
Bảng 2.6 Các phụ tải nhóm 3

Tên thiết
TT
bị
1 Máy phay đứng
Máy phay chép
2
hình
3 Máy xọc
4 Máy khoan đứng
Máy phay chép
5
hình
Máy phay chép
6
hình
Máy bào giường
7
một trụ
Tổng


Nhãn Ký hiệu
SL
1 máy
máy
6H12
2
8
7

Pđm (kW)
Tồn bộ
14

1

642

9

1

1

2
1

7M430
2A125

14

16

7
4,5

14
4,5

1

6H


7

5,62

5,62

1

64616

11

3

3

1


MC38

13

10

10

9

52,12

Vì K sd = 0.15 < 0.2 nên số thiết bị hiệu quả nhq được tìm như sau:
Tổng số thiết bị trong nhóm : n = 9 ;
Tổng số thiết bị có Pđm ≥ 0,5 PđmMax là: n1 = 6
;
n* =

n1
= 0,66 ;
n

Tổng cơng suất của các máy có Pđm ≥0,5 PđmMax là: P1=10.1 +7.2 +7.2 + 5,62 = 43,62
(kW)

p* =

P1
= 0,84 ;

P

Từ n* và p* ta tra được giá trị: nhq * = 0,81 ;
nhq = n . nhq * =9 . 0,81 = 7,29 ≈ 7 ;
Tra sổ tay với nhq = 7 và K sd = 0,15 ta được K max = 2,48
Ptt = K max . K sd . P = 2,48 . 0,15 . 52,12 = 19,39 (kW)
Từ cos = 0,6 tg = 1,33
Q tt = Ptt . tg = 19,39 . 1,33 = 25,79 (kVAr)
Stt = √ Ptt 2+ Qtt 2 = √ 19,392+ 25,792 = 32,27 (kVA)
I tt=

S tt
32,27
=
= 46,58(A)
√3 U √ 3 . 0,4


2.1.4.4. Nhóm 4
Bảng 2.7 Các phụ tải nhóm 4

Tên thiết
TT
bị
Máy phay vạn
1
năng
2 Máy phay ngang
3 Máy bào ngang
Máy khoan

4
hướng tâm
5 Máy mài sắc
6 Máy cưa
7 Máy mài hai
phía
8 Máy tiện ren
9 Máy doa tọa độ
Tổng

SL

Nhãn Ký hiệu
1 máy
máy

Pđm (kW)
Toàn bộ

2

6H82

5

7

14

1

2

6H84
7M36

6
12

4,5
7

4,5
14

1

2A55

15

4,5

4,5

2
1

872A

23

11

2,8
2,8

5,6

2,8

1

-

12

2,8

2,8

2
1
13

IA62
2450

1
3

7

4,5

14
4,5
P = 66,7

Vì K sd = 0.15 < 0.2 nên số thiết bị hiệu quả nhq được tìm như sau:
Tổng số thiết bị trong nhóm : n = 13 ;
Tổng số thiết bị có Pđm ≥ 0,5 PđmMax là: n1 = 9
;
n* =

n1
= 0,69 ;
n

Tổng cơng suất của các máy có Pđm ≥0,5 PđmMax là: P1=7 . 2 +4,5 +7 . 2+4,5 +7 .2
+4,5 = 55,5 (kW)
P
p* = 1 = 0,83 ;
P

Từ n* và p* ta tra được giá trị: nhq * = 0,86 ;
nhq = n . nhq * =13 . 0,86 = 11,18 ≈ 11 ;
Tra sổ tay với nhq = 11 và K sd = 0,15 ta được K max = 2
Ptt = K max . K sd . P = 2 . 0,15 . 66,7 = 20,01 (kW)
Từ cos = 0,6 tg = 1,33
Q tt = Ptt . tg = 20,01 . 1,33 = 26,61 (kVAr)
Stt = √ Ptt 2+ Q tt 2 = √ 20,012+ 26,612 = 33,29 (kVA)
I tt=


S tt
33,29
=
= 48,05(A)
√3 U √ 3 . 0,4


2.1.4.5. Nhóm 5
Bảng 2.8 Các phụ tải nhóm 5

Tên thiết
bị
1 Máy tiện ren
2 Máy tiện ren
3 Máy tiện ren
4 Máy tiện ren
5 Máy phay vạn
năng
6 Máy bào ngang
7 Máy mài tròn
vạn năng
8 Máy mài phẳng
9 Máy giũa
Máy mài sắc các
10
dao cắt gọt
Tổng

Pđm (kW)


2
1
2
1

Nhãn Ký hiệu
1 máy
máy
IA62
1
7
1616
2
4,5
IE6EM
3
3,2
I63A
4
10

1

6H81

7

4,5


4,5

1

7A35

8

5,8

5,8

1

3130

9

2,8

2,8

1
1

-

10
26


4
1

4
1

1

3A625

27

2,8

2,8

TT

SL

12

Tồn bộ
14
4,5
6,4
10

55,8


Vì K sd = 0.15 < 0.2 nên số thiết bị hiệu quả nhq được tìm như sau:
Tổng số thiết bị trong nhóm : n = 12 ;
Tổng số thiết bị có Pđm ≥ 0,5 PđmMax là: n1 = 4
;
n* =

n1
= 0,33 ;
n

Tổng công suất của các máy có Pđm ≥0,5 PđmMax là: P1=7 .2 +10 + 5,8 = 29,8(kW)
p* =

P1
= 0,53 ;
P

Từ n* và p* ta tra được giá trị: nhq * = 0,81 ;
nhq = n . nhq * =12 . 0,81 = 9,72 ≈ 10 ;
Tra sổ tay với nhq = 10 và K sd = 0,15 ta được K max = 2,1
Ptt = K max . K sd . P = 2,1 . 0,15 . 55,8 = 17,58(kW)
Từ cos = 0,6 tg = 1,33
Q tt = Ptt . tg = 17,58 . 1,33 = 23,38 (kVAr)
Stt = √ Ptt 2+ Q tt 2 = √ 17,582 +23,382 = 29,25 (kVA)
I tt=

S tt
29,25
=
= 42,22 (A)

√3 U √ 3 . 0,4


2.1.4.6. Nhóm 6
Bảng 2.9 Các phụ tải nhóm 6

Tên thiết
bị
tiện ren
tiện ren
khoan đứng
khoan đứng
cưa
mài hai

TT
1
2
3
4
5

SL
1
1
1
1
1

7


Máy
Máy
Máy
Máy
Máy
Máy
phía
Máy tiện ren

8

Máy khoan bàn

6

9

Máy tiện ren
Tổng

6

Nhãn Ký hiệu
1 máy
máy
IA62
1
7
I63A

4
10
2A125
5
2,8
2A150
6
7
872A
11
2,8

Pđm (kW)
Tồn bộ
7
10
2,8
7
2,8

1

-

12

2,8

2,8


1

1616
HC12A
IE6EM

2

4,5

4,5

13

0,65

3,9

3

3,2

3,2
44

1
14

Vì K sd = 0.15 < 0.2 nên số thiết bị hiệu quả nhq được tìm như sau:
Tổng số thiết bị trong nhóm : n = 14 ;

Tổng số thiết bị có Pđm ≥ 0,5 PđmMax là: n1 = 3
;
n* =

n1
= 0,21 ;
n

Tổng công suất của các máy có Pđm ≥0,5 PđmMax là: P1=10 .1 +7 .1 +7 .1 = 24(kW)
p* =

P1
= 0,54 ;
P

Từ n* và p* ta tra được giá trị: nhq * = 0,54 ;
nhq = n . nhq * =14 . 0,54 = 7,56 ≈ 7 ;
Tra sổ tay với nhq = 4 và K sd = 0,15 ta được K max = 2,48
Ptt = K max . K sd . P = 2,48 . 0,15 . 44 = 16,37 (kW)
Từ cos = 0,6 tg = 1,33
Q tt = Ptt . tg = 16,37 . 1,33 = 21,77 (kVAr)
Stt = √ Ptt 2+ Qtt 2 = √ 16,372 +21,772 = 27,24 (kVA)
I tt=

S tt
27,24
=
= 39,32(A)
√3 U √ 3 . 0,4



2.1.5 Tính tốn phụ tải chiếu sáng của PXSCCK
Phụ tải chiếu sang của phân xưởng sữa chữa cơ khí xác định theo phương pháp
suất chiếu sáng trên một đơn vị diện tích:
Pcs = p0 . F
Trong đó:
 p0: Suất phụ tải/1 đơn vị diện tích (kW/m 2) tra sổ tay
 F: Diện tích sản suất (m 2)
Trong phân xưởng sửa chữa cơ khí dự kiến chiếu sáng bằng đèn huỳnh quang có
Cos φ cs =0,8→ tgφ cs = 0,75 và ta tra bảng xác định được p0 = 15(kW/m 2)
Theo bản vẽ ta đo được diện tích xưởng là; F = 1420(m2)
Phụ tải chiếu sáng phân xưởng là:
Pcs = p0 . F = 15 . 1420.10−3 = 21,3 (kW)
Q cs= Pcs.tgφ cs = 21,3 . 0,75 = 15,97 (kVAr)

2.1.6 Xác định phụ tải tính tốn cho tồn phân xưởng SCCK
- Cơng suất tính tốn tác dụng tồn phân xưởng là:
6

Ptt = K đt . ∑ Ptti + Pcs
i=0

Trong đó:
 K đt : Là hệ số đồng thời toàn phân xưởng, ở đây ta chọn K đt = 0,85
 Ptti : Là cơng suất tính tốn tác dụng của nhóm i trong phân xưởng

 Ptt = 0,85 . (16,37 +17,58 +20,01 +19,39 +20,22 +24,47) + 21,3 = 121,63(kW)
- Cơng suất tính tốn phản kháng tồn phân xưởng:
6


Q tt = K đt . ∑ Qtti + Q cs
i=0

 Với Q tti : Là cơng suất tính tốn phản kháng của nhóm i trong phân xưởng
 Q tt = 0,85 . (21,77+23,38+26,61+25,79+26,89+32,55)+15,97 = 149,41(kVAr)
- Cơng suất tính tốn tồn phân xưởng:
Stt = √ Ptt 2+ Q tt 2 = √ 121,632+ 149,412 = 192,66 (kVA)
I tt=

S tt
192,66
=
= 278,08(A)
√3 U √ 3 . 0,4

2.2 Xác định phụ tải tính tốn cho các phân xưởng cịn lại
2.2.1 Cách xác định phụ tải tính tốn của các phân xưởng
- Vì các phân xưởng khác chỉ biết cơng suất đặt do đó phụ tải tính tốn được xác
định theo phương pháp hệ số nhu cầu ( K nc ).
 Phụ tải động lực:
 Cơng thức tính:



×