Tải bản đầy đủ (.docx) (80 trang)

nghiên cứu công nghệ hsupa trong hệ thống thông tin di động tiên tiến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.15 MB, 80 trang )

1
Mục lục
Trang phụ bìa
Nhiệm vụ luận văn
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
mở đầu 1
Chơng 1
Tổng quan về hệ thống thông tin di động
1.1. Lịch sử phát triển 3
1.1.1. Hệ thống thông tin di động thế hệ thứ nhất 3
1.1.2. Hệ thống thông tin di động thế hệ thứ hai 3
1.1.3. Quá trình phát triển các hệ thống thông tin di động lên 3G 5
1.2. Quá trình tiêu chuẩn hoá WCDMA/HSPA trong 3GPP 8
1.2.1. 3GPP 8
1.2.2. Chuẩn hoá HSDPA trong 3GPP 11
1.2.3. Chuẩn hoá HSUPA trong 3GPP 12
1.2.4. Phát triển tăng cờng của HSUPA và HSDPA 15
1.3. Kết luận chơng 1 16
Chơng 2
Cấu trúc hệ thống hsupa
2.1. Cấu trúc quản lý nguồn tài nguyên vô tuyến 17
2.2. Kiến trúc giao thức phẳng ngời sử dụng HSUPA và HSDPA 18
2.3. Sự ảnh hởng của HSUPA và HSDPA trong giao diện UTRAN 22
2.4. Các trạng thái giao thức đối với HSDPA và HSUPA 25
2.5. HSUPA với DCH phiên bản R99 27
2.6. Kết luận chơng 2 28
Chơng 3
Một số kỹ thuật cơ bản của hsupa


3.1. E-DCH 29
3.1.1. E-DCH và các kênh báo hiệu 29
3.1.2. Cấp phát kênh vật lý 34
3.1.3. Điều khiển công suất 36
3.1.4. Điều khiển tài nguyên trong E-DCH 37
3.2. Lập biểu 38
3.2.1. Chơng trình khung lập biểu đối với HSUPA 42
2
3.2.2. Thông tin lập biểu 47
3.2.3. Chọn E-TFC 48
3.3. HARQ với kết hợp mềm 50
3.3.1. Tổng quan hoạt động HARQ của HSUPA 50
3.3.2. Quá trình xử lý HARQ tại lớp vật lý 56
3.3.3. Hoạt động giao thức của HARQ 60
3.3.4. Lý do sử dụng hai độ dài TTI 62
3.3.5. Chuyển theo thứ tự 63
3.4. Báo hiệu điều khiển 65
3.4.1. E-HICH 66
3.4.2. E-AGCH 70
3.4.3. E-RGCH 72
3.4.4. Định thời 73
3.4.5. Báo hiệu điều khiển đờng lên, E-DPCCH 77
3.5. Kết luận chơng 3 78
Kết luận và Kiến nghị
1. Kết luận 79
2. Kiến nghị 80
Tài liệu tham khảo 81
Phụ lục
Túm tt lun vn:
- Tờn ti: Nghiờn cu cụng ngh HSUPA trong h thng thụng tin di

ng tiờn tin.
- Túm tt: Nghiờn cu cụng ngh HSUPA trong h thng thụng tin di
ng tiờn tin, bao gm mt s ni dung chớnh nh nghiờn cu v cu trỳc
ca h thng HSUPA, mt s k thut c bn ca h thng HSUPA nh lp
biu, HARQ vi kt hp mm, bỏo hiu iu khin.
3
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
3G Third Generation Hệ thống thông tin di động
thế hệ 3
3GPP 3rd Generation Partnership Project Dự án hợp tác thông tin di
động thế hệ 3
ACK ACKnowledgement Xác nhận
AG Absolute Grant Cho phép tuyệt đối
AGC Automatic Gain Control Điều khiển hệ số khuyếch đại
tự động
AM Acknowledged Mode Chế độ xác nhận
AMC Adaptive Modulation and Coding Điều chế và mã hoá thích
nghi
4
AMR Adaptive Multi-Rate Đa tốc độ thích nghi
ARQ Automatic Repeat reQuest Truy vấn tự động
BER Bit Error Rate Tỷ số lỗi bit
BPSK Binary Phase Shift Keying Khoá dịch pha nhị phân
BS Base Station Trạm cơ sở
BSC Base Station Controller Điều khiển trạm cơ sở
BSS Base Station Subsystem Phân hệ trạm gốc
BTS Base Transceiver Station Trạm thu phát gốc
CDMA Code Division Multiple Access Đa truy nhập phân chia theo

CQI Channel Quality Information Thông tin chất lượng kênh

CRC Cyclic Redundancy Check Mã kiểm tra dư thừa
CS Circuit Switched Chuyển mạch kênh
DCCH Dedicated Control CHannel Kênh điều khiển riêng
DCH Dedicated CHannel Kênh riêng
DPCCH Dedicated Physical Control
CHannel
Kênh điều khiẻn vật lý riêng
DPCH Dedicated Physical CHannel Kênh vật lý riêng
DPDCH Dedicated Physical Data CHannel Kênh dữ liệu vật lý riêng
DSCH Downlink Shared CHannel Kênh chia sẻ đường xuống
DTCH Dedicated Traffic CHannel Kênh lưu lượng riêng
E-AGCH E-DCH Absolute Grant CHannel Kênh cho phép tuyệt đối
riêng đường lên tăng cường
E-DCH Enhanced uplink Dedicated
CHannel
Kênh riêng đường lên tăng
cường
E-
DPCCH
E-DCH Dedicated Physical
Control CHannel
Kênh điều khiển vật lý riêng
đường lên tăng cường
E-
DPDCH
E-DCH Dedicated Physical Data
CHannel
Kênh dữ liệu vật lý riêng
đường lên tăng cường
5

E-HICH E-DCH Hybrid ARQ Indicator
CHannel
Kênh chỉ thị ARQ lai đường
lên tăng cường
E-RGCH E-DCH Relative Grant CHannel Kênh cho phép tương đối
đường lên tăng cường
EDGE Enhanced Data rates for GSM
Evolution
Tốc độ tăng cường cho
nhánh tiến hoá GSM
EGPRS Enhanced GPRS GPRS tăng cường
FACH Forward Access CHannel Kênh tuy nhập đường xuống
FCS Fast Cell Selection Chọn ô nhanh
FDD Frequency Division Duplex Song công phân chia theo tần
số
FDMA Frequency Division Multiple
Access
Đa truy nhập phân chia theo
tần số
FER Frame Error Ratio Tỷ số lỗi khung
FFT Fast Fourier Transform Biến đổi Fourier nhanh
FP Frame Protocol Giao thức khung
FTP File Transfer Protocol Giao thức truyền file
GPRS General Packet Radio Service Dịch vụ vô tuyến gói chung
GSM Global System for Mobile
Communications
Hệ thống thông tin di động
toàn cầu
HARQ Hybrid Automatic Repeat reQuest Yêu cầu phát lại tự động lai
HC Handover Control Điều khiển chuyển giao

HS-
DPCCH
High-Speed Dedicated Physical
Control CHannel
Kênh điều khiển vật lý riêng
tốc độ cao
HS-
DSCH
High-Speed Downlink Shared
CHannel
Kênh chia sẻ đường xuống
tốc độ cao
HS-
PDSCH
High-Speed Physical Downlink
Shared CHannel
Kênh chia sẻ đường xuống
vật lý tốc độ cao
6
HS-
SCCH
High-Speed Shared Control
CHannel
Kênh điều khiển chia sẻ tốc
độ cao
HSDPA High-Speed Downlink Packet
Access
Truy xuất gói đường xuống
tốc độ cao
HSPA High-Speed Packet Access Truy xuất gói tốc độ cao

HSUPA High-Speed Uplink Packet Access Truy xuất gói đường lên tốc
độ cao
IP Internet Protocol Giao thức internet
ITU International Telecommunication
Union
Hiệp hội viễn thông quốc tế
MAC Medium Access Control Điều khiển truy xuất môi
trường
MAC-d dedicated MAC Điều khiển truy xuất môi
trường dành riêng
MAC-
es/s
E-DCH MAC Điều khiển truy xuất môi
trường kênh riêng tăng cường
MAC-hs high-speed MAC Điều khiển truy xuất môi
trường tốc độ cao
MS Mobile Station Trạm di động
MSC Mobile Switching Centre Trung tâm chuyển mạch di
động
PC Power Control Điều khiển công suất
PCH Paging CHannel Kênh tìm gọi
PDP Packet Data Protocol Giao thức dữ liệu gói
PRACH Physical RACH Kênh truy xuất ngẫu nhiên
vật lý
PS Packet Switched Chuyển mạch gói
QoS Quality of Service Chất lượng phục vụ
7
RACH Random Access CHannel Kênh truy xuất ngẫu nhiên
RAN Radio Access Network Mạng truy xuất vô tuyến
RF Radio Frequency Tần số vô tuyến

RG Relative Grant Cho phép tương đối
RLC Radio Link Control Điều khiển liên kết vô tuyến
RLL Radio Link Layer Lớp liên kết vô tuyến
RLS Radio Link Set Thiết lập liên kết vô tuyến
RM Resource Manager Quản lý nguồn tài nguyên
RNC Radio Network Controller Điều khiển mạng vô truyến
RRC Radio Resource Control Điều khiển nguồn tài nguyên
vô tuyến
RRM Radio Resource Management Quản lý nguồn tài nguyên vô
tuyến
SF Spreading Factor Hệ số trải phổ
SGSN Serving GPRS Support Node Nốt hỗ trợ phục vụ GPRS
SI Scheduling Information Thông tin lập biểu
SIR Signal to Interference Ratio Tỷ số tín hiệu trên nhiễu
TCP Transmission Control Protocol Giao thức điều khiển phát
TDD Time Division Duplex Song công phân chia theo
thời gian
TPC Transmission Power Control Điều khiển công suất phát
TS Technical Specification Đặc tả công nghệ
TSG Technical Specification Group Nhóm đặc tả công nghệ
TTI Transmission Time Interval Khoảng thời gian phát
8
Danh mục các bảng
Bảng 1.1. Các thông số cơ bản của các hệ thống thông tin tế bào số thế
hệ 2 4
Bảng 1.2. Các hệ thống thông tin di động từ GSM lên 3G 6
Bảng 1.3. Các hệ thống thông tin di động từ cdmaOne lên 3G 7
Bảng 3.1. Bảng so sánh HSUPA, HSDPA và DCH 29
Bảng 3.2. Các cấu hình kênh vật lý có thể có 36
Bảng 3.3. Chuyển đổi ACK/NAK vào giá trị kênh 67

Bảng 3.4.Chuyển đổi bản tin điều khiển công suất tơng đối vào giá trị
truyền dẫn E-RGCH 73
Bảng 3.5.Thời gian xử lý tối thiểu của UE và nút B 76
Bảng 3.6. Khuôn dạng khe của E-DPCCH 78
9
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
Hình 1.1. Lộ trình phát triển của các hệ thống thông tin di động trên thế
giới lên 3G 5
Hình 1.2.Lộ trình nghiên cứu phát triển trong 3GPP 8
Hình 1.3. Cấu trúc 3GPP 9
Hình 1.4. Các kỹ thuật đợc xem xét nghiên cứu cho HSUPA 13
Hình 1.5. Các kỹ thuật đợc lựa chọn cho danh mục nghiên cứu HSUPA 14
Hình 1.6. Ví dụ về quá trình tiêu chuẩn hoá HSUPA trong 3GPP 15
Hình 2.1. Kiến trúc nghi thức giao diện vô tuyến phiên bản R99 18
Hình 2.2. Kiến trúc giao diện vô tuyến HSDPA và HSUPA cho dữ liệu
ngời sử dụng 20
Hình 2.3. Kién trúc giao thức mặt phẳng ngời sử dụng HSDPA 21
Hình 2.4. Kién trúc giao thức mặt phẳng ngời sử dụng HSUPA 21
Hình 2.5. Tốc độ dữ liệu HSDPA và phiên bản R99 với các giao diện khác 23
Hình 2.6. Điều khiển lu lợng HSDPA trong giao diện Iub 24
Hình 2.7. Chức năng mới trên các yếu tố khác đối với HSDPA 25
Hình 2.8. trạng thái RRC với HSDPA/HSUPA 26
Hình 2.9. Nguyên lý lập lịch node B HSUPA 27
Hình 3.1. Các kênh cần thiết cho một UE có khả năng HSUPA 30
Hình 3.2. Tách riêng xử lý E-DCH và DCH 31
Hình 3.3.Cấu trúc kênh tổng thể với HSDPA và HSUPA 32
Hình 3.4. Chia sẻ tài nguyên công suất E-DCH và DCH 34
Hình 3.5. Cấp phát mã trong trờng hợp khai thác đồng thời E-DCH và
HS-DCCH (trờng hợp HS-DCCH không đợc lập cấu hình cấp phát mã
sẽ hơi khác) 35

Hình 3.6. Minh hoạ chia sẻ tài nguyên giữa các kênh E-DCH và DCH 37
Hình 3.7. Tổng quan hoạt động lập biểu 43
Hình 3.8. Quan hệ giữa cho phép tuyệt đối, cho phép tơng đối và cho
phép phục vụ 45
Hình 3.9. Mô tả sử dụng cho phép tơng đối 46
Hình 3.10. Minh hoạ quá trình chọn E-TFC 49
Hình 3.11. HARQ đồng bộ và HARQ không đồng bộ 52
10
Hình 3.12. Nhiều xử lý HARQ cho HSUPA 53
Hình 3.13. Các phát lại trong chuyển giao mềm 55
Hình 3.14. Phối hợp tốc độ E-DCH và các thông số r, s 57
Hình 3.15. Khối lợng đục lỗ phụ thuộc vào kích thớc khối truyền tải 58
Hình 3.16. Chuyển đổi RSN qua RV vào s, r 60
Hình 3.17. áp dụng 2ms TTI và 10ms TTI trong một ô 62
Hình 3.18 Cơ chế sắp đặt lại 63
Hình 3.19. Báo hiệu ngoài băng liên quan đến E-DCH 66
Hình 3.20. Cấu trúc E-HICH và E-RGCH (từ ô phục vụ) 67
Hình 3.21. Minh hoạ nhảy chữ ký 68
Hình 3.22. Cấu trúc khung vô tuyến E-HICH 70
Hình 3.23. Cấu trúc mã hoá E-AGCH 71
Hình 3.24. Cấu trúc khung vô tuyến của E-AGCH 72
Hình 3.25. Ghép các kênh E-HICH và E-RGCH 73
Hình 3.26. Tơng quan thời gian đối với các kênh đờng xuống, 10ms
TTI 75
Hình 3.27. Tơng quan định thời cho 2ms TTI 75
Hình 3.28. Mã hoá E-DPCCH 77
Hình 3.29. Cấu trúc khung vô tuyến E-DPCCH 78
Mở đầu
Thông tin di động là ngành công nghiệp viễn thông phát triển nhanh
nhất với con số thuê bao đã đạt tới xấp xỉ 4 tỷ. Khởi nguồn từ dịch vụ thoại đắt

tiền phục vụ một số ít ngời di chuyển, đến nay với sự ứng dụng ngày càng
rộng rãi các thiết bị thông tin di động thế hệ ba, thông tin di động có thể cung
cấp nhiều loại hình dịch vụ đòi hỏi tốc độ số liệu cao kể cả các chức năng
camera, MP3 và PDA. Với các dịch vụ đòi hỏi tốc độ cao ngày càng trở nên
phổ biến thì nhu cầu về 3G cũng nh pháy triển nó lên 4G đang càng trở nên
cấp thiết.
3G là thuật ngữ dùng để chỉ các hệ thống thông tin di động thế hệ thứ 3.
1
11
Mạng 3G là thế hệ thứ ba của chuẩn công nghệ điện thoại di động, cho phép
truyền cả dũ liệu thoại và dữ liệu ngoài thoại (tải dữ liệu, gửi email, tin nhắn
nhanh, hình ảnh ). 3G cung cấp cả hai hệ thống là chuyển mạch gói và
chuyển mạch kênh. Hệ thống 3G yêu cầu một mạng truy cập vô tuyến hoàn
toàn khác so với hệ thống 2G hiện nay. Điểm mạnh của công nghệ này so với
công nghệ 2G và 2.5G là cho phép truyền, nhận các dữ liệu, âm thanh, hình
ảnh chất lợng cao cho cả thuê bao cố định và thuê bao đang di chuyển ở các
tốc độ khác nhau. Với công nghệ 3G, các nhà cung cấp có thể mang đến cho
khách hàng các dịch vụ đa phơng tiện, nh âm nhạc chất lợng cao; hình ảnh
video chất lợng và truyền hình số; các dịch vụ định vị toàn cầu (GPS); E-mail;
video streaming; High-ends games;
Luận văn đợc chia làm 3 chơng:
Chơng 1 giới thiệu tổng quan về quá trình phát triển của các hệ thóng
thông tin di động, tổng quan kế hoạch nghên cứu phát triển 3G, LTE trong
3GPP và lộ trình tiến lên 4G.
Chơng 2 nghiên cứu cấu trúc của hệ thống HSUPA, bao gồm kiến trúc
giao thức của HSUPA, mối liên hệ giữa HSUPA với UNTRAN, các trạng thái
giao thức của HSUPA.
Chơng 3 sẽ trình bày một số kỹ thuật cơ bản của HSUPA nh lập biểu,
HARQ với kết hợp mềm.
Do thời gian cũng nh khả năng tự nghiên cứu và tài liệu còn nhiều hạn

chế cho nên luận văn không thể tránh khỏi những sai sót. Kính mong bạn đọc
quan tâm cho ý kiến đóng góp để luận văn đợc hoàn thiện hơn. Em xin gửi lời
cảm ơn đến các thầy cô giáo khoa vô tuyến điện tử, bộ môn thông tin đã giúp
đỡ em rất nhiều trong quá trình học tập và làm luận văn.
2
12
Chơng 1
Tổng quan về hệ thống thông tin di động
1.1. Lịch sử phát triển
1.1.1. Hệ thống tin di động thế hệ thứ nhất (1G)
Hệ thống thế hệ thứ nhất, xuất hiện vào cuối những năm 70 đầu 80,
dùng kỹ thuật điều tần (FM) tơng tự, trong đó có hệ thống AMPS là hệ thống
đáng chú ý nhất. AMPS sử dụng công nghệ FM để truyền dẫn thoại và báo
hiệu số cho thông tin điều khiển. Các hệ thống thế hệ thứ nhất khác gồm có:
+ AMPS băng hẹp (NAMPS): đợc đa vào sử dụng năm 1982, đây là tiêu
chuẩn tơng tự thành công nhất. Hệ thống đã đợc triển khai ở khá nhiều nớc
trên thế giới.
+ Hệ thống TACS: Ban đầu đợc giành riêng cho Anh và cũng dựa trên
AMPS. Chỉ tiêu TACS ban đầu đã đợc mở rộng thành ETAC. ETAC chủ yếu
đợc triển khai ở khu vực Châu á Thái Bình Dơng.
+ Hệ thống thoại di động Bắc Âu (NMT-900): là hệ thống tơng tự xuất
hiện đầu tiên, đợc đa vào Thuỵ Điển và Na Uy năm 1979.
Tất cả các hệ thống Cellular thế hệ thứ nhất trên đều dùng đa truy nhập
phân chia theo tần số (FDMA), mỗi kênh đợc gán cho một băng tần số duy
nhất trong một nhóm cell. Hạn chế của các hệ thống này là: phân bố tần số
hạn chế, dung lợng thấp, tiếng ồn khó chịu, không đáp ứng đợc các dịch vụ
mới hấp dẫn với khách hàng
1.1.2 Hệ thống di động thế hệ hai (2G)
Sự phát triển nhanh chóng về số lợng thuê bao và sự phát triển nhanh
chóng của nhiều hệ thống thế hệ thứ nhất là nguyên nhân chính thúc đẩy tiến

trình phát triển tới hệ thống cellular thế hệ thứ 2 nhằm cải thiện chất lợng
3
13
thoại, vùng phủ sóng và dung lợng. Các hệ thống thế hệ 2 có u điểm của các
kỹ thuật nén và mã hoá phối hợp với kỹ thuật số và đều dùng cơ cấu điều chế
số. Các tiêu chuẩn hệ thống 2G đợc định nghĩa và thiết kế chỉ để hỗ trợ thoại
và truyền dữ liệu tốc độ thấp Trình duyệt Internet vẫn còn sơ khai trong
giai đoạn này. Các kỹ thuật đa truy nhập nh TDMA, CDMA đợc sử dụng cùng
với FDMA trong các hệ thống thế hệ 2. Bốn tiêu chuẩn 2G chính hiện đã đợc
triển khai trên toàn thế giới là:
+ Celllular số của Mỹ (USDC) tiêu chuẩn IS-54 và IS-136: đợc coi là
tiêu chuẩn TDMA của Bắc Mỹ, tuy nhiên, nó cũng đợc triển khai ở Châu Mỹ
La Tinh, Châu á Thái Bình Dơng và Đông Âu.
+ Hệ thống GSM: theo tên gọi có nghĩa là hệ thống toàn cầu cho điện
thoại di động, là hệ thống 2G xuất hiện đầu tiên, đợc đa vào khai thác năm
1992. GSM dựa trên kỹ thuật chuyển mạch kênh. Dịch vụ truyền dữ liệu tốc
độ thấp (<9,6 kbit/s) đã đợc cung cấp ngay từ đầu khi triển khai hệ thống và
chủ yếu đợc sử dụng để truyền e-mail từ các máy tính xách tay.
+ Hệ thống PDC: đợc sử dụng ở Nhật, sử dụng công nghệ TDMA.
+ cdmaOne (IS-95): dựa trên công nghệ CDMA băng hẹp. Hệ thống đã
trở nên rất phổ dụng ở Hàn Quốc và Bắc Mỹ.
Bảng 1.1. Các thông số cơ bản của các hệ thống thông tin tế bào số thế hệ 2
PDC
(Nhật Bản)
Bắc Mỹ
Châu Âu GSM
IS-54 IS-95
Băng tần 800MHz/1,5 GHz 800 MHz 900 MHz
Khoảng cách
tần số

50 kHz
(xen kẽ 25kHz)
50 kHz
(xen 25 kHz)
1,25 MHz 400 kHz

(xen
kẽ 200 kHz)
Cơ chế truy
nhập
TDMA/FDD TDMA/FDD DS-CDMA/FDD TDMA/FDD
Cơ chế mã hóa
thoại
11,2 kbit/s
VSELP
5,6 kbit/s
PSI-CELPP
13 kbit/s
VSELP
8,5 kbit/s
QCELP
tốc độ biến thiên 4
nấc
22,8 kbit/s
RPE-LTP-LPC
11,4 kbit/s
EVSI
Phơng pháp
điều chế
QPSK QPSK Đờng xuống: QPSK

Đờng lên: OQPSK
GMSK
* Chú thích: RPE: Mã hóa dự báo kích thích xung đều; LTP: Mã hóa
dự báo dài hạn; LPC: Mã dự báo tuyến tính; FDD: Song công chia tần số;
PSI-CELP: Dự báo tuyến tính kích thích mã - Đổi đồng bộ âm.
4
5
14
Bảng 1.1 mô tả các thông số cơ bản của các tiêu chuẩn cho các hệ thống
thông tin tế bào số của Nhật Bản, Mỹ và Châu Âu. Ngoài chuẩn IS-95 dựa trên
công nghệ CDMA, tất cả các chuẩn khác đều dựa trên công nghệ TDMA.
ở Việt Nam hệ thống thông tin di động thế hệ 2 - GSM đợc đa vào hoạt
động từ năm 1993, hiện đang đợc hai công ty VMS và GPC khai thác rất hiệu
quả. Hiện nay Viettel là công ty thứ ba đa vào khai thác hệ thống GSM trên thị
trờng thông tin di động Việt nam.
1.1.3. Quá trình phát triển của các hệ thống thông tin di động lên 3G
Hình 1.1. Lộ trình phát triển của các hệ thống thông tin di động trên thế giới
lên 3G
Các hệ thống thông tin số hiện nay đang ở giai đoạn chuyển từ thế hệ 2,5 sang
thế hệ ba - IMT 2000. Khác với các hệ thống thông tin di động thế hệ thứ nhất
(tơng tự), thứ 2 và 2,5 (số), hệ thống thông tin di động thế hệ thứ 3 (3G) có xu
thế chuẩn hoá toàn cầu và khả năng cung cấp các dịch vụ với tốc độ bít lên tới
2 Mbit/s (có thể sử dụng truy cập Inbvfr45tgternet, truyền hình và thêm nhiều
dịch vụ mới khác). Để phân biệt với hệ thống thông tin di động băng hẹp hiện
nay, hệ thống thông tin di động thế hệ thứ 3 còn đợc gọi là hệ thống thông tin
di động băng rộng. Từ năm 2001, các hệ thống IMT 2000 sử dụng công nghệ
đa truy nhập phân chia theo mã băng rộng (W-CDMA) bắt đầu đợc đa vào
khai thác. Lộ trình phát triển của các hệ thống thông tin di động lên 3G minh
hoạ ở hình 1.1.
15

Bảng 1.2 và 1.3 dới đây giới thiệu tổng quan về các hệ thống thế hệ 2,5G
tiến lên 3G và những đặc điểm khi phát triển lên 3G theo hai hớng chính trong
IMT 2000: Từ GSM lên 3G và từ CDMAOne lên 3G.
Bảng 1.2. Các hệ thống thông tin di động từ GSM lên 3G
Yêu cầu
thiết bị
truyền số
liệu gói
GSM CSD
(GSM số liệu
chuyển mạch
kênh)
GPRS (Dịch vụ vô
tuyến gói chung)
EDGE (Các tốc độ
số liệu tăng cờng
cho phát triển
GSM)
IMT-2000
CDMA DS
(W-CDMA)
Các máy di
động cầm tay
Các máy di động
đơn mode (một
chế độ
hoạt động)
không có khả
năng xử lý số liệu
gói

Các máy di động
cầm tay GPRS cho
phép làm việc trên
mạng GPRS và trên
mạng GSM ở tốc
độ số liệu 9,6
Kbit/s, đây là các
máy CSD hai chế
độ hoạt động.
Các máy cầm tay
EDGE sẽ làm việc ở
tốc độ lên tới 384
Kbit/s trên các mạng
EDGE và GPRS và ở
tốc độ 9,6 Kbit/s
mạng GSM- đây là
các máy CSD ba chế
độ hoạt động.
Các máy cầm
tay CDMA
DS sẽ làm
việc ở tốc độ
lên tới
2Mbit/s trên
các mạng 3G.
Các máy này
có bốn chế
độ hoạt động
Cơ sở hạ
tầng thiết bị

Không có khả
năng xử lý số liệu
gói
Cần thêm các
môđun xử lý số liệu
gói mới trên nền
mạng chuyển mạch
kênh
Cần thay đổi cơ sở hạ
tầng mạng nhiều hơn
Cơ sở hạ tầng
mới kết nối
với mạng
hiện có
Nền tảng
công nghệ
Công nghệ GSM
TDMA hiện có
Nền GSM TDMA
bổ xung phần xử lý
số liệu gói.
Cần sửa đổi nền tảng
GSM TDMA
Cơ sở hạ tầng
CDMA mới
Với GPRS: Tốc độ cao nhất trên lý thuyết là 171,2 Kbit/s, tuy nhiên,
trên thực tế hiện nay cha đạt đợc tốc độ này mà điển hình chỉ đạt tốc độ trên
dới 50Kbit/s.
Với EDGE: Tốc độ cao nhất trên lý thuyết là 384 Kbit/s, tuy nhiên, trên
thực tế hiện nay chỉ đạt đợc tốc độ tối đa là 144 Kbit/s.

Với W-CDMA: Tốc độ cao nhất trên lý thuyết là 2Mbit/s, tuy nhiên, trên thực
tế hiện nay chỉ đạt đợc tốc độ tối đa là 384 Kbit/s.
Bảng 1.3. Các hệ thống thông tin di động từ CDMAOne lên 3G
Yêu cầu thiết
bị truyền số
cdmaOne
IS-95 A
cdmaOne
IS-95 B
IMT-2000
CDMA đa sóng
IMT-2000
CDMA đa sóng
6
7
16
liệu gói mang 1X (MC 1X) mang 3X (MC
3X)
Các máy di
động cầm tay
Các máy di động
cầm tay theo
chuẩn IS-95A sẽ
làm việc trên tất cả
các mạng tơng lai:
IS-95B, 1X và 3X
ở tốc độ 14,4
Kbit/s- đây là các
máy một chế độ
hoạt động.

Các máy di động
cầm tay theo chuẩn
IS-95B sẽ làm việc
trên mạng IS-95A ở
tốc độ 14,4Kbit/s và
các mạng IS-95B,
1X và 3X ở tốc độ
lên tới 114 kbit/s -
đây là các máy một
chế độ hoạt động.
Các máy di động cầm
tay 1X sẽ làm việc trên
mạng IS-95A ở tốc độ
14,4Kbit/s, mạng IS-
95B ở tốc độ lên tới
114 Kbit/s, mạng 1X
và 3X ở tốc độ lên tới
307 kbit/s- đây là các
máy một chế độ hoạt
động.
Các máy di động
cầm tay 3X sẽ
làm việc trên
mạng IS-95A tốc
độ 14,4Kbit/s,
mạng IS-95B tốc
độ lên tới 114
Kbit/s, mạng 1X
tốc độ lên tới 307
kbit/s và mạng

3X tốc độ lên tới
2Mbit/s - đây là
máy một chế độ
hoạt động.
Cơ sở hạ tầng
thiết bị
Tiêu chuẩn Đa thêm phần mềm
mới vào BSC
1X yêu cầu phần mềm
mới trong mạng chính
và các card kênh mới
tại trạm gốc.
Cần sửa đổi cấu
trúc mạng chính
và bổ xung các
card kênh mới tại
trạm gốc
Nền tảng công
nghệ
CDMA CDMA CDMA CDMA
Với IS-95B: Tốc độ cao nhất trên lý thuyết là 114 Kbit/s, tuy nhiên, trên
thực tế hiện nay mới đạt tốc độ 64 Kbit/s.
Với CDMA2000 1X: Tốc độ cao nhất trên lý thuyết là 307 Kbit/s, tuy
nhiên, trên thực tế hiện nay chỉ đạt đợc tốc độ tối đa là 144 Kbit/s.
CDMA2000 3X bao gồm CDMA2000 1xEV-DO và CDMA2000 1xEV-DV.
Trong đó, CDMA2000 1xEV-DO có tốc độ cao nhất trên lý thuyết lên tới 2,4
Mbit/s trên một sóng mang 1,25 MHz riêng biệt và cdma2000 1xEV-DV tích
hợp thoại và số liệu trên cùng một sóng mang 1,25 MHz có tốc độ cao nhất
trên lý thuyết lên tới 4,8 Mbit/s.
1.2.Quá trình tiêu chuẩn hoá WCDMA/HSPA trong 3GPP

1.2.1. 3GPP
3GPP đợc giao trách nhiệm tiến hành công tác tiêu chuẩn hoá HSPA.
Trớc đó tổ chức quốc tế này đã đợc giao nhiệm vụ tiêu chuẩn hoá cho
WCDMA. Hoạt động tiêu chuẩn hoá cho WCDMA/HSPA của tổ chức này từ
8
Tốc độ đỉnh đ ờng xuống
Tốc độ đỉnh đ ờng lên
TSG N TSG SA TSG RAN
Nhóm điều phối đề án
Các đối tác có tổ chức
Cử đại diện
Các thành
viên riêng rẽ
17
năm 1999 đến năm 2006 đợc tổng kết theo thời gian đa ra các phát hành trên
hình 1.2.
Hình 1.2.Lộ trình nghiên cứu phát triển trong 3GPP
Mốc phát hành đầu tiên cho WCDMA đã đạt đợcvào cuối năm 1999 khi phát
hành 1999 (R3) đợc công bố chứa đựng các đặc tả WCDMA. Phát hành R4 d-
ợc đa ra sau đó vào đầu năm 2001. Tiếp theo là phát hành R5 đợc đa ra vào
năm 2002 và R6 vào năm 2004. Phát hành R7 đợc đa ra vào nửa cuối năm
2006. 3GPP lúc đầu có bốn nhóm đựac tả kỹ thuật khác nhau (TSG: Technical
Specìicatión Group) và sau đó là năm nhóm chuyển từ các hoạt động
GSM/EDGE vào 3GPP. Sau khi cơ cấu lại vào năm 2005, quay lại còn bốn
nhóm TSG (hình 1.3) sau đây:
-TSG RAN (Radio Access Network: mạng truy nhập vô tuyến). TSG
RAN tập trung lên giao diện vô tuyến và các giao diện bên trong giữa các
trạm thu phát gốc (BTS)/các bộ điều khiển mạng vô tuyến (RNC) cũng nh
giao diện giữa RNC và mạng lõi. TSG RAN chịu trách nhiệm cho các tiêu
chuẩn HSDPA và HSUPA.

-TSG CT (lõi và các đầu cuối). TSG CT tập trung lên các vấn đề mạng
lõi cũng nh báo hiệu giữa mạng lõi và các đầu cuối.
-TSG SA (dịch vụ và kiến trúc hệ thống). TSG SA tập trung lên các dịch
vụ và kiến trúc hệ thống tổng thể.
-TSG GERAN (GSM/EDGE RAN). TSG RAN tập trung lên các vấn đề
về RAN nhng cho giao diện vô tuyến dựa trên GSM/GPRS/EDGE.
Các phát hành
tiếp theo
9
18
Hình 1.3. Cấu trúc 3GPP
Dới TSG là các nhóm công tác (WG: Working Group), tại đây công tác
nghiên cứu kỹ thuật thực sự đợc tiến hành. Chẳng hạn dới TSG RAN, nơi
nghiên cứu HSDPA và HSUPA, có năm nhóm công tác sau đây:
-TS RAN WG1: chịu trách nhiệm cho các khía cạnh về lớp vật lý.
-TS RAN WG2: chịu trách nhiệm cho các khía cạnh lớp 2 và lớp 3.
-TSG RAN WG3: chịu trách nhiệm cho các giao diện bên trong RAN.
-TSG RAN WG4: chịu trách nhiệm cho cá yêu cầu về hiệu năng và vô
tuyến.
-TSG RAN WG5: chịu trách nhiệm cho kiểm tra đầu cuối.
Các thành viên của 3GPP gồm các đối tác có tổ chức. Các hãng cá nhân
phải là thành viên của một trong các đối tác có tổ chức và dựa trên tổ chức này
họ có quyền tham gia vào hoạt động của 3GPP. Dới đây là cá đối tác có tổ
chức hiện nay:
-Liên minh các giải pháp công nghệ viễn thông (ATIS) từ Mỹ.
-Viện tiêu chuẩn viễn thông châu Âu (ETSI) từ châu Âu.
-Liên hiệp các tiêu chuẩn thông tin Trung Quốc (CCSA) từ Trung Quốc.
-Liên hiệp giới công nghiệp và kinh doanh vô tuyến (ARIB) từ Nhật
Bản.
-Uỷ ban công nghệ viễn thông (TTC) từ Nhật Bản.

-Liên hiệp công nghệ viễn thông (TTA) từ Hàn Quốc.
3GPP tạo lập nội dung kỹ thuật của các đặc tả, nhng chính các đối tác
có tổ chức sẽ công bố công việc này. Điều này cho phép có đợc các tập đặc tả
giống nhau tại tất cả các vùng trên thế giới và vì thế đảm bảo phổ biến trên tất
cả các lục địa. Ngoài các đối tác có tổ chức, còn có các đối tác gọi là đại diện
thị trờng nh UMTS Forum, là bộ phận của 3GPP.
10
19
Công tác trong 3GPP đợc xây dựng xung quanh các danh mục công tác
(nghiên cứu), thông qua các thay đổi nhỏ đợc đa ra trực tiếp nh các yêu cầu
thay đổi đối với đặc tả. Đối với các danh mục lớn hơn, thông thờng nghiên cứu
khả thi đợc thực hiện trớc khi tiến đến các thay đổi thực tế đối với các đặc tả.
1.2.2. Chuẩn hoá HSDPA trong 3GPP
Khi phát hành R3 hoàn thành, HSDPA và HSUPA vẫn cha đợc đa vào kế
hoạch nghiên cứu. Trong năm 2000, khi thực hiện hiệu chỉnh WCDMA và
nghiên cứu R4 kể cả TD-SCDMA, ngời ta nhận thấy rằng cần có một số cải
thiện cho truy nhập gói. Để cho phép phát triển này, nghiên cú khả thi (danh
mục nghiên cứu) cho HSDPA đợc khởi đầu vào tháng 3 năm 2000. Nghiên cứu
này dợc bắt đầu theo các nguyên tắc của 3GPP (phải có ít nhất 4 hãng ủng
hộ). Các hãng ủng hộ khởi đầu nghiên cứu HSDPA gồm Motorola và Nokia
thuộc phía các nhà bán máy và BT/Cellnet, T-Mobile và NTTDoCoMo thuộc
phía các nhà khai thác.
Nghiên cứu khả thi đã kết thúc tại phiên họp toàn thể TSG RAN và kết
luận rằng các giải pháp đợc nghiên cứu cho thấy có lợi. Trong danh mục
nghiên cứu HSDPA này có các vấn đề đợc nghiên cứu để cải thiện truyền dẫn
số liệu gói đờng xuống so với các đặc tả R3. Các chuyên đề nh phát lại lớp vật
lý và lập biểu dựa trên BTS đã đợc nghiên cứu cùng với mã hoá và điều chế
thích ứng. Nghiên cứu cũng bao hàm cả một số nghiên cứu về công nghệ phát
thu nhiều anten dới tiêu đề nhiều đầu vào nhiều đầu ra (MIMO) cùng với
chọn ô nhanh (FCS: Fast Cell Selection).

Vì nghiên cứu khả thi cho thấy có thể đạt đợc cải thiện đáng kể với mức
độ phức tạp hợp lý, nên rõ ràng là cần tiếp tục danh mục nghiên cứu thực tế để
phát triển các đặc tả. Sau khi danh mục công tác này đã đợc thiết lập, phạm vi
công tác này vẫn tuân theo danh mục nghiên cứu nhng MIMO đợc lấy ra
thành một danh mục nghiên cứu riêng và nghiên cứu khả thi FCS cũng đợc bắt
đầu độc lập. Danh mục nghiên cứu HSDPA đợc nhiều nhà bán máy ủng hộ
hơn và danh mục nghiên cứu thực tế này đã nhận đợc sự ủng hộ từ các nhà bán
máy lớn nh Motorola, Nokia và Ericsson. Trong quá trình nghiên cứu, tất
nhiên con số đóng góp kỹ thuật cho quá trình này còn lớn hơn nhiều. Một năm
sau, đặc tả HSDPA R5 đợc phát hành. Tất nhiên vẫn còn có các hiệu chỉnh cho
HSDPA, nhng những chức năng lõi đã có trong các đặc tả lớp vật lý. Nghiên
cứu một phần bị chậm lại do các hoạt động hiệu chỉnh song song cần thiết cho
11
TTI nngắn hơn cho đ ờng lên
Điều chế bậc
cao hơn
Thiết lập kênh riêng nhanh
HARQ cho
đ ờng lên
Lập biểu nhanh đ ờng lên dựa trên nút B
HSUPA?
20
các đầu cuối và mạng R3 đang đợc triển khai. Nhất là đối với các khía cạnh
giao thức, các kiểm tra kỹ lỡng đợc thực hiện để phát hiện các chi tiết cần hiệu
chỉnh và làm rõ nghĩa các đặc tả và đây là trờng hợp đối với các thiết bị R3 tr-
ớc khi bắt đầu các hoạt động thơng mại tại châu Âu vào nửa cuối của năm
2002. Nghiên cứu các bộ phận của giao thức HSDPA chiếm nhiều thời gian
nhất, trong đó nghiên cứu tơng thích ngợc đợc bắt đầu vào tháng 3 năm 2004.
Trong số các chuyên đề khác liên quan đến HSDPA , danh mục nghiên
cứu MIMO không hoàn thành trong khung thời gian của R5 và R6. Ngời ta

vẫn tranh luận xem có xứng đáng đa nó vào hệ thống hay không và đây là
chuyên đề nằm trong danh sách các chuyên đề của R7. Nghiên cứu khả thi đối
cới CFS đã kết luận rằng lợ ích nhận đợc từ nó không đáng kể so với độ tăng
thêm độ phức tạp vì thế sau khi nghiên cứu này khép lại không có danh mục
nghiên cứu nào đợc đa ra cho FCS. Trong khi tập trung lên FĐ (ghép song
công phân chia theo tần số), TĐ (ghép song công phân chia theo thời gian)
cũng đợc đa vào danh mục nghiên cứu HSDPA kể cả các giải pháp tơng tự
trong cả hai chế độ TDD (TDD băng hẹp và băng rộng).
1.2.3. Chuẩn hoá HSUPA trong 3GPP
Mặc dù HSUPA là thuật ngữ đợc sử dụng rộng rãi trên thị trờng, trong
quá trình chuẩn hoá HSUPA thuật ngữ này đợc sử dụng dới cái tên kênh riêng
đờng lên tăng cờng (E-DCH: Enhanced Uplink Đeicated Channel). Nghiên
cứu đợc tiến hành trong giai đoạn hiệu chỉnh HSDPA và đợ bắt đầu bằng danh
mục nghiên cứu về tăng cờng đờng lên cho các kênh truyền tải vào tháng 9
năm 2002. Từ phía các nhà bán máy, Motorola, Nokia và Eicsson là các hãng
ủng hộ khởi xớng nghiên cứu cho vấn đề này trong 3GPP.
Các kỹ thuật đợc nghiên cứu cho HSUPA bao gồm:
-HARQ lớp vật lý nhanh cho đờng lên
-Lập biểu nhanh đòng lên dựa trên nút B
-Độ dài thời gian truyền dẫn (TTI) đờng lên ngắn hơn
-Thiết lập TTI nhanh
12
13
TTI nngắn hơn cho đ ờng lên
HARQ cho
đ ờng lên
Lập biểu nhanh đ ờng lên dựa trên nút B
HSUPA?
21
Hình 1.4. Các kỹ thuật đợc xem xét nghiên cứu cho HSUPA

Sau một thời gian nghiên cứu dài và chi tiết, báo cáo kết quả nghiên cứu
đã làm sáng tỏ các lợi ích của các kỹ thuật đợc nghiên cứu. Báo cáo cho thấy
rằng không có lợi ích tiềm năng khi sử dụng điều chế bậc cao trên đờng lên vì
thế điều chế thích ứng đã không đợc đa vào nghiên cứu thực tế.
Danh mục nghiên cứu này đã đợc kết thúc vào tháng ba năm 2004 với
khuyến nghị việc bắt đầu danh mục nghiên cứu trong 3GPP để đặc tả HARQ
lớp vật lý nhanh và cơ chế lập biểu dựa trên nút Bcho đờng lên cũng nh độ dài
TTI ngắn hơn. Ngoài ra cơ chế thiết lập các kênh DCH nhanh hơn không đợc
đa vào khuyến nghị này, nhng các vấn đề này đã đợc đề cập trong các danh
mục nghiên cứu khác đối với phát hành 3GPP R6 dựa trên các kết quả nhận đ-
ợc trong giai đoạn danh mục nghiên cứu này. Hình 1.4 cho thấy các kỹ thuật
đợc chọn cho danh mục nghiên cứu HSUPA.
3GPP bắt đầu danh mục nghiên cứu đờng lên tăng cờng FDD để đặc tả
các tính năng của HSUPA theo khuyến nghị của báo cáo. Trong thời gian này
nghiên cứu TĐ cha đợc tiến hành, nhng nó sẽ đợc nghiên cứu trong kế hoạch
R7.
Hình 1.5. Các kỹ thuật đợc lựa chọn cho danh mục nghiên cứu HSUPA
14
Bắt đầu nghiên cứu khả thi
Phân tích ảnh h ởng và lợi ích nhóm kinh tế
Trình bày kết quả cho TSG
Tạo lập danh mục nghiên cứu
Nghiên cứu chi tiết và đ a ra các yêu cầu thay đổi
Chấp thuận yêu cầu thay đổi
Chấp thuận yêu cầu thay đổi
Tạo lập các đặc tả
9/2002
10/2002
-2/2004
3/2004

3/2004
4-11/2004
12/2004
2005
Quyết định tích cực
Các thực hiện để tiến vào thị tr ờng
22
Do nghiên cứu nền tảng chi tiết tốt đã đợc thực hiện trong thời gian
nghiên cứu 18 tháng, cũng nh không còn bận với công tác hiệu chỉnh các phát
hành trớc, các đặc tả đợc phát triển nhanh và phiên bản tính năng đầu tiên đã
đợc đa ra cho các đặc tả lõi vào tháng 12 năm 2004. Phiên bản này vẫn cha
phải là phiên bản hoàn thiện cuối cùng, nhng nó chứa các chức năng then chốt
và trên cơ sở các chức năng này có thể tiếp tục tiến hành nghiên cứu hiệu
chỉnh và hoàn thiện chi tiết.
Hình 1.6. Ví dụ về quá trình tiêu chuẩn hoá HSUPA trong 3GPP
Tháng 3 năm 2005, danh mục nghiên cứu này đã chính thức đợc hoàn
thiện cho các đặ tả chức năng, nghĩa là đã có thể chuyển sang hiệu chỉnh tính
năng này. Trong các tháng còn lại của năm 2005 các vấn đề để mở, cũng nh
các yêu cầu hiệu năng đã đợc hoàn thiện. Ví dụ về quá trình tiêu chuẩn hoá
cho HSUPA đợc minh hoạ trên hình 1.5. Bớc cuối cùng cho HSUPA là hoàn
thiện tơng thích ngợc cho giao thức. Điều này sẽ cho phép thiết lập mẫu chuẩn
cho các thiết bị sẽ đợc đa vào thị trờng. Theo kế hoạch, quá trình này đợc tiến
hành vào tháng 3 năm 2005, sau khi việc xem xét ASN.1 đã kết thúc (ASN.1
là ngôn ngữ mã hoá bản tin giao thức đợc sử dụng trong một số bản tin giao
thức của 3GPP).
15
23
1.2.4. Phát triển tăng cờng của HSUPA và HSDPA
Các danh mục vẫn đang đợc nghiên cứu cho HSUPA gồm vấn đề về
giảm trễ thiết lập cuộc gọi chuyển mạch gói (PS) và chuyển mạch kênh (CS)

nhằm rút ngắn thời gian cần thiết để chuyển từ trạng thái rỗi vào trạng thái
tích cực (Cell-DCH). Vì hầu hết các bớc trong WCDMA vẫn sẽ giữ nguyên
không liên quan đến cuộc gọi CS hay PS, nên các cải thiện này mang lại lợi
ích cho cả HSDPA/HSUPA lẫn thiết lập cuộc gọi thoại bình thờng. Đầu tiên
nghiên cứu đã tập trung lên xác định cách thức cải thiện thiết lập cuộc gọi
thoại R3 ửà đồng thời tiến tới sử dụng các phơng pháp có thể áp dụng đợc cho
các thiết bị hiện có. Sau đó nghiên cứu chuyển sang các cải thiện lớn hơn
không sử dụng đợc cho các thiết bị hiện có nhng tiềm năng hơn vì các đầu
cuối sẽ thay đổi. Nghĩa là các thiết bị có khả năng R7 sẽ nhận đợc thêm các
cải thiện trong hầu hết các trờng hợp. Phát triển HSPA trong R7 (còn gọi là
HSPA
+
) đã đa đến tốc độ 28Mbit/s cực đại đối với đờng xuống và 11Mbit/s
cực đại đối với đờng lên.
1.3.Kết luận chơng 1
Chơng 1 đã trình bày tổng quan về hệ thông thông tin di động, bao gồm
lịch sử phát triển của hệ thống thông tin di động qua các thế hệ thứ nhất, thứ
hai và quá trình phát triển các hệ thống thông tin di động lên 3G. Ngoài ra
trog chơng này cũng trình bày một cách tóm lợc quá trình tieu chuẩn hoá
HSPA trong 3GPP bao gồm chuẩn hoá HSDPA và HSUPA.
16
24
Chương 2
CẤU TRÚC HỆ THỐNG HSUPA
2.1. Cấu trúc quản lý nguồn tài nguyên vô tuyến
Chức năng quản lý tài nguyên vô tuyến với HSDPA và HSUPA được
rút ra từ những chuyển đổi so với phiên bản 99. Trong phiên bản 99 việc điều
khiển kế hoạch đều dựa hoàn toàn vào bộ điều khiển mạng vô tuyến (RNC)
trong khi trong trạm cơ sở hay node B trong công nghệ 3GPP đây chính là
điều khiển công suất liên kết chức năng. Trong phiên bản 99 nếu như có đến 2

RNC xung quanh mối nối thì sơ đồ đó đã được phân phối lại. RNC cung cấp
SRNC là cái đang được kết nối tới mạng lõi kết nối kia có thể điều khiển sơ
đồ đối với kênh dành riêng DCH và nó cũng được kết nối tới trạm thu nhận
cơ sở BTS cũng cho phép điều khiển kênh chung (giống như FACH).
Khi sự sắp xếp dịch chuyển tới BTS, ở đây có một sự thay đổi trên toàn
bộ kiến trúc của RRM. SRNC vẫn sẽ giữ điều khiển chuyển giao và đây là
một điểm sẽ thích ứng với việc ánh xạ đối với tham số chất lượng dịch vụ
(QoS). Với HSDPA, vấn đề này rất đơn giản vì ở đây không có chuyển giao
mềm, do đó không cần đưa dữ liệu người sử dụng qua nhiều hành trình Iub và
giao diện Iur và mặc dù HSDPA được truyền dẫn qua Iur trong quy trình kỹ
thuật, thì việc sử dụng của giao diện Iur có thể bị phá hủy bởi việc thực hiện
định vị lại SRNC, khi mà việc cung cấp cell kênh chia sẻ đường xuống tốc độ
cao (HSDSCH) nằm dưới một điều khiển khác RNC (CRNC). Với phiên bản
99 điều này không bị phá hủy tại phần bao ngoài RNC khi chuyển giao mềm
được sử dụng giữa hai trạm cơ sở dưới các RNC khác nhau. Cuối cùng thì
chuỗi sự kiện của HSDPA điển hình có thể được đưa ra bởi một RNC đơn.
17
25
2.2. Kiến trúc giao thức phẳng người sử dụng HSUPA và HSDPA
Chức năng cơ sở của các lớp giao thức khác nhau có hiệu lực với
HSDPA và HSUPA giống với phiên bản 99. Kiến trúc có thể được xác định
đối với từng phần mặt phẳng người sử dụng thực hiện dữ liệu người sử dụng
và mặt phẳng điều khiển. Lớp RRC trong việc điều khiển từng phần mặt
phẳng thực hiện tất cả các tín hiệu liên quan đến việc cấu hình các kênh, thiết
bị quản lý di động… điều này được ẩn từ đầu cuối sử dụng và được chỉ ra
thông qua kiến trúc giao thức trong hình 2.1.
Hình 2.1. Kiến trúc nghi thức giao diện vô tuyến phiên bản 99
Giao thức hội tụ dữ liệu gói (PDCP) đã là bộ nén tiêu đề chức năng
chính và nó không thích hợp đối với các dịch vụ chuyển mạch. Điều quan
trọng của việc nén tiêu đề là hiểu khi nào thì tiêu đề của giao thức Internet

không được nén có thể là 2 hay 3 lần kích thước của chính trọng tải gói thoại
18

×