Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Bài 9 -Ktvm Chương2.Docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (20.12 KB, 2 trang )

BÀI 9:
Câu A :
Q = 58-3P
Giá lúa năm nay: Qs2 = 58-3P=40 > -3P = -18 > P = 6,000 ngàn đồng/Kg
Hệ số co dãn tại P=6
Eᴅ = a * P/Q = -3 * 6/40 = -0,45 >>

Eᴅ < 1. Suy ra cầu co dãn ít.

>> Khi giá giảm thì TR giảm.
Thu nhập của nông dân năm trước: 39 = 58-3P >> P= 6,333 ngàn đồng/ Kg
TR= P * Q = 6,333 * 39.10∩9 = 246,987 tỷ đồng
Thu nhập của nông dân năm nay:
TR = P * Q = 6,000 * 40.10∩9 = 240 tỷ đồng
Nhận xét : Thu nhập của nông dân giảm hơn năm trước
Câu B:
Lượng lúa tiêu thụ khi P =6,100 ngàn đồng/Kg
Giải pháp 1:
Qᴅ = 58 -3 *6,100 = 39,7
Lượng dư : ∆Qs = Qs – Qd = 40 – 39,7 = 0,3 triệu tấn
Giá phải chi ; TR = 6,100 * 0,3.10˄9 = 1,83 tỷ đồng
Giải pháp 2 : Trợ giá 100 đồng/kg
TR = Qs2 * 100 = 40.10˄9 * 100 = 4000 tỷ đồng
Thu nhập cả 2 giải pháp : TR = 244 tỷ đồng
>> Theo tơi GP1 có lợi cho chính phủ vì chỉ cần chi 1,83 tỷ đồng.
Câu C:
Thuế là bộ phận của chi phí SX . Nhưng cung sản phẩm là một hàm không đổi >>
giá vẫn như cũ


Qs2 = Qd = 40 = 58-3P


>> P2 = 6,000 ngàn đồng/Kg
>> Cung hồn tồn khơng co dãn nên NSX chịu toàn bộ thuế.
Giá thực nhận : 6-0,1 = 5,900 ngàn đồng/Kg

P
S1
P1 =6,3

S2
E

P2 =6,0

0

F

39 40

58

Q



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×