TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT HƯNG YÊN
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
ĐỒ ÁN TÍNH TỐN THIẾT KẾ
Ơ TƠ
LỜI NĨI ĐẦU
Động cơ đốt trong được phát minh và phát triển từ thế kỉ 18. Nó góp phần
quan trọng trong mọi lĩnh vực của đời sống và sản xuất. Dẫn đến việc ra đời của
hàn loạt loại ơtơ góp phần phát triển giao thơng, vận tải.
Động cơ đốt trong bao gồm nhiều bộ phận phức tạp. Trong đó trục khuỷu
đóng vai trị quan trọng và chiếm phần lớn giá thành trong động cơ. Trục khuỷu
tiếp nhận lực khí thể từ piston – thanh truyền để biến chuyển động tịnh tiến của
piston thành chuyển quay trong thời kì sinh cơng. Vì vậy trục khuỷu chịu nhiều lực
tác dụng. Việc xác định các lực tác dụng lên nó và tính tốn giá trị của các lực đó
là rất cần thiết. Qua đó để biết khả năng làm việc bền của trục khuỷu có đáp ứng
yêu cầu nhà sản xuất đặt ra hay không.
Vừa rồi em nhận đồ án về “Tính tốn kiểm nghiệm bền trục khuỷu”. Sau
thời gian tìm hiểu và sự giúp đỡ tận tình của thầy Đồng Minh Tuấn em đã hoàn
thành đồ án này với các nội dung sau:
a. Mơ tả khía qt về trục khuỷu.
b. Xác định các thông số ban đầu cần thiết để tính tốn trục khuỷu.
c. Tính kiểm nghiệm bền trục khuỷu.
Đồ án này cịn nhiều thiếu sót vì vậy em rất mong nhận được sự đánh giá
nhận xét của các thầy cô trong khoa.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo trong khoa Cơ Khí Động Lực
Trường ĐHSPKT Hưng Yên!
GVHD: Đồng Minh Tuấn
SVTH: Nguyễn Văn Hùng
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT HƯNG YÊN
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
ĐỒ ÁN TÍNH TỐN THIẾT KẾ
Ơ TƠ
PHẦN I: KHÁI QT VỀ TRỤC KHUỶU
1.1.Nhiệm vụ, điều kiện làm việc và yêu cầu đối với trục khuỷu.
- Nhiệm vụ:
+ Tiếp nhận lực khí thể từ piston xuống để tạo mô men quay cho động cơ
+ Nhận năng lượng của bánh đà sau đó truyền cho thanh truyền và piston
- Điều kiện làm việc: là chi tiết có cường độ làm việc lớn nhất và giá thành cao
nhất của động cơ.
+ Trục khuỷu chịu lực quán tính và lực khí thể
+ Chịu va đập chịu xoắn.
+ Mài mịn lớn do khó bơi trơn bởi tốc độ cao.
- Yêu cầu:
+ Trục có độ cứng vững lớn, có độ bền cao và trọng lượng nhỏ.
+ Có tính cân bằng cao khơng xảy ra cộng hưởng trong phạm vi tốc độ sử
dụng.
+ Chịu mài mòn và ăn mịn tốt.
+ Dễ chế tạo.
+ Độ chính xác cao trong gia cơng cơ khí.
+ Kết cấu trục khuỷu phải đảm bảo tính cân bằng tốt (tĩnh và động)
1.2. Đặc điểm kết cấu trục khuỷu
GVHD: Đồng Minh Tuấn
SVTH: Nguyễn Văn Hùng
2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT HƯNG YÊN
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
ĐỒ ÁN TÍNH TỐN THIẾT KẾ
Ơ TƠ
+ Kết cấu trục khuỷu phải đảm bảo tính cân bằng tốt (tĩnh và động)
Hình 1.1. Kết cấu tổng thể đầu trục khuỷu
Trục khuỷu gồm các phần: đầu trục khuỷu, cổ khuỷu, chốt khuỷu, má khuỷu,
đối trọng và đuôi trục khuỷu.
- Đầu trục khuỷu: thường được dùng để lắp bánh răng dẫn động bơm nước, bơm
dầu bôi trơn, bơm cao áp, bánh đai(puly) để dẫn động quạt gió và đai ốc khởi động
để khởi động động cơ bằng tay quay. Các bánh răng chủ động hoặc bánh đai dẫn
động lắp trên đầu trục khuỷu theo kiểu lắp chặt hoặc lắp trung gian và đều lắp đai
ốc hãm chặt bánh đai, phớt chắn dầu, ổ chặn dọc trục đều lắp trên đầu trục khuỷu.
+ Ngoài các bộ phận thường gặp kể trên trong một số động cơ còn lắp bộ giảm dao
động xoắn của hệ trục khuỷu ở đầu trục khuỷu. Bộ dao động xoắn có tác dụng thu
năng lượng sinh ra do mơmen kích thích trên hệ khuỷu, do đó dập tắt dao đọng gây
ra bởi mô men.
+ Bộ dao động xoắn thường lắp ở đầu trục khuỷu là nơi có biên độ dao động xoắn
lớn nhất.
- Cổ Khuỷu:
+ Cổ trục các cổ trục thường có cùng kích thước đường kính. Đường kính
cổ trục thường tính theo sức bền và điều kiện hình thành mảng dầu bôi trơn, quy
định thời gian sử dụng và thời gian sửa chữa động cơ.
GVHD: Đồng Minh Tuấn
SVTH: Nguyễn Văn Hùng
3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT HƯNG YÊN
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
ĐỒ ÁN TÍNH TỐN THIẾT KẾ
Ơ TƠ
+ Trong một vài động cơ cổ trục làm lớn dần theo chiều từ đầu đến đuôi trục
để đảm bảo sức bền và khả năng chịu lực của cổ trục được đồng đều hơn.
+ Khi đường kính cổ trục tăng làm tăng thêm độ cứng vững trục khuỷu. Mặt
khác mơ men qn tính độc cực trục khuỷu tăng lên, độ cứng chống xoắn của trục
khuỷu tăng lên mà khối lượng chuyển động quay của hệ thống vẫn khơng đổi. Tuy
vậy khi tăng kích thước cổ trục kích thước của ổ bi trục sẽ tăng theo đồng thời,
trọng lượng trục khuỷu lớn nên ảnh hưởng tới tần số dao động xoắn của hệ trục có
thể xảy ra cộng hưởng trong phạm vi tốc độ sử dụng.
Hình 1.2. Kết cấu trụckhuỷu
- Chốt khuỷu: có thể lấy đường kính của chốt khuỷu bằng đường kính của cổ trục
khuỷu, nhất là động cơ cao tốc do phụ tải và lực quán tính lớn. Muốn vậy để tăng
khả năng làm việc của bạc lót và chốt khuỷu người ta thường tăng đường kính chốt
khuỷu. Như vậy kích thước và đầu to thanh truyền sẽ tăng theo, tần số dao động
riêng sẽ giảm có thể xảy ra hiện tượng cơng hưởng trong phạm vi tốc độ sử dụng
cho phép. Vì vậy cần phải lựa chọn chiều dài sao cho có thể thỏa mãn điều kiện
hình thành mảng dầu bơi trơn và trục khuỷu có độ cứng vững lớn, do đó để giảm
trọng lượng chốt khuỷu phải làm rỗng, chốt khuỷu rỗng có tác dụng chúa dầu bơi
trơn.
GVHD: Đồng Minh Tuấn
SVTH: Nguyễn Văn Hùng
4
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT HƯNG YÊN
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
ĐỒ ÁN TÍNH TỐN THIẾT KẾ
Ơ TƠ
Hình 1.3.Kết cấu chốt khuỷu
- Má khuỷu: là bộ phận nối liền giữa cổ trục và chốt khuỷu. Hình dạng má khuỷu
chủ yếu phụ thuộc vào dạng động cơ, trị số áp suất khí thể và tốc độ quay của trục
khuỷu. Khi thiết kế má khuỷu động cơ cần giảm trọng lượng, má khuỷu có nhiều
dạng nhưng chủ yếu là dạng má hình chữ nhật và hình trịn có kết cấu đơn giản dễ
chế tạo. Dạng má hình ơ van có kết cấu phức tạp. Trong đó má khuỷu hình trịn sức
bền cao có khả năng giảm chiều dày má do đó có khả năng tăng chiều dài cổ trục
và chốt khuỷu làm giảm mài mòn cổ trục và chốt khuỷu, mặt khác má tròn dễ gia
cơng.
Hình 1.4. Kết cấu các dạng má khuỷu
- Đối trọng lắp trên trục khuỷu có hai tác dụng:
GVHD: Đồng Minh Tuấn
SVTH: Nguyễn Văn Hùng
5
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT HƯNG YÊN
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
ĐỒ ÁN TÍNH TỐN THIẾT KẾ
Ơ TƠ
+ Cân bằng mơ men lực qn tính khơng cân bằng động cơ chủ yếu là lực
qn tính ly tâm nhưng đơi khi dùng để cân bằng lực quán tính chuyển động tịnh
tiến như động cơ chữ V.
Hình 1.5. Kết cấu đối trọng
+ Giảm phụ tải cho cổ trục nhất là động cơ 4 kỳ có 4,6,8 xylanh vì động cơ
này có mơ men qn tính và lực quán tính tự cân bằng , nhưng ứng suất giữa cổ
trục chịu ứng suất uốn lớn. Khi dùng đối trọng mơ men qn tính nói trên được cân
bằng nên cổ trục giữa không chịu ứng suất uốn do lực qn tính mơ men gây ra.
Mặt khác, trục khuỷu không phải là chi tiết cứng vững tuyệt đối và thân máy trong
thực tế bị biến dạng nên trong động cơ dùng đối trọng để cân bằng.
- Đuôi trục khuỷu thường lắp với các chi tiết máy của động cơ truyền dẫn cơng
suất ra ngồi máy cơng tác. Trục thu công suất động cơ thường đồng tâm với trục
khuỷu dùng mặt bích trục khuỷu để lắp bánh đà. Ngồi kết cấu dùng để lắp bánh
đà trên đuôi trục khuỷu còn lắp các bộ phận đặc biệt:
+ Bánh răng dẫn động cơ cấu phụ: Trong một vài loại động cơ do đặc điểm
kết cấu phải bố chí dẫn động cơ cấu phụ phải lắp bánh răng nên phía đi trục
khuỷu nên phía đi trục khuỷu phải có mặt bích để lắp bánh răng.
+ Vành chắn dầu trên đuôi trục khuỷu có tác dụng ngăn khơng cho dầu nhờn
chảy ra ngồi cácte.
GVHD: Đồng Minh Tuấn
SVTH: Nguyễn Văn Hùng
6
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT HƯNG YÊN
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
ĐỒ ÁN TÍNH TỐN THIẾT KẾ
Ơ TƠ
Các dạng trục khuỷu phụ thuộc vào số xylanh, cách bố trí xylanh, số kỳ
động cơ và thứ tự làm việc các xylanh. Kết cấu trục khuỷu phải đảm bảo động cơ
làm việc đồng đều biên độ dao động và mô men xoắn tương đối nhỏ. Kích thước
của trục khuỷu phụ thuộc chủ yếu vào khoảng cách giữa hai đường tâm xylanh,
chiều dày của các xylanh, chiều dày của lót xylanh và phương pháp làm mát. Đối
với động cơ hai kỳ kích thước động cơ còn phụ thuộc vào hệ thống quét thải.
PHẦN II
XÁC ĐỊNH CÁC THƠNG SỐ BAN ĐẦU VÀ TÍNH BỀN
TRỤC KHUỶU
2.1: Xác định các thông số ban đầu:
2.1.1: Thông số cho trước
Loại động cơ
Kiểu động cơ
Diesel, không tăng áp (3DN88)
Một hàng
Công suất động cơ
Số vòng quay n
Suất tiêu hao nhiên liệu
GVHD: Đồng Minh Tuấn
SVTH: Nguyễn Văn Hùng
Ne
30 mã lực
2600 v/p
ge
210
7
g/ml.h
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT HƯNG YÊN
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
Số kỳ
ĐỒ ÁN TÍNH TỐN THIẾT KẾ
Ơ TƠ
04
τ
Đường kính xi lanh
D
Hành trình piston
Tỷ số nén
ε 18
Số xy lanh
i
89
S
mm
100
3
Chiều dài thanh truyền
ltt154 mm
Khối lượng nhóm piston
mnp0,83
Khối lượng thanh truyền
mtt1,33
Áp suất khí thể lớn nhất
pkt6,2Mpa
kg
kg
2.1.2: Các thơng số tính tốn
GVHD: Đồng Minh Tuấn
SVTH: Nguyễn Văn Hùng
8
mm
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT HƯNG YÊN
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
ĐỒ ÁN TÍNH TỐN THIẾT KẾ
Ơ TƠ
Ta cósơ đồ các lực tác dụng lên khuỷu:
Hình 2.1. Các lực tác dụng lên khuỷu
- Đường kính xilanh
:D =89(mm)
- Đường kính ngồi chốt khuỷu: dch=( 0,67÷0,77).DT224 -[I]
=( 0,67÷0,77).89= (60,63÷ 70,53 ¿(mm)
=> Chọn dch= 70(mm)
- Đường kính trong chốt khuỷu:б ch= 0
- Đường kính ngồi cổ khuỷu: dck = ( 0,7 ÷ 0,85).D T223-[I]
= ( 0,7 ÷ 0,85).89= ( 64,3 ÷ 75,65)(mm)=> Chọn dck = 70(mm)
GVHD: Đồng Minh Tuấn
SVTH: Nguyễn Văn Hùng
9
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT HƯNG YÊN
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
ĐỒ ÁN TÍNH TỐN THIẾT KẾ
Ơ TƠ
- Đường kính trong cổ khuỷu: б ck= 0
- Chiều dài chốt khuỷu : lch= ( 0,7÷1).dchT224-[I]
= ( 0,7 ÷ 1).70= (49÷ 70) (mm)
=> Chọn lch = 50(mm)
- Chiều dài cổ khuỷu : lck=(0,55 ÷ 0,65).dckT223-[I]
=(0,55 ÷ 0,65).70
= (38,5 ÷45,5)(mm)
=> Chọn lck= 45(mm)
- Các kích thước của má khuỷu :
+ Chiều dày b: b = (0,21 ÷ 0,27).D T131-[II]
=(0,21 ÷ 0,27).89 = ( 18,69 ÷ 24,03)(mm)
=> Chọn b= 19,25(mm)
+ Chiều rộng h: h = ( 1,05÷1,3 ). DT131-[II]
= ( 1,05÷1,3 ).89 =(93,45 ÷ 115,7) (mm)
=> Chọn h= 110 (mm)
- Khoảng cách a :
a=
b+l c h 19,25+ 50
=
= 34,625(mm)
2
2
+ Khối lượng riêng của trục khuỷu ( thép c45) : ρ =7850 (kg/m3)
GVHD: Đồng Minh Tuấn
SVTH: Nguyễn Văn Hùng
10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT HƯNG YÊN
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
ĐỒ ÁN TÍNH TỐN THIẾT KẾ
Ơ TƠ
+ Bán kính góc lượn: r = (0,06 ÷ 0,08).dch T131-[II]
=(0,06 ÷ 0,08). 70=(4,2÷ 5,6) (mm)
=> Chọn r = 5 mm
- Xác dịnh khối lượng chuyển động quay theo bán kính trục khuỷutích a’.b’ với :
Chiều rộng má khuỷu h=a’=110
b’ = r =
(mm)
d ch−ε
2
( : độ trùng điệp)
=
d ch +d ck
−R
2
=
r=
Vậy
70+70
- 50= 20(mm)
2
70−20
= 25(mm)
2
Fmk=a’.b’= h.r= 11025= 2750
(mm2)
mmk=275019,257850.10-9= 0,4156(kg)
Để phần khối lượng má khuỷu mmk cùng quay với bán kính R ta phải
quy dẫn thành khối lượng tương đương đặt tại các tâm chốt khuỷu, khối
lương quy dẫn được tính như sau:
r
25
mmR = mmk. R = 0,4156. 50 = 0,2078 (kg)
- Khối lượng chốt khuỷu: mc h=v ch . ρ=
=>mch =
π . dc h 2
.l c h . ρ
4
π .0,07 .0,07
. 0,05.7850 = 1,51(kg)
4
- Khối lượng đối trọng:
GVHD: Đồng Minh Tuấn
SVTH: Nguyễn Văn Hùng
11
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT HƯNG YÊN
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
m đ t = mmR +
ĐỒ ÁN TÍNH TỐN THIẾT KẾ
Ơ TÔ
m ch
1,51
=0,2078 + 2 = 0,9628
2
(kg)
- Khối lượng thanh truyền : m tt = 1.33(kg)
(kg
- Khối lượng thanh truyền phân bố về tâm chốt piston:
m1=(0,28÷0,29).mtt T19-[I]
= (0,28-0,29).1,33=(0,3724 – 0,3857)
Chọn m1=0,38(kg)
- Hành trình piston:
S = 100
(mm)
- Khối lượng thanh truyền quy dẫn về tâm chốt khuỷu :
m 2= mtt −m1=1,33−0.38=0,95(kg)
-Khối lượng nhóm piston:
mnp= 0,83
(kg)
- M : khối lượng chuyển động tịnh tiến của cơ cấu trục khuỷu thanh truyền
M= m1 + mnpT21-[I]
= 0,38 + 0,83 = 1,21(kg)
- R : Bán kính quay trục khuỷu
S
100
R= 2 = 2 = 50
(mm)
- Chiều dài thanh truyền: l = 154
GVHD: Đồng Minh Tuấn
SVTH: Nguyễn Văn Hùng
(mm)
12
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT HƯNG YÊN
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
- Thơng số kết cấu:
ĐỒ ÁN TÍNH TỐN THIẾT KẾ
Ơ TƠ
R
S
0.1
λ = l = 2l = 2× 0.154 = 0.33
- Góc lệch giữa đường tâm thanh truyền và đường tâm xilanh:
β = Arcsin( λ× sin α ¿
- Diện tích đỉnh piston :
2
2
F p = Π d = 3.14 ×0.089 = 6,22.10-3
4
4
(m¿¿ 2)¿
Với d là đường kính xilanh
- Khuỷu đối xứng hồn toàn :
l’ = l’’; a’ = a’’; b’ = b’’; l 0 = 2l’
- Khoảng cách từ trọng tâm đối trọng đến tâm quay :
Rđ t =
d+ d
2
=
70+70
2
=70
(mm)
- Khoảng cách từ trọng tâm phần khối lượng ly tâm đến tâm quay :
Rmk =
R
2
S
=4=
100
4 =
25
(mm)
- Khoảng cách : c’ = c’’ = 28(mm)
- ω : Vận tốc góc của trục khuỷu:
π .n
ω = 30 =
-
π .2600
= 272,27
30
(rad/s)
Pr1: lực quán tính li tâm của má khuỷu
Pr1=mmk.rmk.ω 2=0,4156.25.10-3.272,272.10-6=0,00077(MN)
-
Pr2: lực quán tính li tâm của đối trọng
GVHD: Đồng Minh Tuấn
SVTH: Nguyễn Văn Hùng
13
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT HƯNG YÊN
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
ĐỒ ÁN TÍNH TỐN THIẾT KẾ
Ơ TƠ
Pr2=mđt.rđt.ω 2=0,9628.70.10-3.272,272.10-6=0,005(MN)
-C1:Lực qn tính ly tâm của chốt khuỷu.
C1= mch.R.ω2T236-[I]
= 1,51.0,05. 272,272
= 5,6.10-3(MN)
- C2 – Lực quán tính ly tâm của khối lượng thanh truyền quy về tâm chốt khuỷu.
C2= m2.R.ω2
T236-[I]
= 0,95.0,05.272,272
= 3,52122.10-3(MN)
- Lực khí thể:
π . D2
Pk =
. Pz T12[III](MN)
4
π . 0,0892
Pk=
. 6,2 = 0,04(MN)
4
D: đường kính xy lanh
(m)
Pz: áp suất khí thể
( MPa)
Lực tiếp tuyến và pháp tuyến:
sin ( α+ β )
T= pzmax. cos (β) .FpT31-[III]
GVHD: Đồng Minh Tuấn
SVTH: Nguyễn Văn Hùng
14
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT HƯNG YÊN
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
ĐỒ ÁN TÍNH TỐN THIẾT KẾ
Ơ TƠ
cos (α + β )
Z=pzmax. cos ( β ) .FpT31-[III]
Trong đó:
Pzmax: áp suất lực khí thể lớn nhất
(MPa)
Fp: diện tích đỉnh piston
Bảng thơng số tính toán
α(rad)
β(rad)
T (MN/m2)
Z (MN/m2)
0
0.00000
0.00000
0.00000
0.0386
10
0.17453
0.0564
0.0088
0.0376
20
0.34907
0.1113
0.0172
0.0348
30
0.52360
0.1631
0.0248
0.0302
α
GVHD: Đồng Minh Tuấn
SVTH: Nguyễn Văn Hùng
15
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT HƯNG YÊN
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
ĐỒ ÁN TÍNH TỐN THIẾT KẾ
Ơ TƠ
40
0.69813
0.2102
0.0311
0.0243
50
0.87266
0.2514
0.0359
0.0172
60
1.04720
0.2850
0.0390
0.0095
70
1.22173
0.3100
0.0405
0.0016
80
1.39626
0.3255
0.0402
-0.0061
90
1.57080
0.3307
0.0386
-0.0132
100
1.74533
0.3255
0.0357
-0.0195
110
1.91986
0.3100
0.0320
-0.0248
120
2.09440
0.2850
0.0277
-0.0291
130
2.26893
0.2514
0.0232
-0.0324
140
2.44346
0.2102
0.0185
-0.0348
150
2.61799
0.1631
0.0138
-0.0366
160
2.79253
0.1113
0.0091
-0.0377
170
2.96706
0.0564
0.0046
-0.0384
180
3.14159
0.00000
0.00000
-0.0386
190
3.31613
-0.0564
-0.0046
-0.0384
200
3.49066
-0.1113
210
3.66519
-0.1631
-0.0138
-0.0366
220
3.83972
-0.2102
-0.0185
-0.0348
230
4.01426
-0.2514
-0.0232
-0.0324
240
4.18879
-0.2850
-0.0277
-0.0291
250
4.36332
-0.3100
-0.0320
-0.0248
GVHD: Đồng Minh Tuấn
SVTH: Nguyễn Văn Hùng
16
-0.0091
-0.0377
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT HƯNG YÊN
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
ĐỒ ÁN TÍNH TỐN THIẾT KẾ
Ơ TƠ
260
4.53786
-0.3255
-0.0357
-0.0195
270
4.71239
-0.3307
-0.0386
-0.0132
280
4.88692
-0.3255
-0.0402
-0.0061
290
5.06145
-0.3100
-0.0405
0.0016
300
5.23599
-0.2850
-0.0390
0.0095
310
5.41052
-0.2514
-0.0359
0.0172
320
5.58505
-0.2102
-0.0311
0.0243
330
5.75959
-0.1631
-0.0248
0.0302
340
5.93412
-0.1113
-0.0172
0.0348
350
6.10865
-0.0564
-0.0088
0.0376
360
6.28319
0.00000
0.00000
0.0386
370
6.45772
0.0504
0.0088
0.0376
380
6.63225
0.1113
0.0172
0.0348
390
6.80678
0.1631
0.0248
0.0302
400
6.98132
0.2102
0.0311
0.0243
410
7.15585
0.2514
0.0359
0.0172
420
7.33038
0.2850
0.0390
0.0095
430
7.50492
0.3100
0.0405
0.0016
440
7.67945
0.3255
0.0402
-0.0061
450
7.85398
0.3307
0.0386
-0.0132
460
8.02851
0.3255
0.0357
-0.0195
470
8.20305
0.3100
0.0320
-0.0248
GVHD: Đồng Minh Tuấn
SVTH: Nguyễn Văn Hùng
17
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT HƯNG YÊN
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
ĐỒ ÁN TÍNH TỐN THIẾT KẾ
Ơ TƠ
480
8.37758
0.2850
0.0277
-0.0291
490
8.55211
0.2514
0.0232
-0.0324
500
8.72665
0.2102
0.0185
-0.0348
510
8.90118
0.1631
0.0138
-0.0366
520
9.07571
0.1113
0.0091
-0.0377
530
9.25025
0.0564
0.0046
-0.0384
540
9.42478
0.00000
0.00000
-0.0386
550
9.59931
-0.0564
-0.0046
-0.0384
560
9.77384
-0.1113
570
9.94838
-0.1631
-0.0138
-0.0366
580
10.12291
-0.2102
-0.0185
-0.0348
590
10.29744
-0.2514
-0.0232
-0.0324
600
10.47198
-0.2850
-0.0277
-0.0291
610
10.64651
-0.3100
-0.0320
-0.0248
620
10.82104
-0.3255
-0.0357
-0.0195
630
10.99557
-0.3307
-0.0386
-0.0132
640
11.17011
-0.3255
-0.0402
-0.0061
650
11.34464
-0.3100
-0.0405
0.0016
660
11.51917
-0.2850
-0.0390
0.0095
670
11.69371
-0.2514
-0.0359
0.0172
680
11.86824
-0.2102
-0.0311
0.0243
690
12.04277
-0.1631
-0.0248
0.0302
GVHD: Đồng Minh Tuấn
SVTH: Nguyễn Văn Hùng
18
-0.0091
-0.0377
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT HƯNG YÊN
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
ĐỒ ÁN TÍNH TỐN THIẾT KẾ
Ơ TƠ
700
12.21730
-0.1113
-0.0172
0.0348
710
12.39184
-0.0564
-0.0088
0.0376
720
12.56637
0.0000
0.0000
0.0386
Bảng thơng số
ST
T
1
Các thơng số
Số liệu tính tốn
Đợn vị
dch
70
mm
2
dck
70
mm
3
lch
50
mm
4
lck
45
mm
5
b
19,25
mm
6
h
110
mm
7
a
34,625
mm
8
c'=c''
28
mm
9
r
5
mm
GVHD: Đồng Minh Tuấn
SVTH: Nguyễn Văn Hùng
19
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT HƯNG YÊN
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
ĐỒ ÁN TÍNH TỐN THIẾT KẾ
Ơ TƠ
10
m1
0,38
kg
11
m2
0,83
kg
12
R
50
mm
13
λ
0,33
14
mch
1,51
kg
15
ω
272,27
rad/s
16
C1
5,6.10-3
MN
-3
17
C2
3,52122.10
MN
18
mmk
0,4156
kg
19
mđt
0,9628
kg
20
Fp
0,00622
m2
21
Fmk
2750
mm2
22
Rmk
25
mm
23
Rđt
70
mm
24
Pr1
0,00077
MN
25
Pr2
0,005
MN
26
Pk
0,04
MN
GVHD: Đồng Minh Tuấn
SVTH: Nguyễn Văn Hùng
20