Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Hoàn Thiện Kế Toán Nguyên Vật Liệu, Công Cụ Dụng Cụ Tại Công Ty Cổ Phần Vật Liệu Xây Dựng Côn Sơn.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.88 KB, 67 trang )

Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Hồn thiện Kế Tốn NVL, CCDC

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN VLXD CÔN SƠN................................................................................3
1.1 Đặc điểm nguyên vật liệu tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng Côn Sơn:3
1.2 Đặc điểm luân chuyển nguyên vật liệu ccdc tại công ty cổ phần vật liệu
xây dựng Côn Sơn:............................................................................................7
1.3 Tổ chức quản lý nguyên vật liệu, CCDC tại công ty cổ phần vật liệu xây
dựng Côn Sơn:.................................................................................................12
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU CƠNG
CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG CƠN
SƠN.................................................................................................................18
2.1 Kế tốn chi tiết ngun vật liệu cơng cụ dụng cụ tại công ty cổ phần vật
liệu xây dựng Cơn Sơn:...................................................................................18
2.1.1 . Phương pháp hạch tốn chi tiết nguyên vật liệu:.................................18
2.1.2 Chứng từ kế toán và thủ tục nhập xuất kho nguyên vật liệu công cụ dụng
cụ tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng Côn Sơn:.........................................20
2.2.Kế tốn tổng hợp ngun vật liệu,cơng cụ,dụng cụ :................................41
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU CƠNG
CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CP VLXD CÔN SƠN...............................46
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn ngun vật liệu tại cơng ty và
phương hướng hoàn thiện:..............................................................................46
3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................46
3.1.2. Nhược điểm...........................................................................................49
3.2.Một số giải pháp góp phần hồn thiện kế tốn ngun vật liệu, công cụ
dụng cụ tại công ty CP VLXD Côn Sơn:........................................................50
3.2.1 Lập sổ danh điểm vật tư:........................................................................51



SVTH: Bùi Thị Thu Trang

Mã SV: LT 113049


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Hồn thiện Kế Tốn NVL, CCDC

3.2.2. Lập phiếu giao nhận chứng từ:..............................................................52
3.2.3. Lập dự phòng giảm giá..........................................................................54
3.2.4. Lập phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ.....................................................55
3.2.5. Mở sổ theo dõi chi tiết tạm ứng.............................................................57
3.2.6.Mở sổ nhật lý mua hàng.........................................................................58
KẾT LUẬN....................................................................................................59
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO:....................................................60

SVTH: Bùi Thị Thu Trang

Mã SV: LT 113049


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Hồn thiện Kế Tốn NVL, CCDC

BẢNG CHỮ CÁI VIẾT TẮT TRONG CHUYÊN ĐỀ
KÝ HIỆU VIẾT TẮT
NVL

CCDC
CP
VLXD
CP
KD
SX
GTGT
ĐVT
N-X-T
NKC
PX
CT
NTGS
STT
SHTK
SH
PS
TK
PXK
PNK
VT

SVTH: Bùi Thị Thu Trang

TÊN CHỮ VIẾT TẮT
Nguyên Vật Liệu
Công Cụ Dụng Cụ
Chi Phí
Vật Liệu Xây Dựng
Cổ Phần

Kinh Doanh
Sản Xuất
Gía Trị Gia Tăng
Đơn Vị Tính
Nhập- Xuất -Tồn
Nhật Ký Chung
Phân xưởng
Chứng từ
Ngày tháng ghi sổ
Số thứ tự
Số hiệu tài khoản
Số hiệu
Phát sinh
Tài Khoản
Phiếu Xuất kho
Phiếu Nhập kho
Vật tư

Mã SV: LT 113049


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Hồn thiện Kế Tốn NVL, CCDC

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ Đ
Bảng1-1. Hệ thống nguyên vật liệu-CCDC sử dụng tại CT CP VLXD Côn Sơn 6
Bảng 1.2 Bảng định mức nguyên vật liệu tháng 10 năm 2011.......................13
Y
Sơ đồ 2.1 Trình tự kế tốn theo phương pháp Thẻ song song........................19

Sơ đồ 2.2 Trình tự luân chuyển chứng từ nhập vật tư.....................................21
Sơ đồ 2.3 Trình tự luân chuyển chứng từ xuất vật tư......................................27
Sơ đồ 2.4 trình tự phương pháp ghi sổ theo hình thức NKC..........................41

SVTH: Bùi Thị Thu Trang

Mã SV: LT 113049


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Hồn thiện Kế Tốn NVL, CCDC

...............................................................................Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT
.........................................................................................................................22
Biểu số 2.2:Biên bản kiểm kê vật tư..............................................................23
Biểu số 2.3: Phiếu nhập kho............................................................................24
Biểu số 2.4: Hóa đơn GTGT...........................................................................25
Biểu số 2.5: Phiếu nhập kho............................................................................26
Biểu số 2.6: Biên bản đề nghị xuất vật tư.......................................................28
Biểu số 2.7: Phiếu xuất kho............................................................................29
Biểu số 2.8: Biên bản đề nghị xuất vật tư.......................................................30
Biểu số 2.9: Phiếu xuất kho............................................................................31
Biểu số 2.10: Thẻ kho.....................................................................................32
Biểu số 2.11: Thẻ kho.....................................................................................33
Biểu số 2.12: Thẻ kho.....................................................................................34
Biểu số 2.13: Thẻ kho.....................................................................................35
Biểu số 2.14: Sổ chi tiết vật liệu......................................................................36
Biểu số 2.15: Sổ chi tiết vật liệu......................................................................37
Biểu số 2.16: Sổ chi tiết công cụ, dụng cụ......................................................38

Biểu số 2.17: Sổ chi tiết công cụ, dụng cụ......................................................39
Biểu 2.18: Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn vật liệu, công cụ dụng cụ...........40
Biểu số 2.19: Sổ nhật ký chung.......................................................................42
Biểu số 3.1: Sổ danh điểm vật tư.....................................................................52
Biểu số 3.2. Phiếu giao nhận chứng từ nhập xuất nguyên vật liệu- công cụ
dụng cụ............................................................................................................53
Biểu số 3.3. Phiếu báo cáo vật tư còn lại cuối kỳ............................................56
Biểu số 3.4 Sổ chi tiết......................................................................................57
Biểu số 3.5. Sổ nhật ký mua hàng...................................................................58

SVTH: Bùi Thị Thu Trang

Mã SV: LT 113049


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Hồn thiện kế tốn NVL,CCDC

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
triển nhất định phải có xu hướng sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế.
Một quy luật tất yếu trong nền kinh tế thị trường là cạnh tranh. Làm thế nào
để đứng vững được trên thị trường, đáp ứng một phần nhu của thị trường với
sản phẩm có chất lượng cao và giá thành hạ. Chính vì vậy các doanh nghiệp
sản xuất phải giám sát chặt chẽ từ khâu đầu tiên đến khâu cuối cùng của quá
trình tái sản xuất, tức là từ khi tìm nguồn thu mua vật liệu đến khi tìm được
thị trường tiêu thụ sản phẩm để đảm bảo được việc bảo toàn, tăng nhanh tốc
đọ chu chuyển vốn, thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, cải thiện đời
sống cho người lao động và doanh nghiệp có lợi nhuận để tích lũy, mở rộng

sản xuất.
Để thực hiện được điều đó doanh nghiệp phải tiến hành đồng bộ các
biện pháp quản lý mọi yếu tố liên quan tới sản xuất kinh doanh. Hạch tốn kế
tốn là cơng cụ quan trọng khơng thể thiếu để tiến hành các hoạt động kinh tế,
kiểm tra việc sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn nhằm đảm bảo tính năng động
sáng tạo, tự chủ trong kinh doanh sản xuất, tính tốn và xác định hiệu quả sản
xuất kinh doanh.
Chi phí vật liệu chiếm tỷ trọng khơng nhỏ trong giá thành sản phẩm.
Vì vậy, việc tổ chức hạch tốn vật liệu là khơng thể thiếu được và phải đảm
bảo cả ba yêu cầu cơ bản của cơng tác hạch tốn: chính xác- kịp thời- tồn
diện.
Hạch tốn vật liệu cáo đảm bảo được tất cả thì sẽ đảm bảo cho việc
cung cấp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ kịp thời và đồng bộ cho nhu cầu
sản xuất, kiểm tra và giám sát chặt chẽ việc chấp hành các định mức sử dụng

SVTH: Bùi Thị Thu Trang

Mã SV: LT 113049


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Hồn thiện kế tốn NVL,CCDC

vật liệu, nguyên liệu, công cụ dụng cụ, ngăn chặn kịp thời các hiện tượng lãng
phí vật liệu trong sản xuất góp phần giảm chi phí, nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao lợi nhuận, tiết kiệm lao động cho doanh
nghiệp.
Vì vậy để doanh nghiệp thực hiện được mục tiêu cuối cùng của quá
trình sản xuất là hiệu quả kinh tế đòi hỏi phải tổ chức cơng tác kế tốn nói

chung và cơng tác kế tốn ngun vật liệu cơng cụ dụng cụ nói riêng nhằm
cung cấp thơng tin chính xác trong quản lý, nâng cao năng lực cạnh tranh. Do
vậy trong thời gian thực tập tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng Cơn Sơn
em đã lựa chọn đề tài.”Hồn thiện kế tốn nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng Côn Sơn ” làm chuyên đề thực tập tốt
nghiệp.
Nội dung chính của chuyên đề được chia làm 3 phần chính sau:
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT
LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG CÔN SƠN.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG CƠN SƠN.
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG CƠN SƠN.

Em xin cảm ơn cơ giáo Th.S Hàn Thị Lan Thư người trực tiếp hướng
dẫn và các anh chị trong phịng kế tốn cơng ty Cổ phần vật liệu xây dựng
Côn Sơn đã tạo điều kiện thuận lợi nhất để em thực hiện đề tài này. Với kiến
thức đã được tích lũy trong suốt q tình học tập và tìm hiểu thực tế tại cơng
ty, mặc dù em đã có cố gắng nỗ lực tìm hiểu và học hỏi, nhưng sẽ khơng tránh
khỏi thiếu sót trong khóa luận của mình.Vậy em kính mong các thầy cơ giáo
và các bạn đóng góp ý kiến bổ sung để khóa luận này được hoàn thiện.
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Bùi Thị Thu Trang

Mã SV: LT 113049


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân


SVTH: Bùi Thị Thu Trang

Hoàn thiện kế toán NVL,CCDC

Mã SV: LT 113049


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Hồn thiện kế tốn NVL,CCDC

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VLXD CÔN SƠN
1.1

Đặc điểm nguyên vật liệu tại công ty cổ phần vật liệu xây

dựng Côn Sơn:
Để tiến hành sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp cần có đầy đủ các
yếu tố cơ bản là: lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao động. Nguyên vật
liệu là đối tượng lao động, là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản
xuất, là cơ sở vật chất để tạo nên sản phẩm.
Nguyên vật liệu có đặc điểm cứ sau mỗi chu kỳ sản xuất, nguyên vật liệu
sẽ được sử dụng tồn bộ, hình thái vật chất ban đầu khơng cịn tồn tại. hay
ngun vật liệu đã bị tiêu hao hoàn toàn, bị biến dạng trong quá trình sản xuất
và cấu thành hình thái vật chất của sản phẩm.
Giá trị của nguyên vật liệu được chuyển dịch toàn bộ và chuyển dịch một
lần vào giá trị của sản phẩm sản xuất.
Nguyên vật liệu tại các đơn vị sản xuất nói chung và tại doanh nghiệp
nói riêng được xếp vào tài sản lưu động, giá trị của nguyên vật liệu thuộc vốn

lưu động của doanh nghiệp. Nguyên vật liệu tại doanh nghiệp có nhiều thứ,
lọai có tính năng, cơng dụng và mục đích sử dụng khác nhau, cách bảo quản
khác nhau và thường được thu mua thường xuyên, yêu cầu người quản lý phải
biết từng loại, từng thứ nguyên vật liệu. Nguyên vật liệu thường chiếm tỉ
trọng lớn trong chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm nên việc tiết kiệm
nguyên vật liệu và sử dụng đúng mục đích, đúng kế hoạch có ý nghĩa quan
trọng trong việc hạ giá thành sản phẩm và đem kại một kết quả kinh doanh
tốt. Vì vậy để quản lý và hạch toán nguyên vật liệu được thuận tiện cần phải
phân loại nguyên vật liệu.

SVTH: Bùi Thị Thu Trang

Mã SV: LT 113049


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Hồn thiện kế tốn NVL,CCDC

Là một doanh nghiệp sản xuất cũng như các doanh nghiệp khác, mỗi sản
phẩm của doanh nghiệp sản xuất ra đều phải có rất nhiều loại chi phí: Các chi
phí quản lý, chi phí ngun vật liệu cơng cụ dụng cụ…Trong đó, chí phí vật
liệu tại doanh nghiệp chiếm tỷ trọng rất lớn 70% - 80% trong tổng số chi phí
cấu thành lên thực thể sản phẩm.
Để tạo ra một loại sản phẩm cấn có nhiều loại nguyên vật liệu như: Đất
sét, than cám, xăng, dầu diezen…Trong đó các loại nguyên vật liệu lại bao
gồm nhiều loại mà mỗi loại lại được phân nhỏ thành nhiều nhóm khác nhau:
- Nguyên liệu vật liệu chính: Là đối tượng lao động chủ yếu, là thứ
nguyên liệu vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất sẽ là thành phần chủ
yếu tạo nên thực thể sản phẩm.

- Nguyên vật liệu phụ: là đối tượng lao động nhưng không phải là cơn sở
vật chất chủ yếu cấu thành nên thực thể sản phẩm. Vật liệu phụ có vai trị phụ
trợ, nó kết hợp với vật liệu chính trong q trình sản xuất nhằm nâng cao chất
lượng sản phẩm, tính năng…
- Nhiên liệu: là những thứ tạo ra năng lượng phục vụ cho quá trình chế
tạo sản phẩm, để phục vụ cho các phương tiện vận tải của nhà máy, chúng có
thể ở thể rắn, lỏng, khí. Nhiên liệu thực chất là vật liệu phụ, vì vai trị cũng rất
quan trọng nên chúng được tách ra một nhóm riêng nhằm thuận tiện cho việc
quản lý và hạch toán.
- Phụ tùng thay thế: là những chi tiết, phụ tùng máy móc nhà máy mua
về phục vụ cho việc thay thế các bộ phận của phương tiện vận tải, máy móc
khi chúng hỏng hóc.
- Phế liệu thu hồi: là những phế liệu thu hồi sau quá trình sản xuất bị loại
ra do không đạt tiêu chuẩn về chất lượng.
Cụ thể nguyên vật liệu của doanh nghiệp được chia thành các nhóm sau:

SVTH: Bùi Thị Thu Trang

Mã SV: LT 113049


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Hồn thiện kế tốn NVL,CCDC

-Ngun vật liệu gồm: Đất nguển liệu, bột chịu lửa, vôi củ…
-Nhiên liệu gồm: Xăng, Dầu Diezen, than cám các loại…
-Phụ tùng các loại: Phụ tùng điện, phụ tùng gạch, phụ tùng ô tô, phụ tùng
khác…
-Phế liệu: Các phế liệu thu hồi sau q trình sản xuất hoặc do thanh lý

TSCĐ
-Cơng cụ dụng cụ: Bao bì, vật đóng gói…
-Dụng cụ quản lý bảo hộ lao động: Quần áo BHLĐ, khẩu trang, găng
tay, giầy ba ta…
Dưới đây là hệ thống nguyên vật liệu-CCDC được sử dụng để sản xuất
gạch tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng Côn Sơn:

SVTH: Bùi Thị Thu Trang

Mã SV: LT 113049


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Hồn thiện kế tốn NVL,CCDC

Bảng1-1.
Hệ thống nguyên vật liệu-ccdc sử dụng tại CT CP VLXD Cơn Sơn
Danh mục
1. Đất ngun liệu

Phân loại
NVLC

Mã hóa
ĐS

2. Vơi củ
1. Bột samot


NVLC
NVLP

VC
SM

2. Cát

NVLP

CAT

3. Xỉ

NVLP

XI

4. Canxi đolomit

NVLP

CDM

5. Men
1. phụ tùng điện

NVLP
PT


ME
PTĐ

2. phụ tùng ô tô

PT

PTO

3. phụ tùng gạch

PT

PTG

4. phụ tùng khác
3. Than cám 2

PT
NL

PTK
TC2

4. Than cám 3

NL

TC3


5. Xăng

NL

X92

6. Dầu Diezen
1. Quần áo BHLĐ

NL
CCDC

DIEZEN
BHLĐ

2.Găng tay

CCDC

GT

3.Khẩu trang

CCDC

KT

4.Giầy ba ta

CCDC


GBT

SVTH: Bùi Thị Thu Trang

Mã SV: LT 113049


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Hồn thiện kế tốn NVL,CCDC

1.2 Đặc điểm luân chuyển nguyên vật liệu ccdc tại công ty cổ phần vật
liệu xây dựng Côn Sơn:
Nguyên vật liệu tại cơng ty có vịng ln chuyển theo tuần tự sau: Thu
mua, bảo quản, dự trữ và đưa vào sử dụng.
 Thu mua nguyên vật liệu, CCDC:
Nguyên vật liệu là tài sản dự trữ cho sản xuất, thường xảy ra biến động
về lượng nguyên vật liệu, và giá cả của chúng. Vì vậy khâu thu mua khơng
những phải đảm bảo cung cấp đúng, đủ, kịp thời nguồn nguyên vật liệu có
chất lượng cho sản xuất, mà cịn phải quản lý về khối lượng, kiểm soát giá
nguyên vật liệu đầu vào nhằm tránh thất thốt, ln chủ động trong cung ứng
ngun vật liệu đó là những yếu tố rất quan trọng trong thu mua ngun vật
liệu. Bên cạnh đó chi phí thu mua cũng phải hợp lý và có phương thức tính
chi phí thích hợp, như thế sẽ giảm được chi phí đầu vào và hạ thấp được giá
thành sản phẩm.
Nguyên vật liệu cần sử dụng trong sản xuất gạch bao gồm rất nhiều loại
nguyên vật liệu như: Đất sét, than cám, vơi củ, … Vả tồn bộ ngun vật liệu
của cơng ty là do mua ngồi. Do đó để đánh giá trị giá nguyên vật liệu kế toán
sử dụng giá vốn thực tế để đánh giá.

Nguyên vật liệu tại công ty được hạch toán theo giá thực tế ( giá gốc hay
giá phí ), được hình thành trên cơ sở các chứng từ hợp lệ. Cơng ty tính thuế
Giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ nên giá thực tế không bao gồm
thuế giá trị gia tăng, công thức tính như sau:
- Tính giá nguyên vật liệu, CCDC nhập mua:
Trị giá vốn thực tế NVL,CCDC nhập = Giá mua ghi trên hóa đơn của
người bán + Chi phí thu mua, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi - Các khoản giảm

SVTH: Bùi Thị Thu Trang

Mã SV: LT 113049


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Hồn thiện kế tốn NVL,CCDC

trừ ( như: Giảm giá, chiết khấu được người bán chấp nhận ) + Các chi phí trực
tiếp có liên quan.
Ví dụ: trích số liệu theo hóa đơn số 02940, 02942 như sau:
a. Theo hóa đơn GTGT số 02940 ngày 01/10/2011 công ty nhập than
cám 2 số lượng 50 tấn và than cám 3 số lượng 30 tấn của công ty than Quảng
Ninh.
- Than cám 2 :
+ Giá chưa thuế : 1.500.000đ
+ Thuế GTGT(10%) : 150.000đ
+ Tổng giá thanh toán : 82.500.000đ
- Than cám 3 :
+ Giá chưa thuế : 1.350.000đ
+ Thuế GTGT(10%) : 135.000đ

+Tổng giá thanh toán : 44.550.000
Tổng giá thanh tốn là 127.050.000đ. Chi phí vận chuyển do cơng ty
than Quảng Ninh chịu. Thuế GTGT (10%) : 11.550.000đ
Theo dữ liệu của ví dụ thì giá thực tế nhập kho của 50 tấn than cám 2 là
75.000.000đ và 30 tấn than cám 3 là 40.500.000đ.
-Với những NVL tự gia công chế biến hoặc th ngồi gia cơng chế
biến, giá thực tế vật liệu nhập kho sẽ bao gồm giá thực tế vật liệu xất kho đem
đi gia công chế biến ,cộng chi phí vận chuyển , cộng chi phí gia cơng chế biến
( nếu có ).
- Đối với NVL do được cấp phát , được biếu tặng thì giá trị thực tế NVL
nhập kho sẽ được tính bằng giá thực tế trên thị trường , hoặc giá ghi trên biên
bản giao nhận cộng chi phí vận chuyển ( nếu có ).

SVTH: Bùi Thị Thu Trang

Mã SV: LT 113049


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Hồn thiện kế tốn NVL,CCDC

Đối với những vật liệu là phế liệu thu hồi sau sản xuất hoặc do thanh lý
TSCĐ thì giá thực tế là giá thực có thể bán được trên thị trường hoặc giá ước
tính.
b.Theo hóa đơn GTGT 02942 ngày 02/10/2011 Cơng ty nhập 1.500 đôi
găng tay , 1.000 chiếc khẩu trang và 200 bộ quần áo BHLĐ của công ty may
mặc Anh Tuấn để phục vụ SX.
-Găng tay :
+ Giá chưa có thuế GTGT : 5.000đ/đơi

+ Thuế GTGT (10%) : 550đ/đơi
+ Tổng giá thanh toán : 8.250.000đ
-Quần áo BHLĐ :
+ Giá chưa có thuế GTGT : 195.000đ/bộ
+ Thuế GTGT (10%) : 19.500đ/bộ
+ Tổng giá thanh toán : 42.900.000đ
- Khẩu trang :
+ Giá chưa có thuế : 3.000đ/chiếc
+ Thuế GTGT (10%) : 300đ/chiếc
+ Tổng giá thanh tốn : 3.300.000đ
Chi phí vận chuyển do công ty Anh Tuấn chịu, do vậy giá thực tế CCDC
nhập kho thể hiện trên phiếu nhập kho là: 49.500.000đ.
 Bảo quản nguyên vật liệu, CCDC:
Để nâng cao hiệu quản sản xuất kinh doanh trong quá trình hoạt động
sản xuất, cơng ty có những cách thức nhằm bảo quản, quản lý tốt nguyên vật
liệu, tránh thất thoát và bảo đảm chất lượng ban đầu của nguyên vật liệu.

SVTH: Bùi Thị Thu Trang

Mã SV: LT 113049


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Hồn thiện kế tốn NVL,CCDC

Hiện nay nguyên vật liệu tại công ty được tổ chức bảo quản ở 2 kho, 2
bãi:
+ Kho 1 : Bảo quản các NVL chính , NVL phụ
+ Kho 2 : Bảo quản nhiên liệu, phế liệu, CCDC

+ Bãi 1 : Tập hợp đất nguyên liệu
+ Bãi 2 : Tập hợp cát trắng
Tại mỗi kho, thủ kho được trang bị đầy đủ phương tiện cân, đo, đong,
đếm.
Công ty giao trách nhiệm quản lý cho thủ kho. Ngoài việc quản lý bảo
quản thủ kho còn phải cập nhật số liệu vào sổ sách về mặt số lượng, tình hình
biến động của từng thứ vật liệu, kiểm kê kho hàng, đồng thời có trách nhiệm
báo cáo lên lãnh đạo các trường hợp thừa, thiếu, tồn đọng làm giảm khả năng
thu hồi vốn trong sản xuất của công ty.
Công ty cũng đặc biệt chú ý tới việc bảo quản các hóa chất, nhiên liệu .
Hóa chất cần bảo quản ở điều kiện khơ ráo, ở nhiệt độ thích hợp tránh biến
chất, giảm chất lượng, tránh nguồn nhiệt để đề phịng cháy nổ.Bên cạnh đó
các lao động thường xuyên tiếp xúc với các loại nguyên vật liệu này đều được
công ty trang bị các phương tiện bảo hộ lao động cần thiết như: khẩu trang,
găng tay, ủng và quần áo bảo hộ.
 Dự trữ nguyên vật liệu, CCDC:
Dựa vào từng đặc điểm của từng nguyên vật liệu, CCDC mà cơng ty có
cách thức dự trữ khác nhau để có thể đáp ứng được cho yêu cầu sản xuất kinh
doanh hiện tại là hết sức quan trọng. Mục đích của việc dự trữ là đảm bảo cho
nhu cầu sản xuất kinh doanh không quá ứ đọng vốn nhưng đồng thời cũng cần
phải đảm bảo lượng vật tư cung cấp đủ cho sản xuất, đáp ứng nhu cầu sản
xuất diễn ra bình thường khơng bị gián đoạn, ngưng trệ sản xuất. Công ty đã

SVTH: Bùi Thị Thu Trang

Mã SV: LT 113049


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân


Hồn thiện kế tốn NVL,CCDC

xây dựng được định mức dự trữ nguyên vật liệu cần thiết, tối đa, tối thiểu
phục vụ cho sản xuất và dự trữ nguyên vật liệu.
 Sử dụng nguyên vật liệu, CCDC:
Sử dụng tiết kiệm, hợp lý trên cơ sở xác định mức chi phí có ý nghĩa hết
sức quan trọng trong việc hạ thấp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, tăng
thu nhập tích lũy cho doanh nghiệp. Do vậy trong khâu sử dụng cần quán triệt
nguyên tắc sử dụng đúng mức quy định sử dụng đúng quy trình sản xuất, đảm
bảo tiết kiệm chi phí đạt được mục tiêu giá thành của đơn vị.
Như vậy để tổ chức tốt cơng tác quản lý ngun vật liệu nói chung và
hạch tốn ngun vật liệu nói riêng địi hỏi phải có những điều kiện nhất định.
Điều đầu tiên thì công ty hay các đơn vị luôn phải tổ chức tốt hệ thống kho
tàng, bến bãi để bảo quản nguyên vật liệu, CCDC kho phải được chuẩn bị các
phương tiện bảo quản cân đo đong đếm cần thiết, đồng thời bố trí nhân viên
kho và thủ kho có nghiệp vụ thích hợp, khả năng nắm vững và thực hiện việc
ghi chép ban đầu cũng như các sổ sách kế toán tại kho. Việc bố trí, sắp xếp
nguyên vật liệu trong kho phải đúng yêu cầu và kỹ thuật bảo quản, thuận tiện
cho việc nhập, xuất, và theo dõi, kiểm tra.
Ngoài ra cần xác định rõ trách nhiệm vật chất của các cá nhân và tổ chức
có liên quan đến sự an toàn của nguyên vật liệu, CCDC trong các khâu thu
mua, dự trữ, bảo quản cũng như sử dụng. Xây dựng quy chế xử lý rõ ràng,
nghiêm ngặt các trường hợp nguyên vật liệu ứ đọng, kém phẩm chất, hao
hụt…

SVTH: Bùi Thị Thu Trang

Mã SV: LT 113049



Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Hồn thiện kế tốn NVL,CCDC

1.3 Tổ chức quản lý nguyên vật liệu, CCDC tại công ty cổ phần vật liệu
xây dựng Côn Sơn:
- Công tác xây dựng định mức nguyên vật liệu tại nhà máy.
 Phòng kế hoạch- vật tư chịu trách nhiệm lập kế hoạch mua sắm, cấp
phát sử dụng nguyên vật liệu tại công ty.
Cuối kỳ, căn cứ vào kế hoạch sản xuất của kỳ tới, căn cứ váo số lượng
nguyên vật liệu tồn kho của kỳ này phòng kế hoạch lập ra mức nguyên vật
liệu cần dùng trong kỳ. Mỗi loại thành phẩm khác nhau sẽ tiêu hao những
khối lượng vật tư khác nhau. Công ty đã xây dựng định mức tiêu hao nguyên
vật liệu, CCDC cho các sản phẩm cụ thể của công ty.

SVTH: Bùi Thị Thu Trang

Mã SV: LT 113049


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Hồn thiện kế tốn NVL,CCDC

Bảng 1.2
BẢNG ĐỊNH MỨC NGUYÊN VẬT LIỆU THÁNG 10 NĂM 2011
SẢN XUẤT 1 VIÊN GẠCH 4 LỖ
- Căn cứ vào dây truyền thiết bị đồng bộ sản xuất.
- Căn cứ vào kế hoạch sản xuất gạch xây dựng năm 2011.
Nay giám đốc quyết định mức tiêu hao nguyên liệu, nhiên liệu để sản

xuất ra 1 viên gạch 4 lỗ như sau:
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

Tên nguyên nhiên liệu
Đất nguyên liệu
Vôi củ
Bột sanmot
Cát
Canxi dolomit
Bột đá vôi
Xỉ
Than cám 2
Than cám 3
Xăng
Dấu Diezel

ĐVT
Kg









Lít
Lít

Số lượng
2.16
0.58
0.002
0.36
0.16
0.95
1.24
1.02
0.87
0.35
0.54

Xuất xứ
Hải Dương
Kinh Mơn_Hải Dương
Trung quốc
Hải Dương
Yên Bái, Thái Nguyên
Thủy Nguyên - HP

Quảng Ninh
Quảng Ninh
Quảng Ninh
Hải Dương
Hải Dương

Việc lập định mức tiêu hao nguyên vật liệu tại cơng ty có một ý nghĩa rất
quan trọng. Đưa ra các đinh mức sản xuất hợp lý giúp cho sản xuất khơng bị
đình trệ, khơng gây ứ đọng vốn. Lãnh đạo công ty xác định được thu mua
nguyên vật liệu với khối lượng bao nhiêu, xuất kho cho sản xuất với khối
lượng bao nhiêu căn cứ vào định mức tiêu hao nguyên vật liệu ở trên.

- Công tác xác định kế hoạch nguyên vật liệu tại công ty:
Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của mặt hàng gạch xây dựng nói chung
và cơng ty nói riêng, nhu cầu xây dựng vào những tháng cuối năm tăng mạnh

SVTH: Bùi Thị Thu Trang

Mã SV: LT 113049


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Hồn thiện kế tốn NVL,CCDC

hơn những tháng đầu năm. Vì thế cơng ty thường sản sản xuất với công xuất
tối đa vào dịp cuối năm để có thể đáp ứng cho nhu cầu của thị trường.
Nhận thức được vấn đề trên nên phòng kế hoạch và kho vật tư của công
ty vẫn thường xuyên lập kế hoạch sản xuất, kế hoạch thu mua, kế hoạch cung
ứng và sử dụng nguyên vật liệu một cách chi tiết sau đó trình giám đốc ký

duyệt.
- Cơng tác dự trữ nguyên vật liệu tại công ty:
Do số lượng sản phẩm được tiêu thụ trong năm là không đồng đều nhau.
Đầu năm lượng nguyên vật liệu cần dùng giảm nhưng nhu cấu dự trữ một số
loại nguyên vật liệu của cơng ty lại tăng đó là do những ngun nhân sau:
- Dự trữ nguyên vật liệu để cung cấp cho sản xuất vào những tháng cao
điểm, tránh tình trạng thiếu hụt nguyên vật liệu làm gián đoạn sản xuất.
- Để giảm việc lãng phí tiền mua nguyên vật liệu với giá cao hơn trong
những tháng cuối năm.
Căn cứ vào kế hoach sản xuất và dự trữ nguyên vật liệu phòng kế hoạchkho vật tư của công ty tiến hành mua nguyên vật liệu. Công ty mua nguyên
vật liệu theo phương thức mua hàng trực tiếp. Đối với những loại nguyên vật
liệu có giá trị lớn thì cơng ty đặt hàng với nhà cung cấp theo hợp đòng mua
bán và thanh toán bằng chuyển khoản. Đối với nguyên vật liệu khác thì nhân
viên thu mua trả tiền sau đó mang hóa đơn và vật tư về cơng ty để thanh tốn.

SVTH: Bùi Thị Thu Trang

Mã SV: LT 113049



×