Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Nâng cao hiệu quả nhập khẩu vật tư thiết bị điện từ trung quốc của công ty cổ phần thiết bị và dịch vụ công nghiệp á châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 49 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ & KINH DOANH QUỐC TẾ

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH NHẬP
KHẨU MẶT HÀNG VẬT TƢ THIẾT BỊ ĐIỆN TỪ THỊ TRƢỜNG
TRUNG QUỐC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ
VÀ DỊCH VỤ CÔNG NGHIỆP Á CHÂU

Giảng viên hƣớng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

ThS. Nguyễn Thùy Dƣơng

Đặng Ngọc Hùng Phong
Lớp:

K55EK1

Mã SV: 19D260042

Hà Nội, Năm 2023


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần thiết bị và dịch vụ công nghiệp Á
Châu, em đã học hỏi và có một cái nhìn tồn diện về vai trò và tầm quan trọng của
hiệu quả của hoạt động nhập khẩu trong doanh nghiệp. Em đã học hỏi đƣợc nhiều
kinh nghiệm thực tế và đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình. Có đƣợc
thành cơng ấy, ngồi sự nỗ lực của bản thân, cịn có sự giúp đỡ từ Nhà trƣờng, các


thầy cô giáo, cùng ban lãnh đạo, tập thể cán bộ công nhân viên Công ty cổ phần
thiết bị và dịch vụ công nghiệp Á Châu. Đầu tiên em xin chân thành cảm ơn Ban
giám hiệu Trƣờng Đại học Thƣơng Mại, Khoa Kinh tế và kinh doanh quốc tế.
Em xin chân thành cảm ơn thầy/cơ ThS. Nguyễn Thùy Dƣơng đã tận tình
hƣớng dẫn, giúp đỡ em hồn thành tốt khóa luận này.
Em xin cảm ơn Ban lãnh đạo, các cán bộ công nhân viên của Công ty cổ phần
thiết bị và dịch vụ công nghiệp Á Châu đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt
thời gian thực tập và làm bài khóa luận này.
Khóa luận tốt nghiệp của em đã hồn thành nhƣng khơng thể tránh khỏi những
thiếu sót. Rất mong đƣợc sự đóng góp, hƣớng dẫn của thầy cơ giáo để bài làm của
em đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, Ngày

tháng

Sinh viên thực hiện

i

năm


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ i
MỤC LỤC ................................................................................................................. ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ................................................... iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................... v

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................. 1
1.1 Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu ................................................................. 1
1.2 Tổng quan vấn đề nghiên cứu ............................................................................ 2
1.3 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 3
1.4. Đôi tƣợng nghiên cứu.......................................................................................... 3
1.5. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 3
1.6. Phƣơng pháp nghiên cứu..................................................................................... 4
1.7 Kết cấu khóa luận ................................................................................................. 4
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NHẬP KHẨU VÀ HIỆU QUẢ NHẬP
KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP ............................................................................. 5
2.1 Cơ sở lý luận về hoạt động nhập khẩu ................................................................. 5
2.1.1 Khái niệm nhập khẩu ........................................................................................ 5
2.1.3 Vai trò của hoạt động nhập khẩu ...................................................................... 6
2.1.4 Các hình thức nhập khẩu .................................................................................. 7
2.2 Cơ sở lý luận về hiệu quả nhập khẩu ................................................................... 8
2.2.1 Khái niệm hiệu quả nhập khẩu ......................................................................... 8
2.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả nhập khẩu...................................................... 10
2.2.4 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả nhập khẩu ............................................. 13
2.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả nhập khẩu của doanh nghiệp .................. 14
2.3.1 Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp .................................................................... 14
2.3.2 Nhân tố bên trong doanh nghiệp..................................................................... 15
2.4 Phân định nội dung nghiên cứu .......................................................................... 16
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ NHẬP KHẨU MẶT HÀNG THIẾT
BỊ ĐIỆN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ VÀ DỊCH VỤ CÔNG
NGHIỆP Á CHÂU ................................................................................................. 17
3.1. Giới thiệu về Công ty cổ phần thiết bị và dịch vụ công nghiệp Á Châu ................. 17
3.1.1. Tổng quan chung về công ty........................................................................... 17
3.1.2. Chức năng, hoạt động của các bộ .................................................................. 17

ii



3.1.3. Cơ cấu nhân lực ............................................................................................. 19
3.1.4 Cơ cầu vốn, tình hình kinh doanh của cơng ty................................................ 20
3.2. Giới thiệu khái quát về hoạt động kinh doanh nhập khẩu của cơng ty ............. 22
3.2.1. Tình hình hoạt động nhập khẩu của công ty .................................................. 22
3.2.2. Kim ngạch nhập khẩu của cơng ty ................................................................. 23
3.3. Phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh nhập khẩu mặt hàng
thiết bị điện của công ty ........................................................................................... 25
3.3.1. Lợi nhuận kinh doanh nhập khẩu................................................................... 25
3.3.2 Tỷ suất lợi nhuận kinh doanh nhập khẩu ........................................................ 26
3.3.3 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nhập khẩu ................................................. 28
3.3.4 Hiệu quả sử dụng lao động ............................................................................. 30
CHƢƠNG 4: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ NHẬP KHẨU MẶT HÀNG THIẾT BỊ ĐIỆN CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN Á CHÂU VIỆT NAM ....................... 33
4.1. Phƣơng hƣớng và mục tiêu phát triển hoạt động nhập khẩu nhập khẩu của
công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển Á Châu Việt Nam .......................................... 33
4.1.1. Mục tiêu hoạt động kinh doanh nhập khẩu .................................................... 33
4.1.2. Phương hướng phát triển hoạt động kinh danh nhập khẩu của công ty .............. 33
4.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả nhập khẩu mặt hàng thiết bị điện của
công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển Á Châu Việt Nam .......................................... 34
4.2.1. Giải pháp để cải thiện hiệu quả kinh doanh .................................................. 34
4.2.2. Ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động kinh doanh nhập khẩu .......... 35
4.2.3. Giải pháp về đẩy mạnh công tác nghiên cứu và dự báo thị trường............... 36
4.2.4. Giải pháp về huy động và sử dụng vốn hiệu quả ........................................... 37
4.2.5. Nâng cao hiệu quả nghiệp vụ nhập khẩu:...................................................... 38
4.2.6. Giải pháp về nâng cao chất lượng nguồn lực ................................................ 38
4.3. Một số kiến nghị với cơ quan nhà nƣớc ............................................................ 39
4.3.1. Hoàn thiện hệ thống pháp luật ....................................................................... 39

4.3.2. Hỗ trợ thông tin thị trường: ........................................................................... 40
4.3.3. Đào tạo nguồn nhân lực: ............................................................................... 40
4.3.4. Nâng cấp cơ sở hạ tầng: ................................................................................ 41
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 42

iii


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Bảng 3.1: Phân bố nhân viên theo giới tính và trình độ học vấn ............................. 20
Bảng 3.2: Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 2020,
2021, 2022. ............................................................................................................... 20
Bảng 3.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 2020,
2021, 2022. ............................................................................................................... 21
Bảng 3.4 : Các thị trƣờng nhập khẩu chính của Cơng ty trong giai đoạn 2020 -2022 .... 22
Bảng 3.5 : Kinh ngạch NK theo sản phẩm giai đoạn 2020-2022 ............................ 23
Bảng 3.6 : Kết quả kinh doanh nhập khẩu mặt hàng thiết bị điện ........................... 25
Bảng 3.7 : Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động hoạt động kinh doanh nhập khẩu của
công ty giai đoạn 2020 - 2022 .................................................................................. 28
Bảng 3.8 : Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động thông qua số vịng quay vốn lƣu động
và kỳ lƣu chuyển bình quân vốn lƣu động trong hoạt động kinh doanh nhập khẩu
giai đoạn 2020-2022 ................................................................................................. 28
Bảng 3.9 : Hiệu quả sử dụng lao động của công ty giai đoạn 2020 – 2022............. 30
Biểu đồ 3.1: Kinh ngạch NK theo sản phẩm giai đoạn 2020-2022 ......................... 24
Biểu đồ 3.2 : Tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận tƣơng ứng hoạt động
nhập khẩu mặt hàng thiết bị điện từ Trung Quốc của Công ty ................................ 26
Biểu đồ 3.3: Tỉ suất lợi nhuận kinh doanh nhập khẩu của Công ty cổ phần thiết
bị và dịch vụ công nghiệp Á Châu 2020-2022......................................................... 27

iv



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
XK
ASEAN

Nghĩa tiếng việt
Xuất khẩu
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

VN

Việt Nam

DN

Doanh nghiệp

Aselco

Công ty cổ phần thiết bị và dịch vụ công
nghiệp Á Châu

TMQT

Thƣơng mại quốc tế

TCKT


Tiêu chuẩn kỹ thuật

XNK

Xuất nhập khẩu

NVL

Nguyên vật liệu

FTA

Hiệp định thƣơng mại tự do

v


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Tồn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đang là một xu thế tất yếu của thời
đại. Thực tế có thể thấy rằng không một quốc gia nào thực hiện nền kinh tế đóng
cửa mà có thể phán triển mạnh mẽ, phồn vinh đƣợc. Đặc biệt Việt Nam đang là
nƣớc phát triển, đang ngày càng mở rộng mối quan hệ với các nƣớc, tham gia vào
các tổ chức thƣơng mại quốc tế thì hoạt động thƣơng mại quốc tế, cụ thể hơn là hoạt
đông xuất nhập khẩu là một lĩnh vực hoạt động đóng vai trị thúc đẩy nền kinh tế
trong nƣớc hội nhập với nền kinh tế thế giới, phát huy đƣợc những lợi thế so sánh
trong nƣớc, tận dụng tiềm năng về vốn, công nghệ, khoa học kĩ thuật tiên tiến từ
nƣớc ngoài, tiếp thu và học hỏi tinh hoa văn hóa nhân loại.
Hoạt động nhập khẩu đã và đang giúp cho ngƣời tiêu dùng trong nƣớc có
điều kiện đƣợc tiếp cận với các chủng loại sản phẩm đa dạng, hiện đại với giá cả

thấp. Và đối với toàn bộ nền kinh tế , nhập khẩu làm tăng hiệu quả sử dụng các
nguồn lực sản xuất , tập trung sản xuất những mặt hàng mà mình có lợi thế , tăng
năng suất lao động thông qua nhập khẩu trang thiết bị kỹ thuật và khoa học sản
xuất hiện đại .
Công ty cổ phần thiết bị và dịch vụ công nghiệp Á Châu đƣợc thành lập năm
2013, hoạt động chủ yếu là nhập khẩu và phân phối trên toàn quốc các sản phẩm vật
tƣ, máy móc thiết bị chuyên dụng cho ngành nhiệt điện. Hiện tại cơng ty đã có đƣợc
vị thế trên thị trƣờng và có mối mỗi quan hệ hợp tác rất tốt đẹp, uy tín với các nhà
cung cấp nƣớc ngồi. Tuy nhiên hiện nay cơng ty đang gặp phải các yếu tố cạnh
tranh khốc liệt trong ngành, có rất nhiều đối thủ cạnh tranh cũng đi theo hƣớng nhập
khẩu các mặt tƣơng đƣơng, nội địa. Bên cạnh đó cũng có các đối thủ sản xuất trong
nƣớc có phân khúc giá thấp hơn do có lợi thế cạnh tranh về chi phí sản xuất, chi phí
logistic. Thực trạng nhập khẩu đang có vấn đề trong những năm gần đây, hiệu quả
nhập khẩu chƣa cao dẫn đến giảm lợi ích của công ty.
Từ việc nhận thức đƣợc tầm quan trọn của vấn đề này nên em lựa chọn đề tài:
“ Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu mặt hàng vật tư thiết bị điện
từ thị trường Trung Quốc của Công ty cổ phần thiết bị và dịch vụ công nghiệp Á
Châu”

1


1.2

Tổng quan vấn đề nghiên cứu

Liên quan đến vấn đề nghiên cứu thì trong nƣớc đã có rất nhiều đề tài về giải
nâng cao hiệu quả nhập khẩu của các nhóm mặt hàng khác nhau. Đây là một vấn đề
đƣợc quan tâm rất nhiều khi các doanh nghiệp đang ngày càng tăng cƣờng và đẩy
mạnh hoạt động nhập khẩu, khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng ngày càng gay gắt,

mục tiêu tìm đƣợc giải pháp tối ƣu để nâng cao hiệu quả nhập khẩu, đem lại lợi ích
cho cơng ty. Có một số cơng trình nghiên cứu nhƣ sau:
- Khóa luận “Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu thép tại
công ty cổ phần Fecon” (2017) của tác giả Vũ Thị Vân Anh dƣới sự hƣớng dẫn của
Ths. Nguyễn Nguyệt Nga khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế trƣờng Đại học
Thƣơng mại. Đề tài đã nêu đƣợc tổng quan nền kinh trong và ngoài nƣớc giai đoạn
2014- 2016 và nhu cầu nhập khẩu sản phẩm thép trên thị trƣờng nƣớc ta trong giai
đoạn đó. Đồng thời cũng đƣa ra đƣợc những đánh giá một cách khách quan thực
trạng hoạt động của công ty thông qua hoạt động nhập khẩu và đề xuất những kiến
nghị phù hợp.
- Bài khóa luận “Nâng cao hiệu quả nhập khẩu thiết bị y tế của công ty
TNHH thiết bị y tế Phƣơng Đông” (2019) của tác giả Nguyễn Minh Trang do Ths.
Nguyễn Thùy Dƣơng hƣớng dẫn. Đề tài đã tập trung nghiên cứu nhu cầu chăm sóc
sức khỏe của ngƣời dân, hoạt động kinh doanh nhập khẩu trang thiết bị y tế hiện đại
cho các bệnh viện, trung tâm y tế trên khắp cả nƣớc. Đƣa ra đề xuất giải pháp để
khắc phục những ảnh hƣởng suy thoái kinh tế và thúc đẩy hoạt động nhập khẩu
trang thiết bị y tế của cơng ty TNHH thiết bị y tế Phƣơng Đơng.
- Khóa luận tốt nghiệp : “Nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu mặt hàng
gia dụng từ thị trƣờng Trung Quốc tại cơng ty SAIKO Việt Nam “ sinh viên Hồng
Hiền đã có những đóng góp nhất định về thực trạng hoạt động nhập khẩu của công
ty . Tuy nhiên , đề tài mới chỉ dừng lại ở mức đƣa ra các giải pháp chung chung
chƣa gắn liền với tình hình thực tế tại cơng ty .
- Khóa luận tốt nghiệp : “Giải pháp đẩy mạnh hoạt động nhập khẩu của công
ty Intimex.”– sinh viên Lê Lan Thanh thực hiện. Các giải pháp đƣa ra quá rộng, quá
chung, trong khi công ty doanh thu tăng giảm thất thƣờng nhƣ vậy, nếu khơng có

2


biện pháp cụ thể thì Intimex sẽ khơng có chiến lƣợc triển khai chi tiết để phát triển

đƣợc. Và cũng chƣa đi sâu vào nâng cao hiệu quả củ thể.
- Khóa luận tốt nghiệp: “Một số giải pháp thúc đẩy hoạt động nhập khẩu của
công ty
TNHH Sơn Tùng.” - sinh viên Triệu Thị Linh thực hiện. Khóa luận tốt
nghiệp này có nghiên cứu về cơng tác nhập khẩu đã nêu lên đƣợc những lý luận cơ
bản về hoạt động nhập khẩu. Tuy nhiên, vẫn dừng lại ở việc hoàn thiện, phát triển
dịch vụ. Chƣa nêu rõ đƣợc cách nâng cao hiệu quả cụ thể.
1.3

Mục tiêu nghiên cứu

- Nắm đƣợc thực trạng kinh doanh của công ty và tỷ trọng nhập khẩu của
cơng ty trong những năm gần đây.
- Tìm hiểu nguyên nhân khiến tình trạng hoạt động nhập khẩu mặt hàng vật
tƣ thiết bị điện từ thị trƣờng Trung Quốc của cơng ty có sự thay đổi tỷ trọng trong
những năm đó
- Đề xuất giải pháp để cơng ty có thể đẩy mạnh nhập khẩu, khai thác triệt để
mặt hàng máy móc thiết bị có chất lƣợng từ thị trƣờng Trung Quốc, đem lại hiệu
quả kinh doanh cho công ty
1.4. Đôi tƣợng nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Hiệu quả kinh doanh nhập khẩu mặt hàng máy móc
thiết bị của Công ty cổ phần thiết bị và dịch vụ công nghiệp Á Châu
1.5. Phạm vi nghiên cứu
 Nội dung nghiên cứu: phân tích hoạt động kinh doanh nhập khẩu của cơng
ty. Từ đó đƣa ra một số giải pháp để nâng cao hiệu quả nhập khẩu mặt hàng máy
móc thiết bị của Công ty cổ phần thiết bị và dịch vụ công nghiệp Á Châu
 Thời gian nghiên cứu: hoạt động kinh doanh nhập khẩu cua công ty từ
năm 2020-2022
 Phạm vi về không gian: Công ty cổ phần thiết bị và dịch vụ công nghiệp
Á Châu

 Hoạt động kinh doanh: hoạt động nhập khẩu
 Mặt hang nghiên cứu: mặt hàng máy móc thiết bị
 Thị trƣờng nghiên cứu: Trung Quốc

3


1.6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Sử dụng phƣơng pháp thu thập và phân tích dữ liệu thứ cấp hoạt động kinh
doanh nhập khẩu vật tƣ thiết bị từ thị trƣờng Trung Quốc của công ty.
1.6.1 Phƣơng pháp thu nhập dữ liệu
 Thu nhập dữ liệu thứ cấp
Các nguồn thông tin nội bộ công ty: bao gồm các số liệu từ bảng cân đối kế
toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo bán hàng giai đoạn 20202022
Các giáo trình liên quan có đề cập tới nhập khẩu và các biện pháp nâng cao
năng lực cạnh tranh, một số Website cung cấp những thông tin về hoạt động nhập
khẩu, và thực trạng kinh doanh nhập khẩu của công ty
1.6.2 Phƣơng pháp phân tích, xử lý dữ liệu
 Phƣơng pháp thống kê và tổng hợp
Từ nguồn dữ liệu thu thập đƣợc, tiến hành thống kê và tổng hợp các dữ liệu
theo các mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
 Phƣơng pháp phân tích
Trên cơ sở thống kê và tổng hợp nguồn dữ liệu theo các mục tiêu nghiên cứu
cụ thể tiến hành phân tích. Q trình phân tích sử dụng chủ yếu phƣơng pháp định
tính: định tính mối quan hệ giữa cơ sở lý luận về quản trị quá trình đàm phán ký kết
hợp đồng và thực tiễn hoạt động quản trị quá trình đàm phán để ký kết hợp đồng.
1.7 Kết cấu khóa luận
Ngồi lời cảm ơn, mục lục, danh mục bảng biểu vẽ, danh mục từ viết tắt, tài
liệu tham khảo, các phụ lục kết cấu của khoa luận gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu

Chƣơng 2: Cơ sở lý luận về hiệu quả nhập khẩu của doanh nghiệp
Chƣơng 3: Phân tích thực trạng về hiệu quả kinh doanh nhập khẩu mặt hàng
vật tƣ thiết bị điện từ thị trƣờng Trung Quốc của Công ty cổ phần thiết bị và dịch vụ
công nghiệp Á Châu
Chƣơng 4: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả nhập khẩu mặt hàng vật
tƣ thiết bị điện từ thị trƣờng Trung Quốc của Công ty cổ phần thiết bị và dịch vụ
công nghiệp Á Châu

4


CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NHẬP KHẨU VÀ HIỆU QUẢ NHẬP
KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP
2.1 Cơ sở lý luận về hoạt động nhập khẩu
2.1.1 Khái niệm nhập khẩu
Nhập khẩu là một trong hai bộ phận cấu thành của hoạt động ngoại thƣơng, là
hoạt động kinh doanh trên phạm vi quốc tế, là q trình trao đổi hàng hóa giữa các
quốc gia dựa trên nguyên tắc trao đổi ngang giá lấy tiền tệ làm mơi giới. Nhập khẩu có
tác động trực tiếp ảnh hƣởng và quyết định đến sản xuất và tiêu dùng trong nƣớc. Nhập
khẩu giúp bổ sung các hàng hóa trong nƣớc sản xuất thiếu hụt, khơng thể sản xuất đƣợc,
hoặc hàng sản xuất trong nƣớc sẽ không đem lại lợi ích cao bằng nhập khẩu.
Từ điển kinh tế học hiện đại của học viện công nghệ Massachuset định nghĩa
“Hàng nhập khẩu là hàng hóa và dịch vụ đƣợc tiêu dùng ở một nƣớc nhƣng mua ở
nƣớc khác”
Theo khoản 2 điều 28, chƣơng 2 Luật thƣơng mại Việt Nam năm 2005 quy
định “Nhập khẩu hàng hóa là việc hàng hóa đƣợc đƣa từ lãnh thổ Việt Nam từ nƣớc
ngoài hoặc khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam đƣợc coi là khu vực hải
quan riêng theo quy định của pháp luật”
Nhƣ vậy, bản chất nhập khẩu ở đây là nhập khẩu từ các tổ chức kinh tế, các
cơng ty nƣớc ngồi tiến hành tiêu thụ hàng hóa vật tƣ ở thị trƣờng nội địa hoặc tái

xuất với mục tiêu lợi nhuận và nối liền sản xuất với các quốc gia
2.1.2 Đặc điểm của hoạt động nhập khẩu
Hoạt động kinh doanh nhập khẩu có những đặc điểm riêng khác với kinh
doanh nội địa. Những đặc điểm này có ảnh hƣởng lớn tới kinh doanh nhập khẩu.
- Về thị trƣờng: Thị trƣờng nhập khẩu rất đa dạng. Mỗi quốc gia có lợi thế so
sánh trong sản xuất những mặt hàng nhất định. Do vậy nhà nhập khẩu có rất nhiều
cơ hội để lựa chọn thị trƣờng cung cấp cho mình. Việc nhập khẩu hàng hóa từ
những thị trƣờng nào cần tính đến những lợi ích thu đƣợc cũng nhƣ những chi phí
phải bỏ ra khi nhập khẩu từ thị trƣờng đó.
- Về mơi trƣờng pháp luật: Kinh doanh nhập khẩu chịu sự chi phối của hệ
thống luật quốc gia và luật quốc tế. Giữa các nguồn luật này lại thƣờng có sự mẫu
thuẫn, xung đột với nhau. Do đó khi tham gia kinh doanh nhập khẩu, mỗi doanh

5


nghiệp cần nắm rõ nguồn luật điều chỉnh hợp đồng nhập khẩu để tránh những tranh
chấp phát sinh.
- Về phƣơng thức thanh tốn: Có nhiều phƣơng thức khác nhau đƣợc sử dụng
trong hoạt động thanh toán nhập khẩu: Phƣơng thức nhờ thu, phƣơng thức chuyển
tiền, phƣơng thức tín dụng chứng từ. .. Tiền tệ trong thanh toán thƣờng là ngoại tệ
mạnh có sức chuyển đổi cao nhƣ đơ la Mỹ (USD), EURO, bảng Anh…Việc thanh
toán hàng nhập khẩu lại thƣờng sử dụng các loại ngoại tệ nên chịu tác động lớn của
tỷ giá hối đối.
2.1.3 Vai trị của hoạt động nhập khẩu
Nhập khẩu là một hoạt động quan trọng của ngoại thƣơng. Nhập khẩu có tác
động trực tiếp và quyết định đến sản xuất và đời sống trong nƣớc.
Nhập khẩu là một nghiệp vụ của hoạt động ngoại thƣơng . Nó là việc mua
hàng hóa và dịch vụ từ nƣớc ngoài về phục vụ nhu cầu trong nƣớc hoặc tái sản xuất
trong nƣớc. Nhập khẩu thể hiện mối liên hệ không thể thiếu giữa nền kinh tế quốc

gia với nền kinh tế thế giới.
Nhập khẩu để bổ sung các hàng hóa trong nƣớc khơng thể sản xuất hoặc sản
xuất đƣợc nhƣng vẫn cịn thiếu khơng đủ đáp ứng nhu cầu . Nhập khẩu còn là để
thay thế khi mà nhập khẩu về những hàng hóa mà sản xuất trong nƣớc sẽ khơng có
lợi bằng nhập khẩu.
Trong điều kiện kinh tế nƣớc ta, vai trò của nhập khẩu đƣợc thể hiện ở những
khía cạnh sau :
• Tạo điều kiện thúc đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hƣớng cơng nghiệp hóa , hiện đại hóa.
• Bổ sung kịp thời những mặt cân đối của nền kinh tế đảm bảo phát triển nền
kinh tế ổn đinh.
• Nhập khẩu góp phần cải thiện và nâng cao mức sống của ngƣời dân . Ở đây
nhập khẩu vừa thỏa mãn nhu cầu trực tiếp của nhân dân về hàng tiêu dùng , vừa
phải đảm bảo đầu vào cho sản xuất , tạo việc làm ổn định cho ngƣời lao động
• Nhập khẩu có vai trị tich cực thúc đẩy xuất khẩu . Sự tác động này thể hiện
ở chỗ nhập khẩu tạo đầu vào cho sản xuất hàng hóa xuất khẩu , tạo điều kiện thuận
lợi cho hàng hóa Việt Nam ra nƣớc ngoài , đặc biệt là các nƣớc nhập khẩu.

6


Nhập khẩu tạo điều kiện cho việc chuyển giao công nghệ , làm đa dạng mặt
hàng , chúng loại , mẫu mã , chất lƣợng , quy cách , làm thỏa mãn hơn nhu cầu
trong nƣớc .
2.1.4 Các hình thức nhập khẩu
Một số hình thức nhập khẩu chủ yếu của doanh nghiệp Việt Nam :
 Nhập khẩu ủy thác
Nhập khẩu ủy thác là hoạt động dịch vụ thƣơng mại dƣới hình thức nhận làm
dịch vụ nhập khẩu. Hoạt động này đƣợc làm trên cơ sở hợp đồng ủy thác giữa các
doanh nghiệp trong nƣớc có vốn ngoại tệ riêng, có nhu cầu nhập khẩu một số mặt

hàng song khơng có quyền tham gia vào quan hệ nhập khẩu trực tiếp nên phải ủy
thác cho một số doanh nghiệp có chức năng giao dịch ngoại thƣơng trực tiến hành
nhập khẩu nhƣ yêu cầu của mình. Bên trung gian nhận sự ủy thác của doanh nghiệp
để tiến hành giao dịch và đàm phán với đối tác nhập khẩu để làm thủ tục nhập khẩu
theo yêu cầu của bên ủy thác. Việc đàm phán, ký kết hợp đồng và làm thủ tục nhập
khẩu hàng hóa sẽ do doanh nghiệp đƣợc ủy thác tiến hành, qua đó sẽ nhận đƣợc một
khoản thanh tốn là phí ủy thác.
Nhập khẩu ủy thác có đặc điểm nhƣ sau:
Bộ phận ủy thác không phải bỏ vốn, không phải xin hạn ngạch, khơng phải
tìm hiểu thị trƣờng mà bên nhận ủy thác chỉ đứng ra đại diện cho bên ủy thác để tìm
cách giao dịch với các đối tác nƣớc ngồi. Nếu có sự cố xảy ra thì họ là ngƣời thay
mặt bên uỷ thác có thể khiếu nại, đòi bồi thƣờng khi tổn thất xảy ra. Trong hợp
đồng ủy thác doanh nghiệp phải ký đồng thời hai hợp đồng là hợp đồng thƣơng mại
và hợp đồng ủy thác nhập khẩu với bên ủy thác.
 Nhập khẩu tái xuất
Là hợp đồng nhập hàng nhƣng không phải tiêu dùng trong nƣớc mà để xuất
sang một nƣớc thứ 3 nào đó nhằm thu đƣợc lợi nhuận song những hàng này không
đƣợc chế biến ở nƣớc tái xuất.
Đặc điểm:
- Hàng hóa khơng nhất thiết phải chuyển về nƣớc tái xuất mà có thể chuyển
thẳng từ nƣớc xuất khẩu đến nƣớc nhập khẩu theo hình thức chuyển khẩu , nhƣng
tiền phải do ngƣời tái xuất trả cho ngƣời nhập khẩu và thu từ ngƣời nhập khẩu.

7


- Doanh nghiệp tái xuất phải tính tốn tồn bộ chi phí nhập hàng và xuất
hàng sao cho thu hút lƣợng ngoại tệ lớn hơn chi phí ban đầu bỏ ra.
- Doanh nghiệp tái xuất phải tiến hành hai loại hợp đồng: Một hợp đồng
nhập khẩu, và một hợp đồng xuất khẩu nhƣng không phải nộp thuế nhập khẩu.

- Doanh nghiệp tái xuất đƣợc tính kim ngạch trên cả hàng tái xuất và hàng
nhập. Doanh số tính trên giá trị hàng hóa tái xuất do đó vẫn chịu thuế.
 Nhập khẩu trực tiếp
Theo cách thức bên mua và bên bán trao đổi trực tiếp với nhau, bên bán có
thể chỉ bán mà không mua. Hoạt động chủ yếu là doanh nghiệp trong nƣớc nhập
khẩu hàng hóa ở thị trƣờng nƣớc ngoài đem về tiêu thụ ở thị trƣờng trong nƣớc. Để
tiến tới ký kết hợp đồng kinh doanh nhập khẩu thì doanh nghiệp cần phải nghiên
cứu kỹ nhu cầu trên thị trƣờng nội địa, tính tốn đầy đủ chi phí kinh doanh nhập
khẩu có hiệu quả. Bên cạnh đó cũng phải đàm phán kỹ và rõ ràng về các điều kiện
giao dịch với bên xuất khẩu, thực hiện theo đúng hành lang pháp lý và thông lệ của
từng quốc gia.
Nhập khẩu trực tiếp có đặc điểm là đƣợc tiến hành một cách đơn giản. Bên
nhập khẩu phải nghiên cứu kỹ thị trƣờng tìm đối tác, ký kết hợp đồng và thực hiện
theo đúng với hợp đồng, phải tự bỏ vốn, chịu mọi rủi ro và chi phí giao dịch, nghiên
cứu, giao nhận, kho bãi cùng với các chi phí có liên quan.
 Buôn bán đối lưu
Đây là phƣơng thức giao dịch trao đổi hàng hóa trong đó có sự kết hợp chặt
chẽ giữa xuất khẩu và nhập khẩu, ngƣời bán đồng thời là là ngƣời mua và ngƣợc lại,
và lƣợng hàng hóa trao đổi là tƣơng đƣơng.
Đặc điểm của mua bán đối lƣu là: Có thể tiến hành đồng thời 2 hoạt động là
xuất khẩu và nhập khẩu; Lƣợng hàng giao đi và lƣợng hàng nhận về có giá trị
tƣơng đƣơng
2.2 Cơ sở lý luận về hiệu quả nhập khẩu
2.2.1 Khái niệm hiệu quả nhập khẩu
Hoạt động nhập khẩu là một hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp do
đó quan điểm về hiệu quả kinh doanh nhập khẩu của các doanh nghiệp cũng dựa
trên quan điểm hiệu quả kinh doanh nói chung hiện nay , hay hiệu quả kinh doanh

8



nhập khẩu là mức độ tiết kiệm chi phí và mức tăng hiệu quả kinh tế tính riêng cho
hoạt động nhập khẩu hay nói cách khác nó phản ánh trình độ sử dụng nguồn lực để
đạt đƣợc kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất.
Cơng thức đánh giá hiệu quả kinh doanh nhập khẩu :
Hiệu quả kinh doanh nhập khẩu = kết quả đầu ra / chi phí đầu vào
Chỉ tiêu này biểu thị mỗi chi phí đầu vào có khả năng tạo ra bao nhiêu đơn vị
đầu ra.
Bản chất của hiệu quả nhập khẩu là nâng cao năng suất lao động xã hội và
tiết kiệm nguồn lực xã hội tính riêng cho hoạt động nhập khẩu. Đây là hai mặt của
mối quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả kinh tế của từng hoạt động nhập khẩu,
gắn liền với hai quy luật tƣơng ứng của nền kinh tế xã hội là quy luật tăng năng suất
lao động và tiết kiệm thời gian
2.2.2 Phân loại hiệu quả nhập khẩu
Việc phân loại hiệu quả kinh doanh sẽ là cơ sở để xác định các chỉ tiêu, mức
hiệu quả và xác định những biện pháp nâng cao hiệu quả kinh tế kinh doanh nhập
khẩu. Hiệu quả kinh doanh có thể đƣợc phân loại dựa trên một số tiêu chí nhƣ sau:
2.2.2.1. Dựa vào phƣơng pháp tính hiệu quả:
- Hiệu quả kinh doanh tuyệt đối : Đây là phạm trù chỉ lƣợng hiệu quả của
từng phƣơng án kinh doanh, từng thời kỳ kinh doanh, từng doanh nghiệp bằng cách
lấy chênh lệch giữa kết quả kinh doanh và chi phí tạo ra kết quả đó.
- Hiệu quả kinh doanh tƣơng đối: Phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực
sản xuất của doanh nghiệp. Hiệu quả đƣợc xác định bằng cách so sánh các đại
lƣợng thể hiện kết quả và chi phí:
H1 = Kết quả ÷ Chi phí
Cơng thức trên phản ánh sức sản xuất của các chỉ tiêu đầu vào hoặc
H2 = Chi phí ÷ Kết quả
Cơng thức này phản ánh suất hao phí của các chỉ tiêu đầu vào, nghĩa là để có
một đơn vị đầu ra thì hao phí hết bao nhiêu đơn vị chi phí
2.2.2.2. Dựa vào phạm vi tính tốn hiệu quả:

- Hiệu quả kinh doanh tổng hợp: Là hiệu quả kinh doanh đƣợc tính trong
phạm vi toàn bộ doanh nghiệp

9


- Hiệu quả kinh doanh bộ phận: Là hiệu quả kinh doanh đƣợc tính với: từng
bộ phận; từng yếu tố sản xuất và từng hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp
2.2.2.3. Dựa vào thời gian mang lại hiệu quả
- Hiệu quả kinh doanh ngắn hạn trƣớc mắt: Đƣợc xem xét trong một khoảng
thời gian ngắn và hiệu quả mang lại ngay khi chúng ta thực hiện hoạt động kinh
doanh.
- Hiệu quả kinh doanh dài hạn: Xem xét, đánh giá trong một khoảng thời
gian dài và hiệu quả mang lại sau khi thực hiên hoạt động kinh doanh một khoảng
thời gian nhất định
2.2.2.4. Dựa vào khía cạnh khác nhau của hiệu quả
- Hiệu quả kinh doanh tài chính:
Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp về khía cạnh kinh tế tài chính, biểu
hiện mối quan hệ lợi ích mà doanh nghiệp nhận đƣợc trong kinh doanh và chi phí
doanh nghiệp bỏ ra để có đƣợc lợi ích đó
- Hiệu quả chính trị xã hội
Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp về khía cạnh chính trị xã hội mội
trƣờng, sự đóng góp của nó vào việc phát triển sản xuất, đổi mới cơ cấu kinh tế,
tăng năng suất lao động xã hội, tích lũy ngoại tệ, tăng thu cho ngân sách, giải quyết
việc làm, cải thiện đời sống nhân dân, tác động đến mơi trƣờng sinh thái và tốc độ
đơ thị hóa…
2.2.2.5. Dựa vào đối tƣợng xem xét hiệu quả:
- Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Hiệu quả kinh doanh của ngành
2.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả nhập khẩu

 Lợi nhuận kinh doanh nhập khẩu
Lợi nhuận là chỉ tiêu hiệu quả kinh tế có tính tổng hợp phản ánh kết quả cuối
cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh. Nó là tiền đề duy trì và tái mở rộng sản
xuất doanh nghiệp .
Về mặt lƣợng, lợi nhuận là phần còn lại của doanh thu sau khi đã trừ đi tất cả
các chi phí cần thiết cho hoạt động kinh doanh nhập khẩu.
Công thức chung: P = R – C

10


Trong đó :
P : Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh nhập khẩu
R : Doanh thu từ hoạt động kinh doanh nhập khẩu
C : Tổng chi phí kinh doanh nhập khẩu
C = Tổng chi chí nhập khẩu hàng hóa + chi phí lƣu thơng , bán hàng + thuế


Tỷ suất lợi nhuận nhập khẩu

Tỷ suất lợi nhuận theo vốn kinh doanh nhập khẩu
DV 

P
V

Trong đó :
DV : tỷ suất lợi nhuận theo vốn
P : lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh nhập khẩu
V : Vốn kinh doanh bình quân trong kỳ

Chỉ tiêu này phản ánh mức doanh lợi của vốn kinh doanh , nghĩa là số tiền lãi
hay thu nhập thuần tuý trên một đồng vốn .
 Tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu nhập khẩu

DR 

P
R

Trong đó :
DR: Tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu
P : Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh nhập khẩu
R : Tổng doanh thu từ hoạt động kinh doanh nhập khẩu
Tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu cho biết lƣợng lợi nhuận thu đƣợc từ một
đồng doanh thu trong kỳ .
 Tỷ suất lợi nhuận theo chi phí nhập khẩu
DC 

P
C

Trong đó :
DC : Tỷ suất lợi nhuận theo chi phí
P : Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh nhập khẩu
C : Tổng chi phí cho hoạt động kinh doanh nhập khẩu

11


Tỷ suất lợi nhuận theo chi phí cho biết một đồng chi phí đƣa vào hoạt động

kinh doanh nhập khẩu thì thu đƣợc bao nhiêu lợi nhuận thuần .


Doanh lợi nhập khẩu
Dn 

R
100
Cn

Trong đó :
Dn : doanh lợi nhập khẩu
R : doanh thu bán hàng nhập khẩu
Cn : tổng chi phí ngoại tệ nhập khẩu chuyển sang tiền Việt Nam theo tỷ giá
của ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam
Chỉ tiêu này cho biết cứ mỗi đồng Việt Nam bỏ ra cho hoạt động kinh doanh
nhập khẩu doanh nghiệp nhận lại đƣợc bao nhiêu .
Nếu Dn > 100% thì doanh nghiệp thu đƣợc lợi nhuận
 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nhập khẩu
o

Hiệu suất sinh lợi của vốn
Doanh thu thuần trong kỳ

Hiệu suất vốn kinh doanh =
Vốn kinh doanh
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn đem lại bao nhiêu đồng doanh thu .
o

Tốc độ vòng quay vốn kinh doanh nhập khẩu

Tổng doanh thu thuần

Số vòng quay vốn lƣu động =
Vốn lƣu động bình qn sử dụng trong kỳ
Số vịng quay vốn lƣu động cho biết vốn lƣu động quay đƣợc bao nhiêu vòng
trong kỳ. Nếu số vòng quay càng nhiều chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn cao và ngƣợc lại .
o

Kỳ luân chuyển bình quân vốn lƣu động
Số ngày trong kỳ

Kỳ luân chuyển bình quân vốn lƣu động =
Số vòng quay của vốn lƣu động
(số ngày trong kỳ nếu tính 1 năm là 365 ngày )

12


Kỳ luân chuyển bình quân của vốn lƣu động là số ngày bình quân cần thiết để
vốn lƣu động thực hiện đƣợc một vòng quay trong kỳ . Thời gian một vịng quay
càng nhỏ thì tốc độ ln chuyển vốn lƣu động càng lớn .
o Hiệu quả sử dụng lao động :
- Mức sinh lời trên 1 lao động tham gia nhập khẩu

Trong đó:

H9 là mức sinh lời trên 1 lao động tham gia nhập khẩu

Ln là lợi nhuận thu đƣợc từ nhập khẩu
LDn là số lao động tham gia vào hoạt động nhập khẩu

Ý nghĩa: Cứ 1 lao động tham gia vào hoạt động nhập khẩu sẽ tạo ra bao nhiêu
lợi nhận trong kỳ phân tích.
- Doanh thu bình quân trên 1 lao động tham gia nhập khẩu

Trong đó:

H10 là doanh thu bình quân trên 1 lao động tham gia NK

Dn là doanh thu từ nhập khẩu
LDn là số lao động tham gia vào hoạt động nhập khẩu
2.2.4 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả nhập khẩu
Hiệu quả kinh doanh nói chung và hiệu quả hoạt động nhập khẩu nói riêng có
vai trị hết sức quan trọng trong việc duy trì và phát triển doanh nghiệp. Hiệu quả
kinh doanh xuất phát từ nhu cầu của thực tiễn sản xuất kinh doanh, nó có quyết định
sự sống cịn của mỗi doanh nghiệp. Doanh nghiệp nào mà hoạt động càng có hiệu
quả thì càng mở rộng, nâng cao khả năng cạnh tranh, chiếm lĩnh đƣợc thị trƣờng
rộng lớn và tạo uy tín cho doanh nghiệp trên thƣơng trƣờng. Một doanh nghiệp
muốn tồn tại và phát triển thì bản thân nó phải ln ln khơng ngừng hồn thiện và
phát triển. Trong quả trình sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp khơng chỉ nghĩ
đến việc đạt doanh thu hàng năm cao, mà còn nghĩ đến việc làm sao để kết quả đạt
đƣợc năm sau cao hơn năm trƣớc cả về số lƣợng lẫn chất lƣợng.

13


2.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả nhập khẩu của doanh nghiệp
2.3.1 Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp
2.3.1.1 Môi trường kinh tế
 Các quan hệ kinh tế quốc tế
Quan hệ kinh tế giữa các quốc gia là song phƣơng và các doanh nghiệp kinh

doanh quốc tệ chịu ảnh hƣởng rất lớn từ mối quan hệ này. Việt Nam và Trung Quốc
có quan hệ kinh tế lâu đời và ngày càng phát triển tốt đẹp, điều đó góp phần tạo điều
kiện thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển mạnh mẽ.
 Sự biến động của thị trƣờng trong nƣớc và quốc tế:
Thị trƣờng nguyên liệu đầu vào cũng tác động mạnh mẽ đến thị trƣờng sản
phẩm. Khi nguyên liệu đầu vào của sản phẩm trở nên khan hiếm thì giá cả hàng hóa
sẽ tăng và ngƣợc lại, ngồi ra thời gian cung ứng có thể bị kéo dài, chất lƣợng và số
lƣợng cũng có thể ko đạt yêu cầu. Điều đó ảnh hƣởng rất lớn đến hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp.
 Sự biến động tỷ giá hối đoái
Tỷ giá hối đối là một trong những nhân tố vơ cùng quan trọng trong kinh doanh
quốc tế. Khi tỉ giá hối đoái tăng, đồng nghĩa với việc giá thành của hàng hóa tăng từ đó
chi phí của doanh nghiệp tăng ảnh hƣởng đến hiệu quản kinh doanh, ngƣợc lại khi tỉ giá
hối đoái giảm làm cho giá thành sản phẩm giảm, doanh nghiệp đƣợc lợi. Đối với thị
trƣờng Trung Quốc, nhiều nhà cung cấp bán hàng với loại tiền thanh toàn là CNY, tuy
nhiên các ngân hàng Việt Nam không thanh toán bằng loại tiền tệ này, việc này cũng gây
cản trở cho doanh nghiệp khi phải quy đổi từ tiền CNY ra tiền USD để thanh toán.
 Hệ thống giao thông vận tải
Hệ thống giao thông vận tải giữa Việt Nam và Trung Quốc rất phát triển ở cả
đƣờng bộ, đƣờng biển, đƣờng hàng không và đƣờng sắt. Nhờ vậy thời gian vận
chuyển ngắn, chi phí vận chuyển thấp, … tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh
doanh xuất nhập khẩu.
 Hệ thống ngân hàng tài chính
Hệ thống ngân hàng tài chính phát triển mạnh giúp đáp ứng nhu cầu về vốn
cho doanh nghiệp trong vay vốn, đồng thời việc thanh toán quốc tế cũng trở nên dễ
dàng, thời gian thực hiện ngắn. Ngoài ra, đối với các nhà cung cấp mới, việc kiểm

14



tra mức độ tin cậy tín dụng của cơng ty đó là vơ cùng quan trọng, thơng qua ngân
hàng có thể tránh các rủi ro về lừa đảo cho công ty.
2.3.1.2 Môi trường luật pháp
Doanh nghiệp không chỉ phải tuân thủ pháp luật của nƣớc sở tại mà còn phải
tuân thủ, tôn trọng luật pháp quốc tế. Việt Nam và Trung Quốc đều là quốc gia
XHCN, có nên pháp luật rõ ràng, minh bạch tạo ra môi trƣờng pháp lý lành mạnh,
tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động mà không gặp rủi ro pháp lý.
Các quy định pháp luật khơng rõ ràng sẽ gây khó khăn cho doanh nghiệp trong quá
trình kinh doanh, dẫn đến tình trạng lợi dụng sơ hở pháp luật để kinh doanh phạm
pháp nhƣ hàng giả, hàng buôn lậu… ảnh hƣởng doanh thu, uy tín và khả năng cạnh
tranh của doanh nghiệp, giảm hiệu quả kinh doanh nhập khẩu.
2.3.1.3 Môi trường văn hóa - xã hội
Những năm gần đây, các xung đột về chính trị, dịch bệnh diễn ra phức tạp
trên thế giới, điều đó ảnh hƣởng rất lớn tới Việt Nam cũng nhƣ các nƣớc trên tồn
cầu. Xung đột về chính trị dẫn tới việc vận chuyển hàng hóa gặp ít nhiều khó khăn,
giá xăng dầu tăng, chi phí vận chuyển tăng gây áp lực lên chi phí của doanh nghiệp.
Đại dịch Covid-19 bắt nguồn từ Trung Quốc cuối năm 2019 đã và đang ảnh hƣởng
lớn đến toàn cầu, chuỗi cũng ứng toàn cầu bị đứt đoạn, thƣơng vong về ngƣời và tài
sản là không thể đo đếm. Thời gian cung ứng hàng hóa kéo dài, thời gian chi phí
vận chuyển hàng tăng, việc đi lại giữa các quốc gia bị hạn chế. Doanh nghiệp phải
đƣơng đầu với những thay đổi khó khăn trƣớc nay chƣa từng có.
2.3.1.4 Thuế nhập khẩu
Thuế nhập khẩu đối với các doanh nghiệp tham gia kinh doanh nhập khẩu làm
gia tăng chi phí đầu vào của hàng hóa. Hầu hết các mặt hàng nhập khẩu từ Trung Quốc
đều đƣợc hƣởng thuế xuất 0% khi áp dụng hiện định thƣơng mại tự do ACFTA ( China
– Asean), điều này giúp doanh nghiệp nhập khẩu hàng từ trung quốc có lợi thế hơn so
với các nƣớc khác và canh tranh với hàng hóa nội địa cùng phân khúc.
2.3.2 Nhân tố bên trong doanh nghiệp
2.3.2.1 Nguồn nhân lực:
Con ngƣời là nhân tố cơ bản quyết định đến sự thành bại của doanh nghiệp.

Tất cả nhân viên thuộc phòng xuất nhập khẩu, phịng kinh doanh và cơng ty nói

15


chung đều có trình độ và kỹ năng, và hiểu biết về sản phầm kinh doanh của công ty.
Các nhân viên phịng xuất nhập khẩu có vốn ngoại ngữ tốt, thành thạo các nghiệp
vụ xuất nhập khẩu, am hiểu về incoterms, UCP... các thông lệ quốc tế và thị trƣờng
nhập khẩu, từ đó giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm chi phí, thời gian và sức lao
động…cũng nhƣ giảm bớt rủi ro trong các hoạt động nhập khẩu.
2.3.2.2 Nguồn vốn
Giá trị hàng hóa nhập khẩu lớn, thời gian thực hiện hợp đồng dài, chính vì
vậy, nguồn vốn là yếu tố vơ cùng quan trọng. Doanh nghiệp cần sử dựng nguồn vốn
sẵn có cũng nhƣ tiến hàng vay vốn từ các ngân hàng để thanh tốn tiền hàng, chi phí
vận chuyển, th phƣơng tiện vận tải kho bãi. Một số năm lƣợng/giá trị hàng hóa
tăng đột biến, bộ phận kế tốn phải làm việc với ngân hàng để có hạn mức tốt hơn.
Để khơg xảy ra tình trạng thiếu hụt nguồn vốn, các nhân viên XNK phải có kế
hoạch dự tốn sao cho sát với thực tế và kịp thời càng chi tiết càng tốt và phối hợp
với các phòng ban khác
2.3.2.3 Cơ sở vật chất, kỹ thuật
Để phục vụ cho hoạt động kinh doanh nhập khẩu, doanh nghiệp cần cơ sở vật chất
bao gồm hệ thống kho bãi, phƣơng tiện vận chuyển, thiết bị bảo quản hàng hóa, v.v… hiện
nay doanh nghiệp có 2 kho cố định để lƣu trữ hàng hóa tại Hà Nội, chủ yếu phục vụ cho
việc để hàng hóa tốn kho, kiểm tra hàng hóa trƣớc khi giao hàng... Con phƣơng tiện vận tải,
kho bãi lớn hầu hết là thuê ngoài qua các doanh nghiệp logistics. Việc này tránh lãng phí
tài ngun của cơng ty khi tần suất sử dụng không cao.
2.4 Phân định nội dung nghiên cứu
Từ thực tế q trình thực tập tại Cơng ty cổ phần thiết bị và dịch vụ công
nghiệp Á Châu, để phân tích thực trạng hiệu quả nhập khẩu, đánh giá những mặt đạt
đƣợc cũng nhƣ tồn tại trong nhập khẩu mặt hàng máy móc thiết bị và đƣa ra những

giải pháp kiến nghị nhằm khắc phục những tồn tại đó của Cơng ty cổ phần thiết bị
và dịch vụ công nghiệp Á Châu, em sử dụng 4 chỉ tiêu sau:
- Chỉ tiêu thứ 1: Lợi nhuận kinh doanh nhập khẩu
- Chỉ tiêu thứ 2: Tỷ suất lợi nhuận kinh doanh nhập khẩu
- Chỉ tiêu thứ 3: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nhập khẩu
- Chỉ tiêu thứ 4: Hiệu quả sử dụng lao động trong hoạt động kinh doanh nhập khẩu

16


CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ NHẬP KHẨU MẶT HÀNG THIẾT BỊ
ĐIỆN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ VÀ DỊCH VỤ CƠNG NGHIỆP Á CHÂU
3.1. Giới thiệu về Cơng ty cổ phần thiết bị và dịch vụ công nghiệp Á Châu
3.1.1. Tổng quan chung về công ty
Công ty cổ phần thiết bị và dịch vụ công nghiệp Á Châu gọi tắt là Aselco
đƣợc thành lập vào cuối năm 2013 và chính thức hoạt động vào đầu năm 2014. Ban
đầu công ty chủ yếu cung cấp các sản phẩm dầu nhờn máy móc, sau đó chuyển dần
sang cung cấp vật tƣ thiết bị dự án, kể từ cuối năm 2020 công ty tập trung vào các
dự án cung cấp vật tƣ thiết bị cho các nhà máy nhiệt điện. Một số thông tin cơ bản
về công ty nhƣ sau:
Tên công ty: Công ty cổ phần thiết bị và dịch vụ công nghiệp Á Châu
Tên quốc tế: ASELCO,.JSC
Tên viết tắt: ASELCO,.JSC
Trụ sở chính: Tầng 4, Tịa nhà V4 chung cƣ Home City, Tổ 45 phố Trung
Kính, Phƣờng n Hồ, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Mã số thuế: 0106395887
Ngƣời ĐDPL: Hà Huy Đức
Ngày hoạt động: 19/12/2013
Vốn điều lệ: 30.000.000.000 (VND)
Lĩnh vực: Cung cấp vật tƣ thiếu bị, phụ tùng máy móc cho các nhà máy nhiệt điện.

3.1.2. Chức năng, hoạt động của các bộ

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức của Công ty cổ phần thiết bị và dịch vụ công nghiệp Á Châu

17


- Hội đồng quản trị: Quyết định chiến lƣợc, kế hoạch phát triển trung hạn và
kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty; Quyết định phƣơng án đầu tƣ và dự án
đầu tƣ trong thẩm quyền và giới hạn theo quy định của pháp luật; Quyết định giải
pháp phát triển thị trƣờng, tiếp thị và công nghệ.
- Giám đốc: Là một đại diện pháp nhân của Công ty và chịu trách nhiệm
trƣớc pháp luật về mọi hoạt động kinh doanh của Công ty theo điều lệ tổ chức và
hoạt động của cơng ty. Giám đốc có quyền điều hành cao nhất trong công ty. Thực
hiện kế hoạch kinh doanh và phƣơng án đầu tƣ của công ty. Kiến nghị phƣơng án
bố trí cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty nhƣ bổ nhiệm, miễn nhiệm, đề
xuất cách chức các chức danh quản lý trong công ty. Ngồi ra cịn phải thực hiện
các nhiệm vụ khác và tuân thủ một số nghĩa vụ của ngƣời quản lí cơng ty theo quy
định của Luật pháp.
- Phịng Xuất nhập khẩu: có chức năng xây dựng các kế hoạch kinh doanh
xuất nhập khẩu mới và thực hiện các kế hoạch kinh doanh cũ. Thiết lập, giao dich
trực tiếp với hệ thống đối tác nƣớc ngoài. Lập các thủ tục bổ sung, phụ lục hợp
đồng và các văn bản liên quan đến hợp đồng xuất nhập khẩu. Ngồi ra, cịn thực
hiện các nghiệp vụ khai báo và làm thủ tục hải quan cho các hoạt động xuất nhập
khẩu của công ty. Tiếp nhận đơn đặt hàng, làm thủ tục chứng từ, đảm bảo thủ tục
hợp lệ để giao nhận hàng hóa, phịng xuất nhập khẩu có nhiệm vụ làm việc với các
cơ quan chức năng liên quan (Hải quan, Bộ cơng thƣơng, Trung tâm kiểm định chất
lƣợng hàng hóa…). Trực tiếp thực hiện tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu hàng
hóa từ khâu tìm hiểu thị trƣờng tới khâu nhận hàng về kho.
- Phịng Tài chính - Kế tốn: Ghi chép đầy đủ chứng từ, cập nhật sổ sách

chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật, phản ánh chân thực chính xác các số
liệu về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. Tổ chức thực hiện các nghĩa vụ
nộp thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nƣớc theo quy định của pháp luật,
phát hiện và ngăn chặn kịp thời việc sử dụng vốn, tài sản của cơng ty sai mục
đích.Quản lý ngân sách các phịng ban, theo dõi tình hình hoạt động của cơng ty:
doanh thu, chi phí, lợi nhuận.
- Phịng Hành chính – Nhân sự: Thực hiện công tác về nhân sự, hợp đồng lao
động, thực hiện nội quy, quy định của công ty. Lên kế hoạch và triển khai các công

18


tác về tuyển dụng, đào tạo nhân viên, điều chuyển nhân viên, sắp xếp kỳ nghỉ phép
hàng năm. Đề xuất giải quyết các vấn đề về chính sách đãi ngộ, thực hiên phân công
công việc, đề bạt thăng chức. Tổ chức thực hiện và thống kê tình hình thực hiện các
quy định về định mức lao động, năng suất lao động, kế hoạch lao động, tiền lƣơng.
Thực hiện các hoạt động mang tính chất quản trị tiếp tân, văn thƣ, quản lý, bảo vệ
cơng ty.
- Phịng Kỹ thuật: Tiếp nhận các cơng trình, dự án đấu thầu của cơng ty, tiến
hành các hoạt động chuân bị hồ sơ lên kế hoạch. Tƣ vấn kỹ thuật hỗ trợ khách hàng
về tính năng, cách vận hành máy móc. Thực hiện cơng tác sửa chữa, bảo trì, bảo
dƣỡng tồn bộ hệ thống máy móc, các thiết bị gặp sự cố khi có yêu cầu từ phía
khách hàng của cơng ty cho những sản phẩm đã bán ra nhƣng vẫn trong thời hạn
bảo hành.
- Phòng kinh doanh: Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn hạn, dài
hạn của công ty. Trên cơ sở kế hoạch của các phòng, các đơn vị thành viên tổng hợp
và xây dựng kế hoạch tổng thể của công ty bao gồm các lĩnh vực: nhập khẩu và
phân phối hàng hóa, xây dựng và đầu tƣ. Tham mƣu cho Ban Giám đốc và phối hợp
với các bộ phận, phòng ban khác trong cơng ty nhƣ phịng hành chính, phịng tài
chính-kế tốn, phịng xuất nhập khẩu … để xây dựng các chiến lƣợc kinh doanh

nhằm gia tăng doanh số, lợi nhuận, giúp công ty tăng trƣởng và phát triển ngày càng
thêm vững mạnh.
3.1.3. Cơ cấu nhân lực
Aselco có đội ngũ nhân viên đa dạng bao gồm cả những nhân viên lâu năm
giàu kinh nghiệm và đội ngũ nhân viên trẻ, năng động mang tinh thần sáng tạo,
cống hiến hết mình cho công ty với tổng số nhân viên là 45 nhân viên.

19


×