Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Giải pháp mở rộng thị trường xuất khẩu mặt hàng nhiên liệu thân thiện với môi trường của công ty tnhh giải pháp môi trường đại đồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (879.49 KB, 68 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ & KINH DOANH QUỐC TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GIẢI PHÁP MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG XUẤT
KHẨU MẶT HÀNG NHIÊN LIỆU THÂN THIỆN VỚI
MÔI TRƯỜNG CỦA CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP
MÔI TRƯỜNG ĐẠI ĐỒNG

Giảng viên hướng dẫn

Sinh viên thực hiện

Th.S. Nguyễn Thị Thanh

NGUYỄN VĂN PHÚ
Lớp: K55E2
Mã sinh viên: 19D130103

HÀ NỘI - 2023


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan rằng khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Giải pháp mở rộng
thị trường xuất khẩu nhiên liệu thân thiện với môi trường của Công ty TNHH
Giải pháp môi trường Đại Đồng” là một công trình nghiên cứu độc lập, được tiến
hành cơng khai dựa trên sự cố gắng của bản thân và dưới sự hướng dẫn của ThS.
Nguyễn Thị Thanh cùng sự hỗ trợ từ phía Cơng ty TNHH Giải pháp mơi trường Đại
Đồng.
Những số liệu và kết quả nghiên cứu là trung thực, hồn tồn khơng sao chép


bất kỳ nguồn nào khác. Ngồi ra, trong luận văn có sử dụng một số nguồn tài liệu
tham khảo đã được trích dẫn nguồn và chú thích rõ ràng. Em xin hồn tồn chịu
trách nhiệm trước Bộ môn, Khoa và Nhà trường về sự cam đoan
này.
Hà Nội, ngày 28 tháng 04 năm 2023
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Văn Phú

1


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... 1
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ............................................................... 5
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................... 5
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................... 6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................... 7
1.1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu ................................................................... 7
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ................................................................................ 8
1.3. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................. 11
1.3.1. Câu hỏi nghiên cứu: ........................................................................................... 11
1.3.2. Mục tiêu nghiên cứu: ......................................................................................... 11
1.4. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................ 12
1.5. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 12
1.6. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................... 12
1.7. Kết cấu của khóa luận........................................................................................... 13
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU
HÀNG HÓA .................................................................................................................. 14
2.1. Lý luận chung về xuất khẩu hàng hóa ................................................................ 14

2.1.1. Khái niệm xuất khẩu hàng hóa ......................................................................... 14
2.1.2. Vai trị của hoạt động xuất khẩu hàng hóa ...................................................... 14
2.1.3. Các hình thức xuất khẩu hàng hóa................................................................... 16
2.2. Lý luận chung về thị trường và thị trường xuất khẩu ....................................... 18
2.2.1. Khái niệm về thị trường .................................................................................... 18
2.2.2. Khái niệm về thị trường xuất khẩu .................................................................. 19
2.2.3. Phân loại thị trường xuất khẩu ......................................................................... 19
2.3. Lý luận chung về hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hóa ............ 21
2.3.1. Khái niệm mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hóa ....................................... 21
2.3.2. Vai trò của hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hóa đối với
doanh nghiệp................................................................................................................. 22
2.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu
hàng hóa ........................................................................................................................ 29

2


2.3.4. Phương thức mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hóa .................................. 28
2.3.5. Giải pháp mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hóa........................................ 23
2.4. Phân định nội dung nghiên cứu ........................................................................... 34
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG XUẤT
KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP MÔI TRƯỜNG ĐẠI ĐỜNG ............ 36
3.1. Tổng quan về Cơng ty TNHH Giải pháp môi trường Đại Đồng ...................... 36
3.1.1. Thông tin chung và quá trình hình thành, phát triển .................................... 36
3.1.2. Lĩnh vực kinh doanh .......................................................................................... 37
3.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty ................................................................................ 39
3.1.4. Nguồn nhân lực của công ty .............................................................................. 40
3.1.5. Cơ sở vật chất kỹ thuật của cơng ty ................................................................. 41
3.1.6. Tình hình tài chính của Cơng ty ....................................................................... 41
3.2. Tình hình xuất khẩu của Công ty TNHH Giải pháp môi trường Đại Đồng ... 41

3.2.1. Tổng quan hoạt động xuất khẩu nhiên liệu thân thiện với môi trường của
công ty............................................................................................................................ 41
3.2.2. Cơ cấu thị trường xuất khẩu của công ty ........................................................ 44
3.3. Thực trạng hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu của Công ty TNHH
Giải pháp mơi trường Đại Đồng ................................................................................. 45
3.3.1. Tình hình mở rộng thị trường xuất khẩu của công ty .................................... 45
3.3.2. Các giải pháp mở rộng thị trường xuất khẩu mà Công ty TNHH Giải
pháp môi trường Đại Đồng đã thực hiện ................................................................... 48
3.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu của
Công ty TNHH Giải pháp môi trường Đại Đồng ...................................................... 49
3.4. Đánh giá hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu của Công ty TNHH
Giải pháp môi trường Đại Đồng ................................................................................. 53
3.4.1. Những thành tựu đạt được ................................................................................ 53
3.4.2. Những hạn chế còn tồn tại ................................................................................. 54
3.4.3. Nguyên nhân của các hạn chế còn tồn tại ........................................................ 54
CHƯƠNG 4: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG THỊ
TRƯỜNG XUẤT KHẨU NHIÊN LIỆU THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG
CỦA CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP MÔI TRƯỜNG ĐẠI ĐỒNG ....................... 56

3


4.1. Định hướng phát triển mở rộng thị trường xuất khẩu nhiên liệu thân thiện
với môi trường của Công ty TNHH Giải pháp môi trường Đại Đồng .................... 56
4.1.1. Mục tiêu của hoạt động xuất khẩu nhiên liệu thân thiện với môi trường
trong thời gian sắp tới của công ty ............................................................................. 56
4.1.2 Định hướng hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu nhiên liệu thân
thiện với môi trường của công ty trong thời gian tới ................................................ 57
4.2. Giải pháp mở rộng thị trường xuất khẩu nhiên liệu thân thiện với môi
trường của Công ty TNHH Giải pháp môi trường Đại Đồng trong thời gian tới.. 58

4.2.1. Nhóm giải pháp về sản phẩm ............................................................................ 58
4.2.2. Nhóm giải pháp về giá........................................................................................ 58
4.2.3. Nhóm giải pháp về xúc tiến ............................................................................... 59
4.2.4. Nhóm giải pháp về phân phối ........................................................................... 60
4.3. Một số kiến nghị cho Công ty TNHH Giải pháp môi trường Đại Đồng nâng
cao hiệu quả thực hiện các giải pháp .......................................................................... 60
4.3.1. Kiến nghị với nhà nước...................................................................................... 61
4.3.3. Một số kiến nghị với các hiệp hội thương mại ở Việt Nam. ........................... 62
4.3.2. Kiến nghị với công ty ......................................................................................... 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 66
BẢN XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .............................................. 66

4


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Tên biểu đồ, hình vẽ

STT

Trang

1

Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Giải pháp môi
trường Đại Đồng

39

2


Biểu đồ 3.1. Kim ngạch xuất khẩu và tổng doanh thu của Công

44

ty TNHH Giải pháp môi trường Đại Đồng giai đoạn 2020 2022
3

Biểu đồ 3.2. Kim ngạch xuất khẩu theo thị trường của Công ty

46

TNHH Giải pháp môi trường Đại Đồng

DANH MỤC BẢNG
STT

Tên biểu đờ, hình vẽ

Trang

1

Bảng 3.1. Tình hình nhân sự của cơng ty theo trình độ học vấn
năm 2022

40

2


Bảng 3.2. Tình hình nhân sự của cơng ty theo giới tính năm 2022

40

3

Bảng 3.3. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh Công ty TNHH Giải
pháp môi trường Đại Đồng đoạn năm 2020-2022

42

4

Bảng 3.4. Bảng báo cáo kim ngạch xuất khẩu của công ty TNHH
Giải pháp môi trường Đại Đồng giai đoạn 2020-2022

43

5

Bảng 3.5. Giá trị xuất khẩu tại các thị trường (giai đoạn 20202022)

45

5


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Co.,Ltd


Nghĩa tiếng Anh
Company Limited

Nghĩa tiếng Việt
Công ty trách nhiệm hữu hạn

ĐKKD

Đăng ký kinh doanh

GNHH

Giao nhận hàng hóa

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

USD

Đơ la Mỹ

United States dollar

VNĐ


Việt Nam đồng

XNK

Xuất nhập khẩu

RPF

Refused Paper & Plastic Fuel

Viên đốt làm bằng nhựa thái
và giấy thải

B/L

Bill of Lading

Vận đơn

C/O

Certificate of Origin

Chứng nhận xuất xứ hàng hóa

CBM

Cubic meter


Mét khối

KNXK

Kim ngạch xuất khẩu

6


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Những tháng đầu năm 2022, dịch Covid-19 tiếp tục diễn biến phức tạp đã gây
ra nhưng ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động kinh tế, trong đó xuất, nhập khẩu hàng
hóa bị ảnh hưởng khá nghiêm trọng, các nước có xu hướng sử dụng sản phẩm nội
địa thay cho sản phẩm nhập khẩu, đặc biệt là các mặt hàng nhiên liệu thân thiện với
môi trường. Năm 2022 cũng diễn ra trong bối cảnh kinh tế thế giới có nhiều biến
động nhanh, khó lường làm gia tăng rủi ro đến thị trường tài chính, tiền tệ, an ninh
năng lượng, an ninh lương thực toàn cầu. Tuy nhiên, nửa cuối năm đã chứng kiến
sự phục hồi mạnh mẽ của nền kinh tế khi đã bắt đầu kiểm sốt có hiệu quả và bước
đầu vượt qua đại dịch. Tăng trưởng GDP cả năm 2022 ước đạt 8,02% so với năm
trước, là mức tăng cao nhất các năm trong giai đoạn 2011-2022. Trong bức tranh
chung có nhiều điểm sáng, một trong số đó là hoạt động xuất nhập khẩu với tởng
kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa đạt mức kỷ lục vượt mốc 700 tỷ USD., đưa
Việt Nam vào nhóm 20 nền kinh tế hàng đầu về thương mại quốc tế. Nhờ chính
sách mở cửa nền kinh tế, tích cực tham gia vào tiến trình đởi mới và hội nhập đã mở
ra nhiều cơ hội cho hàng nhiên liệu thân thiện với môi trường tại Việt Nam. Cơ cấu
các mặt hàng xuất khẩu nhiên liệu thân thiện với mơi trường được cải thiện theo
chiều hướng đa dạng hóa, giảm tỷ trọng loại hàng hóa chưa qua chế biến. Ngày nay
thị trường xuất khẩu lớn nhất của nước ta chủ yếu là ASEAN, các nước khối EU,
Mỹ, Nhật Bản...

Với những đặc điểm về đất đai, khí hậu và nguồn lực, Việt Nam ln có ưu
thế nhất định trong ngành nơng nghiệp nói chung và trong lĩnh vực xuất khẩu nhiên
liệu thân thiện với mơi trường nói riêng. Thực tế cho thấy, trong những năm vừa
qua, giá trị xuất khẩu nhiên liệu thân thiện với môi trường của Việt Nam ln được
đánh giá là ở mức cao, đóng góp được một phần không nhỏ vào tổng giá trị xuất
khẩu hàng hóa và GDP của Việt Nam. Với tốc độ tăng trưởng nhanh và tương đối
ổn định như vậy, các mặt hàng nhiên liệu thân thiện với môi trường của đất nước ta
ngày càng khẳng định được vị thế của mình trên thị trường hàng hóa quốc tế. Tuy
nhiên, nếu so sánh kim ngạch xuất khẩu hàng nhiên liệu thân thiện với môi trường
của Việt Nam với một số nước Châu Á có tiềm năng về sản xuất nhiên liệu thân

7


thiện với mơi trường tương đương thì kim ngạch xuất khẩu nhiên liệu thân thiện với
môi trường của Việt Nam vẫn cịn thấp. Điều này cho thấy nước ta có tiềm năng lớn
về sản xuất và xuất khẩu hàng nhiên liệu thân thiện với môi trường nhưng vẫn chưa
khai thác được tối đa. Vì vậy để có thể phát huy tối đa tiềm năng phát triển trên cơ
sở thành tựu đã đạt được và đẩy mạnh hơn nữa hoạt động xuất khẩu, một trong
những vấn đề quan trọng hàng đầu là mở rộng thị trường. Điều này khơng chỉ có ý
nghĩa lớn lao đối với việc phát triển kinh tế đất nước mà nó cịn là vấn đề có ý nghĩa
sống còn của mỗi doanh nghiệp xuất khẩu sản phẩm nhiên liệu thân thiện với môi
trường.
Sản lượng xuất khẩu của công ty Công ty TNHH Giải pháp môi trường Đại
Đồng còn thấp và chưa phong phú, chưa đa dạng. Mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của
công ty là RPF, viên nén gỗ. Thị trường xuất khẩu của cơng ty cịn nhỏ hẹp, chủ yếu
là châu Á, chiếm hầu hết thị phần qua các năm. Các thị trường khác như Trung
Đông, Bắc Mỹ và châu Phi còn chưa được khai thác tối đa, và chưa có sản lượng
xuất khẩu nào tới khu vực này. Nhiên liệu thân thiện với môi trường là mặt hàng
chủ yếu tại Công ty TNHH Giải pháp mơi trường Đại Đồng, vì vậy vấn đề mở rộng

thị trường xuất khẩu là một vấn đề có ý nghĩa sống cịn đối với cơng ty. Nó khơng
chỉ đem lại lợi nhuận cho cơng ty mà cịn giúp vừa mở rộng xuất khẩu theo chiều
rộng và nâng cao chất lượng xuất khẩu, củng cố vị thế của doanh nghiệp trên thị
trường. Do đó, làm thế nào để cơng ty có thể giữ vững các thị trường xuất khẩu
truyền thống và mở rộng các thị trường tiêu thụ mới luôn là một câu hỏi mang tính
cấp thiết.
Trong q trình thực tập tại công ty, nhận thấy tầm quan trọng của vấn đề, kết
hợp những kiến thức đã được học trong thời gian qua và cơng ty cũng đang tìm cho
mình hướng đi để mở rộng thị trường xuất khẩu nhiên liệu thân thiện với môi
trường nên em đã quyết định chọn đề tài “Giải pháp mở rộng thị trường xuất khẩu
mặt hàng nhiên liệu thân thiện với môi trường của Công ty TNHH Giải pháp môi
trường Đại Đồng” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Trong những năm qua có nhiều cơng trình nghiên cứu và đề tài nghiên cứu về
giải pháp mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hoá. Nhiên liệu thân thiện với môi

8


trường là một trong những mặt hàng xuất khẩu mới của Việt Nam. Vì thế, các cơng
trình nghiên cứu, đề tài đề cập đến vấn đề xuất khẩu nhiên liệu thân thiện với mơi
trường của Việt Nam khơng cịn là đề tài mới. Các nghiên cứu tiêu biểu về giải pháp
mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hố nói chung có thể kể đến như sau:
Bài báo “Export market expansion strategy: differences between market
concentration and market spreading” (1996, Journal of marketing management)
của nhóm tác giả Constantine S. Katsikeas và Leonidas C. Leonidou đã nghiên cứu
sự khác biệt giữa giải pháp mở rộng thị trường xuất khẩu tập trung và mở rộng thị
trường xuất khẩu lan rộng. Từ đó, bài báo đưa ra các yếu tố tác động đến giải pháp
mở rộng thị trường gồm có đặc điểm của doanh nghiệp, định hướng marketing xuất
khẩu, các yếu tố chính sách và các yếu tố khác liên quan đến xuất khẩu. Các đặc

điểm này khác biệt giữa hai phương hướng mở rộng thị trường xuất khẩu tập trung
và lan rộng, từ đó, tạo cơ sở cho nhà quản lý nghiên cứu chính sách trong tương lai.
Trong bài báo “An analytical review of the factors stimulating smaller firms
to export: Implications for policy-makers” (2007) của nhóm tác giả Leonidas C.
Leonidou, Constantine S. Katsikeas, Dayananda Palihawadana và Stavroula
Spyropoulou, bài báo đưa ra một đánh giá toàn diện về các yếu tố tác động đến mở
rộng xuất khẩu. Từ đó, các nhà hoạch định chính sách tại doanh nghiệp có thể sử
dụng phân tích để phát triển các chương trình nhằm xúc tiến hoạt động xuất khẩu.
ThS. Lê Thị Thanh (2019), Xuất khẩu hàng hóa Việt Nam trong bối cảnh
mới và những vấn đề đặt ra, đăng trên Tạp chí Tài chính kỳ 1 – Tháng 06/2019.
Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu dựa trên nguồn thông tin và số liệu thứ
cấp, phương pháp phân tích, tởng hợp, so sánh để nghiên cứu. Tác giả đã phân tích
thực trạng xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam giai đoạn 2011 – 2019 và đưa ra một
số giải pháp thúc đẩy hoạt động xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam trong thời gian
tới.
Khoá luận tốt nghiệp “Giải pháp mở rộng thị trường xuất khẩu sản phẩm
nhựa của Cơng ty Cổ phần Tập đồn Nhựa Đơng Á” (2022) của tác giả Nguyễn
Phương Tuyên, trường Đại học Thương Mại đã hệ thống hoá được những lý luận cơ
bản về phương thức mở rộng thị trường xuất khẩu và giải pháp mở rộng thị trường
xuất khẩu. Bằng việc áp dụng các phương pháp thu thập dữ liệu, tổng hợp, phân tích

9


dữ liệu, khố luận cịn phân tích và đánh giá được thực trạng mở rộng thị trường
xuất khẩu sản phẩm nhựa, làm rõ các điểm mạnh, điểm yếu và nguyên nhân của
những tồn tại trong hoạt động mở rộng thị trường của cơng ty. Từ đó, qua việc phân
tích những cơ hội và thách thức đề xuất giải pháp mới cho cơng ty.
Khố luận tốt nghiệp “Chính sách thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng nông sản
của Việt Nam sang EU” (2022) của tác giả Ngô Thị Thu Hiền, trường Đại học

Thương Mại đã hệ thống hoá được những lý luận cơ bản về xuất khẩu và đẩy mạnh
xuất khẩu. Về thực trạng thì luận văn đề cập tới một số mặt hàng chủ lực của Việt
Nam là cà phê, trái cây, hạt điều, hạt tiêu, gạo, rau quả… Đề tài đã đánh giá thành
cơng và hạn chế của các chính sách đưa những mặt hàng nông sản chủ lực thâm
nhập vào thị trường EU, từ đó đưa ra giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu những mặt
hàng đó vào thị trường EU – một thị trường có khá nhiều tiêu chuẩn và khó tính.
Luận án tiến sĩ “Kiểm sốt rủi ro trong xuất khẩu nông sản của các doanh
nghiệp Việt Nam” (2020) của tác giả TS. Phan Thu Trang, trường Đại học Thương
Mại đã hệ thống được những lý luận về xuất khẩu nơng sản, rủi ro và kiểm sốt rủi
ro trong xuất khẩu nơng sản. Về thực trạng thì luận án đã phân tích và đánh giá hoạt
động kiểm sốt rủi ro trong xuất khẩu nông sản của các doanh nghiệp Việt Nam
hiện nay. Từ đó đưa ra một số đề xuất và khuyến nghị cho các doanh nghiệp Việt
Nam, nhà nước và các Hiệp hội liên quan.
Nguyễn Thị Đường (2012), “Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng nhiên liệu
thân thiện với môi trường Việt Nam vào thị trường Trung Quốc”, Luận án tiến sĩ
Viện Nghiên cứu Thương mại. Luận án sử dụng phương pháp nghiên cứu duy vật
biện chứng, duy vật lịch sử, phương pháp tiếp cận hệ thống, phương pháp tiếp cận
liên ngành, phương pháp nghiên cứu điển hình, phương pháp thống kê, phân tích, so
sánh, đối chiếu, chuyên gia. Tác giả đã đánh giá các nhân tố đẩy mạnh xuất khẩu,
phân tích thực trạng xuất khẩu hàng nhiên liệu thân thiện với môi trường Việt Nam
vào thị trường Trung Quốc giai đoạn 2001 – 2010 và đưa ra một số giải pháp đẩy
mạnh xuất khẩu hàng nhiên liệu thân thiện với môi trường Việt Nam vào thị trường
Trung Quốc giai đoạn 2012 – 2020.
Các cơng trình nghiên cứu trên đều được thực hiện công phu và đã bổ sung,
cung cấp thêm nhiều kiến thức, sự hiểu biết trong cộng đồng khoa học liên quan đến

10


hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hoá. Những cơng trình trên đều đã

đưa ra được cái nhìn tổng quan và rõ ràng với thực tiễn của hoạt động mở rộng thị
trường xuất khẩu hàng hoá. Tuy nhiên, chưa có đề tài nghiên cứu cụ thể về giải
pháp mở rộng thị trường xuất khẩu nhiên liệu thân thiện với môi trường của Công
ty TNHH Giải pháp môi trường Đại Đồng để giải quyết vấn đề thực tiễn nhằm nâng
cao hiệu quả mở rộng thị trường xuất khẩu cho cơng ty. Do đó, đề tài “Giải pháp
mở rộng thị trường xuất khẩu mặt hàng nhiên liệu thân thiện với môi trường của
Công ty TNHH Giải pháp môi trường Đại Đồng ” dựa trên những cơ sở lý luận
cùng những hiểu biết của em về cơng ty qua q trình thực tập nhằm đưa ra những
giải pháp khả thi, phù hợp với thực tiễn để khắc phục những hạn chế trong hoạt
động mở rộng thị trường xuất khẩu cho công ty.
1.3. Mục đích nghiên cứu
1.3.1. Câu hỏi nghiên cứu:
Để có thể giải quyết những khó khăn mà cơng ty đã gặp phải, tìm ra giải pháp
nâng cao chất lượng sản phẩm, đa dạng hóa sản phẩm, đầu tư cơng nghệ chế biến
nhằm mở rộng thị trường xuất khẩu thì đề tài cần tập trung vào trả lời những câu hỏi
sau:
- Thực trạng xuất khẩu sản phẩm nhiên liệu thân thiện với môi trường tại Công
ty TNHH Giải pháp môi trường Đại Đồng như thế nào?
- Cơ cấu sản phẩm nhiên liệu thân thiện với môi trường xuất khẩu và thị
trường xuất khẩu của công ty như thế nào?
- Những tồn tại trong vấn đề thị trường xuất khẩu nhiên liệu thân thiện với môi
trường của Công ty TNHH Giải pháp mơi trường Đại Đồng là gì?
- Giải pháp mở rộng thị trường xuất khẩu mặt hàng nhiên liệu thân thiện với
môi trường của Công ty TNHH Giải pháp môi trường Đại Đồng nói riêng và của
các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu sản phẩm nhiên liệu thân thiện
với mơi trường nói chung trong thời gian tới là gì?
1.3.2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Mục tiêu tổng quát: Giải pháp mở rộng thị trường xuất khẩu mặt hàng nhiên
liệu thân thiện với môi trường của Công ty TNHH Giải pháp môi trường Đại Đồng
hiện tại và trong thời gian tới.


11


- Mục tiêu cụ thể:
+ Từ phía doanh nghiệp: Xác định được một hệ thống cơ sở lý luận cho sự cần
thiết của mở rộng thị trường xuất khẩu mà cụ thể là sản phẩm nhiên liệu thân thiện
với môi trường của doanh nghiệp. Từ thực trạng tìm ra được những điểm mạnh,
điểm yếu và nguyên nhân dẫn đến những điểm yếu. Từ đó xác định được những giải
pháp doanh nghiệp cần tiến hành để nâng cao hiệu quả và thúc đẩy quá trình mở
rộng thị trường xuất khẩu sản phẩm nhiên liệu thân thiện với môi trường của công
ty.
+ Từ phía nhà nước: Nắm bắt được những khó khăn thực tế mà doanh nghiệp
đang phải đối mặt trong công tác mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm nhiên liệu
thân thiện với mơi trường. Đề ra được những chính sách thị trường, hệ thống pháp
luật, các công cụ điều tiết vi mô, vĩ mô phù hợp tạo điều kiện thuận lợi cho doanh
nghiệp phát triển, cạnh tranh đứng vững trên thị trường trong xu thế tồn cầu hóa
như hiện nay.
1.4. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của bài Khoá luận này là thực trạng hoạt động mở rộng
thị trường xuất khẩu mặt hàng nhiên liệu thân thiện với môi trường của Công ty
TNHH Giải pháp môi trường Đại Đồng.
1.5. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Thị trường xuất khẩu của Công ty TNHH Giải pháp môi
trường Đại Đồng bao gồm cả thị trường truyền thống và thị trường mới, thị trường
tiềm năng nước ngồi mà cơng ty có thể xâm nhập và mở rộng.
- Về thời gian: Nghiên cứu hoạt động xuất khẩu của Công ty TNHH Giải pháp
môi trường Đại Đồng tập trung chủ yếu vào giai đoạn gần đây nhất, cụ thể từ năm
2020 – 2022 và kiến nghị giải pháp hướng tới những năm tiếp theo.
- Về nội dung: Trên cơ sở các lĩnh vực và phạm vi hoạt động kinh doanh của

công ty, đề tài nghiên cứu những nhóm giải pháp nhằm mở rộng thị trường xuất
khẩu của Công ty TNHH Giải pháp mơi trường Đại Đồng .
1.6. Phương pháp nghiên cứu
Khố luận sử dụng kết hợp nhiều phương pháp khác nhau bao gồm:
- Phương pháp luận:
Phương pháp này được sử dụng nhằm hệ thống các lý luận về xuất khẩu hàng
hoá, thị trường xuất khẩu hàng hoá và hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu hàng

12


hoá. Những cơ sở lý luận này làm cơ sở để xây dựng, đưa ra các giải pháp để mở
rộng thị trường xuất khẩu hàng hố của Cơng ty TNHH Giải pháp môi trường Đại
Đồng.
- Phương pháp thu thập dữ liệu:
Bài Khoá luận này sử dụng các phương pháp thu thập dữ liệu từ sách báo, bài
nghiên cứu nhằm hệ thống, đánh giá tởng quan các cơng trình nghiên cứu và đưa ra
các cơ sở lý luận về mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hố. Ngồi ra, Khố luận
cịn sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp từ các tài liệu do Công ty TNHH
Giải pháp môi trường Đại Đồng cung cấp để tiến hành phân tích, đánh giá thực
trạng chung và thực trạng mở rộng thị trường xuất khẩu nơng sản của cơng ty. Từ
đó, các dữ liệu cần thiết được tổng hợp để phục vụ cho mục đích của Khố luận là
kiến nghị một số giải pháp để Công ty TNHH Giải pháp môi trường Đại Đồng mở
rộng thị trường xuất khẩu nhiên liệu thân thiện với mơi trường.
- Phương pháp phân tích dữ liệu:
Đối với dữ liệu định lượng, Khoá luận sử dụng các phương pháp phân tích dữ
liệu bao gồm phương pháp so sánh, phương pháp thống kê và phương pháp phân
tích. Các phương pháp này được sử dụng nhằm phân tích chuyên sâu các số liệu thứ
cấp đã thu thập, tổng hợp nhằm đánh giá, kết luận về bản chất của vấn đề cần
nghiên cứu và chứng minh cho các luận điểm.

Đối với dữ liệu định tính, Khố luận sử dụng phương pháp nghiên cứu lý
thuyết nền kết hợp cùng các công cụ phân tích, so sánh, tởng hợp để giải thích và
phân tích các dữ liệu đã thu thập nhằm đưa ra kết luận về vấn đề.
1.7. Kết cấu của khóa luận
Đề tài được trình bày theo kết cấu bao gồm bốn chương, cụ thể như sau:
Chương 1: Tổng quan của vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý luận về mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hóa
Chương 3: Thực trạng hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu nhiên liệu
thân thiện với môi trường của Công ty TNHH Giải pháp môi trường Đại Đồng.
Chương 4: Định hướng phát triển và giải pháp mở rộng thị trường xuất khẩu
mặt hàng nhiên liệu thân thiện với môi trường của Công ty TNHH Giải pháp môi
trường Đại Đồng

13


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU
HÀNG HÓA
2.1. Lý luận chung về xuất khẩu hàng hóa
2.1.1. Khái niệm xuất khẩu hàng hóa
Theo Điều 18, Khoản 1, Luật thương mại 2005 Việt Nam, “Xuất khẩu hàng
hóa là việc hàng hố được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc
biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định
của pháp luật”.
Feenstra và Taylor (2010) lại đưa ra một định nghĩa khác về xuất khẩu trong
giáo trình Thương mại quốc tế đó là: “Các quốc gia mua và bán hàng hóa, dịch vụ
từ nhau. Xuất khẩu là sản phẩm được bán từ nước này sang nước khác”.
Từ những định nghĩa trên, có thể hiểu xuất khẩu là việc một quốc gia bán hàng
hóa và dịch vụ cho một quốc gia khác trên cơ sở dùng tiền tệ của một trong hai quốc
gia đó hoặc của quốc gia thứ ba làm phương thức thanh toán. Mục đích của hoạt

động này là khai thác được lợi thế của từng quốc gia trong phân công lao động quốc
tế. Khi việc trao đởi hàng hóa giữa các quốc gia đều có lợi thì các quốc gia đều tích
cực tham gia mở rộng hoạt động này.
Như vậy, xuất khẩu được hiểu là hoạt động trao đổi hàng hoá và dịch vụ của
một quốc gia với phần còn lại của thế giới thông qua mua bán nhằm khai thác triệt
để lợi thế của quốc gia trong phân công lao động quốc tế.
Cơ sở của xuất khẩu là hoạt động mua bán và trao đởi hàng hóa (bao gồm
hàng hóa vơ hình và hữu hình) trong nước. Cho tới khi sản xuất phát triển và việc
trao đởi hàng hóa giữa các quốc gia đều có lợi, hoạt động này mở rộng phạm vi ra
ngoài biên giới của các quốc gia hoặc giữa thị trường nội địa và khu chế xuất.
2.1.2. Vai trị của hoạt động xuất khẩu hàng hóa
2.1.2.1. Đối với doanh nghiệp
Thứ nhất, xuất khẩu gia tăng doanh thu cho doanh nghiệp. Thông qua hoạt
động xuất khẩu, các doanh nghiệp có thể mở rộng quy mơ thị trường và tăng hiệu
quả kinh doanh. Điều này cũng thúc đẩy doanh nghiệp gia tăng hiệu quả sản xuất và
đa dạng hóa các sản phẩm của doanh nghiệp. Ngoài ra, nhờ mở rộng thị trường tiêu
thụ hàng hóa, hoạt động sản xuất của doanh nghiệp cũng gia tăng, giúp doanh

14


nghiệp tận dụng được lợi ích từ tính kinh tế theo quy mô.
Thứ hai, xuất khẩu giúp nâng cao vị thế doanh nghiệp. Thông qua hoạt động
xuất khẩu, doanh nghiệp không chỉ được tiếp cận với những khách hàng nội địa mà
còn được mở rộng quan hệ mua bán hàng hóa ra các thị trường các quốc gia khác,
được nhiều bạn hàng quốc tế biết đến. Từ đó, doanh nghiệp xuất khẩu có cơ hội mở
rộng trao đởi thương mại với nhiều đối tác nước ngoài hơn.
Thứ ba, xuất khẩu là cơ sở thúc đẩy, nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp. Trước sự cạnh tranh gay gắt từ các doanh nghiệp của các quốc gia khác,
doanh nghiệp xuất khẩu phải ln tìm cách hồn thiện, đởi mới sản phẩm, nâng cao

quy trình quản lý, kinh doanh… qua việc áp dụng các trang thiết bị, máy móc, cơng
nghệ hiện đại trong quá trình sản xuất và quản lý. Từ đó, các sản phẩm được sản
xuất có sự hồn thiện về chất lượng, đa dạng về mẫu mã. Các hoạt động về quản lý,
kinh doanh như phân phối, marketing… cũng được hoàn thiện và hiệu quả hơn.
2.1.2.2. Đối với quốc gia
Thứ nhất, đem lại nguồn ngoại tệ cho đất nước. Lợi ích này mang tính vĩ mơ,
và cũng là yếu tố then chốt mà các quốc gia khuyến khích hoạt động xuất khẩu để
đảm bảo cán cân thanh toán và tăng tích lũy và dự trữ ngoại tệ.
Thứ hai, tạo nguồn vốn phục vụ cho hoạt động nhập khẩu và tái đầu tư vào các
lĩnh vực khác. Điều này giúp giảm sự phụ thuộc vào các khoản đầu tư của nước
ngoài đối với các quốc gia, đặc biệt là các quốc gia đang phát triển, nhu cầu nhập
khẩu lớn như Việt Nam.
Thứ ba, góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm. Trong quá trình hội nhập
vào nền kinh tế thế giới và khu vực, để tồn tại, đứng vững và phát triển, trong bối
cảnh hàng hoá các nước phải chịu sự cạnh tranh khốc liệt với nhau và gặp phải sự
cản trở của các hàng rào thuế quan và phi thuế quan của các nước nhập khẩu đặt ra,
các nước xuất khẩu phải không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành
sản phẩm... để tạo sức cạnh tranh mạnh mẽ cho hàng hố nước mình.
Thứ tư, góp phần làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nền kinh tế nông nghiệp
sang nền kinh tế công nghiệp, dịch vụ và dần chuyển dịch sang nền kinh tế đối
ngoại, phù hợp với xu hướng phát triển của kinh tế thế giới và khu vực.
Thứ năm, đóng góp khơng nhỏ trong việc giải quyết vấn đề công ăn, việc làm

15


cho người lao động. Xuất khẩu làm tăng nhu cầu về hàng hóa mà doanh nghiệp phải
cung cấp, từ đó địi hỏi các doanh nghiệp phải mở rộng quy mơ sản xuất, tăng năng
suất lao động... Điều này đồng nghĩa với việc nhu cầu sử dụng lao động cũng tăng
lên, tạo ra thu nhập chính đáng, ởn định hơn và nâng cao đời sống cho họ.

Thứ sáu, cơ sở quan trọng tạo điều kiện mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh
tế đối ngoại của đất nước. Xuất khẩu và các quan hệ kinh tế đối ngoại đã làm cho
nền kinh tế nước ta gắn chặt với phân công lao động quốc tế. Thông thường hoạt
động xuất khẩu ra đời sớm hơn các hoạt động kinh tế đối ngoại khác nên nó thúc
đẩy các quan hệ này phát triển. Chẳng hạn, xuất khẩu và sản xuất hàng hóa thúc đẩy
các quan hệ tín dụng, đầu tư, vận tải quốc tế... Nó chính các quan hệ kinh tế đối
ngoại lại tạo điều kiện để cho mở rộng xuất khẩu.
2.1.3. Các hình thức xuất khẩu hàng hóa
- Xuất khẩu trực tiếp.
Xuất khẩu trực tiếp là phương thức giao dịch trong đó người bán trực tiếp
cung cấp hàng hoá và dịch vụ cho người mua ở nước ngồi. Đây là hình thức xuất
khẩu hàng hố phở biến nhất. Với hình thức này, giao dịch giữa người bán và người
mua được thực hiện một cách tiện lợi, nhanh chóng do khơng cần thơng qua trung
gian. Từ đó, doanh nghiệp giảm được chi phí trung gian, hiệu quả giao dịch cũng
được nâng cao do được đàm phán, trao đổi trực tiếp, mối quan hệ đối tác giữa người
bán và người mua cũng được mở rộng.
- Giao dịch qua trung gian.
Giao dịch qua trung gian là phương thức giao dịch trong đó q trình trao đởi
giữa người bán và người mua (hai bên có trụ sở kinh doanh ở các quốc gia khác
nhau) để mua bán, trao đởi hàng hố và dịch vụ được thực hiện thông qua bên thứ
ba (được gọi là trung gian thương mại). Giao dịch qua trung gian có thể được tiến
hành thông qua đại lý hoặc môi giới. Khi sử dụng hình thức giao dịch qua trung
gian, doanh nghiệp có thể giảm bớt rủi ro trong q trình trao đởi hàng hoá, dịch vụ,
đặc biệt là khi doanh nghiệp thâm nhập vào một thị trường mới. Tuy nhiên, hình
thức này cũng khiến doanh nghiệp phụ thuộc nhiều vào bên trung gian.
- Buôn bán đối lưu.
Buôn bán đối lưu là phương thức giao dịch trong đó xuất khẩu kết hợp chặt

16



chẽ với nhập khẩu, người bán đồng thời là người mua và hàng hố trao đởi có giá trị
tương đương nhau. Mục đích chính của phương thức này khơng phải nhằm thu về
ngoại tệ mà nhằm thu về một hàng hố khác có giá trị tương đương. Phương thức
bn bán đối lưu còn được gọi là phương thức xuất khẩu liên kết hoặc phương thức
đổi hàng.
Phương thức buôn bán đối lưu thường được tiến hành dựa trên các cơ sở về
động cơ tài chính, động cơ tiếp thị và động cơ phát triển. Với động cơ tài chính,
bn bán đối lưu thường được áp dụng trong các trường hợp như một số nước phát
triển khơng có khả năng về tài chính để nhập khẩu hàng hố hay doanh nghiệp
muốn tránh bị động vốn do các biện pháp quản lý ngoại hối của nước nhập khẩu.
Với động cơ tiếp thị, các nước đang phát triển thường áp dụng để tăng lượng hàng
xuất khẩu với hy vọng tạo ra một số thị trường mới hoặc nhằm tăng thị phần trong
điều kiện cạnh tranh gay gắt. Với động cơ phát triển, các nước đang phát triển sử
dụng phương thức buôn bán đối lưu nhằm thuyết phục đối tác thương mại nước
ngoài hỗ trợ cho các chương trình phát triển cơng nghiệp.
- Xuất khẩu tại chỗ.
Xuất khẩu tại chỗ là hình thức xuất khẩu trong đó hàng hóa do doanh nghiệp
Việt Nam sản xuất và cung cấp cho người mua ở nước ngoài theo hợp đồng thương
mại, được người mua ở nước ngoài thanh tốn nhưng chỉ định giao hàng hóa tại
Việt Nam cho doanh nghiệp khác ở Việt Nam.
Theo quy định của Việt Nam, hình thức xuất khẩu tại chỗ áp dụng cho một số
đối tượng như sản phẩm gia cơng; máy móc, thiết bị thuê/mượn; nguyên liệu, vật tư
dư thừa; phế liệu, phế phẩm thuộc hợp đồng gia cơng; hàng hố mua bán giữa
doanh nghiệp nội địa với doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu thuế quan
hoặc hàng hoá mua bán giữa doanh nghiệp Việt Nam với tổ chức, cá nhân nước
ngồi khơng hiện diện tại Việt Nam và hàng hóa được chỉ định giao nhận với doanh
nghiệp khác tại Việt Nam.
Hình thức xuất khẩu tại chỗ giúp quá trình vận chuyển hàng hố diễn ra nhanh
chóng, tiết kiệm được thời gian và chi phí cho doanh nghiệp.

- Gia cơng quốc tế:
Gia công quốc tế là hoạt động thương mại trong đó bên nhận gia cơng sử dụng

17


nguyên vật liệu của bên đặt gia công để thực hiện một hoặc một số cơng đoạn trong
q trình sản xuất theo yêu cầu của bên nhận gia công để hưởng thù lao.
Với hình thức gia cơng quốc tế, thị trường nước ngoài là nơi cung cấp nguyên
vật liệu sản xuất sản phẩm, đồng thời, cũng là thị trường tiêu thụ sản phẩm đó. Gia
cơng quốc tế được áp dụng phổ biến trong thương mại quốc tế bởi những ưu điểm
của hình thức này. Cụ thể, đối với bên đặt gia công, phương thức gia công quốc tế
giúp giảm giá thành sản phẩm do tận dụng được nguồn nhân lực giá rẻ từ các nước
nhận gia công. Đối với bên nhận gia công, phương thức này giúp tăng cơ hội việc
làm, tăng thu ngoại tệ, giúp thu hút công nghệ, kỹ thuật và kinh nghiệm quản lý từ
nước ngoài.
- Tái xuất.
Tái xuất là hoạt động xuất khẩu ra nước ngoài những hàng hoá đã nhập khẩu
trước đây nhưng chưa qua gia công chế biến ở nước tái xuất. Phương thức tái xuất
gồm ba nước: nước xuất khẩu, nước tái xuất và nước nhập khẩu. Cơ sở của hình
thức tái xuất dựa trên hai hợp đồng riêng biệt gồm hợp đồng xuất khẩu và nhập
khẩu. Phương thức tái xuất được thực hiện với mục đích thu lợi nhờ sự chênh lệch
ngoại tệ thu về so với số vốn bỏ ra ban đầu. Giao dịch tái xuất có thể được thực hiện
dưới một trong hai hình thức là tái xuất thực nghĩa và chuyển khẩu. Với hình thức
tái xuất thực nghĩa (hay cịn gọi là tạm nhập tái xuất), hàng hố đi từ nước xuất
khẩu đến nước tái xuất, rồi lại được xuất khẩu từ nước tái xuất sang nước nhập khẩu.
Đối với hình thức chuyển khẩu, hàng hóa sẽ đi thẳng từ nước xuất khẩu sang nước
nhập khẩu.
2.2. Lý luận chung về thị trường và thị trường xuất khẩu
2.2.1. Khái niệm về thị trường

Thị trường xuất hiện thông qua các mối quan hệ trao đởi, mua bán hàng hóa,
dịch vụ. Theo đó, thị trường được cấu thành bởi nhiều yếu tố, nhiều mối quan hệ
khác nhau như cung – cầu và giá cả, quan hệ hợp tác, quan hệ cạnh tranh...
Theo quan điểm của Kinh tế học: “Thị trường là tổng thể của cung và cầu đối
với một hàng hoá nhất định trong một không gian và thời gian cụ thể.”
Theo quan điểm của Marketing: “Thị trường là sự tập hợp những người mua
hiện có và tiềm năng về một loại sản phẩm, dịch vụ nhất định.”

18


Theo nhận định của Karl Marx: “Thị trường là tổng hòa những quan hệ mua
bán, do những điều kiện lịch sử, kinh tế - xã hội quyết định. Thị trường cịn được
hiểu là lĩnh vực trao đởi, mua bán mà ở đó, các chủ thể kinh tế thường xuyên cạnh
tranh với nhau để xác định giá cả hàng hoá, dịch vụ và sản lượng.”
Theo nhận định của Mc Carthy: “Thị trường là nhóm khách hàng tiềm năng
với những nhu cầu tương tự nhau và những người bán đưa ra các sản phẩm khác
nhau với những cách thức khác nhau để thoả mãn nhu cầu đó.”
Dù có nhiều quan điểm khác nhau về thị trường, các quan điểm trên đều cho
thấy các đặc điểm của thị trường là nơi người mua và người bán trao đởi, mua bán
hàng hố và dịch vụ. Người mua và người bán có thể tiến hành trao đổi trực tiếp
hoặc gián tiếp thông qua trung gian thương mại. Giá cả hàng hoá trên thị trường
chịu tác động bởi nhiều quy luật kinh tế khác nhau như quy luật giá trị, quy luật
cạnh tranh, quy luật cung cầu.
2.2.2. Khái niệm về thị trường xuất khẩu
Theo quan điểm về kinh doanh quốc tế: “Thị trường xuất khẩu là tập hợp
những khách hàng có nhu cầu thị trường với sản phẩm hoặc lĩnh vực hoạt động
thương mại mà doanh nghiệp có dự án trong mối quan hệ của mơi trường kinh
doanh và điều kiện cạnh tranh quốc tế.”
Theo quan điểm về Marketing quốc tế: “Thị trường xuất khẩu của một doanh

nghiệp tập hợp các khách hàng nước ngoài tiềm năng của doanh nghiệp đó.”
Từ những quan điểm trên, thị trường xuất khẩu mang những đặc điểm chung
của thị trường và những đặc điểm riêng của mình. Những đặc điểm riêng này bao
gồm chủ thể của thị trường xuất khẩu là người mua và người bán có quốc tịch khác
nhau, hoạt động trao đởi hàng hóa và dịch vụ được thanh toán chủ yếu bằng ngoại tệ
mạnh và mức độ cạnh tranh mà người bán phải đối mặt cao tại các thị trường xuất
khẩu cao hơn so với tại thị trường trong nước. Ngồi ra, thị trường xuất khẩu hàng
hố không chỉ giới hạn phạm vi ở những thị trường nước ngoài. Trong một số
trường hợp, thị trường trong nước cũng là thị trường xuất khẩu hàng hố (với hình
thức xuất khẩu tại chỗ).
2.2.3. Phân loại thị trường xuất khẩu
➢ Căn cứ vào vị trí địa lý:

19


+ Thị trường Châu lục: thị trường Châu Á, thị trường Châu Âu...
+ Thị trường khu vực: thị trường khu vực Đông Nam Á (ASEAN), thị trường
EU...
+ Thị trường quốc gia và vùng lãnh thổ: thị trường Hoa Kỳ, thị trường Hàn
Quốc, thị trường Nhật Bản...
➢ Căn cứ vào lịch sử quan hệ ngoại thương:
+ Thị trường truyền thống: là thị trường mà doanh nghiệp đã thâm nhập và
xuất khẩu sản phẩm sang trong một thời gian dài.
+ Thị trường hiện có: là thị trường mà doanh nghiệp đã thâm nhập và hiện
đang thực hiện hoạt động xuất khẩu vào thị trường này.
+ Thị trường mới: là thị trường mà doanh nghiệp mới thâm nhập và thực hiện
hoạt động xuất khẩu vào thị trường này trong thời gian gần đây.
+ Thị trường tiềm năng: là thị trường mà doanh nghiệp có khả năng thâm nhập
và thực hiện hoạt động xuất khẩu thành công vào thị trường này.

➢ Căn cứ vào mức độ quan tâm và tính ưu tiên đối với thị trường:
+ Thị trường xuất khẩu trọng điểm: là thị trường mà doanh nghiệp tập trung
chủ yếu các nguồn lực để khai thác.
+ Thị trường xuất khẩu phụ: là thị trường mà doanh nghiệp tập trung ít các
nguồn lực để khai thác.
➢ Căn cứ vào mức độ mở cửa thị trường và khả năng thâm nhập thị trường:
+ Thị trường khó tính.
+ Thị trường dễ tính.
➢ Căn cứ vào mức độ hạn chế xuất khẩu:
+ Thị trường xuất khẩu theo hạn ngạch.
+ Thị trường xuất khẩu phi hạn ngạch.
➢ Căn cứ vào sức mua của thị trường:
+ Thị trường có sức mua lớn.
+ Thị trường có sức mua trung bình.
+ Thị trường có sức mua thấp.
➢ Căn cứ vào sức cạnh tranh của hàng hoá xuất khẩu/ sức cạnh tranh của
doanh nghiệp xuất khẩu:

20


+ Thị trường xuất khẩu có ưu thế cạnh tranh.
+ Thị trường xuất khẩu khơng có ưu thế cạnh tranh.
➢ Căn cứ vào loại hình cạnh tranh trên thị trường:
+ Thị trường độc quyền: là cấu trúc thị trường mà trong đó chỉ có một người
bán chi phối mọi hoạt động của thị trường.
+ Thị trường độc quyền nhóm: là cấu trúc thị trường mà trong đó chỉ có ít
người bán, mỗi người bán cung cấp một phần lớn trong tổng số sản phẩm được bán
trên thị trường.
+ Thị trường cạnh tranh hoàn hảo: là cấu trúc thị trường mà trong đó có nhiều

người mua và nhiều người bán và khơng người mua hay người bán nào có thể ảnh
hưởng đến giá cả thị trường.
+ Thị trường cạnh tranh không hồn hảo: là cấu trúc thị trường mà trong đó có
ít nhất một người bán hoặc người mua tương đối lớn và có khả năng tác động đến
giá cả thị trường, làm mất tính cạnh tranh hồn hảo của thị trường.
2.3. Lý luận chung về hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hóa
2.3.1. Khái niệm mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hóa
Theo quan điểm của Marketing hiện đại: “Mở rộng thị trường xuất khẩu của
doanh nghiệp không chỉ là việc phát triển thêm các thị trường mới bên ngồi lãnh
thở quốc gia mà cần phải tăng thị phần của sản phẩm đó trong các thị trường quốc tế
đã có sẵn”.
Dưới góc độ về quản trị doanh nghiệp: “Mở rộng thị trường xuất khẩu là tổng
thể các biện pháp, cách thức mà doanh nghiệp thực hiện để có thể đưa ngày càng
nhiều sản phẩm ra thị trường nước ngoài để bán và thu về ngoại tệ mạnh cho công
ty. Mở rộng thị trường xuất khẩu không chỉ là các hoạt động phát triển thêm các thị
trường xuất khẩu mới mà còn là việc tăng thêm doanh thu, thêm thị phần ở những
thị trường truyền thống”.
Như vậy, dưới góc nhìn từ doanh nghiệp, mở rộng thị trường là tởng hợp các
biện pháp, cách thức mà doanh nghiệp sử dụng để cung cấp ngày càng nhiều sản
phẩm ra thị trường nước ngồi. Bên cạnh đó, các quan điểm về mở rộng thị trường
xuất khẩu hàng hoá cũng xác định mục tiêu của mở rộng thị trường xuất khẩu bao
gồm việc phát triển thêm các thị trường mới, đồng thời, tăng thị phần và doanh thu

21


ở những thị trường hiện có của doanh nghiệp.
2.3.2. Vai trò của hoạt động mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hóa đối với
doanh nghiệp
Thứ nhất, giúp gia tăng kim ngạch xuất khẩu cho doanh nghiệp. Mở rộng thị

trường xuất khẩu hàng hóa giúp doanh nghiệp tiếp cận, thu hút nhiều khách hàng
hơn. Từ đó, quy mơ thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp gia tăng, góp
phần tăng kim ngạch xuất khẩu cũng như gia tăng doanh thu cho doanh nghiệp.
Thứ hai, là cơ sở thúc đẩy, nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
Mở rộng thị trường xuất khẩu đồng nghĩa với việc phải đối mặt với mức độ cạnh
tranh lớn hơn đến từ các doanh nghiệp xuất khẩu từ các quốc gia khác và các doanh
nghiệp trong nước tại quốc gia nhập khẩu. Cần phải xây dựng chiến lược kinh
doanh thích hợp, phát triển, hồn thiện sản phẩm, quy trình sản xuất, kinh doanh
nhằm đạt lợi thế cạnh tranh chi phí thấp hoặc lợi thế cạnh tranh khác biệt hoá so với
các doanh nghiệp khác. Từ đó, nâng cao chất lượng hàng hố, đa dạng mẫu mã sản
phẩm và nâng cao chất lượng quản lý, dịch vụ... Ngồi ra, với một số thị trường khó
tính, các quy định phi thuế quan khắt khe đòi hỏi các doanh nghiệp phải khơng
ngừng hồn thiện chất lượng, quy trình sản xuất sản phẩm của mình. Do đó, khả
năng cạnh tranh của doanh nghiệp được nâng cao.
Thứ ba, giảm rủi ro trong hoạt động thương mại cho doanh nghiệp. Hoạt động
thương mại chịu ảnh hưởng từ nhiều yếu tố khách quan khác nhau đến từ thị trường
như kinh tế, văn hóa, chính trị, xã hội... Đặc biệt, với các doanh nghiệp tiến hành
hoạt động ngoại thương, các yếu tố này tại các thị trường xuất khẩu hàng hố mang
tính quốc tế, có sự khác biệt, biến động và khó dự đốn hơn so với thị trường nội
địa. Do đó, việc mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hoá của doanh nghiệp sẽ giúp
doanh nghiệp giảm được rủi ro do tránh bị phụ thuộc vào một thị trường.
Thứ tư, quảng bá thương hiệu, nâng cao vị thế của doanh nghiệp. Mở rộng thị
trường xuất khẩu giúp hàng hoá của doanh nghiệp có mặt tại nhiều quốc gia hơn,
được nhiều khách hàng và người tiêu dùng quốc tế biết đến hơn. Do đó, giúp doanh
nghiệp quảng bá thương hiệu, sản phẩm của mình trên thị trường quốc tế. Đây cũng
là cơ sở để doanh nghiệp thiết lập thêm các mối quan hệ thương mại với nhiều đối
tác quốc tế hơn.

22



Thứ năm, giải quyết vấn đề về tiêu thụ sản phẩm. Mỗi sản phẩm đều có vịng
đời sản phẩm riêng. Tại một thị trường, sản phẩm của doanh nghiệp có thể đang
trong giai đoạn thoái trào và sắp bị đào thải ra khỏi thị trường. Nhưng với một thị
trường khác, sản phẩm của doanh nghiệp có khả năng bắt đầu giai đoạn mở đầu và
được đón nhận tại thị trường đó. Do đó, việc mở rộng thị trường xuất khẩu giúp
doanh nghiệp kéo dài vòng đời cho sản phẩm của mình và giải quyết được vấn đề
tiêu thụ sản phẩm với các sản phẩm sắp hết vòng đời tại một thị trường xuất khẩu
của doanh nghiệp.
Thứ sáu, đóng góp cho sự phát triển của quốc gia xuất khẩu. Khi doanh
nghiệp mở rộng rộng thị trường xuất khẩu, doanh nghiệp sẽ tăng lượng ngoại tệ thu
vào, đóng góp vào ngân sách nhà nước từ việc thu thuế. Ngoài ra, lượng hàng hố
xuất khẩu tăng lên cũng như có mặt tại nhiều thị trường quốc tế hơn, do đó, hình
ảnh của quốc gia cũng như hàng hoá của quốc gia cũng được quảng bá, được biết
đến nhiều hơn trên thị trường quốc tế. Từ đó, vị thế của quốc gia ngày càng được
nâng cao.
2.3.3. Giải pháp mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hóa
2.3.3.1. Nhóm giải pháp về sản phẩm
Chính sách sản phẩm là tồn bộ những thuộc tính doanh nghiệp đưa ra để phục
vụ một tập hợp khách hàng trong tương lai. Từ những thuộc tính của sản phẩm,
doanh nghiệp lựa chọn những thuộc tính mang tính quyết định để thể hiện và làm
nổi bật trong các hoạt động truyền thông xúc tiến của mình.
Trong thị trường quốc tế, sản phẩm thường được thay đởi để thích nghi với
các điều kiện của thị trường mục tiêu. Do đó, để mở rộng thị trường xuất khẩu hàng
hoá, doanh nghiệp cần đưa ra các giải pháp chính sách sản phẩm phù hợp với từng
thị trường.
- Chiến lược sản phẩm mới:
Sản phẩm mới là sản phẩm được một số khách hàng tiềm năng cảm nhận như
mới, bao gồm sản phẩm mới hoàn toàn, sản phẩm cải tiến, sản phẩm hồn chỉnh và
sản phẩm có thương hiệu mới mà doanh nghiệp phát triển.

Trước sự cạnh tranh gay gắt từ các đối thủ, để hoạt động mở rộng thị trường
xuất khẩu diễn ra hiệu quả, doanh nghiệp khơng chỉ dựa trên các sản phẩm hiện có

23


mà phải có những sản phẩm mới, hồn thiện hơn.
- Cải tiến sản phẩm:
Cải tiến sản phẩm bao gồm các hình thức cải tiến chất lượng sản phẩm, tính
năng sản phẩm và kiểu dáng của sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu thay đổi của thị
trường.
Về cải tiến chất lượng sản phẩm, doanh nghiệp nâng cao các tính năng, thuộc
tính của sản phẩm như độ bền, tuổi thọ sản phẩm, mức độ an tồn, tính kinh tế, tài
chính của sản phẩm...
Về cải tiến kiểu dáng sản phẩm, doanh nghiệp đưa ra các giải pháp nhằm tăng
tính thẩm mỹ cho sản phẩm như thiết kế kiểu dáng mới.
Về cải tiến tính năng sản phẩm, doanh nghiệp bở sung các tính năng mới cho
sản phẩm nhằm tăng thêm công dụng cho sản phẩm hoặc tăng sự tiện dụng cho người
tiêu dùng.
2.3.3.2. Nhóm giải pháp về giá
Giá cả tác động quan trọng đến quyết định mua hàng của người tiêu dùng. Khi
khách hàng lựa chọn sản phẩm, khách hàng sẽ xem xét dựa trên tương quan giá cả chất lượng để xác định, đánh giá chất lượng và thuộc tính của sản phẩm.
- Định giá thâm nhập thị trường:
Định giá thâm nhập thị trường là chiến lược mà doanh nghiệp đưa ra mức giá
thấp hơn giá thị trường nhằm thu hút khách hàng mua sản phẩm hoặc dịch vụ mới.
Với chiến lược giá này, doanh nghiệp có thể lơi kéo khách hàng sử dụng sản phẩm
mới, xây dựng thị phần, tạo dựng niềm tin cho khách hàng tại các thị trường mới.
Các giải pháp về giá thường dẫn đến sự nhượng bộ với khách hàng về mặt giá
cả. Tuy nhiên, việc đưa ra các chính sách giá cần gắn liền với chiến lược của sản
phẩm, chiến lược xâm nhập thị trường và chiến lược giá của đối thủ cạnh tranh

nhằm đảm bảo người tiêu dùng được hưởng mức giá hợp lý để tránh người tiêu
dùng nhận thức, đánh giá sai về giá trị chất lượng sản phẩm.
2.3.3.3. Nhóm giải pháp về xúc tiến
Xúc tiến là hoạt động trao đổi thông tin giữa người bán và người mua, hoặc
qua trung gian nhằm tác động tới thái độ, hành vi mua bán, qua đó thúc đẩy việc
mua bán, trao đởi hàng hố và dịch vụ, nhằm đạt mục tiêu kinh doanh, mở rộng và

24


×