Tải bản đầy đủ (.pptx) (26 trang)

Bai 1_Sinh 10.Pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.85 MB, 26 trang )

BÀI 1: GIỚI THIỆU KHÁI QT
CHƯƠNG TRÌNH MƠN SINH HỌC


I. GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH
MƠN SINH HỌC


1. Đối tượng và các lĩnh vực nghiên cứu của Sinh học
HOẠT ĐỘNG CẶP ĐÔI

Đối tượng và lĩnh vực nghiên cứu mơn Sinh học là gì?


ĐỐI TƯỢNG nghiên cứu
sinh học: Thực vật, động
vật, con người, vi khuẩn,
nấm…


1. Đối tượng và các lĩnh vực nghiên cứu của Sinh học
Cấu tạo, chức
năng sinh lí các
cơ quan

DNA, DNA tái
tổ hợp, chuyển
gen

Sinh trưởng,
phát triển, sinh


sản, phân bố

Thích ứng,
thích nghi, tiến
hóa


1. Đối tượng và các lĩnh vực nghiên cứu của Sinh học
Sinh lí học
Di truyền học

Sinh học phân tử

LĨNH VỰC
nghiên cứu
Sinh học
Sinh học tế bào

Sinh học tiến hóa
Sinh thái học


2. Mục tiêu của môn Sinh học
Học tập môn
mang
choHS:
các em những hiểu
Mơnsinh
Sinhhọc
học

giúplại
cho
biết và ứng dụng gì?
Hình thành thế giới quan khoa học; phẩm chất yêu lao động;
yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
Hình thành và phát triển năng lực nhận thức SH, tìm hiểu thế
giới sống, vận dụng kiến thức kĩ năng đã học vào thực tiễn.


3. Vai trị của Sinh học trong cuộc sống
Chăm sóc sức khỏe và điều trị bệnh

Tạo không gian sống
và bảo vệ mơi trường

Cung cấp lương thực, thực phẩm

VAI TRỊ CỦA
SINH HỌC TRONG
CUỘC SỐNG

Phát triển kinh tế, xã hội


4. Sinh học trong tương lai
Nghiên cứu
chuyên sâu
ở cấp độ vi



Nghiên cứu
mở rộng ở
cấp độ vĩ



4. Sinh học trong tương lai
Các thành
tựu của Sinh
học trong
tương lai sẽ
theo hướng:

 Tạo các giống cây trồng và vật ni đáp ứng với
biến đổi khí hậu
 Là cơ sở của các phương pháp chửa bệnh trong y
học
 Công nghệ ứng dụng trong sản xuất
 Bảo vệ môi trường


5. Các ngành nghề liên quan đến Sinh học
Sắp xếp các hình ảnh sau vào đúng nhóm ngành phù hợp?

a
Nhóm ngành Nghiên cứu và giảng dạy
– Ngành Công nghệ sinh học

b
Nhóm ngành Nghiên cứu và giảng dạy –

Ngành Sinh học ứng dụng


5. Các ngành nghề liên quan đến Sinh học
Sắp xếp các hình ảnh sau vào đúng nhóm ngành phù hợp?

d

c
 Nhóm ngành sản xuất –
Ngành Chăn ni

 Nhóm ngành sản xuất –
Ngành Trồng trọt


5. Các ngành nghề liên quan đến Sinh học
Sắp xếp các hình ảnh sau vào đúng nhóm ngành phù hợp?

e
Nhóm ngành chăm sóc sức khỏe –
Ngành Dược học

f
Nhóm ngành chăm sóc sức khỏe –
Ngành Y đa khoa


5. Các ngành nghề liên quan đến Sinh học
Sắp xếp các hình ảnh sau vào đúng nhóm ngành phù hợp?


g
Nhóm ngành hoạch định chính sách –
Ngành Lâm nghiệp đơ thị

h
Nhóm ngành hoạch định chính sách–
Ngành Quản lí bệnh viện


5. Các ngành nghề liên quan đến Sinh học
Giảng dạy
và Nghiên
cứu
Sản xuất

Ngành CNSH, ngành thủy sản, ngành Kĩ thuật sinh học,
ngành Sinh học ứng dụng, ngành Sư phạm sinh học,…

Ngành Chăn nuôi, ngành Chế biến thực phẩm, ngành
Trồng trọt, …

Chăm sóc
sức khỏe

Ngành Dược học, ngành Y đa khoa, ngành Điều dưỡng,
ngành Y học cổ truyền, …

Hoạch định
chính sách


Ngành Lâm nghiệp đô thị, ngành Tổ chức và quản lý y tế,
ngành Quản lí bệnh viện, …


II. SINH HỌC VÀ SỰ PHÁT
TRIỂN BỀN VỮNG


1. Khái niệm phát triển bền vững
Phát triển bền vững
được hiểu là sự phát
triển nhằm thỏa mãn
nhu cầu của thế hệ
hiện tại mà không
làm tổn hại đến nhu
cầu phát triển của
các thế hệ tương lai.


2. Vai trò của Sinh học trong phát triển bền vững
PHIẾU HỌC TẬP
Vai trò của sinh học trong phát triển bền vững
Sinh học trong
phát triển kinh tế

Sinh học trong
bảo vệ môi
trường
Sinh học trong

giải quyết các
vấn đề xã hội

- Khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên
- Tạo các giống cây trồng, vật nuôi mới
- Chế phẩm sinh học

- Đưa ra các biện pháp bảo tồn,phục hồi và
bảo vệ đa dạng sinh học

- XD chính sách mơi trường và phát triển kinh
tế - xã hội
- Chăm sóc sức khỏe con người


3. Mối quan hệ giữa sinh học và những vấn đề xã hội
SH phát triển dựa trên các thành tựu KH-CN

SH và KH-CN phát triển góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển

Sự phát triển SH, KH-CN và kinh tế đặt ra vấn đề đạo đức
sinh học


LUYỆN TẬP
 Bài tập trắc nghiệm 1
Câu 1. Phát triển bền vững là:
A. sự phát triển nhằm thoả mãn nhu cầu lợi ích của thế hệ hiện tại và các thế
hệ tương lai.
B. sự phát triển chỉ nhằm thoả mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai nhưng

không làm ảnh hưởng đến khả năng thoả mãn nhu câu của thế hệ hiện tại.
C. sự phát triển nhằm thoả mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại nhưng không làm
ảnh hưởng đến khả năng thoả mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai.
D. sự phát triển nhằm thoả mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×